Tải bản đầy đủ (.doc) (178 trang)

Giáo án ngữ văn 8 kỳ II ( Chuẩn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (908.92 KB, 178 trang )

Giáo án Ngữ văn 8 Gv : Trần Khắc Nghĩa
Ngy son ://.
Ngy ging : //
Tit: 73
Nhớ rừng
(Thế Lữ )
A-Mục tiêu bài học:
- Cảm nhận đc niềm khát khao, tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc thực tại tù túng,
tầm thờng, giả dối đc thể hiện trg bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vờn bách thú.
-Thấy đc giá trị nghệ thuật đ.sắc, bút pháp lãng mạn, truyền cảm của bài thơ.
B-Chuẩn bị:
- Đồ dùng:
- Những điều cần lu ý: Gv cần cho hs biết qua về KN thơ mới trg p.tr Thơ mới. Lúc
đầu thơ mới là dùng để gọi tên 1 thể thơ tự do. Nhng rồi thơ mới không còn chỉ để gọi
thể thơ tự do mà chủ yếu dùng để gọi 1 p.tr thơ có t.c LM tiểu t.sản bột phát vào năm
1932 và kết thúc vào năm 1945, gắn liền với tên tuổi của Thế Lữ, Lu Trọng L, Xuân
Diệu, Huy Cận, Chế Lan Viên, Ng.Bính
C-Tiến trình tổ chức dạy học:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra:
Hot dng 1 : Khi ng :
Khát vọng tự do luôn là đề tài lớn của các nhà thơ, nhà văn trg g.đoạn 1930-1945.
Nhng mỗi nhà thơ lại bộc lộ niềm khao khát tự do của mình theo một cách, làm cho
tiếng nói tự do càng trở nên phong phú. Giữa cảnh đ.nc bị nô lệ, Thế Lữ đã mợn lời con
hổ- chúa tể của rừng xanh bị giam cầm trg vờn bách thú để nói lên niềm khao khát tự
do, nối tiếc một quá khứ huy hoàng của mình. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài thơ
Nhớ rừng của Thế Lữ.
Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức
Hot ng 2 : c hiu vn bn .
- Dựa vào c.thích *, em hãy nêu 1 vài nét về
t.g ?


.
, bút danh của ông đc đặt theo lối chơi chữ
nói lái và có ngụ ý: ông tự nhận là lữ khách
I - Đọc hiểu văn bản :
I-Giới thiệu tác giả- văn bản :
*-Tác giả:
Thế Lữ (1907-1945), quê Bắc Ninh, là
nhà thơ tiêu biểu cho p.trào thơ mới
(1932-1945) ông tên thật là Nguyễn Thứ
Lễ .
Trờng THCS
1
Giáo án Ngữ văn 8 Gv : Trần Khắc Nghĩa
trên trần thế, cả đời chỉ biết săn tìm cái đẹp
để mua vui:
Tôi là ng khách bộ hành phiêu lãng
Đg trần gian xuôi ngợc để vui chơi !
Tôi chỉ là một khách tình si
Ham cái đẹp có muôn hình muôn vẻ.
Th.Lữ đi tìm cái đẹp ở mọi nơi: ở cõi tiên
(Tiếng sáo thiên thai, Vẻ đẹp thoáng qua), ở
TN, ở mĩ thuật, ở âm nhạc (Tiếng chúc
tuyệt vời, tiếng hát bên sông), ở nhan sắc
thiếu nữ Song Th.L vẫn mang nặng t.sự
thời thế, đ,nc
- Em hãy nêu xuất xứ của bài thơ ?
- Hd đọc: Đoạn 1,4 đọc với giọng buồn,
ngao ngán, bực bội u uất; Đoạn 2,3,5 đọc
với giọng vừa hào hứng vừa nối tiếc, vừa
tha thiết, bay bổng, vừa mạnh mẽ, hùng

tráng và kết thúc bằng 1 tiếng thở dài bất
lực.
- Giải nghĩa từ khó .
- Có thể chia bố cục bài thơ ntn?
- Gv: 5 đoạn của bài thơ là 1 chuỗi t.trạng
nối tiếp nhau, p.tr 1 cách tự nhiên, lô gíc trg
* , Văn bản :
Bài thơ viết 1934, in trg tập Mấy vần
thơ xb 1943.
2 , Đọc hiểu chú thích :
3 , Tìm hiểu văn bản ;
* Bố cục.
- Khổ 1: T.trạng của con hổ khi bị nhốt
trg vờn bách thú.
- Khổ 2: Con hổ nhớ lại cảnh khi là chúa
tể cả muôn loài.
- Khổ 3: Con hổ nối tiếc thời oanh liệt
không còn nữa.
- Khổ 4: Con hổ căm giận và khinh ghét
cảnh sống tầm thờng, giả dối.
- Khổ 5: Nỗi nhớ rừng ghê gớm lại cháy
lên khôn nguôi.
Trờng THCS
2
Giáo án Ngữ văn 8 Gv : Trần Khắc Nghĩa
nội tâm của con hổ giống nh trg nội tâm
của con ng vậy.
- Trg bài có 2 cảnh đc m.tả đầy ấn tợng đó
là n cảnh nào ? (Cảnh vờn bách thú, nơi con
hổ bị nhốt và cảnh núi rừng hùng vĩ, nơi

con hổ ngự trị n ngày xa).
- Hs đọc khổ 1,.
- Câu thơ đầu có n từ nào đáng chú ý ?
(Gậm, khối).
- Thử thay gậm =ngậm, khối =nỗi và s
2
ý
nghĩa b.cảm của chúng ? (Gậm nghĩa là
dùng răng, miệng mà ăn dần, cắn dần từng
chút một cách chậm chạp, kiên trì. Đây là
động từ diễn tả h.đ bứt phá của con hổ nhng
chủ yếu thể hiện sự gậm nhấm đầy uất ức
và bất lực của chính bản thân con hổ khi bị
mất tự do. Nó gậm khối căm hờn không sao
hoá giải đc, không làm cách nào để tan bớt,
vợi bớt đi. Căm hờn, uất ức vì bị mất tự do,
thành 1 thân tù đã đóng vón kết thành khối,
thành tảng).
- Câu thơ cho thấy đc t.trạng gì của con hổ?
- Vì sao con hổ lại căm hờn đến thế ? (Từ
chỗ là chúa tể muôn loài, đang mặc sức
tung hoành chốn sơn lâm, nay bị nhốt trg
cũi sắt, trở thành thứ đồ chơi của đám ng
nhỏ bé mà ngạo mạn, ngang bày với bọn
gấu, báo dở hơi, vô t lự, n hạng tầm thờng,
vô nghĩa lí. Điều đó làm cho con hổ vô c
căm uất, ngao ngán).
- T thế nằm dài trông ngày tháng dần qua
nói lên tình thế gì của con hổ ?
- Câu thơ: Nay sa cơ, bị nhục nhằn tù hãm,

đả nói lên t.trạng gì của chúa sơn lâm ?
- Em có nx gì về giọng điệu, về cách xng
* Phân tích :
a-Tâm trạng của con hổ khi bị nhốt
trong v ờn bách thú:
Gậm một khối căm hờn trong cũi sắt,

->Sử dụng động từ, danh từ M.tả
t.trạng căm hờn, uất ức vì bị mất tự do
của chúa sơn lâm.
Ta nằm dài, trông ngày tháng dần qua,
->Buông xuôi, bất lực.
Nay sa cơ, bị nhục nhằn tù hãm,
->Tủi nhục, ngao ngán vì bị sa cơ, lỡ b-
ớc.
->Câu mở đầu n vần trắc gợi lên giọng
Trờng THCS
3
Giáo án Ngữ văn 8 Gv : Trần Khắc Nghĩa
hô, về cách dùng từ của khổ thơ thứ nhất
này ?
- Gv:Đoạn thơ mở đầu đã chạm ngay vào
nỗi đau mất nc, nỗi đâu của ng dân nô lệ
lúc bấy giờ. Họ thấy nỗi căm hờn, uất hận
của con hổ c chính là tiếng lòng m. Cả nỗi
ngao ngán của con hổ c là nỗi ngao ngán
của ng dân.trg cảnh đời tăm tối, u buồn bao
trùm khắp đ.nc.
Trên đây là 1 nét t.trạng điển hình đầy bi
kịch của chúa sơn lâm, khi bị sa cơ, thất

thế, bị giam cầm. Trg h.c đ,nc ta lúc bấy
giờ, thì nỗi tủi nhục, căm hờn, cay đắng của
con hổ c đồng điệu với bi kịch của n.dân ta
trg xiềng xích nô lệ.
- Cũi sắt có thể giam cầm đc thể xác con
hổ, nhng còn tâm tởng của nó thì sao ?
- Cảnh núi rừng, nơi ở của chúa sơn lâm đc
m.tả qua n câu thơ nào ?
- Em có nx gì về cách dùng từ ngữ của t.g ?
- Cảnh núi rừng ngày xa hiện lên trg nỗi
nhớ của con hổ ntn ?
- Câu thơ nào m.tả h/ả chúa sơn lâm?
- Những câu thơ trên gợi cho ta thấy h/ả 1
chúa sơn lâm ntn ?
-T.trạng của chúa sơn lâm lúc đó ntn?
-Con hổ đã nhớ lại n kỉ niệm gì ở chốn rừng
xa ? (KN về n đêm trăng, n ngày ma, n bình
gầm gừ, câu thứ 2 n vần bằng nh 1 tiếng
thở dài ngao ngán.
Xng ta chứa đựng sắc thái kiêu hãnh,
tự hào.
Từ ngữ giàu h/ả.
=>Đây c chính là nỗi tủi nhục, căm hờn,
cay đắng của ngời dân mất nc.
b-Nỗi nhớ rừng của con hổ (Đ 2,3 ):
Nhớ cảnh sơn lâm, bóng cả, cây già,
Với tiếng gió gào ngàn, với giọng
nguồn hét núi,
Vờn bóng âm thầm, lá gai, cỏ sắc.
->Sd hàng loạt ĐT, T

2
, DT để tả cảnh
rừng đại ngàn.
=>Cảnh rừng núi thiên nhiên hùng vĩ.
Ta bớc lên, dõng dạc, đờng hoàng,
Lợn tấm thân nh sóng cuộn nhịp nh,
->H/ả con hổ chúa sơn lâm hiện lên
vừa mạnh mẽ, vừa nhẹ nhàng, vừa uy
nghi dũng mãnh, vừa mềm mại, uyển
chuyển.
=>Thể hiện t.trạng hài lòng, thoả mãn,
tự hào về oai vũ của mình.
Nào đâu n đêm vàng trăng tan ?
Đâu n ngày ma chuyển đổi mới ?
Đâu n bình minh tng bừng ?
Trờng THCS
4
Giáo án Ngữ văn 8 Gv : Trần Khắc Nghĩa
minh và n buổi chiều trg rừng).
-Về h.thức diễn đạt của khổ thơ, có gì đ.biệt
? Nêu t.d của b.p tu từ đó ?
-Gv: Có thể xem bốn thời điểm nh 1 bộ
tranh tứ bình về cảnh giang sơn của chúa
sơn lâm.
-Kết thúc khổ 3, con hổ bật kêu lên :
-Câu hỏi tu từ đc sd ở đây có t.d gì ?
-Gv: Câu thơ cuối c tràn ngập c.xúc buồn
thg, thất vọng, nối tiếc, nó nh 1 tiếng thở
dài ai oán của con hổ. Đó không chỉ là
t.trạng của con hổ mà còn đc đồng cảm sâu

xa trg t.trạng của cả 1 lớp ng VN trg thời nô
lệ, mất nc nhớ về quá khứ hào hùng của DT.
Câu thơ có sức k.quát điển hình.
-Hs đọc khổ 4,5.
-Sau n hồi tởng đẹp đẽ về quá khứ, con hổ
lại trở lại c.s thực tại Gv đọc khổ 4.
-Cảnh vật ở khổ 4 có gì giống và khác với
cảnh vật ở khổ đầu bài thơ ? (Giống: là đều
m.tả t.trạng chán chờng, uất hận của con
hổ; nhng khác là khổ 1 m.tả k.q c.s bị giam
cầm tù hãm của con hổ, còn khổ 4 lại m.tả
chi tiết cảnh TN ở vờn bách thú. Đây là TN
nhân tạo, TN thu nhỏ và đc sắp xếp bởi bàn
tay con ng).
-Khổ thơ thứ 4 đã thể hiện đc thái độ gì của
con hổ ?
-Gv: Đây chính là cảm nhận của thanh niên
trí thức VN về 1 XH nửa TD PK đang trên
đg Âu hoá với bao điều lố lăng, kệch cỡm.
-Hai câu thơ mở đầu và k.thúc của khổ 5 là
2 câu b.cảm, điều đó có ý nghĩa gì?
-Gv: Đặt vào h.c LS n năm 30-45, bài thơ
Đâu n chiều lênh láng bí mật ?
- Điệp ngữ kết hợp với câu hỏi tu từ nối
tiếp nhau, dồn dập Gợi lại n KN tuyệt
đẹp của 1 thời vàng son và thể hiện khí
phách ngang tàng làm chủ.
Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ?
->Câu hỏi tu từ kết hợp với dấu chấm
cảm Nhấn mạnh và bộc lộ t.trạng nối

tiếc c.s độc lập tự do.
c-Nỗi chán ghét thực tại và nỗi nhớ
rừng:
->Uất hận và chán ghét thực tại nhỏ bé,
tầm thg, giả dối.
- Hỡi oai linh, cảnh nc non hùng vĩ !
- Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi !
->Bộc lộ tr.tiếp nỗi tiếc nhớ c.s tự do,
phóng khoáng.
Trờng THCS
5
Giáo án Ngữ văn 8 Gv : Trần Khắc Nghĩa
khơi đã gợi nỗi nhớ quá khứ, khơi gợi niềm
khát khao tự do và sự bức bối khi bị giam
cầm trg vòng nô lệ của bọn TD Pháp. Đó c
chính là t.trạng của đông đảo n ng dân VN
mất nc.
Hoạt động 3 : Tổng kết .
-Em hãy nêu giá trị ND, NT của bài thơ ?
-Hs đọc ghi nhớ.
-Đọc diễn cảm bài thơ.
=>Đó c chính là khát vọng tự do của ng
dân VN.
II Tổng kết ;
1 , Nghệ thuật :
2 , Nội dung :
*Ghi nhớ: sgk (7 ).
*Luyện tập:
Hoạt động 4 :H ớng dẫn về nhà:
- Học thuộc lòng bài thơ, học thuộc ghi nhớ.

- Soạn bài: Ông đồ (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi trong phần Đọc
Hiểu VB).

Ngy son ://.
Ngy ging : //
Tiết 75 ;

Câu nghi vấn

A-Mục tiêu bài học:
-Hiểu rõ đ.điểm của câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác.
-Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn: dùng để hỏi.
B-Chuẩn bị:
-Đồ dùng: Bảng phụ.
-Những điều cần lu ý: Một số loại dấu câu đặt cuối n kiểu câu này đc trình bày trg n bài
riêng. Cần xđ rõ, dấu câu không hẳn gắn với kiểu câu mà chủ yếu gắn với mđ phát
ngôn.
C-Tiến trình tổ chức dạy học:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra:
Hoạt động 1 : Khởi động ;
Câu chia theo mđ nói đc phân thành mấy kiểu câu, đó là n kiểu câu nào? ở lớp 6, các
em đã học về câu trần thuật, bài hôm nay c.ta tiếp tục tìm hiểu về câu nghi vấn.
Trờng THCS
6
Giáo án Ngữ văn 8 Gv : Trần Khắc Nghĩa
Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 2 : hình thành kiến thức
-Hs đọc vd (Bảng phụ).
-Trg đ.trích trên, câu nào là câu nghi

vấn ?
-Những đ.điểm hình thức nào cho biết
đó là câu nghi vấn ?
-Câu nghi vấn trg đ.trích trên dùng để
làm gì ?
-Đặt câu nghi vấn ?
-Em hiểu thế nào là câu nghi vấn ?
-Đọc đ.trích và xđ câu nghi vấn trg
đ.trích ?
Hoạt động 3 : Luyện tập ;
Gv yêu cầu học sinh làm bài tập 1 .
? Xác định các câu nghi vấn trong bài
tập trên ?
Những đ.điểm h.thức nào cho biết đó là
câu nghi vấn ?
-Hs đọc các câu văn.
-Những câu văn em vừa đọc là câu gì ?
Căn cứ vào đâu để xđ n câu trên là câu
nghi vấn ?
-Gợi ý: có mấy căn cứ để xđ câu nghi
I-Đặc điểm hình thức và chức năng
chính:
1 , Ví dụ: sgk (11).
-Sáng nay ngời ta đấm u có đau lắm
không ?
-Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không
ăn khoai ? Hay là u thơng chúng con
đói quá ?
2 , Nhận xét :
=>Đ.điểm h.thức: dùng từ nghi vấn để

hỏi: không, làm sao ; dùng dấu hỏi
chấm để k.thúc câu.
Chức năng: dùng để hỏi.
*Gh nhớ: sgk (11 ).
II-Luyện tập:
1-Bài 1 (11):
a-Chị khất tiền su đến chiều mai phải
không ?
b-T.sao con ngời lại phải khiêm tốn nh
thế ?
c-Văn là gì ? Chơng là gì ?
d-Chú m muốn c tớ đùa vui không ?
-Đùa trò gì ?
-Hừ Hừ cái gì thế ?
-Chị Cốc béo xù đứng trc cửa nhà ta ấy
hả ?
=>Đ.điểm h.thức: dùng n từ ngi vấn để
hỏi: không, t.sao, gì, gì thế, hả và dùng
dấu hỏi chấm để k.thúc câu.
2-Bài 2 (12 ):
-Dựa vào từ nghi vấn hay và dấu chấm
Trờng THCS
7
Giáo án Ngữ văn 8 Gv : Trần Khắc Nghĩa
vấn ? (-Có 2 căn cứ để xđ câu nghi vấn:
Đ.điểm h.thức: dùng từ nghi vấn và dấu
chấm hỏi ở cuối câu; Chức năng chính:
là để hỏi).
-Trg các câu đó có thể có thể thay thế
từ hay bằng từ hoặc đc không ? Vì sao?

-Hs đọc các câu văn.
-Có thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối n câu
em vừa đọc không ? Vì sao ?
-Hs đọc 2 câu văn.
-Phân biệt h.thức và ý nghĩa của 2 câu
trên ?
hỏi ở cuối câu, ta xđ các câu đã cho là
câu nghi vấn.
-Không thể thay từ hay bằng từ hoặc
trg các câu trên.
Vì: Từ hay và từ hoặc đều là q.h từ biểu
thị q.h lựa chọn. Tuy nhiên từ hoặc chỉ
dùng trg câu trần thuật biểu thị ý có qh
lựa chọn mà không dùng trg câu nghi
vấn.
3-Bài 3 (13 ):
-Không thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối
các câu trên.
Vì: Câu a và b có chứa từ có không,
t.sao nhng n kết cấu chứa n từ này chỉ
làm chức năng bổ ngữ trg 1 câu. Câu c
và d có từ nào, ai nhng đó là n từ phiếm
định chứ không phải là từ nghi vấn.
4-Bài 4 (13 ):
-Khác nhau:
+Về h.thức: câu a dùng từ nghi vấn
có không; câu b dùng từ nghi vấn
đã cha.
+Về ý nghĩa: 2 câu này có nội dung hỏi
khác nhau: câu b có giả định là ngời đc

hỏi trc đó có v.đề về sức khoẻ, nếu điều
giả định này không đúng thì câu hỏi trở
nên vô lí, còn ở câu a không hề có giả
định đó.
Hoạt động 4 :Củng cố dặn dò :
Gv hệ thống lại k.thức toàn bài.
-Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 5,6
Trờng THCS
8
Giáo án Ngữ văn 8 Gv : Trần Khắc Nghĩa
-Đọc bài: Câu nghi vấn (tiếp theo) (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần).
Ngy son ://.
Ngy ging : //
Tiết 76 .
Viết đoạn văn trong văn bản
thuyết minh
A-Mục tiêu bài học:
-Giúp hs biết nhận dạng, biết sắp xếp ý và biết viết 1 đ.văn thuyết minh.
-Rèn kĩ năng xác định chủ đề, sắp xếp và p.triển ý khi viết đ.văn thuyết minh.
B-Chuẩn bị:
-Đồ dùng: Bảng phụ.
-Những điều cần lu ý: Bài này có t.chất luyện tập, phát hiện chỗ sai, sửa lại cho đúng.
Cái sai ở đ.văn này là cha biết tách đoạn, thiếu thứ tự trình bày.
C-Tiến trình tổ chức dạy học:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra:
Hoạt động 1 : Khởi động .
Đoạn văn là một phần vb gồm một số câu có cùng đề tài liên kết theo một thứ tự nhất
định. Tuỳ vào phạm vi giới hạn của v.đề mà mỗi vb có số lợng đ.v hợp lí và mỗi đ.v có
thể có dung lợng dài ngắn khác nhau. Trg vb thuyết minh, đ.v đóng vai trò quan trọng,

ngoài đoạn mở đầu và kết thúc, căn cứ vào các ý lớn trong vb, ngời viết sẽ hình thành
các đv tơng ứng.
Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 2 : hình thành kiến thức .
-Gv: Đv là bộ phận của b.văn. Viết tốt
đ.v là đ.kiện để làm tốt b.văn. Đv thờng
gồm 2 câu trở lên, đc sắp xếp theo thứ
tự nhất định.
-Hs đọc 2 đ.v (bảng phụ).
-Em hãy nêu cách sắp xếp các câu trg
đ.v (câu chủ đề, từ ngữ chủ đề và các
câu g.thích, bổ xung) ?
I-Đoạn văn trong vb thuyết minh:
1-Nhận dạng các đ.v thuyết minh:
a-Đoạn văn a:
-Câu chủ đề đặt ở v.trí đầu đoạn.
-Từ ngữ chủ đề: là từ nớc đc nhắc đến
trg cả 5 câu của đ.v.
-Các câu g.thích, bổ xung: là 4 câu tiếp
theo câu chủ đề nhằm g.thích rõ ý và
bổ xung cho câu chủ đề.
b-Đoạn văn b:
Trờng THCS
9
Giáo án Ngữ văn 8 Gv : Trần Khắc Nghĩa
Khi làm b.văn th.minh, cần chú ý gì ?
-Hs đọc 2 đ.v.
-Gv: Mỗi đ.v thờng diễn đạt 1 ý trọn
vẹn, không lẫn sang ý khác, các câu đc
sắp xếp theo thứ tự nhất định.

-Căn cứ vào đó, các em nêu nhợc điểm
của mối đ.v và cách sửa chữa ?
-Gv nêu cách sửa: Chọn 1 ý để viết
thành đ.v, các câu trg đoạn đc sắp xếp
theo 1 thứ tự nhất định. Ví dụ: chọn ý
c.tạo các bộ phận của bút bi, các câu
trg đoạn sẽ đc sắp xếp theo thứ tự: giới
thiệu chung, g.thiệu từng bộ phận từ trg
ra ngoài.
-Câu chủ đề đặt ở v.trí cuối đoạn.
-Từ ngữ chủ đề: là từ Phạm Văn Đồng
và các từ thay thế ông.
-Các câu g.thích, bổ xung: Đứng ở v.trí
trc câu chủ đề nh n d.chứng cụ thể để
qui nạp thành câu chủ đề ở cuối đ.văn.
*Ghi nhớ
1
: sgk (15 ).
2-Sửa lại các đoạn văn thuyết minh
cha chuẩn:
a-Đoạn văn a:
-Nhợc điểm: không diễn đạt 1 ý trọn
vẹn mà có nhiều ý lẫn vào nhau trg c 1
đoạn: câu 1 là đ.điểm của bút bi; câu
2,3,4 là c.tạo các bộ phận của bút bi;
câu 5 là cách sd bút bi.
-Cách sửa: Bút bi gồm 2 bộ phận: ruột
bút bi và vỏ bút bi. Ruột bút bi là 1 ống
nhựa nhỏ, dài, trg đựng mực, ở đầu có
hòn bi nhỏ thay ngòi bút. Kho viết hòn

bi lăn làm mực trg ống nhựa chảy ra,
ghi thành chữ. Ruột bút bi đc đặt trg vỏ
bằng nhựa cứng có màu sắc xanh, đỏ,
đen, trên ghi nhãn hiệu nơi sản xuất.
Vỏ bút bi có nắp đậy c với móc để cài
vào túi áo hoặc có thể thay nắp đạy
bằng lò xo và nút bấm để điều khiển
đầu mũi bút trồi ra hay thụt vào khi sd.
b-Đoạn văn b:
-Nhợc điểm: Câu đầu tiên thuộc ý
khác, không c mạch với các câu sau
thuộc ý c.tạo các bộ phận của chiếc đèn
bàn.
-Cách sửa: bỏ câu đầu sẽ thành đ.v diễn
đạt 1 ý trọn vẹn: c.tạo các bộ phận của
Trờng THCS
10
Giáo án Ngữ văn 8 Gv : Trần Khắc Nghĩa
-Khi viết đ.v th.minh, cần chú ý gì ?
-Hs đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3 : Luyện tập :
-Viết đoạn mở bài và kết bài cho đề
văn: Giới thiệu trờng em.
-Cho chủ đề: Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ
đại của nhân dân Việt Nam. Hãy viết
thành một đ.v th.minh ?
chiếc đèn bàn.
*Ghi nhớ
2,3
: sgk (15 ).

II-Luyện tập:
1-Bài 1 (15 ): Giới thiệu trờng em.
a-MB: Cần g.thiệu một cách ngắn gọn
các thông tin chủ yếu về trờng em (tên
trờng, thành lập từ năm nào, xây dựng
ở đâu ? ).
b-KB: Nêu cảm nhận sâu sắc và những
ấn tợng nổi bật nhất về trờng em.
2-Bài 2 (15 ):
Hồ Chí Minh là lãnh tụ vĩ đại của
nhân dân Việt Nam. Ngời đã lãnh đạo
n.dân ta đ.tr giành độc lập d.tộc, thống
nhất Tổ quốc và xây dựng CNXH.
Hoạt động 4 ;Củng cố dặn dò :
Giáo viên hệ thống lại kiến thức toàn bài.
-Học thuộc ghi nhớ, làm bài 3 (15 ).
-Đọc bài: Thuyết minh về một phơng pháp (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng
phần).
Ngy son ://.
Ngy ging : //
Tiết 77 :
Văn bản: Quê hơng
(Tế Hanh )
A-Mục tiêu bài học:
-Cảm nhận đc vẻ đẹp tơi sáng, giàu sức ssống của làng quê miền biển đc m.tả trg bài
thơ và t.cảm q.hg đằm thắm của t.g.
Trờng THCS
11
Giáo án Ngữ văn 8 Gv : Trần Khắc Nghĩa
-Thấy đợc những nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ.

B-Chuẩn bị:
-Đồ dùng:
-Những điều cần lu ý: Quê hơng là một trg ba bài thơ mới đợc đa vào sgk Ngữ văn
THCS lần này. Cũng nh Nhớ rừng, bài Quê hơng đc viết theo thể thơ 8 chữ, mới x.hiện
trong thơ mới.
C-Tiến trình tổ chức dạy học:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra:
Đọc thuộc lòng bài thơ Nhớ rừng của Thế Lữ và cho biết nội dung, nghệ thuật của bài
thơ ?
Hoạt động 1 : Khởi động ;
T.cảm q.hg đ.nc là 1 t.cảm lâu bền với n nguồn c.xúc thiêng liêng không bao giờ cạn;
bởi trg mỗi c.ta, ai c có 1 miền quê thiêng liêng yêu dấu. Đối với Tế Hanh, q.hg luôn là
nguồn cảm hứng dạt dào trg suốt đời thơ của ông. Từ thuở hoa niên mới 18 tuổi, Tế
Hanh đã viết về cái làng quê vùng biển của m với 1 t.cảm trg trẻo, đằm thắm, thiết tha.
Hôm nay c.ta sẽ tìm hiểu bài thơ Quê hg
Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 2 : Đọc hiểu văn bản .
-Dựa vào c.thích *, em hãt g,thiệu 1 vài
nét về t.g Tế hanh ?
-Em hãy nêu xuất xứ của bài thơ ?
-Bài thơ đc s.tác trg h.cảnh nào ?
(Bài thơ đc viết trg cảm xúc nhớ nhà,
nhớ quê. Ông viết bài thơ nh 1 KN
dâng tặng q.hg).
-Gv: Nhà thơ Tế Hanh đã có n t.cảm
y.thg, gắn bó sâu nặng với q.hg m ntn ?
-Hdẫn đọc: 8 câu đầu đọc với giọng vui
tơi, phấn khởi, chú ý n từ ngữ m.tả; 12
câu sau đọc với giọng nhẹ nhàng, thiết

I - Đọc hiểu văn bản :
I-Giới thiệu tác giả- văn bản :
8-Tác giả: Trần Tế Hanh (1921 ), quê
Bình Sơn Quảng Ngãi.
-Quê hg là nguồn cảm hứng lớn nhất
trg suốt đời thơ của Tế Hanh.
2-Tác phẩm: Bài thơ viết năm 1939, in
trg tập Hoa niên (1945
Trờng THCS
12
Giáo án Ngữ văn 8 Gv : Trần Khắc Nghĩa
tha thể hiện đc nỗi nhớ q.hg của t.g.
-Giải thích từ khó.
-Hs đọc 3 khổ thơ đầu. Ba khổ thơ em
vừa đọc có ND gì ?
-Gv đọc 2 câu thơ đầu:
-Hai câu thơ mở đầu làm n.vụ gì ?
-Làng quê của t.g đc g.thiệu qua n
đ.điểm nào ? (G.thiệu về v.trí đ.lí: cách
biển nửa ngày sông và g.thiệu về đ
2
nghề nghiệp của làng là chài lới).
-Gv: cái làng chài này nh 1 hòn đảo,
bốn bề nc bao vây, th.gian đc tính bằng
nửa ngày sông. Sông đc nói đến là con
sông Trà Bồng. Tế Hanh kể: trc khi đổ
ra biển, dòng sông lợn vòng ôm trọn
làng biển quê tôi.
-Hai câu mở đầu có n.v g.thiệu k.q về
làng, vậy em có nx gì về cách g.thiệu

đó ?
-Gv: Tiếp theo là n câu thơ m.tả cảnh
sinh hoạt của làng.
-Hs đọc 6 câu thơ tiếp theo. Sáu câu
thơ em vừa đọc m.tả cảnh gì ?
-H/ả dân làng ra khơi đánh cá đc m.tả
qua câu thơ nào ?
-Em có nx gì về các từ ngữ: trời trg, gió
nhẹ, sớm mai hồng ? Ngoài n từ ngữ
gợi tả, t.g còn sd b.p NT gì, t.dụng của
b.p NT đó ?
-Gv: Câu thơ tởng nh chỉ liệt kê, chẳng
có gì mà dựng lên đc cả 1 k.gian ban
mai trên biển. Chỉ có n ng làm nghề
chài lới mới thấy hết đc tầm q.trg thiết
yếu của n buổi sáng đẹp trời nh vậy.
2-Đoc Tìm hiểu chú thích:
3-Tìm hiểu văn bản
*-Hình ảnh quê hơng:
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lới:
Nc bao vây, cách biển nửa ngày sông.
->Giơí thiệu khái quát về làng quê của
tác giả
->Cách giới thiệu ngắn gọn, giản dị,
độc đáo.
*Cảnh thuyền ra khơi đánh cá:
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
Trờng THCS
13

Giáo án Ngữ văn 8 Gv : Trần Khắc Nghĩa
Nó không chỉ baod hiệu 1 chuyến ra
khơi yân lành mà còn hứa hẹn n mẻ cá
bội thu.
-Trong cái khung cảnh dễ làm lòng ng
phấn kích ấy, nổi bật lên h/ả con
thuyền. Vậy h/ả con thuyền đc m.tả
qua n câu thơ nào ?
-Em có nx gì về các b.p Nt đc sd ở
đây? Td của cá b.p NT đó ?
-Gv: M.tả con thuyền chính là m.tả ng
điều khiển nó đó là h/ả ẩn dụ.
-T.sao t.g lại dùng từ hăng mà không
dùng từ lớt, băng ? (Vì từ hăng diễn tả
đc khí thế hăng hái, hồ hởi, phấn khởi
mà các từ lớt, băng không diễn tả đc ).
-Gv: Từ hăng đc dùng ở đây rất hay, rất
đích đáng.
-Sau h/ả chiếc thyuền, mái chèo là h/ả
gì ? Câu thơ nào diễn tả điều đó ?
-Em hiểu mảnh hồn làng là gì ? T.sao
t.g lại s
2
cánh buồm với mảnh hồn
làng? (Mảnh hồn làng là 1 thứ hồn vía
q.hg thân thuộc. T.g s
2
nh vậy là vì
cánh buồm chính là hơi thở, là linh hồn
của con thuyền, của n ng điều khiển

nó. Mỗi làng quê có 1 nền văn hoá
riêng. Đối với làng quê sống bằng nghề
chài lới thì con thuyền chính là h/ả đ.tr-
ng nhất cho cốt cách riêng biệt ấy)
-Em có nx gì về h/ả s
2
ở đây ? (S
2
vật

cụ
thể hữu hình với cái trìu tợng vô hình là
cách S
2
đầy sáng tạo).
-Ngoài phép s
2
, t.g còn sd b.p NT nào
->Từ ngữ gợi tả kết hợp với phép liệt kê
- Gợi phong cảnh TN tơi đẹp.
Chiếc th nhẹ hăng nh con tuấn mã
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vợt
->Sd ĐT mạnh, so sánh, ẩn dụ Gợi
vẻ đẹp của con thuyền, gợi bức tranh
LĐ dào dạt sức sống khoẻ mạnh, trẻ
trung.
Cánh buồm giơng to nh mảnh hồn
Rớn thân trắng bao la thâu góp gió
Trờng THCS
14

Giáo án Ngữ văn 8 Gv : Trần Khắc Nghĩa
để m.tả cánh buồm ? T.d của nó ?
-H/ả cánh buồm có ý nghĩa gì ?
-Gv: Những câu thơ trên đã dựng lên
bức tranh sinh động khoẻ khoắn lãng
mạn. Tất cả đều tràn đầy sức sống trẻ
trung, tơi tắn.
-Tiếp theo cảnh đoàn thuyền ra khơi là
cảnh gì ?
-Cảnh thuyền về bến đc m.tả qua n câu
thơ nào ?
-ở đoạn này t.g đã sd p.thức b.đạt nào ?
T.d của p.thức b.đạt đó ?
-Bốn câu thơ trên cho em cảm nhận gì
về c.sống LĐ của dân làng chài ?
-T.g đặt câu thơ Nhờ ơn trời trg ngoặc
kép, điều đó có ý nghĩa gì ? (Đó là lời
cảm tạ trời đất đã phù hộ cho dân làng
chài. Nếu ta hình dung mỗi lần ra biển
là 1 lần sự sống liền kề cái chết. Và n
ng mẹ, ng vợ của n chành trai kia ở nhà
với t.trạng đầy lo lắng, âm thầm khấn
nguyện cho chồng con của họ đi biển
gặp may mắn: vừa đánh đc cá, vừa trở
về an toàn thì mới thấy hết niềm vui s-
ớng của n ng từ biển trở về và n ng ra
đón họ ).
-Trg kh.khí vui vẻ, đầm ấm, rộn ràng
đó, n ng c.thắng trở về đc m.tả qua n
câu thơ nào ?

-Em thấy h/ả n ng dân chài lới ở đây có
gì khác với h/ả dân trai tráng ở đầu bài
->Cách S
2
đầy sáng tạo Gợi vẻ đẹp
bay bổng, mang ý nghĩa lớn lao.
Nhân hoá - Làm cho cánh buồm trở
nên sinh động, có hồn.
=>H/ả cánh buồm tợng trng cho sức
mạnh LĐ sáng tạo, cho niềm tin và mơ
ớc của ng dân làng biển.
*Cảnh thuyền về bến:
Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe,
Những con cá tơi ngon thân bạc tr ,
->T.sự kết hợp với m.tả - Gợi khung
cảnh đầm ấm, vui vẻ, rộng ràng.
=>Cảnh LĐ náo nhiệt, đầy ắp niềm vui
và sự sống.
Trờng THCS
15
Giáo án Ngữ văn 8 Gv : Trần Khắc Nghĩa
thơ ? (ở phần đầu chỉ đc nhắc đến trg
cái tên chung nhất dân trai tráng với
sức mạnh tuổi trẻ phăng mái chèo thì ở
đây họ đc nhắc đến chi tiết hơn, cụ thể
hơn: làn da ngăm rám nắng, thân hình
nồng thở vị xa xăm).
-Em hãy hình dung vị xa xăm là vị gì ?

(Là sóng, gió, nắng nc biển, mồ hôi,
mùi cá tanh in dấu lên làn da tạo ra cái
vị xa xăm nồng nàn trên thân thể ng
trai xứ biển. Đây là vẻ đẹp giản dị ).
-H/ả ng dân chài lới đc m.tả với 1 vẻ
đẹp giản dị, khoẻ khoắn, thơ mộng.
Thế cong h/ả con thuyền thì sao Em
hãy tìm n câu thơ m.tả h/ả con thuyền
trở về bến nằm nghỉ ?
-Em hãy s
2
h/ả con thuyền trở về với
h/ả con thuyền ở đầu bài thơ ? (Con
thuyền trc đây hăng nh con tuấn mã,
phăng mái chèo mạnh mẽ ra khơi. Bây
giờ mỏi mệt trở về bến nghỉ. Con
thuyền lại đc nhân hoá, nó nằm im,
mỏi mệt, th giãn và lắng nghe chất
muối thấm sâu, lặn dần vào cơ thể nh
thấm vào da thịt con ng ).
-Biện pháp nhân hoá đc sd ở đây có td
gì ?
-Gv: 2 câu thơ m.tả con thuyền nh 1 vật
thể sống, nhng nói về con thuyền c
chính là nói về con ng. Giờ đây n ng
dân chài có thể hoàn toàn yên tâm ngả
m mãn nguyện và lặng yên th giãn.
Đây chính là cảm nhận tinh tế về q.hg
của Tế Hanh).
Dân chài lới làn da ngăm rám nắng,

Cả thân hình nồng thở vị xa xăm;
->M.tả chi tiết, cụ thể
Gợi vẻ đẹp giản dị, khoẻ khoắn, thơ
mộng.
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trg thớ vỏ.
Trờng THCS
16
Giáo án Ngữ văn 8 Gv : Trần Khắc Nghĩa
-Thông qua h/ả con thuyền và ng dân
làng chài, em cảm nhận đc gì về t.cảm
của Tế Hanh đối với q.hg mình ?
-Hs đọc khổ cuối. Khổ thơ em vừa đọc
nói về điều gì ?
-T.cảm của t.g đối với q.hg đc b.hiện
tr.tiếp hay gián tiếp, từ ngữ nào đã thể
hiện đc t.cảm đó ? (tởng nhớ, nhớ).
-T.g đã tởng nhớ n gì ?
-Để bộc lộ tr.tiếp nỗi nhớ q.hg, t.g đã
sd b.p NT gì, t.d của b.p NT đó ?
-Gv: Đó là tất cả n màu sắc, hơng vị
của 1 làng chài ven biển, nơi t.g đã tắm
cả tuổi thơ, làm cho nó không lẫn đc
với bất cứ q.hg nào khác.
Thảo luận:
Đến đây có bạn cho rằng: 16 câu thơ
đầu là tả cảnh q.hg. chỉ có 4 câu cuối là
thể hiện nỗi nhớ quê da diết. Em có
đồng ý với ý kiến đó không ? Vì sao ?
-Gv: Cả bài thơ là nỗi nhớ q.hg. Đó

chính là nội dung của bài thơ.
-Bài thơ đc viết theo thể thơ nào ?
-Bài thơ có gì đ.sắc về ND và NT ?
-Hs đọc ghi nhớ.
-Đọc diễn cảm bài thơ ?
->Nhân hoá - Thổi linh hồn vào s.vật,
khiến cho s.vật có 1 vẻ đẹp, 1 ý nghĩa
tầm vóc lớn lao.
=>Thể hiện t.yêu q.hg chân thành,
nồng hậu (nhất là khi xa quê).
*-Nỗi nhớ quê hơng:
Nay xa cách lòng tôi luôn tởng nhớ
Màu nc xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi,
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra ,
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá !
->Điệp ngữ kết hợp với phép liệt kê -
Diễn tả nỗi nhớ quê da diết.
II Tổng kết :
1 , nghệ thuật .
2 , Nội dung .
*Ghi nhớ: sgk (18 ).
*Luyện tập:
Hoạt động 4 : H ớng dẫn về nhà :
-Học thuộc lòng bài thơ, học thuộc ghi nhớ.
Trờng THCS
17
Giáo án Ngữ văn 8 Gv : Trần Khắc Nghĩa
-Soạn bài: Khi con tu hú (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi trong phần
Đọc Hiểu VB).
Ngy son ://.

Ngy ging : //
Tiết 78 :
Văn bản: Khi con tu hú
(Tố Hữu)
A-Mục tiêu bài học:
- Giúp hs cảm nhận đc lòng yêu sự sống, niềm khao khát tự do cháy bỏng của ng c.sĩ
CM trẻ tuổi đang bị giam cầm trg tù ngục đc thể hiện bằng n h/ả gợi cảm và thể thơ lục
bát giản dị mà tha thiết.
-Rèn kĩ năng phân tích những hình ảnh thơ lãng mạn bay bổng.
B-Chuẩn bị:
-Đồ dùng:
-Những điều cần lu ý: Gv cần làm cho hs thấy lòng yêu đời, yêu lí tởng bồng bột, đầy
lãng mạn của Tố Hữu.
C-Tiến trình tổ chức dạy học:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra:
Đọc thuộc lòng bài thơ Quê hơng của Tế Hanh và cho biết giá trị ND, NT của bài thơ ?
Hoạt động 1 : Khởi động .
Tự do vốn là khao khát của con ngời, nó tha thiết và thiêng liêng. Tuy nhiên quan
niệm về tự do thì mỗi thời 1 khác. Cái khác ấy ở bài thơ Khi con tu hú là khao khát của
1 thế hệ mới thế hệ n chàng trai vừa bớc chân vào con đờng tranh đấu để giải phóng
cấp, gải phóng DT.
Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức
Hạot động 2 : Đọc hiểu văn bản .
-Dựa vào ch.thích *, em hãy g.thiệu 1
vài nét về t.g Tố Hữu ?
I - Đọc hiểu văn bản .
1-Giới thiệu tác giả- văn bản:
*-Tác giả: Tố Hữu (1920-2002), quê
Thừa Thiên-Huế.

Trờng THCS
18
Giáo án Ngữ văn 8 Gv : Trần Khắc Nghĩa
-Bài thơ ấnhngs tác trg h/cảnh nào ?
-Hd đọc: 6 câu đầu đọc với giọng vui t-
ơi, náo nức, phấn chấn; 4 câu sau đọc
với giọng bực bội, nhấn mạnh các ĐT
và các từ ngữ cảm thán.
-Giải thích từ khó.
-Nên hiểu nhan đề bài thơ ntn ? Hãy
viết 1 câu văn có 4 chữ đầu là Khi con
tu hú để tóm tắt ND bài thơ ? (Tên bài
thơ chỉ là vế phụ của 1 câu: Khi con tu
hú gọi bày là khi mùa hè đến, ng tù
CM càng cảm thấy ngột ngạt trg phòng
giam chật chội, càng thèm khát cháy
bỏng c.sống tự do tng bừng ở bên
ngoài).
-Vì sao tiếng tu hú kêu lại tác động
mạnh mẽ đến tâm hồn nhà thơ nh vậy?
(Vì nhà thơ lại càng nhận rõ hơn c.sống
bị giam cầm ngột ngạt trg tù, và tiếng
chim tu hú kêu càng nhức nhối, càng
khiến nhà thơ phải chết uất).
-Hs đọc 6 câu đầu. Sáu câu thơ em vừa
đọc m.tả cảnh gì ?
-Bức tranh mùa hè đc t.g m.tả thông
qua n dấu hiệu nào ? (Cây, trái, chim
chóc, nắng, bầu trời).
-Các chi tiết đó đc m.tả ra sao ?

-Em có nx gì về phạm vi m.tả của t.g ?
(Phạm vi m.tả rộng lớn).
-Ông giác ngộ và tham gia CM rất
sớm.
-Ông là nhà thơ nổi tiếng, thơ ông đc
nhiều ng yêu thích
* Văn bản : Bài thơ đc s.tác vào
7.1939 khi nhà thơ đang bị giam trg
nhà lao Thừa Phủ-Huế
2-Đọc Tìm hiểu chú thích:
3 , Tìm hiểu văn bản .
a -Bức tranh mùa hè:
Khi con tu hú gọi bày
Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần
Vờn râm dạy tiếng ve ngân
Bắp dây vàng hạt đầy sân nắng đào
Trời xanh càng rộng càng cao
Đôi con diều sáo lộn nhào tầng không
Trờng THCS
19
Giáo án Ngữ văn 8 Gv : Trần Khắc Nghĩa
-Cảnh mùa hè hiện lên dới con mắt t-
ởng tợng của nhà thơ ntn ? (Nhà thơ
đang ở trg tù, giữa 4 bức tờng xà lim
kín mít, không trông thấy gì. Nhng khi
nghe tiếng chim tu hú gọi bày, ông biết
là mùa hè đã đến. Và thế là 1 cảnh mùa
hè rực vàng và chín mẩy đã hiện ra trc
mắt ông nh trc đây, ở ngoài đờ,i ông đã
tận hởng n mùa hè ấy).

-Khi m.tả cảnh mùa hè, t.g đã sd n b.p
tu từ nào ? T.d của các b.p tu từ đó là
gì?
-Em có cảm nhận gì về bức tranh mùa
hè (về màu sắc, âm thanh, hơng vị) ?
Thảo luận:
Có ý kiến cho rằng 4 câu thơ trên và 2
câu thơ dới không ăn nhập với nhau.
Em có đồng ý với ý kiến đó không ? Vì
sao ? (Nếu 4 câu thơ đầu là 4 câu thơ
nói đc cái ríu rít của mùa hè của cây
trái xum xuê thì 2 câu sau tởng chừng
nh không ăn nhập gì với kh
2
ấy bởi nó
nói đến con diều sáo và sắc trời xanh.
Đây là 2 nét vẽ đối lập mà hài hoà
thống nhất. Vì 4 câu thơ trên m.tả cảnh
dới mặt đất, còn 2 câu thơ sau lại m.tả
cảnh trên trời cao).
-Gv: Tất cả cảnh vật trg bức tranh TN
mùa hè đều đang độ chín đầy hứa hẹn,
căng đầy sức sống trẻ trung c nh t.g
đang ở tuổi thanh xuân tràn đầy sức
sống. Bức tranh mùa hè vừa tả thực lại
vừa có ý nghĩa tợng trng. H/ả TN tơi
đẹp, đầy sức sống và phóng khoáng là
->Chọn n chi tiết đ.sắc của mùa hè và
dùng n đ.từ diễn tả sự h.đ, sự căng đầy
nhựa sống của mùa hè Tạo ra 1

kh.gian thoáng đãng, phóng khoáng.
=>Bức tranh mùa hè tràn trề nhựa
sống: đầy sắc màu rực rỡ, âm thanh rộn
rã, hơng vị ngọt ngào.
Trờng THCS
20
Giáo án Ngữ văn 8 Gv : Trần Khắc Nghĩa
biểu tợng của cuộc sống tự do, của sức
sống trẻ trung đầy hứa hẹn. Bức tranh
TN ấy là thể hiện niềm khao khát tự
do, hớng về c.sống bên ngoài của t.g,
khi đang bị giam cầm, tù hãm.
-Cảnh sắc mùa hè đs m.tả ở 6 câu thơ
đầu, có phải là cảnh t.g nhìn thấy trực
tiếp không ? Vì sao ? (Không phải là
cảnh trực tiếp. Đó là cảnh t.g hình
dung và tởng tợng ra. Vì t.g đang ở trg
tù).
-Hs đọc 4 câu thơ cuối. Bốn câu thơ
cuối tả cảnh hay tả t.trạng ? Đó là
t.trạng của ai ?
-Em có nx gì về từ ngữ và dấu câu mà
t.g dùng để m.tả ở đây ?
-Tâm trạng của nhà thơ ở đoạn này đc
bộc lộ khác đoạn trên ỏ chỗ nào ? (Nếu
đoạn trên chủ yếu là cảnh tởng tợng,
bức tranh tự do, t.trạng nhà thơ hoà
vào, ẩn sau bức tranh đó; thì ở đoạn
cuối, t.trạng chủ thể trữ tình đc bộc lộ
tr.tiếp. Đó là: ).

-Tiếng chim tu hú mở đầu và kết thúc
bài thơ gợi cho ng đọc n liên tởng gì ?
(Tiếng chim tu hú mở đầu bài thơ gợi
ra bức tranh mùa hè trg tởng tợng với
t.trạng náo nức bồn chồn của nhà thơ.
Tiếng chim tu hú ở câu kết lại nhấn vào
t.trạng và c.giác u uất, bực bội, ngột
b-Tâm trạng của ngời tù :
Ta nghe hè dậy bên lòng
Mà chân muốn đạp tan phòng, hè ôi !
Ngột làm sao, chết uất thôi
Con chim tu hú ngoài trời cứ kêu !
->ĐT kết hợp với dấu chấm cảm có td
diễn tả t.trạng của nv trữ tình.
->Tâm trạng u uất, bực bội, ngột ngạt
và đầy đau khổ.
Trờng THCS
21
Giáo án Ngữ văn 8 Gv : Trần Khắc Nghĩa
ngạt, muốn tung phá để giành lại tự do
của ng tù).
-T.trạng của nhà thơ trg 2 đoạn thơ có
hoàn toàn giống nhau không ? Sự thay
đổi t.trạng ấy có lôgíc không ? (Tiếng
chim tu hú mở đầu và kết thúc bài thơ
thể hiện sự thay đổi diễn biến t.trạng
của t.g 1 cách rất lôgíc, hợp lí. Mặt
khác nó tạo cho bài thơ sự mở đầu và
kết thúc tự nhiên. Tiếng chim tu hú là
tiếng gọi tự do, tiếng gọi tha thiết của

c.sống đầy quyến rũ ).
Hoạt động 3 : Tổng kết :
-Em hãy nêu g.trị ND, NT của bài thơ ?
HS đọc ghi nhớ.
-Qua bài thơ, em cảm nhận đc gì về t.g
Tố Hữu ?
-Đọc diễn cảm bài thơ ?
II Tổng kết :
1 , nghệ thuật .
2 Nội dung .
*Ghi nhớ: sgk (20 ).
-Tố Hữu là ng thanh niên CM nhạy
cảm, tinh tế, giàu trí tởng tợng, yêu TN,
yêu c.sống, khát khao tự do.
*Luyện tập:
Hoạt động 4 :H ớng dẫn học bài :
-Học thuộc lòng bài thơ, học thuộc ghi nhớ.
-Soạn bài: Tức cảnh Pắc Bó (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi trong phần
Đọc Hiểu VB).
Ngy son ://.
Ngy ging : //
Tiết 79 :
Câu nghi vấn
(Tiếp theo )
A-Mục tiêu bài học:
Trờng THCS
22
Giáo án Ngữ văn 8 Gv : Trần Khắc Nghĩa
-Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để cầu khiến, k.định, phủ
định, đe doạ, bộc lộ cảm xúc,

-Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống giao tiếp.
B-Chuẩn bị:
-Đồ dùng: Bảng phụ.
-Những điều cần lu ý:
C-Tiến trình tổ chức dạy học:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra:
Đặt một câu nghi vấn, vì sao em biết đó là câu nghi vấn ?
Hoạt động 1 : Khởi động .
Chức năng chính của câu nghi vấn là gì ? (Dùng để hỏi). Ngoài chức năng đó, câu
nghi vấn còn có chức năng gì ? Bài học hôm nay sẽ giải đáp câu hỏi đó.
Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 2 ; Hình thành kién thức .
-Hs đọc các đoạn trích (Bảng phụ).
-Trg n đ.trích trên, câu nào là câu nghi
vấn ?
-Câu nghi vấn trg n đ.trích trên có dùng
để hỏi không ? Nếu không dùng để hỏi
thì dùng để làm gì ?
-Ngoài công dụng chính để hỏi, câu
nghi vấn còn có công dụng gì ?
-Nhận xét về dấu k.thúc n câu nghi vấn
trên (có phải bao giờ c là dấu chấm hỏi
III-Những chức năng khác:
*Ví dụ:
a-Những ngời muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ ?
->Dùng để bộc lộ c.xúc tiếc nối của
nhà thơ.
b-Mày định nói cho cha mày nghe đấy

à ? ->Dùng để đe doạ.
c-Có 4 câu dùng với mđ đe doạ.
-Lính đâu ? ->Dùng để ra lệnh với ý đe
doạ.
d-Đ.trích là 1 câu nghi vấn có c.tạo
phức tạp dùng để k.định cái mãnh lực
lạ lùng của văn chơng.
e-Con gái tôi đấy ? Chả lẽ lại đúng là
nó, cái con mèo hay lục lọi ấy !
->Dùng để bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên.
2 , Nhận xét :
=>Khi không dùng để hỏi, có trờng
hợp câu nghi vấn k.thúc bằng dấu chấm
Trờng THCS
23
Giáo án Ngữ văn 8 Gv : Trần Khắc Nghĩa
không) ?
-Hs đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3 : Luyện tập .
-Hs đọc những đ.trích.
-Trg n đ.trích trên, câu nào là câu nghi
vấn ? Những câu nghi vấn đó đc dùng
để làm gì ?
-Hs đọc những đ.trích.
-Trg n đ.trích trên, câu nào là câu nghi
vấn ? Đ.điểm h.thức nào cho biết đó là
câu nghi vấn ?
-Những câu nghi vấn đó đc dùng để
làm gì ?
-Trg n câu nghi vấn đó, câu nào có thể

thay thế đc bằng 1 câu không phải là
câu nghi vấn mà có ý nghĩa tơng đ-
ơng ? Hãy viết n câu có ý nghĩa tơng đ-
ơng đó ?
than, dấu chấm hoặc dấu chấm lửng.
*Ghi nhớ: sgk (22 ).
IV-Luyện tập:
1-Bài 1 (22 ):
a-Dùng để bộc lộ t.cảm, c.xúc ngạc
nhiên.
b-Dùng để phủ định và bộc lộ t.cảm.
c-Dùng để cầu khiến và bộc lộ t.cảm,
cảm xúc.
d-Dùng để phủ định và bộc lộ t.cảm,
c.xúc.
2-Bài 2 (23 ):
*Các câu nghi vấn dùng để hỏi:
-Đ.trích a: Ăn mãi hết đi thì đén lúc
chết lấy gì mà lo liệu ?
-Đ.trích d: Thằng bé kia, mày có việc
gì ? Sao lại đến đây mà khóc ? (câu 2
có thêm chức năng bộc lộ cảm xúc
ngạc nhiên).
*Các câu nghi vấn không dùng để hỏi:
-Đ.trích a: có 3 câu, 1 câu dùng để biểu
lộ c.xúc ngạc nhiên, 2 câu dùng để phủ
định.
-Đ.trích b: có 1 câu dùng để bộc lộ sự
băn khoăn.
-Đ.trích c: câu cuối cùng dùng để

k.định.
*Thay thế câu nghi vấn bằng 1 câu t-
ơng đơng:
-Cả đàn bò giao cho thằng bé không ra
ngời không ra ngợm ấy, chăn dắt làm
sao ?
-Ta lo thằng bé không ra ngời không ra
ngợm ấy không chăn dắt nổi cả đàn bò
giao cho nó. ->câu trần thuật.
Trờng THCS
24
Giáo án Ngữ văn 8 Gv : Trần Khắc Nghĩa
-Đặt 2 câu nghi vấn không dùng để hỏi
mà để:
+Y.cầu 1 bạn kể lại nội dung của bộ
phim vừa đc trình chiếu ?
+Bộc lộ t.cảm, c.xúc trc số phận của 1
nv văn học ?
3-Bài 3 (24 ):
-Bạn có thể kể cho mình nghe bộ phim
24 giờ phá án đc không ?
-Sao trên cuộc đời này lại có những
cuộc đời khốn khổ nh chị Dậu !
Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò :
-Học thuộc lòng ghi nhớ, làm bài 4 (24 ).
-Đọc bài: Câu cầu khiến.
Ngy son ://.
Ngy ging : //
Tiết 80 :


Thuyết minh về một phơng pháp
(Cách làm )
A-Mục tiêu bài học:
-Giúp hs biết cách th.minh về một phơng pháp, mmột thí nghiệm, một món ăn thông th-
ờng, một đồ dùng h.tập đ.giản
-Rèn kĩ năng trình bày một cách thức, một p.pháp làm việc với m.đích nhất định.
B-Chuẩn bị:
-Đồ dùng: Bảng phụ.
-Những điều cần lu ý: Hs phải biết q.sát, không phải là một khách thể bên ngoài, mà là
h.đ của mình, một h.đ có mđ, trừu tợng hơn.
C-Tiến trình tổ chức dạy học:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra:
Khi viết bài văn, đ.v th.minh cần chú ý điều gì ? (Ghi nhớ-15 ).
Trờng THCS
25

×