Giáo án Ngữ văn 9 Học kì II
Tuần 19 :
Ngày soạn : 10 / 01 / 2008
Ngày dạy : 16 / 01 / 2008
Tiết 91 Văn bản
Bàn về đọc sách
( Trích ) - Chu Quang Tiềm
A/ Mục tiêu cần đạt :
Qua tiết học , HS có thể :
- Hiểu đợc sự cần thiết của việc đọc sách, và phơng pháp đọc sách qua bài nghị luận sâu sắc
giầu sức thuyết phục.
- Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài nghị luận sâu sắc, sinh động,
giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm.
B/ Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ có sơ đồ phát triển luận điểm của tác giả trong bài viết.
- HS : Đọc kĩ VB và soạn bài .
C/ Hoạt động trên lớp :
1) Tổ chức lớp :
2) Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của 2 HS khi bớc vào học kì II.
3) Bài mới : ( 35
) GV giới thiệu bài : (1
)
Đọc sách là 1 hoạt động có tầm quan trọng rất lớn trong quá trình tích luỹ tri thức của
mỗi con ngời. Nhng đọc thế nào cho có hiệu quả là 1 vấn đề k
0
nhỏ đối với mỗi ngời. Chu
Quang Tiềm sẽ giúp chúng ta điều này qua VB Bàn về đọc sách .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV hớng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích :
- GV đọc một đoạn sau đó nhận xét giọng đọc
của HS.
- GV cho HS đọc chú thích về tác giả và bổ
sung thêm ( ông bàn về đọc sách nhiều lần )
Nhấn mạnh vai trò của VB. Lời bàn tâm
huyết cho thế hệ sau.
- GV yêu cầu HS đọc thầm các chú thích và
trả lời về nguồn gốc của từ. GV nhấn mạnh
về sự phát triển của từ vựng.
? VB chia làm mấy phần ?
I/ Đọc và tìm hiểu chú thích:
1) Đọc: Giọng đọc khúc triết rõ ràng, biết
thể hiện giọng điệu lập luận.
2) Tìm hiểu chú thích:
* HS đọc chú thích về tác giả.
* HS nghe , tự ghi những thông tin chính
II/ Tìm hiểu cấu trúc:
* HS xác định : ( 3 phần )
- Phần 1 : Từ đầu ... thế giới mới.
Trờng THCS Nhân La Văn 9 Nguyễn Trọng Khoa
1
? Nhan đề của VB gợi cho em tới kiểu VB nào
?
A. Tự sự C. Thuyết minh
B. Biểu cảm D. Nghị luận
? Vấn đề nghị luận của bài viết này là gì ? Dựa
theo bố cục bài viết, hãy tóm tắt các luận điểm
của tác giả khi triển khai vấn đề ấy ?
- Theo dõi phần đầu văn bản cho biết:
? Qua lời bàn của tác giả, em thấy sách có tầm
quan trọng ntn ? Việc đọc sách có ý nghĩa gì ?
? Phơng pháp lập luận nào đợc tác giả sử dụng
ở đây ? Em có nhận xét gì về cách lập luận
này ?
? Để nâng cao học vấn thì bớc đọc sách có lợi
ích quan trọng ntn ? Quan hệ giữa 2 ý nghĩa
đó ?
* GV chốt :
- Tác giả dùng phơng thức lập luận giải thích
bằng cách đa ra các lí lẽ thấu tình đạt lí,
- phần 2 : Tiếp ... lực lợng.
- Phần 3 : Còn lại.
* HS thảo luận và lựa chọn đáp án : ( D )
* HS thảo luận - trả lời :
- Vấn đề nghị luận : Việc đọc sách .
- Các luận điểm :
(1) Tầm quan trọng, ý nghĩa cần thiết của
việc đọc sách.
(2) Các khó khăn, nguy hại của việc đọc
sách.
(3) Phơng pháp đọc sách.
III) Tìm hiểu văn bản
1) Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc
sách.
* HS theo dõi phần VB thứ nhất.
* HS phát hiện :
- Đọc sách là một con đờng quan trọng
của học vấn vì :
+ Sách ghi chép, cô đúc và lu truyền mọi
tri thức, mọi thành tựu mà loài ngời tìm
tòi, tích luỹ đợc.
+ Những sách có giá trị cột mốc trên
con đờng phát triển của nhân loại.
+ Sách là kho tàng kinh nghiệm của con
ngời nung nấu thu lợm suốt mấy nghìn
năm.
* HS thảo luận nhóm - xác định phơng
thức lập luận và cách lập luận:
- Lập luận bằng phơng thức giải thích, đa
ra các lí lẽ thấu tình đạt lí, chặt chẽ, xác
đáng.
Đọc sách là con đờng tích luỹ nâng
cao vốn tri thức.
Quan hệ nhân - quả.
* HS nghe và tự ghi .
Trờng THCS Nhân La Văn 9 Nguyễn Trọng Khoa
2
chặt chẽ, xác đáng để khẳng định đọc sách là
một con đờng quan trọng để tích luỹ, nâng
cao học vấn.
4) củng cố :
? Nhận xét về cách lập luận ( hệ thống các luận điểm, quan hệ giữa các luận điểm )
? Em đã thấy sách có ý nghĩa Hãy chứng minh một tác phẩm cụ thể.
5) Hớng dẫn về nhà :
- Nắm chắc nội dung đã tìm hiểu.
- Xem và chuẩn bị tiếp bài : Bàn về đọc sách ( giờ sau học tiếp )
-----------------------------@---------------------------------
Ngày soạn : 10 / 01 / 2008
Ngày dạy : / 01 / 2008
Tiết 92 Văn bản
Bàn về đọc sách ( Tiếp )
( Trích ) - Chu Quang Tiềm
A/ Mục tiêu cần đạt :
Qua tiết học , HS có thể :
- Nắm đợc phơng pháp đọc sách.
- Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua bài nghị luận sâu sắc, sinh động, giàu tính
thuyết phục của Chu Quang Tiềm.
B/ Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ có sơ đồ phát triển luận điểm của tác giả trong bài viết.
- HS : Đọc kĩ VB và soạn bài . ( Nhất là 2 phần còn lại )
C/ Hoạt động trên lớp :
1) Tổ chức lớp :
2) Kiểm tra bài cũ :
? Tại sao VB Bàn về đọc sách là 1 VB nghị luận ?
3) Bài mới : ( 35
) GV giới thiệu chuyển tiếp vào bài : (1
)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
.
- GV khái quát bằng sơ đồ luận điểm ở bảng
phụ.
? Hãy tóm tắt đoạn văn bằng 1 câu hỏi theo
phần lựa chọn sách ?
? Đọc sách có dễ không ? Tại sao cần lựa
III) Tìm hiểu văn bản:
2) Ph ơng pháp đọc sách
a) Cách lựa chọn :
* HS đọc đoạn văn thứ 2.
* HS tóm tắt bằng câu hỏi : Vì sao cần lựa
chọn ?
Trờng THCS Nhân La Văn 9 Nguyễn Trọng Khoa
3
chọn sách khi đọc ?
? Hãy tóm tắt ý kiến của t/giả về cách đọc
chuyên sâu và không chuyên sâu ?
? Em có nhận xét gì về thái độ bình luận và
cách trình bày lí lẽ của tác giả ?
? Cần lựa chọn sách đọc ntn ?
? Em sẽ chọn sách ntn để phục vụ học Ngữ
văn ? có nên dành thời gian để đọc sách th-
ờng thức k
0
? vì sao ?
* GV chốt :
- Bằng cách đa ra các dẫn chứng cụ thể kết
hợp với lí lẽ phân tích qua so sánh đối chiếu
t/giả đã đa ra lời khuyên bổ ích về cách lựa
chọn sách: Chọn tinh, đọc kĩ ..
? Tác giả hớng dẫn cách đọc sách ntn ?
? Em có nhận xét gì về cách trình bày lí lẽ
của tác giả ?
? Tác giả đa ra cách đọc sách k
0
phải chỉ để
đọc mà còn học cách làm ngời, em có đồng ý
k
0
? vì sao ?
* GV chốt :
- Bằng cách lập luận giàu sức thuyết phục
thông qua việc kết hợp phân tích lí lẽ với
liên hệ so sánh giàu h/ả t/giả đã đa ra 2 ph-
ơng pháp đọc sách quan trọng : Cần kết hợp
giữa đọc rộng với đọc sâu , việc đọc sách
phải có kế hoạch, có mục đích, có hệ thống.
* HS thảo luận - trả lời :
- Không dễ vì : Sách nhiều tràn ngập
không chuyên sâu.
Sách nhiều khó lựa chọn.
* HS phát hiện ở đoạn văn thứ 2 .
* HS thảo luận - trả lời :
- Xem trọng cách đọc chuyên sâu coi th-
ờng cách đọc k
0
chuyên sâu.
- Phân tích qua so sánh đối chiếu và dẫn
chứng cụ thể.
* HS thảo luận - trả lời :
- lựa chọn sách:
+ Chọn tinh, đọc kĩ có lợi cho mình.
+ Cần đọc kĩ các cuốn tài liệu cơ bản
thuộc lĩnh vực chuyên môn.
+ K
0
thể xem thờng việc đọc sách thờng
thức.
b: Cách đọc sách :
* HS chú ý vào phần VB thứ 3 và phát
hiện:
- Đọc : vừa đọc vừa nghĩ.
- Đọc : có kế hoạch, có hệ thống.
* HS nêu nhận xét :
- Kết hợp phân tích lí lẽ với liên hệ, so
sánh.
- Lí lẽ có sức thuyết phục.
- Cách dẫn dắt tự nhiên.
* HS thảo luận nhóm - trả lời :
Đọc sách vừa học tập tri thức rèn luyện
tính cách, chuyện học làm ngời.
Tổng kết : ( ghi nhớ : SGK - 7 )
Trờng THCS Nhân La Văn 9 Nguyễn Trọng Khoa
4
? Hãy nêu các nguyên nhân cơ bản tạo nên
tính thuyết phục, sức hấp dẫn cao của Vb ?
? Qua tìm hiểu VB em rút ra đợc bài học gì?
- GV khái quát lại các ý kiến và rút ra kết
luận, sau đó gọi HS đọc ( ghi nhớ )
? Đọc sách khi học VB đợc kết hợp ở những
khâu nào ? Các cách đọc đó có tác dụng gì ?
Lấy VD chứng minh ?
* HS khái quát lại qua thảo luận :
- Lí lẽ thấu tình đạt lí.
- Ngôn ngữ uyên bác.
- Bố cục chặt chẽ, hợp lí, ý kiến dẫn dắt tự
nhiên.
- So sánh giàu hình ảnh.
* HS nêu bài học :
- Cách chọn lựa sách và đọc sách sao cho
có hiệu quả.
* 1 HS đọc ( ghi nhớ )
IV/ Luyện tập :
* HS thảo luận nhóm - trả lời :
- Đọc to trớc lớp, đọc thầm đọc bình, đọc
sáng tạo, đọc để hiểu nội dung nghệ thuật
của tác phẩm.
4) Củng cố :
? Văn bản bàn về đọc sách không đề cập đến nội dung gì ?
A. ý nghĩa của việc đọc sách. C. Phơng pháp đọc sách có hiệu quả.
B. Các loại sách cần để đọc. D. Những th viện nổi tiếng trên thế giới.
? Tại sao VB bàn về đọc sách lại giàu tính thuyết phục và có sức hấp dẫn cao?
5) Hớng dẫn về nhà :
- Nắm chắc nội dung và nghệ thuật của VB. Tự trau dồi phơng pháp đọc sách.
- Đọc kĩ và soạn VB : Tiếng nói của văn nghệ và bài tiếng Việt : Khởi ngữ
-----------------------------@---------------------------------
Ngày soạn : 10 / 01 / 2008
Ngày dạy : / 01 / 2008
Tiết 93 Tiếng Việt
khởi ngữ
A/ Mục tiêu cần đạt :
Qua tiết học , HS có thể :
- Nhận biết khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu.
Trờng THCS Nhân La Văn 9 Nguyễn Trọng Khoa
5
- Nhận biết công dụng của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó ( câu hỏi thăm dò nh sau :
Cái gì là đối tợng đợc nói đến trong câu này ? )
- Biết đặt những câu có khởi ngữ.
B/ Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ ghi các ví dụ.
- HS : Đọc và tìm hiểu trớc nội dung của bài.
C/ Hoạt động trên lớp :
1) Tổ chức lớp :
2) Kiểm tra bài cũ : ( Không )
3) Bài mới : ( 39
) GV giới thiệu bài .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV gọi HS đọc các VD - SGK.
- GV ghi lại các từ in đậm lên phần bảng nháp.
? Em hãy xác định chủ ngữ ( CN ) trong
những câu có chứa từ in đậm ?
- GV yêu cầu HS phân biệt các từ ngữ in đậm
với chủ ngữ về vị trí trong câu và quan hệ với
vị ngữ ?
? Vậy các từ ngữ in đậm có quan hệ ý nghĩa
trong câu ntn ?
GV gợi ý : có phải là phần nêu đề tài của
câu không ?
Đề tài : đối tợng, sự việc đợc nói đến trong
câu.
? Trớc các từ ngữ in đậm nói trên có ( hoặc
có thể thêm ) những quan hệ từ nào ?
? Qua tìm hiểu VD trên , em rút ra nhận xét gì
về đặc điểm và vai trò của khởi ngữ ( các từ in
đậm ) ?
* GV chốt :
- Đặc điểm :
+ Là thành phần câu đứng trớc chủ ngữ.
+ Trớc khởi ngữ thờng có hoặc có thể thêm
những quan hệ từ nh : Còn , về , đối với ...
I/ Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ
trong câu : ( 19
)
1) Ví dụ :
* HS đọc VD :
* HS xác định :
- VD
a
: Từ anh thứ hai.
- VD
b
: Từ tôi .
- VD
c
: Từ chúng ta .
* HS thảo luận - trả lời :
- Về vị trí : Các từ ngữ in đậm đứng trớc
chủ ngữ.
- Về quan hệ với vị ngữ: Các từ ngữ in
đậm k
0
có quan hệ chủ - vị với vị ngữ.
* HS suy nghĩ - phát biểu :
Nêu sự việc, đối tợng đợc nói tới trong
câu.
2) Nhận xét :
* HS phát hiện - trả lời :
a. Còn
b. Về ( có thể thêm )
c. Về.
* HS thảo luận - rút ra nhận xét qua việc
tìm hiểu VD về khởi ngữ ( các từ inn đậm
) .
Trờng THCS Nhân La Văn 9 Nguyễn Trọng Khoa
6
- Vai trò : Nêu lên đề tài đợc nói đến trong
câu.
- GV cho HS đọc vài lần phần ( ghi nhớ ) . Lu
ý về hai điểm tách rời trong phần ( ghi nhớ )
và bổ sung thêm tên gọi khác của khởi ngữ là
đề ngữ, thành phần khởi ý .
- GV hớng dẫn HS làm các bài tập :
GV giao nhiệm vụ : có 5 phần, mỗi nhóm
làm 1 phần sau đó cử đại diện trình bày.
- GV cho cả lớp tự làm sau đó gọi 2 em lên
bảng viết.
- GV nhận xét chung và chữa bài ( Nếu HS
làm cha đúng ).
a) Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm .
b) Hiểu thì tôi hiểu rồi, nhng giải thì tôi cha
giải đợc.
3) Kết luận : ( ghi nhớ: SGK - 8 )
II/ Luyện tập : ( 20
)
1) Bài tập 1 : Xác định các khởi ngữ .
* HS rút ra kết luận qua phần ( ghi nhớ :
SGK )
* 2 HS đọc mục (ghi nhớ )
* HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập 1 :
* HS làm bài theo nhóm đã phân công -
đại diện nhóm trình bày.
* Kết quả cần đạt :
a) Điều này.
b) ( Đối với ) chúng mình.
c) Một mình
d) Làm khí tợng.
e) ( Đối với ) cháu.
2) Bài tập 2 : Viết lại các câu bằng cách
chuyển phần in đậm thành khởi ngữ .
* 1 HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập 2.
* HS tự làm vào vở sau đó 2 em lên bảng
làm theo yêu cầu của GV .
* Các HS khác trong lớp nhận xét.
4) Củng cố : ( 3
)
? Hãy nêu các dấu hiệu để phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ trong câu ?
5) Hớng dẫn về nhà : ( 2
)
- Nắm chắc đặc điểm, công dụng của khởi ngữ ở phần ( ghi nhớ ).
- Về nhà tập đặt 3 câu có khởi ngữ .
Xem trớc tiết tiếng Việt : Các thành phần biệt lập .
- Giờ sau học : Phép phân tích và tổng hợp
-----------------------------@---------------------------------
Trờng THCS Nhân La Văn 9 Nguyễn Trọng Khoa
7
Ngày soạn : 10 / 01 / 2008
Ngày dạy : / 01 / 2008
Tiết 94 Tập làm văn
phép phân tích và tổng hợp
A/ Mục tiêu cần đạt :
Qua tiết học , HS có thể :
- Chỉ ra đợc đặc điểm của phép phân tích tổng hợp trong TLV nghị luận .
- Hiểu và biết vận dụng các thao tác phân tích, tổng hợp trong làm văn nghị luận.
- Rèn kĩ năng phân tích và tổng hợp trong khi nói và viết.
B/ Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ . Tích hợp với văn và tiếng Việt tuần 19.
- HS : Đọc kĩ VB ví dụ, suy nghĩ hớng trả lời các câu hỏi.
C/ Hoạt động trên lớp :
1) Tổ chức lớp :
2) Kiểm tra bài cũ :
? Khi làm văn bản nghị luận chứng minh em thờng triển khai luận điểm
theo cấu trúc loại đoạn văn nào ? ( Diễn dịch hay quy nạp )
3) Bài mới : GV giới thiệu bài .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV gọi HS đọc các VD - SGK.
- GV hớng dẫn HS tìm hiểu VD để rút ra nhận
xét về phép phân tích và tổng hợp.
? Bài văn Trang phục nêu lên vấn đề gì ?
? ở đoạn mở đầu, bài viết nêu ra 1 loạt dẫn
chứng về cách ăn mặc để rút ra nhận xét về
vấn đề gì ?
? Hai luận điểm chính trong VB là gì ?
? Tác giả đẫ dùng phép lập luận nào để rút ra 2
I/ Tìm hiểu phép phân tích và tổng hơp:
1) Ví dụ : Văn bản Trang phục
* HS đọc VB : Trang phục
* HS thảo luận - trả lời các câu hỏi của GV.
- Vấn đề : văn hoá trong trang phục, các
quy tắc ngầm của văn hoá buộc mọi ngời
phải tuân theo.
- Nhận xét về vấn đề : ăn mặc chỉnh tề.
Sự thiếu chỉnh tề, không đồng bộ trông
chớng mắt vì trái với quy tắc đồng bộ và
chỉnh tề.
- Hai luận điểm chính :
Luận điểm 1: ăn mặc phải phù hợp với
hoàn cảnh chung ( công cộng) và riêng
( công việc, sinh hoạt )
Luận điểm 2: ăn mặc phải phù hợp với
đạo đức : giản dị, hoà mình vào cộng
đồng.
* HS thảo luận - trả lời :
Trờng THCS Nhân La Văn 9 Nguyễn Trọng Khoa
8
luận điểm đó ?
? Qua tìm hiểu VD trên , em rút ra nhận xét gì
về đặc điểm của phép phân tích ?
* GV chốt :
a. Phép phân tích: phép lập luận trình bày
từng bộ phận phơng diện của 1 vấn đề nhằm
chỉ ra nội dung của sự vật hiện tợng
- GV hớng dẫn HS tìm hiểu tiếp về phép tổng
hợp.
? Sau khi đã nêu 1 số biểu hiện của những
quy tắc ngầm về trang phục, bài viết đẫ dùng
phép lập luận gì để chốt lại vấn đề ? ? Hãy
chỉ ra những câu tổng hợp các ý đã phân tích
trong bài văn ?
? Câu ăn mặc ra sao cũng phải phù hợp ... xã
hội có phải là câu tổng hợp các ý đã phân
tích ở trên không ?
? Phép lập luận này thờng đặt ở vị trí nào trong
bài văn ?
- GV cho HS rút ra nhận xét về phép tổng hợp.
? Qua tìm hiểu VD trên , em rút ra nhận xét gì
về đặc điểm của phép phân tích ?
* GV chốt :
b. Phép tổng hợp : phép lập luận rút ra cái
chung từ những điều đã phân tích, thờng đặt
ở cuối đoạn, cuối bài, ở phần kết luận của 1
phần hoặc toàn bộ văn bản.
- GV tiếp tục hớng dẫn HS tìm hiểu về vai trò
của phép lập luận phân tích và tổng hợp.
? Vai trò của phép phân tích và tổng hợp đối
với bài nghị luận nh thế nào ? ( phép phân tích
giúp hiểu vấn đề cụ thể ntn ? phép tổng hợp
giúp khái quát vấn đề ntn ? )
- Dùng phép phân tích : tách ra từng tr-
ờng hợp để cho thấy quy tắc ngầm của
văn hoá chi phối cách ăn mặc của con
ngời.
2) Nhận xét :
* HS thảo luận - rút ra nhận xét về phép
phân tích.
* HS phát hiện - trả lời :
- Dùng phép tổng hợp.
- Câu ăn mặc ra sao ... xã hội và câu
Thế mới biết ... đẹp
Là câu tổng hợp các ý ở trên.
- Đặt ở cuối đoạn, cuối bài, ở phần kết
luận của 1 phần hoặc toàn bộ văn bản.
* HS thảo luận - rút ra nhận xét qua việc
tìm hiểu VD về phép tổng hợp.
* HS thảo luận theo 2 nhóm sau đó đại
diện trả lời :
- Phân tích rất cần thiết vì nó giúp hiểu
vấn đề cụ thể. Qua sự phân tích đúng, sai,
lợi - hại thì các kết luận nêu ra mới
Trờng THCS Nhân La Văn 9 Nguyễn Trọng Khoa
9
- GV rút ra kết luận chung và cho HS đọc mục
( ghi nhớ )
- GV hớng dẫn HS luyện tập :
Tìm hiểu kĩ năng phân tích trong VB Bàn
về đọc sách của Chu Quang Tiềm .
? Tác giả đã phân tích luận điểm ntn ? ( GV
cho HS đọc lại đoạn văn ) Cách phân tích có
tác dụng gì ?
Gợi ý : Có mấy cách phân tích thể hiện
trong đoạn văn ?
thuyết phục.
- Tổng hợp giúp khái quát các vấn đề đã
phân tích thành hệ thống để tổng hợp lại
thành ý nghĩ chung giúp ngời đọc hiểu
vấn đề sâu sắc, toàn diện.
3) Kết luận : ( ghi nhớ: SGK - 10 )
* 1 HS đọc mục ( ghi nhớ )
II/ Luyện tập : ( 17
)
* HS đọc phần luyện tập.
1) Bài tập 1 : Cách phân tích luận điểm
của tác giả .
* HS thảo luận - trả lời :
- phân tích bằng 2 cách.
Cách 1: Phân tích bằng tính chất bắc cầu
mối quan hệ qua lại giữa 3 yếu tố :
Sách - nhân loại - học vấn .
+ Học vấn là của nhân loại học vấn
của nhân loại do sách lu truyền lại
Sách là kho tàng quý báu.
Cách 2 : Phân tích bằng cách đối chiếu :
Nếu chúng ta ... Nếu xoá bỏ ... làm kẻ lạc
hậu.
Nhấn mạnh tầm quan trọng của đọc
sách với việc nâng cao học vấn.
2) Bài tập 2 : Phân tích lí do phải chọn
sách để đọc ?
* HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập 2.
* HS phát hiện qua văn bản:
- Do sách nhiều, chất lợng khác nhau nên
phải chọn sách tốt mà đọc mới có ích.
- Do sức ngời có hạn, k
0
chọn sách đọc
thì lãng phí sức.
- Sách có nhiều loại, k
0
chọn dễ lạc.
- Các loại sách ấy liên quan với nhau.
3) Bài tập 3 : Phân tích tầm quan trọng
của cách đọc sách ?
* HS thảo luận - trả lời :
- K
0
đọc thì k
0
có điểm xuất phát cao.
- Đọc là con đờng ngắn nhất để tiếp cận
Trờng THCS Nhân La Văn 9 Nguyễn Trọng Khoa
10
tri thức.
- K
0
chọn lọc sách thì đời ngời ngắn ngủi
k
0
đọc xuể.
- Đọc ít mà kĩ quan trọng hơn đọc nhiều
mà qua loa, k
0
lợi ích gì .
4) Bài tập 4 : ( về nhà )
4) Củng cố : ( 4
)
? Qua tiết học, em hiểu gì về phép phân tích và tổng hợp, mối quan hệ giữa 2 phép
lập luận này ?
5) Hớng dẫn về nhà : ( 1
)
- Học thuộc ( ghi nhớ ) để nắm chắc đặc điểm, vai trò của phép phân tích và
tổng hợp.
- Làm bài tập bổ sung ( SBT ).
Xem trớc tiết : Luyện tập phân tích và tổng hợp.
-----------------------------@---------------------------------
Ngày soạn : 10 / 01 / 2008
Ngày dạy : / 01 / 2008
Tiết 95 Tập Làm văn
luyện tập phân tích và tổng hợp
A/ Mục tiêu cần đạt :
Qua tiết học , HS có thể :
- Hiểu và biết vận dụng các thao tác phân tích và tổng hợp trong làm văn nghị luận.
- Rèn kĩ năng viết đoạn văn nghị luận có sử dụng các phép phân tích và tổng hợp, diễn dịch
và quy nạp.
B/ Chuẩn bị : - GV : Nội dung tiết dạy .
- HS : nắm vững kiến thức về các phép phân tích và tổng hợp.
C/ Hoạt động trên lớp :
1) Tổ chức lớp :
2) Kiểm tra bài cũ : ( 4
)
? Trình bày phép phân tích và tổng hợp . Quan hệ giữa phân tích và tổng hợp ?
3) Bài mới : ( 36
) GV giới thiệu bài .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV tổ chức hớng dẫn cho HS làm các bài
tập.
*) Bài tập 1 :
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm làm
* HS đọc yêu cầu của bài tập.
* HS làm theo nhóm đợc phân công.
Trờng THCS Nhân La Văn 9 Nguyễn Trọng Khoa
11
một đoạn theo yêu cầu.
GV gọi đại diện các nhóm trả lời GV bổ
sung.
*) Bài tập 2 : Phân tích bản chất của lối học
đối phó để nêu lên những tác hại của nó .
- GV nêu vấn đề cho HS thảo luận giải thích
hiện tợng rồi cho phân tích. Mỗi em ghi vào
giấy các ý phân tích. GV gọi 1 số HS trình
bày.
- GV nhận xét chung và bổ sung thêm ( nếu
HS phân tích thiếu )
*) Bài tập 3 : Phân tích các lí do khiến mọi
ngời phải đọc sách.
- GV gọi 1 số HS đọc và sửa chữa chung trớc
* Đại diện các nhóm trả lời:
* Nhóm 1 : ( phần a )
- Tác giả dùng phép lập luận phân tích
( theo lối diễn dịch )
- Trình tự phân tích của đoạn văn từ cái
hay cả hồn lẫn xác, hay cả bài tác giả
đã phân tích chỉ ra từng cái hay hợp
thành cái hay cả bài.
+ Hay ở cái điệu xanh
+ ở những cử động
+ ở các vần thơ
+ ở các chữ k
0
non ép.
* Nhóm 2 : ( phần b )
- Tác giả dùng phép lập luận phân tích và
tổng hợp.
- Phân tích 4 nguyên nhân khách quan
của sự thành đạt : gặp thời, hoàn cảnh,
điều kiện, tài năng.
- Tổng hợp về nguyên nhân chủ quan : sự
phấn đấu kiên trì của cá nhân : thành đạt
là làm đợc một cái gì có ích cho mọi ng-
ời, cho xã hội đợc xã hội thừa nhận.
* HS nêu yêu cầu của bài tập.
* HS thảo luận , giải thích hiện tợng và
phân tích, ghi các ý phân tích vào giấy.
* 1 số HS trình bày trớc lớp Các HS
khác bổ sung.
* HS bổ sung và viết thành đoạn.
* HS đọc yêu cầu của bài tập.
* HS làm dàn ý phân tích vào giấy.
* Một số HS trình bày trớc lớp HS
bổ sung.
Cần phân tích đợc 2 lí do :
Trờng THCS Nhân La Văn 9 Nguyễn Trọng Khoa
12
lớp.
*) Bài tập 4 : Tổng hợp những điều đã phân
tích về việc đọc sách.
- GV cho HS viết và gọi HS đọc GV nhận
xét.
- Đọc sách là con đờng quan trọng của
học vấn.
- Đọc sách là con đờng tích luỹ, nâng cao
vốn tri thức.
* HS nêu nhận định tổng hợp những điều
đã phân tích ở văn bản.
VD : Tóm lại, muốn đọc sách có hiệu qủa
phải chọn những sách quan trọng nhất mà
đọc cho kĩ, đồng thời cũng chú trọng đọc
rộng để hỗ trợ cho việc nghiên cứu
chuyên sâu.
4) Củng cố : ( 3
)
? Hãy nhắc lại vai trò của phép phân tích và tổng hợp trong VB nghị luận ?
5) Hớng dẫn về nhà : ( 1
)
- Nắm lại các yêu cầu sử dụng phép phân tích và tổng hợp trong văn nghị luận.
- Làm bài tập bổ sung ( SBT ).
Xem trớc bài : Nghị luận về một sự việc, hiện tợng đời sống
-----------------------------@---------------------------------
Ngày soạn : 20 / 01 / 2008
Ngày dạy : / 01 / 2008
Tuần 20 :
Tiết 96 Văn bản
tiếng nói của văn nghệ
(Trích) ( Nguyễn Đình Thi )
A/ Mục tiêu cần đạt :
Qua tiết học , HS có thể :
- Hiểu đợc nội dung tiếng nói của văn nghệ trong đời sống con ngời.
- Bớc đầu thấy đợc nét riêng trong nghệ thuật nghị luận của tác giả về 1 vấn đề lí luận nghệ
thuật, đó là sự tinh tế trong phân tích, sắc sảo trong tổng hợp, lời văn giàu h/ả và cảm xúc.
- Rèn kỹ năng đọc hiểu và phân tích văn bản nghị luận.
B/ Chuẩn bị : - GV : Nội dung tiết dạy ; ảnh chân dung nhà văn Nguyễn Đình Thi.
Bảng phụ.
- HS : Đọc kĩ VB và soạn bài .
C/ Hoạt động trên lớp :
1) Tổ chức lớp :
2) Kiểm tra bài cũ : ( 3
)
Trờng THCS Nhân La Văn 9 Nguyễn Trọng Khoa
13
- GV dùng bảng phụ :
Câu 1 : Văn bản Bàn về đọc sách đề cập đến nội dung gì ?
A. ý nghĩa của việc đọc sách. C. Phơng pháp đọc sách có hiệu quả.
B. Các loại sách cần để đọc. D. Kết hợp cả A , B , C.
Câu 2 : ý nào nói đúng nhất sức thuyết phục của văn bản trên ?
A. Lí lẽ sắc sảo, dẫn chứng sinh động. C. Sử dụng phép so sánh và nhân hoá.
B. Dẫn chứng phong phú, câu văn giàu h/ả. D. Giọng văn biểu cảm, giàu b/pháp tu từ.
HS lựa chọn 2 đáp án đúng là : ( A và B )
3) Bài mới : ( 37
) GV giới thiệu bài : (1
)
Văn nghệ phản ánh cuộc sống. Vậy ngời nghệ sĩ phản ánh thể hiện những gì trong tác
phẩm của mình ? Những nội dung ấy tác động đến cuộc sống xung quanh bằng con đờng
nào ? Tác giả Nguyễn Đình Thi làm rõ những vấn đề này qua bài tiểu luận
Tiếng nói của văn nghệ .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV nêu cách đọc, đọc mẫu : - GV hớng dẫn
HS tìm hiểu 1 số từ Hán Việt trong chú thích.
? Tìm hiểu ở phần chú thích ( ) - SGK và nêu
những thông tin chính về tác giả và tác phẩm ?
- GV cho HS quan sát ảnh chân dung tác giả
và chốt lại những thông tin chính.
Tác giả : ( 1924 - 2003 ) quê ở Hà Nội .
Hoạt động văn nghệ đa dạng : Viết văn, làm
thơ, sáng tác nhạc, soạn kịch, viết lí luận phê
bình.
Tác phẩm : Viết năm 1948, in trong cuốn
Mấy vấn đề văn học .
? Bài nghị luận này phân tích nội dung phản
ánh, thể hiện của văn nghệ, khẳng định sức
mạnh lớn lao của nó đối với đời sống con ngời
. Hãy tóm tắt hệ thống luận điểm và nhận xét
về bố cục của bài nghị luận ?
* HS theo dõi vào phần VB thứ nhất.
I/ Đọc và tìm hiểu chú thích:
1) Đọc: giọng đọc rõ ràng, cảm xúc.
2) Tìm hiểu chú thích:
* HS dựa vào chú thích () - SGK nêu
những thông tin chính.
* HS nghe , tự ghi những thông tin chính
II/ Tìm hiểu cấu trúc:
* HS thảo luận - trả lời : (3 luận điểm )
- Nội dung tiếng nói của văn nghệ.
- Tiếng nói của văn nghệ rất cần thiết đối
với cuộc sống của con ngời.
- Con đờng văn nghệ đến với ngời đọc và
khả năng kì diệu của nó.
Bố cục chặt chẽ , các luận điểm có
tính liên kết chặt chẽ mạch lạc vừa có sự
giải thích cho nhau, vừa đợc nối tiếp tự
nhiên.
III) Tìm hiểu văn bản :
Trờng THCS Nhân La Văn 9 Nguyễn Trọng Khoa
14
? Luận điểm này đợc triển khai theo cách lập
luận nào ?
? Tác giả đã chỉ ra những nội dung tiếng nói
nào của văn nghệ ? Mỗi nội dung ấy tác giả
đã phân tích ntn để làm sáng tỏ ?
- GV yêu cầu HS lấy 1 tác phẩm cụ thể để lại
lời nhắn gửi sâu sắc cho em .
? Nội dung tiếng nói thứ 2 của văn nghệ đợc
trình bày ở đoạn 2 của văn bản. Em hãy tìm
câu chủ đề của đoạn ?
? Cách phân tích ở đoạn này có gì khác với
đoạn trớc ?
? Em nhận thức đợc điều gì từ 2 ý phân tích
của tác giả về nội dung của tác phẩm văn
nghệ ? Theo em nội dung tiếng nói của văn
nghệ khác với nội dung của các bộ môn khác
nh thế nào ?
GV nhấn mạnh : Đây chính là điểm khác về
nội dung của văn nghệ với nội dung của các
bộ môn khoa học khác.
- GV hớng dẫn HS luyện tập củng cố tiết học.
GV nêu câu hỏi để HS thảo luận:
? Những rung cảm nhận thức của ngời tiếp
nhận tác phẩm văn nghệ có thể coi là 1 nội
dung tiếng nói của văn nghệ k
0
? vì sao ? lấy
ví dụ chứng minh ?
1) Nội dung tiếng nói của văn nghệ
- Trình tự phân tích, tổng hợp
- Đặc điểm của tác phẩm nghệ thuật: lấy
chất liệu thực tại đời sống khách quan
Tác giả đã sáng tạo gửi vào đó một cách
nhìn mới, một lời nhắn gửi.
+ Dẫn chứng1 : Truyện Kiều: đọc tác
phẩm rung động trớc cảnh đẹp ngày
xuân, bâng khuâng nghe lời gửi của tác
giả.
+ Dẫn chứng 2: An na Ca- rê nhi-na
- Tôn x tôi nói gì với ngời đọc.
* HS lấy VD :
Truyện Làng - Kim Lân : Tình yêu
quê hơng làng xóm.
- Tác phẩm văn nghệ không cất lên
những lời lí thuyết khô khan mà chứa
đựng tình cảm những say sa, yêu ghét vui
buồn, mơ mộng của nghệ sĩ.
Khiến ta rung động ngỡ ngàng.
* HS thảo luận - phát hiện:
Lập luận phản đề .
Nội dung tiếng nói của văn nghệ là
nhận thức mới mẻ là tất cả t tởng tình
cảm của cá nhân nghệ sĩ.
* GV chốt :
- Với cách lập luận từ những luận cứ cụ
thể trong tác phẩm văn nghệ và thực tế
đời sống ; kết hợp nghị luận với miêu tả
và tự sự cách viết giàu h/ả . Tác giả
khẳng định nội dung chủ yếu của văn
nghệ là hiện thực mang tính cụ thể, sinh
động là đời sống tình cảm của con ngời
qua cái nhìn và tình cảm có tính cá
nhân của nghệ sĩ.
* HS thảo luận - trả lời:
- Có , vì đó là sự đồng sáng tạo của ngời
đọc với nghệ sĩ.
Trờng THCS Nhân La Văn 9 Nguyễn Trọng Khoa
15
- ví dụ : Tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa của
Nguyễn Thành Long.
4) Củng cố : ( 3
)
? Nêu hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Đình Thi và tác phẩm của ông?
? Nội dung của tiếng nói văn nghệ đợc tác giả lý giải nh thế nào?
5) Hớng dẫn về nhà : ( 1
)
- Xem tiếp 2 luận điểm còn lại , tìm hiểu cách lập luận của tác giả.
-----------------------------@---------------------------------
Ngày soạn : 20 / 01 / 2008
Ngày dạy : / 01 / 2008
Tiết 97 Văn bản
tiếng nói của văn nghệ ( Tiếp )
(Trích) ( Nguyễn Đình Thi )
A/ Mục tiêu cần đạt :
Qua tiết học , HS có thể :
- Hiểu đợc sức mạnh kì diệu của văn nghệ đối với đời sống con ngời.
- Hiểu thêm cách viết bài nghị luận qua tác phẩm nghị luận ngắn gọn, chặt chẽ và giàu hình
ảnh của Nguyễn Đình Thi.
B/ Chuẩn bị : - GV : Nội dung tiết dạy ; Bảng phụ.
- HS : Tìm hiểu cách lập luận của tác giả ở 2 luận điểm còn lại.
C/ Hoạt động trên lớp :
1) Tổ chức lớp :
2) Kiểm tra bài cũ : ( 3
)
? Nội dung của văn nghệ với nội dung của các bộ môn khoa học khác ntn?
nhan đề của bài viết có ý nghĩa ntn ?
3) Bài mới : ( 35
) GV giới thiệu chuyển tiếp vào bài : (1
)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* HS theo dõi vào phần 2 ; và phát hiện câu
nêu luận điểm.
? Tìm câu văn nêu luận điểm ?
? Cho biết cách lập luận của đoạn văn ? phơng
pháp lập luận ?
? Tác giả đã chứng minh trong những lĩnh vực
nào của đời sống ?
? Em có nhận xét gì về ngôn ngữ phân tích
dẫn chứng của tác giả ?
? Theo tác giả, tại sao con ngời cần tới tiếng
2) Sự cần thiết của tiếng nói văn nghệ
với đời sống con ng ời :
- Câu : Chúng ta nhận rõ ... mở đợc
mắt .
Lập luận theo cách diễn dịch.
Phơng pháp phân tích + chứng minh
- Trong đời sống sinh hoạt khắc khổ hàng
ngày.
- Ngôn ngữ phân tích trữ tình thiết tha.
* HS thảo luận - lựa chọn :
Trờng THCS Nhân La Văn 9 Nguyễn Trọng Khoa
16
nói của văn nghệ ?
A. Văn nghệ giúp chúng ta đợc sống đầy đủ,
phong phú hơn c/sống của mình .
B. Văn nghệ góp phần làm tơi mát c/sống sinh
hoạt khắc khổ hàng ngày, giúp con ngời vui
lên, biết rung và ớc mơ.
C. Văn nghệ giúp chúng ta khám phá ra thế
giới diệu kì ở ngay trong chính tâm hồn của
mỗi ngời.
D. Gồm cả 3 ý A , B , C.
? Nếu k
0
có văn nghệ đời sống con ngời sẽ ra
sao ?
* GV chốt :
- Bằng 1 ngôn ngữ trữ tình tha thiết trong
cách lập luận tác giả đã cho ta thấy sự cần
thiết của tiếng nói văn nghệ với đời sống con
ngời.
* HS theo dõi vào phần 3, cho biết:
? Tác giả lí giải xuất phát từ đâu mà văn nghệ
có sức cảm hoá ?
? Lấy dẫn chứng minh hoạ tác phẩm văn nghệ
chứa đựng tình cảm yêu ghét, buồn vui ?
? Hãy lấy VD khi đọc hoặc xem 1 tác phẩm
văn nghệ hay, tâm trạng của em ntn ?
? Tiếng nói của văn nghệ đến với ngời đọc
bằng cách nào mà có khả năng kì diệu nh
vậy ?
? Em có nhận xét gì về giọng văn ở phần cuối
văn bản ?
? Nh vậy con đờng văn nghệ đến với ngời đọc
là con đờng nào và văn nghệ có những khả
năng diệu kì gì ?
* GV chốt :
Đáp án : D
- Khô cằn, bi quan.
Văn nghệ giúp chúng ta đợc sống đầy
đủ hơn, phong phú hơn với cuộc đời với
chính mình.
3) Con đ ờng văn nghệ đến với ng ời đọc
và khả năng kì diệu của nó :
- Sức mạnh của văn nghệ bắt nguồn từ
nội dung của nó và con đờng đến với ng-
ời đọc, ngời nghe. Nghệ thuật là tiếng
của tình cảm, tác phẩm chứa đựng tình
yêu ghét, buồn vui trong đời sống sinh
hoạt.
* HS lấy dẫn chứng.
VD :
+ T tởng nghệ thuật thấm sâu hoà vào
cảm xúc ta đợc sống cùng các nhân
vật và cùng nghệ sĩ.
* HS tự bộc lộ cảm xúc của mình .
* HS thảo luận - phát hiện :
- Khi tác động văn nghệ góp phần giúp
mọi ngời tự nhận thức mình, tự xây dựng
mình.
Trờng THCS Nhân La Văn 9 Nguyễn Trọng Khoa
17
- Với cách viết giàu hình ảnh, giọng văn chân
thành, say sa, tràn đầy cảm xúc tác giả đã
khẳng định, thuyết phục văn nghệ đến với ng-
ời đọc qua con đờng tình cảm và văn nghệ
góp phần giúp mọi ngời tự nhận thức mình tự
xây dựng mình để hoàn thiện hơn.
? Nêu một vài nét đặc sắc trong nghệ thuật
nghị luận của Nguyễn Đình Thi qua bài tiểu
luận ?
GV gợi ý :
- Bố cục ?
- Cách viết ?
- Giọng văn ?
? Qua bài tiểu luận này em nhận thức đợc gì
về văn nghệ trong cuộc sống của chúng ta ?
GV tổng kết lại và cho HS đọc ( ghi nhớ )
- GV hớng dẫn HS luyện tập.
- GV gọi 1 số HS trả lời : kết hợp rèn luyện kĩ
năng nói và năng lực cảm thụ.
Tổng kết : ( ghi nhớ: SGK - 17 )
* HS thảo luận - rút ra nhận xét :
- Giọng văn chân thành, tràn đầy cảm
xúc.
* HS khái quát lại :
- Văn nghệ đến với ngời đọc qua con đ-
ờng tình cảm.
- Văn nghệ góp phần giúp cho mọi ngời
tự nhận thức mình, tự xây dựng mình.
Luyện tập :
* HS nghe và tự ghi những nội dung
chính:
* HS khái quát lại :
- Bố cục : chặt chẽ, hợp lí cách dẫn dắt tự
nhiên.
- Cách viết giàu hình ảnh, nhiều dẫn
chứng về thơ văn và đời sống thực tế .
- Giọng văn chân thành, say sa.
* HS dựa vào phần ( ghi nhớ ) để trả lời.
* 1 HS đọc ( ghi nhớ )
* HS làm việc độc lập theo yêu cầu của
SGK.
Nêu một tác phẩm văn nghệ mà em yêu
thích và phân tích ý nghĩa, tác động của
tác phẩm ấy đối với mình.
* Một số HS trình bày .
4) Củng cố : ( 5
)
- GV cho HS thảo luận nhóm bằng phiếu học tập câu hỏi sau.
? Cách viết nghị luận của VB Tiếng nói của Văn nghệ có gì giống và khác
so với VB Bàn về đọc sách đã học trớc đó ?
- Sau khi HS thảo luận, trả lời GV chốt lại.
+ Giống : Lập luận từ các luận cứ, giàu lí lẽ, dẫn chứng.
+ Khác : VB tiếng nói của văn nghệ là bài nghị luận văn học, nên có sự tinh
Trờng THCS Nhân La Văn 9 Nguyễn Trọng Khoa
18
tế trong phân tích, sắc sảo trong tổng hợp, lời văn giàu hình ảnh, gợi cảm.
5) Hớng dẫn về nhà : ( 1
)
- Nắm chắc ND và nghệ thuật của VB qua phần ( ghi nhớ )
- Làm bài tập bổ sung SBT.
Đọc kĩ và soạn VB : Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới
-----------------------------@---------------------------------
Ngày soạn : 20 / 01 / 2008
Ngày dạy : / 01 / 2008
Tiết 98 Tiếng Việt
Các thành phần biệt lập
A/ Mục tiêu cần đạt:
Qua tiết học , HS có thể :
- Nhận biết 2 thành phần biệt lập: Tình thái, cảm thán.
- Nắm đợc công dụng của mỗi thành phần trong câu.
- Biết đặt câu có thành phần tình thái, cảm thán.
B/ Chuẩn bị : - GV : Nội dung tiết dạy ; bảng phụ ghi ví dụ.
- HS : Đọc và tìm hiểu trớc nội dung tiết dạy.
C/ Hoạt động trên lớp :
1) Tổ chức lớp :
2) Kiểm tra bài cũ :
GV dùng bảng phụ :
? Dấu hiệu để phân biệt giữa chủ ngữ và khởi ngữ là việc có thể thêm những
quan hệ từ về , đối với vào trớc từ hoặc cụm từ đó, đúng hay sai ?
A. Đúng . B. Sai.
? Câu nào sau đây không có khởi ngữ ?
A. Tôi thì tôi xin chịu. C. Nam Bắc hai miền ta có nhau.
B. Miệng ông, ông nói, đình làng, ông ngồi. D. Cá này rán thì ngon.
3) Bài mới : ( 35
) GV giới thiệu bài .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* HS quan sát VD ở bảng phụ , chú ý vào các
từ gạch chân.
? Các từ ngữ đợc in đậm ( gạch chân ) ở các
VD trên thể hiện nhận định của ngời nói đối
với sự việc nêu ở trong câu ntn ?
? Nếu không có những từ ngữ in đậm (gạch
chân ) nói trên thì nghĩa sự việc của câu chứa
chúng có khác đi không ? vì sao ?
I/ Thành phần tình thái : ( 10
)
1) Ví dụ :
- Chắc , Có lẽ là nhận định của ng-
ời nói đối với sự việc đợc nói trong câu,
thể hiện độ tin cậy cao ở chắc và thấp
hơn ở có lẽ .
- Không khác đi vì những từ ngữ đó không
trực tiếp nói lên sự việc, k
0
nằm trong cấu
trúc cú pháp của câu.
Trờng THCS Nhân La Văn 9 Nguyễn Trọng Khoa
19
- GV cho HS rút ra nhận xét về tình thái.
? Những từ in đậm trên gọi là thành phần
tình thái . Vậy em có nhận xét gì về thành
phần tình thái ?
* GV chốt lại :
- Tình thái dùng để thể hiện thái độ, cách
nhìn của ngời nói đối với sự việc đợc nói
đến trong câu.
- Tình thái không nằm trong cấu trúc cú
pháp của câu, không trực tiếp nói lên sự
việc.
- GV rút ra kết luận về thành phần tình thái
và cho HS đọc ý thứ nhất của mục (ghi nhớ )
? Các từ đợc gạch chân trong những câu trên
có chỉ sự vật hay sự việc gì không ?
? Nhờ những từ ngữ nào trong câu mà chúng
ta hiểu đợc tại sao ngời nói kêu ồ hoặc kêu
trời ơi ?
? Các từ ngữ in đậm đợc dùng để làm gì ?
? Các từ đợc gạch chân đó đợc gọi là thành
phần cảm thán. Vậy em rút ra nhận xét gì về
thành phần cảm thán ?
* GV chốt lại :
- Dùng để bộc lộ tâm lí , tình cảm của ngời
nói ( vui , buồn , mừng ... )
- Không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự
việc của câu.
- GV rút ra kết luận và cho HS đọc ( ghi nhớ
ý 2 ) .
- GV chốt lại kiến thức của cả tiết học và tổ
chức cho HS luyện tập.
1) Bài tập 1 : Tìm các thành phần tình thái
và cảm thán.
2) Nhận xét :
* HS thảo luận và rút ra nhận xét :
- Tình thái dùng để thể hiện thái độ, cách
nhìn của ngời nói đối với sự việc đợc nói
đến trong câu.
- Tình thái không nằm trong cấu trúc cú
pháp của câu, không trực tiếp nói lên sự
việc.
3) Kết luận : ( ghi nhớ ý 1 : SGK - 18 )
II/ Thành phần cảm thán : ( 10
)
1) Ví dụ :
2) Nhận xét :
* HS quan sat VD ở bảng phụ chú ý vào
các từ đợc gạch chân.
* HS thảo luận - trả lời :
- Các từ ồ , trời ơi ở các câu đó
không chỉ sự vật hay sự việc.
- Nhờ phần câu tiếp theo sau những tiếng
này. Chính phàn câu này đã giải thích cho
ngời nghe biết tại sao ngời nói cảm thán.
- Dùng để giãi bày nỗi lòng của mình.
3) Kết luận : ( ghi nhớ ý 2 : SGK - 18 )
III/ luyện tập : ( 15
)
* HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập.
* HS tự làm bài tập sau đó 2 HS lên bảng
chỉ ra từ làm thành phần cảm thán và tình
thái ( Mỗi em làm 2 phần ).
a. Có lẽ ( thành phần tình thái )
b. Chao ôi ( thành phần cảm thán )
c. hình nh ( thành phần tình thái )
d. Chả nhẽ ( thành phần tình thái )
Trờng THCS Nhân La Văn 9 Nguyễn Trọng Khoa
20
2) Bài tập 2 : Sắp xếp các từ chỉ độ tin cậy
tăng dần.
- GV nhận xét chung và nêu yêu cầu cần đạt.
Dờng nh / hình nh / có vẻ nh / có lẽ / chắc là /
chắc hẳn / chắc chắn.
3) Bài tập 3 : GV sử dụng bảng phụ cho bài
tập 3 và cho HS thảo luận nhóm yêu cầu của
bài tập.
- GV gọi 1 số HS đọc và sửa chữa chung trớc
lớp.
4) Bài tập 4 : Viết đoạn văn
- GV cho HS viết và gọi HS đọc GV nhận
xét chung về kết quả của bài tập.
* HS thảo luận làm theo nhóm nhỏ. Đại
diện 1 vài nhóm lên sắp xếp trên bảng .
Các nhóm nhận xét chéo nhau.
* HS thảo luận nhóm . Trình bày cảm
nhận của mình về các từ có thể thay thế và
việc lựa chọn từ của tác giả.
- Từ chỉ độ tin cậy thấp : hình nh
- Từ chỉ độ tin cậy bình thờng : chắc
- Từ chỉ độ tin cậy cao : chắc chắn
Tác giả chọn từ chắc vì ngời nói
không phải đang diễn tả suy nghĩ của
mình nên dùng từ chỉ mức độ bình thờng
để diễn tả.
* HS vận dụng các kiến thức đã học về
thành phần tình thái và cảm thán vào việc
viết đoạn .
Một số HS đọc đoạn văn, Các HS khác
nhận xét.
4) Củng cố : ( 3
)
? Thành phần biệt lập gồm những thành phần nào ? Tại sao lại gọi chúng là thành
phần biệt lập ? Nếu vắng chúng trong câu có đợc không ?
5) Hớng dẫn về nhà : ( 2
)
- Nắm chắc kiến thức cơ bản của tiết học qua phần ( ghi nhớ ).
- Làm bài tập bổ sung ( SBT ).
Đọc và tìm hiểu trớc nội dung của tiết TV : Các thành phần biệt
lập ( Tiếp )
-----------------------------@---------------------------------
Ngày soạn : 20 / 01 / 2008
Ngày dạy : / 01 / 2008
Tiết 99 Tập làm văn
nghị luận về một sự việc,
hiện tợng đời sống
A/ Mục tiêu cần đạt :
Trờng THCS Nhân La Văn 9 Nguyễn Trọng Khoa
21
Qua tiết học , HS có thể :
- Nắm đợc những đặc điểm của văn nghị luận về một sự việc hiện tợng trong đời sống.
- Biết làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tợng trong đời sống xã hội.
- Có kĩ năng nhận biết và xây dựng bố cục một bài bình luận ở dạng này.
B/ Chuẩn bị : - GV : Nội dung tiết dạy ; bảng phụ .
- HS : Đọc và tìm hiểu trớc nội dung tiết dạy.
C/ Hoạt động trên lớp :
1) Tổ chức lớp :
2) Kiểm tra bài cũ :
? Phân tích và tổng hợp có gì khác nhau ? Hai phép lập luận này có vai
trò gì trong bài văn nghị luận ?
3) Bài mới : ( 35
) GV giới thiệu bài .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV hớng dẫn HS trả lời câu hỏi.
a) ? Văn bản trên bàn luận về hiện tợng gì
trong đời sống ?
? Hiện tợng ấy có biểu hiện ntn ?
? Cách trình bày hiện tợng trong văn bản có
nêu đợc vấn đề của hiện tợng bệnh lề mề
không ?
b) ? Có thể có những nguyên nhân nào tạo
nên hiện tợng đó ?
c) ? Bệnh lề mề có những tác hại gì ?
? Tác giả phân tích những tác hại của bệnh lề
mề ntn ?
? Bài viết đã đánh giá hiện tợng đó ra sao ?
d) ? Bố cục của bài viết có mạch lạc, chặt
chẽ k
0
? vì sao ?
I/ Tìm hiểu bài nghị luận về một sự
việc, hiện tợng đời sống : ( 20
)
1) Ví dụ : Văn bản Bệnh lề mề ( SGK
20 )
* HS đọc văn bản.
* HS thảo luận - trả lời :
- Vấn đề bình luận : Bệnh lề mề .
- Các biểu hiện :
+ Muộn giờ họp.
+ Coi thờng giờ giấc.
Nêu rõ vấn đề của hiện tợng bệnh lề mề
qua việc phân tích những hiệu quả về việc
lề mề trong từng trờng hợp cụ thể.
- Nguyên nhân :
+ Coi thờng việc chung.
+ Thiếu tự trọng.
+ Thiếu tôn trọng ngời khác.
- Làm phiền mọi ngời, làm mất thì giờ,
làm nảy sinh cách đối phó.
- Làm lỡ công việc riêng, chung .
- Thiếu tôn trọng mình và ngời khác.
- Gây hại cho tập thể
- Tạo ra tập quán không tốt: đối phó
Đánh giá : Đó là bệnh đáng phê phán,
cần khắc phục để tạo nên cách sống văn
minh hiện đại.
Trờng THCS Nhân La Văn 9 Nguyễn Trọng Khoa
22
? Bài văn Bệnh lề mề chính là bài nghị
luận về một sự việc, hiện tợng đời sống. Vậy
em rút ra nhận xét gì về kiểu bài này ?
1) Bài tập 1 :
- GV cho HS phát biểu, ghi thật nhiều các sự
việc, hiện tợng lên bảng. Sau đó cho HS thảo
luận sự việc, hiện tợng nào có vấn đề xã hội
quan trọng đáng để viết bài nghị luận.
2) Bài tập 2 :
- GV nhận xét và nhấn mạnh : nên viết một
bài nghị luận có nhan đề : Hút thuốc lá.
- Bố cục bài viết mạch lạc, chặt chẽ ( nêu
hiện tợng, tiếp theo phân tích các nguyên
nhân và tác hại của căn bệnh, cuối cùng
nêu giải pháp để khắc phục.
2) Nhận xét :
* HS rút ra nhận xét về đặc điểm của kiểu
bài, yêu cầu về nội dung và hình thức.
* HS tự ghi tóm tắt các nhận xét.
- Nghị luận về một sự việc, hiện tợng
trong đời sống xã hội là bàn về một sự
việc hiện tợng có ý nghĩa xã hội.
- Yêu cầu :
+ Về nội dung : nêu đợc sự việc hiện tợng
có vấn đề; phân tích mặt sai, đúng, lợi,
hại, chỉ ra nguyên nhân và bày tỏ thái độ
ý kiến.
+ Về hình thức : Bố cục mạch lạc luận
điểm rõ ràng, luận cứ xác thực, phép lập
luận phù hợp.
3) Kết luận : ( ghi nhớ : SGK - 21 )
III/ luyện tập : ( 15
)
* HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập1.
* HS thảo luận về các sự việc hiện tợng có
vấn đề đáng đợc đa ra bàn luận (hiện tợng
tốt ) .
VD : Chăm học, thật thà, dũng cảm, giúp
bạn, vợt khó ...
* HS đọc bài tập 2:
* HS thảo luận xem hiện tợng nêu trong
bài có đáng viết một bài nghị luận không?
* Một số HS trả lời : đáng để viết bài nghị
luận với các ý :
- Nêu hiện tợng hút thuốc lá.
- Tác hại của hút thuốc lá.
- Nguyên nhân và đề xuất.
4) Củng cố : ( 4
)
? Bài nghị luận về một sự việc, hiện tợng đời sống có những đặc điểm và yêu cầu gì ?
5) Hớng dẫn về nhà : ( 1
)
- Nắm chắc kiến thức cơ bản của tiết học qua phần ( ghi nhớ ).
- Viết hoàn chỉnh bài tập 2 và làm bài tập bổ sung ( SBT )
Trờng THCS Nhân La Văn 9 Nguyễn Trọng Khoa
23
-----------------------------@---------------------------------
Ngày soạn : 20 / 01 / 2008
Ngày dạy : / 01 / 2008
Tiết 100 Tập làm văn
cách làm nghị luận về một sự việc,
hiện tợng đời sống
A/ Mục tiêu cần đạt :
Qua tiết học , HS có thể :
- Biết làm bài nghị luận xã hội về một sự việc, hiện tợng trong đời sống.
- Có kĩ năng nhận diện đề, xây dựng dàn ý của dạng bài này và kĩ năng viết bài nghị luận xã
hội.
- Rèn kỹ năng viết một bài văn nghị luận xã hội.
B/ Chuẩn bị : - GV : Nội dung tiết dạy ; bảng phụ .
- HS : Đọc và tìm hiểu trớc nội dung tiết dạy.
C/ Hoạt động trên lớp :
1) Tổ chức lớp :
2) Kiểm tra bài cũ : ( Kết hợp khi học bài )
3) Bài mới : ( 40
) GV giới thiệu bài .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* HS đọc 4 đề bài trong SGK, cho biết:
? Các đề bài trong SGK có điểm gì giống
nhau ?
? Trong các đề bài đó, đề bài nào nêu những
sự việc, hiện tợng tốt cần ca ngợi, biểu dơng
và sự việc, hiện tợng nào k
0
tốt cần phê phán,
nhắc nhở ?
? Em có nhận xét gì về đặc điểm của các đề ?
I/ Đề bài nghị luận về một sự việc, hiện
tợng đời sống : ( 8
)
1) Ví dụ : ( 4 đề bài - SGK )
- Điểm giống nhau của 4 đề văn đều đề
cập đến những sự việc, hiện tợng của đời
sống xã hội.
- Đều yêu cầu ngời viết trình bày nhận xét,
suy nghĩ, nêu ý kiến ...
* HS phát hiện - trả lời:
- Sự việc, hiện tợng tốt cần biểu dơng: đề 1
, 2 , 4.
- Sự việc, hiện tợng k
0
tốt cần phê phán,
nhắc nhở : đề 3.
- Có đề cung cấp sẵn sự việc, hiện tợng dới
dạng 1 truyện kể, 1 mẩu tin để ngời làm
bài sử dụng. Có đề k
0
cung cấp nội dung
mà chỉ gọi tên hiện tợng ngời làm bài phải
trình bày về sự vật, hiện tợng đó.
2) Nhận xét :
Trờng THCS Nhân La Văn 9 Nguyễn Trọng Khoa
24
GV cho HS rút ra nhận xét:
? Qua tìm hiểu VD trên, em rút ra nhận xét gì
về đề bài nghị luận về một sự việc, hiện tợng?
- GV cho HS đọc đề bài trong SGK sau đó
GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi trong
SGK về các nội dung:
+ Tìm hiểu đề và tìm ý.
+ Lập dàn ý.
+ Viết bài.
+ Đọc lại bài và sửa chữa.
* GV chốt lại các bớc làm bài nghị luận về
một sự việc, hiện tợng đời sống.
? Lập dàn ý cho đề 4, mục I ( về Nguyễn
Hiền ) ?
- GV gợi ý để HS độc lập làm bài tập sau đó
gọi 1 số HS trình bày.
GV bổ sung, nhấn mạnh và lu ý HS:
- Cần xây dựng dàn ý dựa vào các câu hỏi gợi
ý của SGK và theo nội dung dàn bài chung.
- Có sự việc, hiện tợng tốt cần biểu dơng
và sự việc, hiện tợng cha tốt cần phê
phán, nhắc nhở.
- Có đề nêu trực tiếp sự việc, hiện tợng
cần nghị luận, có đề k
0
cung cấp nội
dung mà chỉ gọi tên ngời làm bài phải
trình bày, mô tả sự việc, hiện tợng đó.
- Mệnh lệnh trong đề bài thờng là: Nêu
suy nghĩ của mình , Nêu nhận xét ,
Nêu ý kiến , Bày tỏ thái độ .
II/ Cách làm bài nghị luận về một sự
việc, hiện tợng đời sống : ( 20
)
1. Tìm hiểu đề và tìm ý.
- Xác định thể loại, yêu cầu, nội dung.
- Phân tích để tìm ý nghĩa của sự việc,
hiện tợng.
2. Lập dàn bài theo bố cục 3 phần ( mở
bài - thân bài - kết bài ).
- Mở bài : giới thiệu sự việc, hiện tợng có
vấn đề.
- Thân bài: Liên hệ thực tế, phân tích các
mặt, đánh giá , nhận định.
- Kết bài: Kết luận, khẳng định, quan
điểm đối với vấn đề, đa ra lời khuyên.
3. Viết bài:
- Viết từng phần, từng đoạn.
- Phân tích, đánh giá.
- Chú ý câu chữ, cách diễn đạt.
4. Đọc lại bài và sửa chữa.
- Chú ý lỗi dùng từ, đặt câu.
- Lỗi liên kết, logíc.
* Ghi nhớ : ( SGK - )
III / Luyện tập : ( 12
)
a) Mở bài: Giới thiệu chung về Nguyễn
Hiền.
b) Thân bài:
- Tình cảm của Nguyễn Hiền - ý thức tự
trọng.
- Tinh thần ham học. - Kết quả,
sự thành đạt của ông.
Trờng THCS Nhân La Văn 9 Nguyễn Trọng Khoa
25