Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bài 52. Thiên Nhiên Châu Âu (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.52 KB, 6 trang )

Ngy son: 28 / 03 / 2013.
Ngy dy: 02 / 04 / 2013.
Ngi son: Nguyễn Ngọc Thảo
GVHD: Huỳnh Thị Kim Ngọc
Lp dy:
Chơng X. Châu Âu
Bài 52. THIấN NHIấN CHU U
(tip theo)
I. MC TIấU.
Sau khi hc xong bi ny hc sinh cú c:
1. Kin thc:
Bit c v cỏc mụi trng t nhiờn ca Chõu u.
Nờu v gii thớch c s khỏc nhau gia cỏc mụi trng ụn i hi dng, mụi trng ụn
i lc a, mụi trng a Trung Hi, mụi trng nỳi cao chõu u.
2. K nng:
c v phõn tớch c biu nhit v lng ma c trng i diờn cho tng mụi
trng t nhiờn.
3. Thỏi :
Cú hng thỳ tỡm hiu v nhng kin thc a lớ.
Cú ý thc hc tp b mụn.
II. PHNG TIN.
Lc khớ hu chõu u.
Ti liu, tranh nh v cỏc mụi trng khớ hu chõu u.
III. PHNG PHP.
m thoi, ging gii, phng tin trc quan v hot ng nhúm.
IV. TIN TRèNH LấN LP.
1. n nh lp. (1 phỳt)
2. Kim tra bi c. (3 phỳt)
Cõu hi: Em hóy trỡnh by v trớ a lớ v a hỡnh ca chõu u?
Tr li:
V trớ a lớ.


Chõu u nm phớa Tõy ca lc a u.
Din tớch: trờn 10 triu km
2
.
1
– Châu Âu nằm trong khoảng vĩ độ 36
o
B đến 71
o
B.
– Châu Âu có 3 mặt giáp biển, bờ biển dài 43.000 km bị cắt xẻ mạnh và khúc khuỷu
tạo thành nhiều bán đảo, vũng, vịnh…
– Phía Đông ngăn cách với Châu Á qua dãy U–ran.
Địa hình.
– Có 3 dạng địa hình chính: đồng bằng, núi già và núi trẻ:
+ Đồng bằng kéo dài từ Tây sang Đông, chiếm 2/3 diện tích.
+ Núi già nằm ở phía Bắc và vùng trung tâm có đỉnh tròn, thoải và sườn thấp.
+ Núi trẻ ở phía Nam, có đỉnh cao và nhọn bên cạnh các thung lũng sâu.
3. Giảng bài mới.(37 phút)
– Giới thiệu bài mới: “Ở tiết trước chúng ta đã được tìm hiểu về vị trí địa lí, địa hình cũng
như khí hậu, sông ngòi và thực vật của châu Âu, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp bài
Bài 52. Thiên Nhiên Châu Âu (tiếp theo)”.
Thời
Gian
Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Nội Dung
5 phút ♦ Hoạt động 1: Tìm hiểu
các môi trường tự nhiên
của châu Âu.
• GV: Tìm hiểu SGK hãy
cho biết châu Âu có mấy

kiểu môi trường tự nhiên,
đó là những kiểu môi
trường nào?
• Giáo viên treo lược đồ
Khí hậu châu Âu và giới
thiệu phạm vi phân bố
của các môi trường tự
nhiên đó và vị trí của các
trạm khí tượng Bret
• HS: Châu Âu có 4
kiểu môi trường tự
nhiên. Đó là môi
trường ôn đới hải
dương, môi trường ôn
đới lục địa, môi trường
Địa Trung Hải và môi
trường núi cao.
• Học sinh chú ý quan
sát và lắng nghe.
III. CÁC MÔI TRƯỜNG TỰ
NHIÊN.
– Châu Âu có 4 kiểu môi trường
tự nhiên: môi trường ôn đới hải
dương, môi trường ôn đới lục địa,
môi trường Địa Trung Hải và môi
trường núi cao.
2
(Pháp), Ca–dan (LB Nga)
và Pa–lec–mô (I–ta–li–
a).

32 phút
♦ Hoạt động 2: Thảo
luận: Tìm hiểu cụ thể
từng môi trường tự
nhiên của châu Âu.
GV chia lớp thành 4
nhóm, thảo luận trong
vòng 5 phút:
• Nhóm 1: Quan sát
hình 52.1 và SGK, tìm
hiểu về đặc điểm phân
bố, khí hậu, sông ngòi và
thực vật của môi trường
ôn đới hải dương.
• Nhóm 2: Quan sát
• Nhóm 1: Môi trường
ôn đới hải dương:
– Phân bố: Các nước
vùng ven biển Tây Âu
như Anh, Pháp,
Ai–len,…
– Phân tích biểu đồ
nhiệt độ và lượng mưa
của trạm Bret:
+ Nhiệt độ mùa hè (từ
tháng 4 đến tháng 6): từ
10 – 15
o
C.
+ Mùa đông (từ tháng

10 đến tháng 12): 8 –
13,5
o
C.
+ Lượng mưa: 820
mm/năm.
– Sông ngòi nhiều
nước quanh năm và
không đóng băng.
– Thực vật: Rừng lá
rộng (sồi, dẻ,…) rất
phát triển.
• Nhóm 2: Môi trường
a) Môi trường ôn đới hải dương.
– Phân bố: Các nước vùng ven
biển Tây Âu như Anh, Pháp,
Ai–len,…
– Khí hậu: Ấm và ẩm hơn các
nước cùng vĩ độ: Mùa hạ mát,
mùa đông không lạnh lắm, nhiệt
độ thường trên 0
o
C. Mưa quanh
năm, lượng mưa tương đối lớn
(khoảng 800 – 1.000mm/năm).
– Sông ngòi nhiều nước quanh
năm và không đóng băng.
– Thực vật: Rừng lá rộng (sồi, dẻ,
…) rất phát triển.
b) Môi trường ôn đới lục địa.

3
hình 52.2 và SGK, tìm
hiểu về đặc điểm phân
bố, khí hậu, sông ngòi và
thực vật của môi trường
ôn đới lục địa.
• Nhóm 3: Quan sát
hình 52.3 và SGK, tìm
hiểu về đặc điểm phân
bố, khí hậu, sông ngòi và
thực vật của môi trường
Địa Trung Hải.
ôn đới lục địa:
– Phân bố: khu vực các
nước Đông Âu.
– Phân tích biểu đồ
nhiệt dộ và lượng mưa
tại trạm Ca-dan:
+ Mùa hè (tháng 4 đến
tháng 6): 3,5 – 18
o
C.
+ Mùa đông (tháng 10
đến tháng 12): 3,5 –
xuống âm 10
o
C.
+ Lượng mưa ít: 443
mm/năm.
– Sông ngòi nhiều

nước vào mùa xuân và
mùa hạ, đóng băng vào
mùa đông.
– Thực vật thay đổi từ
Bắc xuống Nam, rừng
lá kim và thảo nguyên
chiếm phần lớn diện
tích.
• Nhóm 3: Môi trường
Địa Trung Hải:
– Phân bố: Các nước
Nam Âu và ven Địa
Trung Hải.
– Phân tích biểu đồ
nhiệt độ và lượng mưa
tại trạm Pa-lec-mô:
+ Mùa hạ (tháng 4 đến
tháng 6): 16 – 23
o
C.
+ Mùa đông (tháng 10
đến tháng 12): 11 –
– Phân bố: khu vực các nước
Đông Âu.
– Khí hậu: Mùa hạ nóng, mùa
đông lạnh và có tuyết rơi. Mưa
vào mùa hạ.
– Sông ngòi nhiều nước vào mùa
xuân và mùa hạ, đóng băng vào
mùa đông.

– Thực vật thay đổi từ Bắc xuống
Nam, rừng lá kim và thảo nguyên
chiếm phần lớn diện tích.
c) Môi trường Địa Trung Hải.
– Phân bố: Các nước Nam Âu và
ven Địa Trung Hải.
– Khí hậu: Mùa thu – đông không
lạnh và có mưa, mùa hạ nóng và
khô.
4
• Nhóm 4: Quan sát
hình 52.4 và SGK, tìm
hiểu về đặc điểm phân
bố, khí hậu, sông ngòi và
thực vật của môi trường
núi cao.
17
o
C.
+ Lượng mưa trung
bình: 711 mm/năm.
– Sông ngòi ngắn và
dốc, nhiều nước vào
thu – đông, mùa hạn ít
nước.
– Thực vật thích nghi
khí hậu khô hạn, chủ
yến là rừng thưa, cây lá
cứng xanh quanh năm.
• Nhóm 4: Môi trường

núi cao:
– Phân bố: Miền núi
trẻ phía Nam, điển hình
là dãy An – pơ.
– Khí hậu: Nhiệt độ
thay đổi theo độ cao.
Mưa nhiều ở sườn Tây.
– Thực vật thay đổi
theo độ cao.
– Sông ngòi ngắn và dốc, nhiều
nước vào thu – đông, mùa hạ ít
nước.
– Thực vật thích nghi khí hậu khô
hạn, chủ yến là rừng thưa, cây lá
cứng xanh quanh năm.
d) Môi trường núi cao.
– Phân bố: Miền núi trẻ phía
Nam, điển hình là dãy An – pơ.
– Khí hậu: Nhiệt độ thay đổi theo
độ cao. Mưa nhiều ở sườn Tây.
– Thực vật cũng thay đổi theo độ
cao.
4. Củng cố: (3 phút)
Câu 1: Châu Âu có mấy kiểu môi trường tự nhiên?
a) 1. b) 2. c) 3. d) 4.
Câu 2: Ở môi trường núi cao trên 3.000 m là môi trường của:
a) Đồng cỏ núi cao. b) Băng tuyết vĩnh cửu.
c) Rừng lá kim. d) Rừng hỗn giao.
Câu 3: Quốc gia nào sau đây nằm trong môi trường ôn đới hải dương?
a) Ai–xơ–len. b) I–ta–li–a.

c) Bỉ. d) Hy Lạp.
5. Dặn dò: (1 phút)
5
– Học bài và xem trước bài mới: Bài 53. THỰC HÀNH: ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ,
BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CHÂU ÂU.
6

×