Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

CHỦ ĐỀ ĐỘNG VẬT NHÁNH 2 ĐỘNG VẬT SỐNG TRONG RỪNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.82 KB, 29 trang )

CHỦ ĐỀ NHÁNH 2: ĐỘNG VẬT SỐNG TRONG
RỪNG
Thời gian từ ngày 22 /12  26 /12/2014
A. MẠNG NỘI DUNG NHÁNH 2: ĐỘNG VẬT SỐNG TRONG RỪNG
- Trẻ biết tên các loại cây , phân biệt
được các con vật sống trong rừng
- Các bộ phận chính của các con vật,
biết hình dáng, cấu tạo, thức ăn , vận
động của chúng…

- Ích lợi của một số con vật sống
trong rừng đối với đời sống con người
“ làm nguồn thuốc chữa bệnh, giúp
việc, giải trí…”.
- Nguy cơ bị săn bắn tuyệt chung của
1 số loài vật quý,… cách chăm sóc
bảo vệ chúng
- Các con vật có hại và cách giữ an
toàn khi tiếp xúc với các con vật.
ĐỘNG VẬT SỐNG
TRONG RỪNG
Đặc điểm , cấu
tạo hình dáng.
Tên các con vật
sống trong rừng
Ích lợi của
các con vật
Các con vật có
hại, cách chăm
sóc chúng…


B. ĐỘNG NHÁNH 2: ĐỘNG VẬT SỐNG TRONG RỪNG

PT NGÔN NGỮ
* Truyện :
- Hươu sao biết nhận
lỗi.
* LQCC:
- Ôn chữ cái đã học
qua trò chơi.
PT THỂ CHẤT
* TDKN: Tung bóng
lên cao và bắt bóng.
- TCVĐ: Cáo và thỏ.
PT THẨM MỸ
* Tạo hình:
- Vẽ động vật sống trong
rừng
* Âm nhạc:
- Vận động “Chú Voi con”.
- Nghe hát: Bắc kim thang
- Trò chơi: Tiếng hát của ai?
ĐỘNG VẬT
SỐNG TRONG
RỪNG
PT NHẬN THỨC
* KPKH:
- Một số động vật sống
trong rừng.
* LQVT:
- Ôn nhận biết về số lượng

chữ số 6 - 7 thêm hoặc bớt
để 2 nhóm có số lượng bằng
nhau.
* PHÁT TRIỂN TC - XH
Hoạt động ngoài trời: Quan sát thiên nhiên
thời tiết, quan sát động vật sống trong rừng.
- Tham gia chơi các trò chơi.
Hoạt động góc
- Đóng vai các góc chơi.
+ Góc phân vai vai gia đình, mẹ con.
Nấu ăn, cô giáo, bán hàng, Bác sỹ,
+ Góc xây dựng: Xây dựng chuồng trại, công
viên sở thú,
+ Góc âm nhạc: hát bài hát về chủ đề,
+ Góc nghệ thuật: Tô màu, cắt dán, vẽ con
vật sống trong rừng.
+ Góc học tập xem tranh truyện theo chủ đề.
- Dọn dẹp, sắp xếp đồ dùng, đồ chơi đúng
nơi quy định.

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHÁNH 2: ĐỘNG VẬT SỐNG TRONG RỪNG
Thứ
Tên HĐ
Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu
Đón trẻ
trò
chuyện
- Cho trẻ tự cất đồ dùng cá nhân đúng nơi qui định.
- Cô cùng trẻ trò chuyện các bức tranh về đồ dùng, cùng trẻ quan sát trò
chuyện để tìm hiểu các bức tranh. Đây là một số động vật sống trong rừng?

Voi gấu là động vật hiền lành hay hung dữ, hổ báo là động vật như thế nào
khi đi công viên sở thú các con có được lại gần con vật hung dữ không các
con phải bảo vệ nó như thế nào ?
- Trao đổi với phụ huynh về chủ đề nhánh trong tuần trẻ thựa hiện.
Thể dục
buổi sáng
- Tay : Hai tay đưa ngang, lên cao.
- Chân : Ngồi khuỵ gối.
- Bụng : Đứng nghiêng người sang 2 bên
- Bật : Bật tách chân và chụm chân
- Tập kết hợp với bài hát về chủ đề thế giới động vật.
* Điểm danh: Cho trẻ điểm danh theo tổ, trẻ kiểm tra xem tổ mình vắng
bạn nào. Cô tổng hợp và báo ăn.
Hoạt động
có chủ
đích
KPKH
- Một số
động vật
sống trong
rừng.
TDKN
- Tung bóng
lên cao và bắt
bóng.
- TCVĐ: Cáo
và thỏ
LQVT
- Ôn nhận biết
về số lượng

chữ số 6 - 7
thêm hoặc bớt
để 2 nhóm có
số lượng bằng
nhau.
TẠO
HÌNH
- Vẽ các
con vật
sống trong
rừng.
LQÂN
- VĐ: Chú voi
con.
- NH: Bắc kim
thang.
- TC: Tiếng hát
hát của ai.
* HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
- Hoạt động có chủ đích: Quan sát trò chuyện tranh về động vật sống trong rừng
- Trò chơi vận động : Cáo ơi ngủ à !
- Chơi tự do: chơi với đồ chơi có sẵn ngoài trời và một số đồ chơi cô chuổn bị cho buổi
dạo chơi như bóng, vòng phấn,…
TÊN HĐ YÊU CẦU CHUẨN BỊ TIẾN HÀNH
ND - HĐ
Hoạt động
có chủ
đích: Trò
chuyện
,tìm hiểu

quan sát
tranh về
một số
động vật
sống trong
rừng
-Trẻ biết trò
chuyện ,tìm
hiểu,quan
sát một số
con vật sống
trong rừng
-Biết được
những đặc
điểm nổi bật
của các con
vật sống
trong rừng
và ích lợi
của chúng
-Tranh ảnh
về một số
con vật sống
trong rừng
(Voi, hổ, sư
tử , gấu )
* Ổn định: Ổn định xếp 2 hàng.
Thời tiết hôm nay các con thấy thế nào? Bây
giờ cô cho các con hoạt động ngoài trời quan
sát trò chuyện qua tranh một số động vật

sống trong rừng nhé.
- Lớp vừa đi vừa đọc thơ đọc hát: “Chú voi
con” - Cô trò chuyện và gợi hỏi trẻ và cho
trẻ xem tranh, quan sát , tranh một số động
vật sống trong rừng:
- Cô trò chuyện và gợi hỏi trẻ .
- Tranh vẽ về con vật gì?
- Những con vật này sống ở đâu?
Cô cùng đàm thoại với c/c?
- Con đã được nhìn thấy con vật nào sống
trong rừng?
- Môi trường sống của chúng như thế nào?
(tự kiếm mồi, tự bảo vệ mình)
- Vì sao con người lại bảo vệ những con vật
- Những con vật nào là động vật hung dữ?
Những con vật nào là con vật hiền lành?
- Ngoài những con vật này ra con còn biết
những con vật nào nữa? GD c/c
* Đọc thơ: “Bác gấu đen”
Trò chơi
vận động:
- Cáo ơi
ngủ à.
- Sói và dê
- Rèn luyện
phản xạ
nhanh nhẹn
khéo léo cho
trẻ
- 1 mũ cáo - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi.

- Phân vai chơi (Nếu có).
- Cho trẻ chơi.
- Quan sát và nhận xét trẻ chơi.
Chơi tự
do: Chơi
với gậy,
vòng thể
dục và đồ
chơi có sẵn
Thoả mãn
nhu cầu vui
chơi rèn
luyện sức
khoẻ cho trẻ,
trẻ được tắm
- Gậy thể
dục, vòng
thể dục,
bóng…
- Cô giới thiệu đồ chơi cho trẻ, cho trẻ tự do
lựa chọn trò chơi. cô bao quát quan sát trẻ
chơi.
ngoài trời. nắng gió
TRÒ CHƠI NỔI TIẾP
TCĐK:
Chuyện
“Chuyện
“ Chú Dê
đen”
- Trẻ biết sử

dụng giọng
điệu của các
nhân vật,
biết thể hiện
vai chơi,
hứng thú với
trò chơi.
- Một số đồ
dùng phục vụ
cho đóng kịch
* Cách chơi:
- Cô làm người dẫn truyện và hướng trẻ
tập đóng vai các nhân vật trong truyện
- Khi người dẫn truyện kể đến nhân vật
nào thì trẻ đóng vai nhân vật đó nói lời đối
thoại
- Trẻ thể hiện được các giọng điệu của
nhân vật trong truyện.
Trò chơi
vận động ;
“Cáo ơi
ngủ à”
- Phát triển
cho trẻ sự
nhanh nhẹn
khéo léo.
-Một mũ cáo - Luật chơi:Ai bị cáo chạm vào người coi
như bị bát phải về nhà cáo đứng chờ bạn
đến cứu, bạn chỉ cần chạm tay vào người
bị bắt là được.

- Cách chơi:Con thỏ sẽ bị bắt khi cáo nhốt
vào chuồng của mình các con thỏ khác tìm
cách khéo lừa"cáo" để cứu bạn mình, chỉ
cầ chạm tay vào người bạn coi như đã
được cứu bạn.
Trò chơi
dân gian:
“Bịt mắt
bắt dê”
- Luyện cho
trẻ có đôi tai
thính.
-Khả năng
xác định
phương
hướng theo
âm thanh.
-Hai cái khăn
bịt mặt
-Cách chơi:Cho 2 trẻ bịt mắt đứng ở giữa
vòng tronfcacs bạn một trẻ lên là dê, một
trẻ khác làm người bắt dê, trẻ làm dê vừa
làm vừa kêu "Be,be", trẻ bắt dê bò theo
tiếng kêu để bắt dê
-Trò chơi cứ tiếp tục như vậy.
Lưu ý:mỗi lần chơi trẻ chơi không bắt
được coi như thua cuộc.
Trò chơi
học tập:
“Ngôi nhà

lạ”
- Khơi dậy ở
trẻ sự tò mò
ham hiểu
biết.
-Phát triển
các giác
quan.
- Một ngôi nhà
có động vật
sống trong
rừng.
-Luật chơi: Không nhìn vào nhà vẫn lấy
được con vật theo yêu cầu.
-Cách chơi: Trẻ ngồi xung quanh cô giáo
chỉ vào hộp và nói"Các bác ở vườn thú
mời chúng ta đến thăm ngôi nhà rất
đẹp.Trong đó có một số con vật bằng
nhựa.Đố ai không nhìn vào ngôi nhà mà
biết được đó là con vật gì?, cô gọi một trẻ
lên thò tay vào ngôi nhà và gọi tên trước
khi cho cả lớp kiểm tra cô giáo hỏi cả lớp
"Đây là cn vật gì?Hình dáng bên ngoài thế
nào?Nó sống ở đâu?, ăn gì?
HOẠT ĐỘNG GÓC
Tên hoạt
động
NỘI DUNG YÊU CẦU CHUẨN BỊ
1.Góc phân
vai

- Cửa hàng bán thức
ăn cho các con vật.
- Bán thú .
- Bác sỹ thú y.
Trẻ biết thể hiện
một số hành động
của vai chơi
Khi chơi biết thể
hiện thái độ đúng
với chuẩn mực của
vai chơi
Búp bê.
Đồ dùng bác sỹ.
Đồ dùng đồ chơi để nấu
ăn
Bếp ga, nồi, bát
Đồ dùng bán hàng
Một số con giống động
vật sống trong rừng.
2.Góc xây
dựng:

- Xếp hình, ghép hình
con vật khác nhau.
- Xây dựng vườn
bách thú
- Trẻ biết dùng các
nguyên vật liệu như
gạch, long bia, sái
để “xây vườn bách

thú” như chuồng
nuôi các con thú,…
- Gạch, hột hạt, sỏi, èng
bia, thảm cỏ, bồn hoa các
loại cây xanh các con vật
đồ chơi: hổ, sư tử, voi,…
3.Góc học
tập
- Chơi lô tô, làm các
bài tập ở góc.
- Đếm, tạo nhóm
trong phạm vi 10
- Xem tranh, ảnh,
sách về động vật sống
trong rừng.
- Phân nhóm vật nuôi
đúng với số lượng.
- Trẻ biết xếp các
con vật thành nhóm.
- Biết thực hiện các
bài tập ở góc như:
đếm, tạo nhóm
trong phạm vi 10.
- Trẻ biết cách giở
sách, xem tranh,
ảnh.
- Lô tô các con vật sống
trong rừng
- Thẻ chữ cái, chữ số
- Tranh ảnh, sách về chủ

đề
4.Góc nghệ
thuật
- Nặn, vẽ, tô màu, cắt
dán. các con vật sống
trong rừng.
- Làm các con vật từ
- Trẻ biết thể hiện
và trẻ tự sáng tạo
vận động như hát,
múa
- Giấy, bút màu cho trẻ.
- Vỏ hộp vinamink, các
vỏ hộp thải, kéo, hồ dán,
băng dính 2 mặt,…
lá cây phế liệu.
- Hát múa đọc thơ, kể
chuyện về các con vật
- Trẻ biết sử dụng
các kỹ năng tạo
hình để vẽ, nặn, cắt,
xé, xếp hình tạo ra
sản phẩm
5.Góc
KPKH/Thiên
nhiên
- Chăm sóc các con
vật, quan sát các con
vật nuôi, bể cá, chơi
các trò chơi phân loại

về hình khối, con vật
theo dấu hiệu đặc
trưng.
- Trẻ biết cách
chăm sóc các con
vật, biết cách phân
loại về hình khối,
con vật theo dấu
hiệu đặc trưng.
- Các con vật thật, bể cá
- Xô nước, gáo, thức ăn
cho các con vật
Hoạt động
chiều
- Những
nhà thiết
kế tý hon.
- Bình cờ.
LQVH
- Truyện:
“Hươu sao
biết nhận
lỗi”.
- Bình cờ
- Những
nhà toán
học thần
kỳ
- Bình cờ.
Tạo hình

- Vẽ động vật
sống trong rừng.
- Bình cờ
- Sinh hoạt văn
nghệ cuối tuần.
- Bình xét bé
ngoan.
*******************************************
Thứ 2 ngày 22 tháng 12 năm 2014
Hoạt động chủ đích: KPKH
Đề tài: Một số động vật sống trong rừng
I/ Mục đích, yêu cầu:
1/ Kiến thức:
* 3 tuổi:
- Trẻ biết tên một số con vật sống trong rừng.
* 4 tuổi:
- Trẻ biết tên một số con vật sống trong rừng.
- Biết cấu tạo, vận động, thức ăn, sinh sản, ích lợi của chúng.
* 5 tuổi:
- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, môi trường sống, ích lợi hình thức sinh sản của các
con vật sống trong rừng.
- Biết cấu tạo, vận động, thức ăn, sinh sản, ích lợi của chúng.
2/ Kỹ năng:
* 3 tuổi:
- Rèn cho trẻ có kỹ năng diễn đạt ngôn ngữ mạch lạc.
* 4 tuổi:
- Rèn cho trẻ có kỹ năng diễn đạt ngôn ngữ mạch lạc.
- Rèn kỹ năng so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa 2 con vật sống trong rừng.
* 5 tuổi:
- Rèn khả năng tư duy ghi nhớ, chú ý, quan sát, nhận xét và trả lời câu hỏi.

- Rèn kỹ năng diễn đạt ngôn ngữ mạch lạc.
- Rèn kỹ năng so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa 2 con vật sống trong rừng.
3/ Thái độ:
- Giáo dục trẻ biết bảo vệ các con vật sống trong rừng.
II/ Chuẩn bị:
* CÔ: - Mô hình rừng có các con vật, giáo án điện tử.
- Tranh môi trường xung quanh, tranh lô tô các con vật sống trong rừng;
con hổ, con sư tử, con voi, con gấu, con khỉ.
- Tranh các con vật mở rộng
* CHÁU: Mũ các con vật, các bài hát về chủ đề.
III /Tiến trình hoạt động:
Hoạt động của cô DK HĐ của trẻ
1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú
- Cô cho trẻ hát bài “Ta đi vào rừng xanh” và đến thăm mô hình
rừng.
- Trong khu rừng có rất nhiều con vật sinh sống, chúng mình biết
có những con vật nào trong khu rừng này không?
- Chúng mình đếm xem có bao nhiêu con vật sinh sống trong
khu rừng này nhé!
- Các con vật này sống ở đâu?
- Còn rất nhiều điều thú vị về những con vật này đấy. Chúng
mình cùng về lớp tìm hiểu về chúng nhé!
- C/c hát bài : “Chú voi con”
- Cô và trẻ trò chuyện qua bài hát . Cô hỏi Voi sống ở đâu ,
trong rừng còn có con vật gì nữa ?
- Trẻ hát và tham
quan mô hình trò
chuyện về các con
vật.
- Trong rừng.

- Trẻ hát
- Trẻ kể
- Hôm nay cô cùng c/c khám phá về các con vật sống trong rừng
nhé!
2. Nội dung
a. Hoạt động 1: Khám phá một số động vật sống trong rừng
- Cô mở hình chiếu cho c/c quan sát các con vật và đàm thoại về
các con vật
- Cô cho c/c kể các con vật đến con vật nào thì cô đưa tranh
lên.c/c đọc. Cô gợi ý để c/c nói được đặc điểm của chúng.
- Vd : Voi to lớn , có 4 chân, có 2 tai to, có vòi dài, có đôi ngà
cứng, thích ăn mía và lá cây, trở gỗ rất tài.
- Con khỉ có chân tay khéo léo , hay leo trèo, biết đánh đu, thíh
ăn chuối và hoa quả….
- Con hươu có đôi gạc quý , rất hiền lành.
- Cô cho c/c đọc các bộ phận chính các con vật.
- Trò chơi: con gì biến mất.cô cất dần tranh “ mô hình”, chỉ để
lại tranh con khỉ và voi.
b. Hoạt động 2: So sánh
- C/c quan sát kỹ voi và khỉ rồi so sánh.
- Voi – khỉ khác nhau ở điểm nào?
- Voi – khỉ giống nhau ở điểm nào?
- Cô nhắc lại voi to lớn- khỉ bé hơn.Voi có ngà, vòi- khỉ không
có.voi không biết trèo…
- Cô nói trong rừng có rất nhiều con vật, chúng phải tự kiếm
sống .Người ta có thể nuôi dạy để chúng biểu diễn trong rạp xiếc
hoặc nuôi trong vườn bách thú. Các con vật này cũng có nhiều
ích lợi nhưng cũng có nhiều tác hại.
c. Hoạt động 3: Luyện tập trò chơi
- C/c giơ tranh lô tô theo hiệu lệnh của cô . Cô nói đặc điểm của

chúng c/c giơ tranh
- Cô quan sát sửa sai cho c/c
- Trò chơi: cô đọc câu đó c/c đoán tên con vật.
* C/c tô màu các con vật sống trong rừng.
- Hát bài “Chú voi con”.
3. Kết thúc:
- Hôm nay cả lớp mình chơi rất giỏi và bạn nào cũng ngoan nhé!
- Trẻ quan sát và
đàm thoại.
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ thực hiện
- Trẻ tô màu.
- Trẻ hát.
- Trẻ chú ý lắng
nghe.
Cô khen cả lớp nào!
- Cô nhận xét chung, tuyên dương lớp về buổi học, sau đó cho
trẻ hát bài “Chú voi con” đi nhẹ nhàng ra ngoài chơi.
- Trẻ cất dụng cụ
đúng nơi quy
định.
HOẠT ĐỘNG CHIỀU
TÊN HOẠT
ĐỘNG
YÊU CẦU CHUẨN BỊ THỰC HIỆN
Trò chơi:
Những nhà thiết
kế tí hon

- Trẻ vẽ, xé dán, xếp
hạt, nặn được một số
động vật sống trong
rừng với trẻ , sử
dụng bằng các hình
khối để xây dựng
trang trại công viên
- Đất nặn, bảng con,
khăn lau, dao cắt.
- Giấy, sáp màu, kéo,
giấy màu, hồ dán,
các loại hạt các khối
gỗ để xếp.
- Cô gợi ý, hướng
dẫn trẻ để trẻ tạo
thành sản phẩm
các loại động vật
sống trong rừng
với trẻ bằng các
vật liệu trẻ thích.
- Cho trẻ trưng bày
sản phẩm ở góc tạo
hình.
* ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
1. Tình trạng sức khỏe của trẻ:



2. Trạng thái cảm xúc, thái độ, hành vi:





3. Kiến thức, kỹ năng của trẻ:





************************************
Thứ Ba ngày tháng 23 năm 2014
Hoạt động chủ đích: TDKN
Đề tài: Tung bóng lên cao và bắt bóng - Nhảy khép chân và tác chân
TCVĐ: Cáo và thỏ
I/ Mục đích, yêu cầu:
1/ Kiến thức:
* 3 tuổi:
- Trẻ làm quen cách tung và bắt bóng bằng 2 tay.
* 4 tuổi:
- Trẻ tập tung và bắt bóng bằng 2 tay.
- Trẻ biết hiểu được ý nghĩa và lợi ích của việc tập thể dục.
* 5 tuổi:
- Trẻ biết tung và bắt bóng bằng 2 tay
- Trẻ biết tung bóng lên cao bằng 2 tay, khi bóng rơi xuống bắt bóng bằng 2 tay
không làm rơi bóng, không ôm bóng vào ngực.
- Trẻ biết vận động nhịp nhàng bài tập phát triển chung.
- Trẻ biết hiểu được ý nghĩa và lợi ích của việc tập thể dục
2/ Kỹ năng:
* 3 tuổi:
- Rèn luyện sự khéo léo của trẻ khi tập tung và bắt bóng bằng 2 tay.

* 4 tuổi:
- Rèn luyện sự khéo léo của trẻ khi tập tung và bắt bóng bằng 2 tay.
* 5 tuổi:
- Rèn luyện và phát triển cơ chân. Rèn luyện sự khéo léo của trẻ.
- Rèn kỹ năng thăng bằng, tính cẩn thận khi tập tung và bắt bóng bằng 2 tay.
3/ Thái độ:
- Trẻ hứng thú thích tham gia vận động
II/ Chuẩn bị:
- Cô: - 10 quả bóng, 2 bàn để đồ chơi dành cho bạn trai - gái
- Vẽ sơ đồ cho c/c thực hiện, bài hát theo chủ đề.
- Trẻ: bóng đủ cho mỗi trẻ, 12 cái vòng chơi trò chơi.
III /Tiến trình hoạt động:
Hoạt động của cô DK HĐ của trẻ
1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú
- Cô cho trẻ chạy theo vòng tròn, kết hợp các kiểu đi: đi
thường, mũi chân, gót chân, chạy nhanh, chạy châm, đi thường
- Chuyển thành 2 hàng dọc- dãn hàng.
2. Nội dung:
a. Hoạt động 1: Bài tập phát triển chung
- Tay: đưa ra trước, lên cao ( 3 lần x 8 nhịp )
- Chân: Ngồi xuống, đứng lên ( 2 lần x 8 nhịp )
- Lườn: Quay người sang hai bên ( 2 lần x 8 nhịp )
- Bật: Bật tại chỗ ( 2 lần x 8 nhịp )
b. Hoạt động 2: Vận động cơ bản “Tung bóng lên cao và
bắt bóng”
- 2 hàng ngang quay mặt vào nhau
- Cô làm mẫu lần 1 ( không giải thích )
- Cô làm mẫu lần 2 và phân tích: “ tư thế chuẩn bị: đứng tự
nhiên, 2 chân sang ngang rộng bằng vai, 2 tay cầm bóng đưa ra
trước, Khi có hiệu lệnh, dùng lực của cánh tay tung bóng lên

cao, khi bóng rơi xuống, đỡ bóng bằng 2 tay không làm rơi
bóng”
- Cô làm mẫu lần 3: nhắc lại những ý trọng tâm
- Trẻ thực hiện thử: 2 cháu (Cô nhận xét )
- Lần lượt cháu lên thực hiện ( cô chú ý quan sát, sửa sai ), với
những trẻ tập chưa đạt, cô cho cháu tập lại cùng bạn.
- Lần lượt cho trẻ tung 2- 3 lần
- Cô mở nhạc c/c nghe và thực hiện
c. Hoạt động 3: Trẻ chơi trò chơi vận động “Cáo và thỏ”.
- Hôm nay các con chơi rất ngoan, cô sẽ thưởng cho các con
một trò chơi, trò chơi “Cáo và thỏ”. Các con có thích không?
- Luật chơi:
+ Mỗi chú thỏ (1 bạn chơi) có một cái hang (1 bạn chơi khác
đóng). Thỏ phải nấp vào đúng hang của mình. Chú thỏ nào
chậm chân sẽ bị cáo bắt hoặc chạy về nhầm hang của mình sẽ
bị ra ngoài một lần chơi.
- Cách chơi: Cô chọn một cháu làm cáo ngồi rình ở góc lớp. Số
trẻ còn lại làm thỏ và chuồng thỏ. Cứ mỗi trẻ làm thỏ thì có
một trẻ làm chuồng. Trẻ làm chuồng chọn chỗ đứng của mình
- Trẻ đi các kiểu đi
- Trẻ tập 2 lần 8
nhịp.
- Trẻ quan sát
- 2 trẻ thực hiện
- Trẻ thực hiện
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ thực hiện
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
và vòng tay ra phía trước đón bạn khi bị cáo đuổi. Trước khi

chơi, cô yêu cầu các chú thỏ phải nhớ đúng chuồng của mình.
Bắt đầu trò chơi, các chú thỏ nhảy đi kiếm ăn, vừa nhảy vừa
giơ bàn tay lên đầu vẫy vẫy (giống tai thỏ) vừa đọc bài thơ:
”Trên bãi cỏ
Chú thỏ con
Tìm rau ăn
Rất vui vẻ
Thỏ nhớ nhé
Có cáo gian
Đang rình đấy
Thỏ nhớ nhé
Chạy cho nhanh
Kẻo cáo gian
Tha đi mất.”
- Khi đọc hết bài thì cáo xuất hiện, cáo "gừm, gừm" đuổi bắt thỏ.
Khi nghe tiếng cáo, các chú thỏ chạy nhanh về chuồng của mình.
Những chú thỏ bị cáo bắt đều phải ra ngoài một lần chơi. Sau đó, đổi
vai chơi cho nhau.
+ Lưu ý: Thời gian cáo xuất hiện luôn thay đổi (có khi mới đọc được
nửa bài hoặc mấy câu) để trẻ tập phản xạ nhanh.
3. Kết thúc: Hồi tĩnh
- Trẻ đi nhẹ nhàng hít thở sâu.
- Hôm nay cả lớp mình chơi rất giỏi và bạn nào cũng ngoan
nhé! Cô khen cả lớp nào!
- Cô hướng dẫn trẻ cất đồ dùng đúng nơi quy định.
- Cô nhận xét chung, tuyên dương lớp về buổi học, sau đó cho
trẻ hát bài “ Chú voi con” đi nhẹ nhàng ra ngoài chơi.
- Trẻ lên chơi
- Trẻ thực hiện.
- Trẻ lắng nghe

- Trẻ cất dụng cụ
đúng nơi quy định.
HOẠT ĐỘNG CHIỀU
Hoạt động chủ đích: LQVH
Đề tài: Truyện: “Hươu sao biết nhận lỗi”
I/ Mục đích, yêu cầu:
1/ Kiến thức:
* 3 tuổi:
- Trẻ nhớ tên câu chuyện và biết các nhân vật trong truyện.
- Hứng thú lắng nghe cô kể chuyện.
* 4 tuổi:
- Trẻ nhớ tên câu chuyện và hiểu nội dung truyện câu chuyện “Hươu sao biết nhận
lỗi”.
- Hứng thú lắng nghe cô kể chuyện.
* 5 tuổi:
- Trẻ biết tên câu chuyện và hiểu nội dung truyện câu chuyện “Hươu sao biết nhận
lỗi”.
- Biết đánh giá thái độ, tính cách từng nhân vật trong truyện. Biết đặt tên truyện.
- Trẻ lắng nghe và bộc lộ cảm xúc cá nhân tự nhiên khi thể hiện vai.
2/ Kỹ năng:
* 3 tuổi:
- Rèn trẻ có kỹ năng kỹ năng trả lời câu hỏi của cô rõ ràng mạch lạc.
* 4 tuổi:
- Rèn trẻ có kỹ năng kỹ năng trả lời câu hỏi của cô rõ ràng mạch lạc.
* 5 tuổi:
- Rèn kỹ năng trả lời câu hỏi của cô rõ ràng mạch lạc theo tính cách nhân vật, nội
dung câu chuyện.
- Rèn kỹ năng kể diễn cảm câu chuyện, biết diễn đạt tính cách của nhân vật bằng
ngôn ngữ, ngữ điệu giọng, hành động.
- Phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo.

3/ Thái độ:
- Biết mình sai nên đã nhận lỗi trước các bạn,
II/ Chuẩn bị:
* CÔ: - Giáo án điện tử Khung cảnh khu rừng,
- Sân khấu rối các nhân vật,
* CHÁU: - Bài hát :“Ta đi vào rừng xanh”,
- Mũ các con vật trong chuyện,
III /Tiến trình hoạt động:
Hoạt động của cô DK HĐ của trẻ
1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú
- Cho trẻ hát bài "Ta đi vào rừng xanh" và đi đến mô hình:
- Ồ chúng mính đang đi đến nơi nào đây?
- Trẻ hát và trò
chuyện.
- Thế ở rừng xanh có những loài vật gì sống?
- Chúng mình đếm xem có tất cả bao nhiêu con vật?
- Trong số những con vật này theo con có con vật nào hiền lành?
- Còn những con vật nào hung dữ? Giáo dục trẻ.
- Đã đến giờ rừng xanh đóng cửa rồi chúng mình cùng về lớp để
học nào. Hôm nay cô kể cho c/c nghe câu chuyện “ Hươu con biết
nhận lỗi”.
2. Nội dung:
a. Hoạt động 1: Cô kể chuyện
- Cô dùng rối dẹt tạo tình huống khi đang trò chuyện cùng trẻ. bây
giờ các con hãy lắng nghe cô kể câu chuyện nhé !
* Cô kể lần 1 diễn cảm
* Lần 2 : Cô kể kết hợp tranh minh họa qua hình ảnh
- Cô giảng nội dung câu chuyện
- (Gợi ý cho trẻ đặt tên cho câu chuyện)
b. Hoạt động 2: Đàm thoại

- Chúng mình vừa được nghe cô kể chuyện gì ?
- Trong chuyện có những nhân vật nào
- Chú hươu đang làm gì ? và hươu đã gặp ai
- Bò đã nói với hươu như thế nào?Dê con đã nói gì?Hươu đã hét
lên như thế nào?
- Ngựa rủ bạn đi đâu? Khi nhìn thấy bóng mình trong dòng nước?
Hươu đã nói gì?
Cuối cùng hươu con ngượng nghịu và nói gì
(Cô mời hai trẻ lên kể một đoạn truyện thể hiện lại tình huống, cô
chú ý giúp trẻ thể hện tính cách nhân vật qua ngôn ngữ, cử chỉ ,
điệu bộ, tính cách nhân vật).
-Cô chú ý giúp trẻ thể hiện vai chó hươu, bò, ,dê đúng tính cách,
ngôn ngữ, cử chỉ
-Thông qua câu chuyện con có nhận xét gì về hươu,bò,dê ?
- Con học được gì sau khi nghe xong câu chuyện ?
Qua câu chuyện này, chúng ta thấy rằng cần phải bình tĩnh để cho
bạn trả lời không tranh giành hét to khi bạn hay người khác đang
nói và khi biết sai phải nhận lỗi trước mọi người
c. Hoạt động 3: Trẻ kể chuyện
- Trẻ kể
- Voi,hươu,
thỏ…
- Sói, hổ
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ quan sát
tranh.
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ trả lời
- Cô là người dẫn chuyện cho trẻ kể cùng cô 1- 2 lần

- Cho 1 trẻ lên kể chuyện
- Cho trẻ đóng kịch:
- Cho 1 số trẻ đóng vai các nhân vật trong chuyện để đóng kịch 1-
2 lần
- Cô là người dẫn chuyện cho trẻ đóng kịch.
- Tô màu các con vật.
3. Kết thúc:
- Hôm nay cả lớp mình rất ngoan và hát rất giỏi. Cô khen cả lớp
nào!
- Cô nhận xét chung, tuyên dương lớp về buổi học.
- Trẻ lên tập kể
- Trẻ thực hiện
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ vỗ tay
- Trẻ lắng nghe
* ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
1. Tình trạng sức khỏe của trẻ:



2. Trạng thái cảm xúc, thái độ, hành vi:




3. Kiến thức, kỹ năng của trẻ:






************************************
Thứ 4 ngày 24 tháng 12 năm 2014
Hoạt động chủ đích: LQVT
Đề tài: Ôn nhận biết số lượng và chữ số 6-7, thêm hoặc bớt để 2 nhóm
có số lượng bằng nhau
I/ Mục đích, yêu cầu:
1/ Kiến thức:
* 3 tuổi:
- Trẻ tập nhận biết số 6
* 4 tuổi:
- Trẻ biết được số 7 và tập nhận biết mối quan hệ hơn kém nhau trong phạm vi 7.
* 5 tuổi:
- Trẻ nhận biết số 7. Ôn mối quan hệ hơn kém nhau trong phạm vi 7.
- Trẻ biết thêm, bớt để tạo nhóm có số lượng là 7.
- Nhận biết quan hệ về vị trí của hai số tự nhiên.
2/ Kỹ năng:
* 3 tuổi:
- Rèn kỹ năng trả lời đủ câu, rõ ràng.
* 4 tuổi:
- Rèn kỹ năng tập so sánh, thêm bớt.
- Rèn kỹ năng trả lời đủ câu, rõ ràng, sử dụng đúng thuật ngữ toán học.
* 5 tuổi:
- Rèn kỹ năng so sánh, thêm bớt, sự chính xác của trẻ khi học toán.
- Rèn kỹ năng tìm số tương ứng trong trò chơi.
- Rèn khả năng chú ý và ghi nhớ, tư duy.
- Rèn kỹ năng trả lời đủ câu, rõ ràng, sử dụng đúng thuật ngữ toán học.
3/ Thái độ :
- Trẻ giữ gìn đồ dùng trong gia đình.
- Trẻ có ý thức trong giờ học.

- Tích hợp: Âm nhạc, văn học, tạo hình.
II/ Chuẩn bị :
* CÔ: + Giáo án điện tử , số 1 - 7
- 7 con voi , 7 hươu, 7 con sư tử , 7 quả bóng bay để xung quanh lớp .
* CHÁU:
+ Mỗi trẻ 7 con voi, 7 con hươu số 1 đến 7, 7 vòng thể dục, 5 hình tròn to.số 1- 7.
+ Đồ dùng có số lượng từ 1 đến 7.
+ Số từ số 1 đến số 7. Sách toán, bút chì đen màu.
III /Tiến trình hoạt động:
Hoạt động của cô DK HĐ của trẻ
1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú
- Cô cho trẻ hát “Chú voi con”. Trò chuyện về chủ đề trong tuần
- Cô hỏi: hôm trước cô cháu mình học toán số mấy? hôm nay
- Trẻ hát
cô cùng các cháu học toán tiếp nhé!
2. Nội dung:
a. Hoạt động 1: Ôn nhận biết các nhóm có số 7.
- Cô mở hình chiếu lên cho c/c quan sát và đếm.
- Cô cho trẻ quan sát 3 - 4 nhóm các con vật sống trong rừng.
(trẻ quan sát, thảo luận xem có bao nhiêu con )
- Cô cho trẻ đếm số lượng từng nhóm các con vật là bao nhiêu?
Số mấy đặt vào cho đúng ?
b. Hoạt động 2: Ôn so sánh thêm bớt trong phạm vi 7.
-Trong khu rừng có rất nhiều con vật bay giờ c/c đếm xem có
bao nhiêu con voi ?
- Cô đưa ra 7 con voi, cho trẻ đếm bao nhiêu con voi ?
- Cô đưa tiếp 6 con hươu xếp tương ứng 1:1 với con voi, trẻ so
sánh.
- Con Voi và hươu như thế nào về số lượng ? muốn bằng nhau ta
làm gì ?

- Cô cho trẻ đọc : 6 thêm 1 là 7
- Cô tiếp tục đưa ra 5 con sư tử dưa xếp tương ứng 1:1, hỏi trẻ
mấy con sư tử?
- Muốn số lượng sư tử bàng số voi ta làm sao ? thêm mấy? ( cô
thêm 2 con sư tử ) cho trẻ đọc 5 thêm 2 là 7.
- Cô cho trẻ đếm lại số lượng voi, hươu, sư tử = 7
- Cô lần lượt bớt số con sư tử từ 7 bớt 1 còn mấy ?
6 thêm 1 là mấy ?
7 bớt 2 còn mấy ?
5 thêm 2 là mấy ?
- Cô tiếp tục thêm bớt số lượng từng nhóm theo như trên.
* Luyện tập trò chơi “Cô cho cả lớp cùng luyện tập, xếp con voi
và hươu ra và cùng luyện tập thêm bớt trong phạm vi 7.
c. Hoạt động 3: Luyện tập củng cố.
* Trò chơi: “Nhảy vào nhảy ra”
- Cô có các thẻ hoa đều mang chữ cái: vd: 7 bạn, trong đó có 4
bạn thẻ hoa chữ a, 2 bạn thẻ chứ b, 1 bạn thẻ hoa chữ c, cô nói
khi nào cô đọc chữ nào thì bạn có chữ a,b,c sẽ được nhảy vào
vòng, còn bạn nào không có thì không vào vòng.
- Trẻ trả lời
- Trẻ quan sát và
đếm
- Trẻ đếm
- Trẻ so sánh
- Thêm 1 con
hươu = 7
- Trẻ đọc
- Trẻ trả lời
- còn 6
- là 7

- còn 5
- là 7
- Trẻ thực hiện
- Trẻ chơi
+ Khi có hiệu lệnh của cô các bạn đó nhảy vào vòng, cô cùng cả
lớp đếm xem trong vòng có mấy bạn ? 7 bạn.
- Cô lại nói trẻ có chữ b, c nhảy ra vòng bên cạnh là 3 bạn, cô hỏi
trẻ 7 bớt 3 bạn còn mấy bạn trong vòng ? 4 bạn
- Cô tiếp tục cho trẻ chơi luyện bằng nhiều hình thức chơi khác
nhau.
3. Kết thúc:
- Hôm nay cả lớp mình chơi rất giỏi và bạn nào cũng ngoan nhé!
Cô khen cả lớp nào!
- Cô nhận xét chung, tuyên dương lớp về buổi học, sau đó cho
trẻ hát bài “ Chú voi con” đi nhẹ nhàng ra ngoài chơi.
- Trẻ hát và ra
chơi
HOẠT ĐỘNG CHIỀU
TÊN HOẠT
ĐỘNG
YÊU CẦU CHUẨN BỊ THỰC HIỆN
Trò chơi:
Những nhà
toán học thần
kì.
- Trẻ củng cố kiến thức
đã học so sánh thêm
bớt trong pham vi 7
- Trẻ rèn kĩ năng so
sánh, thêm bớt.

- Các con vật có
số lượng 7, chữ
số 1 -7.
- Cô gợi ý, hướng dẫn trẻ
để trẻ tạo thành nhóm
trong phạm vi 7.
- Cho trẻ cùng ôn luyện.
* ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
1. Tình trạng sức khỏe của trẻ:



2. Trạng thái cảm xúc, thái độ, hành vi:




3. Kiến thức, kỹ năng của trẻ:





************************************

Thứ Năm ngày 25 tháng 12 năm 2014
Hoạt động chủ đích: LQCC
Đề tài: Ôn chữ cái đã học qua trò chơi
I/ Mục đích, yêu cầu:
1/ Kiến thức:

* 3 tuổi:
- Trẻ đọc theo trẻ 4t, 5t.
* 4 tuổi:
- Trẻ ôn lại chữ cái i, t, c; b, d, đ dưới hình thức trò chơi.
- Trẻ được làm quen với các chữ cái b, d, đ. Hình thành cho trẻ biểu tượng nhóm
chữ b, d, đ qua các kiểu chữ in thường, viết thường.
* 5 tuổi:
- Trẻ ôn lại chữ cái i, t, c; b, d, đ dưới hình thức trò chơi.
- Trẻ có biểu tượng nhóm chữ b, d, đ qua các kiểu chữ in thường, viết thường.
- Nhận biết nhanh chữ cái đã học thông qua các trò chơi, trong từ và tiếng.
2/ Kỹ năng:
* 3 tuổi:
- Rèn luyện kĩ năng tập phát âm chính xác âm chữ cái i, t, c; b, d, đ.
* 4 tuổi:
- Rèn luyện kĩ năng tập phát âm chính xác âm chữ cái i, t, c; b, d, đ.
* 5 tuổi:
- Rèn luyện kĩ năng phát âm chính xác âm chữ cái i, t, c; b, d, đ.
- Phát triển khả năng quan sát, so sánh, suy đoán đối chiếu từ qua trò chơi.
- Trẻ phát âm các chữ cái đã học thành thạo và chuẩn .
- Tìm được các chữ đã học trong các thẻ chữ rời, tranh lô tô.
3/ Thái độ:
- Giờ học tập trung chú ý, giao lưu cùng cô và bạn
- Trẻ biết chú ý ngồi học, biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi và biết chơi cùng bạn,
không tranh giành với bạn trong khi chơi.
II/ Chuẩn bị :
* CÔ: + Giáo án điện tử
+ 3 ngôi nhà có chữ i, t, c ; tranh cho trẻ làm quen chữ b, d, đ.
+ Thẻ chữ cái i, t, c, b, d, đ cho cô và trẻ.
+ 2 tranh chữ viết bài thơ có các chữ cái b, d, đ.
+ Tranh có chứa chữ cái i, t, c, b, d, đ.

* CHÁU:
+ Thẻ chữ cái i, t, c, b, d, đ.
III /Tiến trình hoạt động:
Hoạt động của cô DK HĐ của
trẻ
1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú
- Cô cho trẻ hát bài: “ Chú voi con”. Trò chuyện về chủ đề trong
tuần.
- Cô hỏi: hôm trước cô cháu mình cùng chơi trò chơi với chữ cái
nhé!
2. Nội dung:
a. Hoạt động 1: Ôn chữ cái i, t, c qua trò chơi “Về đúng nhà”.
- Bạn Thỏ có 3 ngôi nhà rất là xinh, hôm nay cô sẽ dẫn lớp mình
đến thăm nhà đến thăm nhà của bạn ấy.
- Cô dẫn trẻ đến thăm nhà bạn thỏ và giới thiệu tên của ba ngôi
nhà (i, t, c)
- Bạn thỏ muốn biết bạn nào ngoan và giỏi, nên bạn ấy rủ lớp chơi
một trò chơi có tên là “Về đúng nhà” và sẽ phát cho mỗi
người một thẻ chữ và các bạn hãy nhìn theo thẻ chữ có chữ
cái để về đúng nhà có chữ cái đó.
- Cô cho trẻ hát bài “trời nắng trời mưa” và bắt đầu chơi.
- Cô cho trẻ chơi 2 lần, chơi lần 2 các bạn đổi thẻ chữ cho nhau.
b. Hoạt động 2: Ôn chữ cái b, d, đ qua trò chơi: “Thử tài tìm
bạn”
- Trong khu rừng của bạn Thỏ ở cũng có hai bạn nữa cũng sống
gần đây và chơi với nhau rất thân.
- Bây giờ c/c cùng chú ý xem đó là hai bạn nào?
- Cô cho trẻ xem tranh và hỏi trẻ đó là hai bạn nào?
- Đúng rồi! đó chính là hai bạn dê đen và dê trắng.
- Các con ơi! hai bạn dê đen và dê trắng cùng chơi với nhau rất là

thân. Một buổi sáng ngủ dậy dê đen không thấy bạn dê trắng
đâu hết nên dê đen đã đi t́ìm bạn dê trắng.
- Trẻ hát
- Trẻ quan sát
hình ảnh và đàm
thoại.
- Trẻ phát âm.
- Trẻ lắng nghe
và chơi hứng
thú.
- Trẻ 5t lên tìm
chữ.
- Trẻ 5t tìm và
đọc.
- Và cô cũng có từ “Dê đen tìm bạn”
- Cô cho trẻ đọc các từ “Dê đen tìm bạn” cùng cô.
- Trong các từ “Dê đen tìm bạn” ai cho cô biết có những chữ cái
nào mà các con đó được làm quen rồi?
- Đúng rồi ! đó là các chữ ê, e, t, i, c và a. chữ b-d-đ thì chúng
mình vừa học tuần trước.
- Hôm nay cô cũng cho các con ôn lại các chữ b, d và đ.
- Cô cho trẻ làm quen lại chữ b.
- Cho trẻ đọc cùng cô chữ b.
- Cô chỉ cho trẻ phát âm chữ b và cho trẻ phát âm cùng cô.
- Cho trẻ lấy chữ b và nhận xét đặc điểm của chữ b.
- Cô phân tích các nét của chữ b cho trẻ biết.
- Cô cho trẻ đọc và phát âm lại chữ b.
- Cô giới thiệu cho trẻ chữ b in thường và chữ b viết thường.
- Cô cho trẻ đọc và phát âm lại chữ b.
- Cô hỏi trẻ bạn dê đen đó đi tìm ai?

- Thế các con có muốn biết dê trắng đang làm gì, ở đâu không?
- À bạn dê trắng đang là đi ăn cỏ trên một cánh đồng rất là nhiều
cỏ non.
- Cô cũng có 2 từ “dê trắng ăn cỏ”
- Trong 4 từ này có từ nào mình đó học?
- Hôm nay cô sẽ cho các con ôn lại chữ d.
- Cô cho trẻ đọc cùng cô chữ d.
- Cô chỉ cho trẻ phát âm chữ d và cô cho trẻ phát âm cùng cô.
- Cho trẻ lấy chữ d và nhận xét về chữ d.
- Cô phân tích các nét của chữ d cho trẻ biết.
- Cô cho trẻ đọc và phát âm lại chữ d.
- Cô giới thiệu cho trẻ chữ d in thường và chữ d viết thường.
- Cô cho trẻ đọc và phát âm lại chữ d.
- Cho trẻ so sánh chữ b và chữ d.
- Sau một lúc dê đen đi tìm dê trắng và dê đen cũng đã gặp được
bạn và cô cũng có các từ “Dê đen gặp bạn”.
- Tương tự cô cho trẻ làm quen chữ đ.
+ Ôn luyện củng cố: Trò chơi: “Ai chọn đúng”.
- Cô đọc cho trẻ nghe và xem các từ: Con bò, con dê, con trâu đen.
Cô cho trẻ tìm chọn chữ đó học.
- Thi đua 2 cháu
5t lên 1 lần.
- Trẻ 5t chơi
trước 4, 3t thực
hiện sau
- Trẻ thực hiện
- Trẻ 5t trả lời
- Trẻ lắng nghe
và chơi hứng
thú.

HOẠT ĐỘNG CHIỀU:
Hoạt động chủ đích: Tạo hình
Đề tài: Vẽ động vật sống trong rừng
I/ Mục đích, yêu cầu:
1/ Kiến thức:
* 3 tuổi:
- Trẻ làm quen với các kỹ năng vẽ cơ bản: nét cong, nét móc, nét xiên, nét thẳng.
* 4 tuổi:
- Trẻ làm quen với các kỹ năng vẽ cơ bản: nét cong, nét móc, nét xiên, nét thẳng.
- Trẻ tập phối hợp các nét đó tạo thành con vật sống trong rừng có đầy đủ các bộ
phận trên khuôn mặt và tô màu hợp lý, đúng và cách bố cục tranh.
* 5 tuổi:
- Trẻ biết vận dụng các kỹ năng vẽ cơ bản: nét cong, nét móc, nét xiên, nét thẳng
để vẽ được các con vật sống trong rừng.
- Trẻ biết kết hợp những nét cơ bản để thể hiện những ấn tượng về con vật sống
trong rừng
- Trẻ biết tô màu hợp lý, đúng và cách bố cục tranh và vẽ sáng tạo.
2/ Kỹ năng:
* 3 tuổi:
- Rèn luyện kĩ năng tập vẽ, tô màu và kĩ năng cầm bút và ngồi đúng tư thế.
* 4 tuổi:
- Rèn luyện kĩ năng tập vẽ, tô màu và kĩ năng cầm bút và ngồi đúng tư thế.
* 5 tuổi:
- Rèn luyện kĩ năng vẽ cơ bản: nét cong, nét móc, nét xiên, nét thẳng và kĩ năng tô
màu hợp lý, đúng và cách bố cục tranh.
- Rèn luyện kĩ năng khéo léo của đôi tay, tô màu không lem ra ngoài.
3/ Thái độ:
- Trẻ biết yêu quý các con vật sống trong rừng
II/ Chuẩn bị:
* CÔ: Giáo án điện tử.

+ Tranh mẫu của cô, mô hìmh sở thú
* CHÁU: Vở tạo hình, bút chì đen, sáp màu.
III /Tiến trình hoạt động:
Hoạt động của cô DK HĐ của trẻ
1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú
- Cô cho trẻ quan sát “Mô hình một số con vật trong sở thú”.
- Các bạn ơi hôm nay cô cùng c/c đi du lịch ở đầm sen và nhận
tiện vào thăm sở thú xem có các con vật gì nhé! Nào chúng mình
cùng lên đường thôi. Trẻ vừa đi vừa hát bài “Chú voi con”.
- Trong sở thú các cô bác nuôi những con vật gì ?
- Các con biết gì về những con vật này ?
- Các con có biết các con vật nuôi này có ích lợi gì không ?
Bình thường các con vật này sống ở đâu?
- Cho trẻ đếm số lượng các con vật.
- Có rất nhiều con vật được nuôi trong sở thú, mỗi con vật đều
có một đặc điểm riêng nổi bật nhưng các con vật này đều có ích
cho cuộc sống của chúng mìng đấy. 1 số con vật được các cô bác
huấn luyện làm xiếc,1 số con vật quý hiếm cần được bảo tồn. Đã
đến giờ về rồi, các con chào cô bác và hẹn gặp lại bác trong một
dịp khác nhé.
2. Nội dung:
a. Hoạt động 1: Quan sát và đàm thoại qua tranh mẫu
- Cô mở hình chiếu cho c/c quan sát con voi, khỉ, nai, cô cùng
c/c đàm thoại qua tranh?
- Chúng mình nhìn xem cô giáo có bức tranh gì nhé!
“Cô treo tranh con voi, con khỉ và đàm thoại với trẻ về đặc điểm
của con voi, con khỉ).
+ Cô vẽ mẫu : Cô vẽ mẫu c/c quan sát.
- Cô vẽ từng phần và hướng dẫn c/c kỹ để c/c thực hiện và bố
cục tranh hợp lý. Vẽ xong chon màu tô cho đẹp

b. Hoạt động 2: Trẻ thực hiện
- Cô hỏi trẻ cách ngồi, cách cầm bút.
- Các con phải vẽ bố cục bức tranh như thế nào để có một bức
tranh đẹp?
- Cô cho c/c vẽ theo ý thích của c/c?
- Trẻ vẽ : Cô bao quát, đến bên trẻ hướng dẫn, động viên trẻ.
- Cô mở nhạc c/c nghe các bài hát về chủ đề.
c. Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm
- Trẻ vừa đi vừa
hát và thăm sở
thú.
- Trẻ kể
- Trẻ trả lời
- Trẻ đếm
- Trong rừng
- Trẻ trả lời
- Trẻ quan sát và
đàm thoại
- Trẻ quan sát cô
vẽ mẫu
- Trẻ thực hành
- Cô cho c/c lên trưng bày sản phẩm
- Cô nhận xét, tuyên dương, động viên trẻ.
- C/c đọc thơ “ Hươu cao cổ”
- Giáo dục trẻ biết yêu quý các con vật sống trong rừng.
- Bạn nào chưa vẽ xong thì mình về góc tạo hình vẽ thêm cho
hoàn chỉnh nhé!
3. Kết thúc:
- Hôm nay cả lớp mình chơi rất giỏi và bạn nào cũng ngoan nhé!
Cô khen cả lớp nào!

- Cô nhận xét chung, tuyên dương lớp về buổi học.
- Cô cho trẻ đọc bài thơ “Nai con”, sau đó trẻ đi nhẹ nhàng ra
chơi.
- Trẻ nhận xét sản
phẩm.
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe.
- Cả lớp vỗ tay.
- Trẻ đọc thơ và ra
chơi.
* ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
1. Tình trạng sức khỏe của trẻ:



2. Trạng thái cảm xúc, thái độ, hành vi:




3. Kiến thức, kỹ năng của trẻ:





************************************
Thứ Sáu ngày 26 tháng 12 năm 2014
Hoạt động chủ đích: LQÂN
Đề tài: Hát kết hợp VĐ: “Chú voi con”

Nghe hát: Bắc kim thang
Trò chơi âm nhạc: Tiếng hát của ai?

×