Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN PHÂN TÍCH HỆ THỐNG HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG Hệ thống quản lý đoàn viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (661.02 KB, 52 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
   
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
Đề tài: Hệ thống quản lý đoàn viên
Giáo viên hướng dẫn: Ths. Bùi Thị Hòa
Học viên thực hiện :
1. Nguyễn Thị Nụ CB120102
2. Trần Thị Mơ CB120096
3. Trần Đăng Minh CB121354
4. Phạm Văn Phong CB120103
5. Nguyễn Văn Chiến CB121349
Hà Nội, 06/ 2013
MỤC LỤC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI 1
   1
Lời nói đầu 3
C. Phân tích hệ thống: Xác định các Actor và Use Case của hệ thống, biểu đồ Use Case
và các biểu đồ chi tiết… 4
A. KHẢO SÁT HỆ THỐNG 4
B. YÊU CẦU HỆ THỐNG 7
I. Qua khảo sát thực tế : 7
II. Quản lý cá nhân đoàn viên: 7
III. Quản lý đội ngũ đoàn viên: 7
IV. Quản lý chi đoàn: 8
V. Quản lí đoàn phí 8
VI. Quản lí kỉ luật đoàn viên 8
VII. Đánh giá, nhận xét, phân loại đoàn viên: 8
C. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 9
I. Xác định các Actor và Use Case của hệ thống 9


II. Mô hình Use case 10
1.Mô hình use case cho Actor Đoàn viên 10
2.Mô hình use case cho Actor Cán bộ Chi đoàn 11
11
3.Mô hình use case cho Actor Cán bộ Liên chi 11
4.Mô hình use case cho Actor Cán bộ Đoàn trường 11
III. Đặc tả các use case chính trong chương trình 12
5.Use case Đăng Nhập 12
6.Use case Đăng Xuất 14
7.Use case Quản lý đoàn viên – Cán bộ đoàn 15
8.Use case Quản lý chi đoàn 19
9.Use case Quản lý Phong trào và Đoàn viên tham gia phong trào 22
10.Use case Quản lý đoàn phí 25
11.Use case Quản lý khen thưởng – kỷ luật 28
2
12.Use case Quản lý thông báo 31
IV. Biểu đồ Trạng thái 35
1. Biểu đồ trạng thái cho đối tượng đoàn viên 35
2. Biểu đồ trạng thái cho đối tượng Cán bộ đoàn 36
3. Biểu đồ trạng thái cho đối tượng Đoàn phí 36
4. Biểu đồ trạng thái cho đối tượng Phong trào 37
5. Biểu đồ trạng thái cho đối tượng thông báo 37
V. Biểu đồ lớp chi tiết 38
VI. Biểu đồ thành phần 38
VII. Biểu đồ triển khai 38
39
C. SINH MÃ NGUỒN 39
KẾT LUẬN 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO 52
Lời nói đầu

Đoàn Thanh Niên Cộng Sản Hồ Chí Minh là 1 tổ chức chính trị – xã hội của thanh
niên Việt Nam do Đảng Cộng Sản Việt Nam và Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng lập. Trong môi
trường sinh viên, Đoàn đóng vai trò then chốt trong việc định hướng chính trị và tổ chức,
tham gia các chương trình, hoạt động quan trọng hướng đến đối tượng là Đoàn viên – Thanh
niên sinh viên.
Đoàn trường Đại học Bách Khoa Hà Nội là một trong những đơn vị đoàn trường trực
thuộc Thành đoàn. Đoàn trường có số lượng Đoàn viên đứng hàng thứ hai và số lượng sinh
viên đứng hàng thứ 1 trong số các cơ sở Đoàn trực thuộc Thành đoàn. Với số lượng Đoàn
viên và Thanh niên Sinh viên đông như vậy, bài toán Quản lý một cách hiệu quả Đoàn viên
– Thanh niên Sinh viên luôn là một bài toán nan giải đối với các cấp cán bộ Đoàn trường
qua các thời kỳ.
Trước thực tế của việc quản lý đoàn viên trong nhà trường. Hệ thống ra đời sẽ hoàn
thiện công tác quản lý, theo dõi quá trình hoạt động rèn luyện của đoàn viên, hội viên, để có
cơ sở đánh giá xếp loại đoàn viên, hội viên được đầy đủ, chính xác và công bằng.
3
Đảm bảo cho đoàn viên, hội viên, sinh viên có thể theo dõi, tra cứu tất cả quá trình
rèn luyện của mình trong suốt quá trình học tập tại trường thông qua website của hệ thống.
Đồng thời cung cấp thông tin về quá trình hoạt động xã hội của từng sinh viên phục vụ công
tác đánh giá rèn luyện sinh viên và tham gia viết công việc tuyển dụng sau này.
Bài báo cáo này sẽ đi sâu vào phân tích hệ thống quản lý đoàn viên theo hướng đối
tượng để xây dựng phần mềm quản lý đoàn viên với các nội dung như sau:
A. Khảo sát hệ thống: Trình bày tổng quan và các chức năng của hệ thống.
B. Yêu cầu hệ thống: Trình bày các yêu cầu đoàn viên, quản lý chi đoàn, quản lý kỷ
luật, khen thưởng,…
C. Phân tích hệ thống: Xác định các Actor và Use Case của hệ thống, biểu đồ Use
Case và các biểu đồ chi tiết…
D. Kết luận: Đánh giá về hệ thống.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn Ths. Bùi Thị Hòa đã giúp đỡ chúng tôi trong quá
trình làm tiểu luận này. Do làm trong thời gian ngắn nên bài báo cáo chắc chắn còn nhiều
thiếu sót mong cô và các bạn đóng góp ý kiến để chúng tôi hoàn thiện hơn. Chúng tôi xin

chân thành cảm ơn!
A. KHẢO SÁT HỆ THỐNG
Quy trình đào tạo tín chỉ có tính chất mềm dẻo, lấy người học làm trung tâm, chương
trình đào tạo tín chỉ sẽ tạo cho người học chủ động lựa chọn kiến thức để trang bị cho bản
thân, lựa chọn tiến trình học phù hợp năng lực và điều kiện của mình. Cuối tháng 7-2001,
Bộ Giáo dục và Đào tạo có quyết định về việc thí điểm tổ chức đào tạo, kiểm tra, thi và
công nhận tốt nghiệp đại học, cao đẳng hệ chính quy theo học chế tín chỉ và dự kiến đến
năm 2010 sẽ hoàn thành cơ bản việc chuyển đổi từ phương thức đào tạo niên chế sang mô
hình đào tạo học chế tín chỉ. Đến nay, nhiều trường đại học trên cả nước đang áp dụng mô
hình này.
Sự thay đổi phương thức đào tạo từ niên chế sang học chế tín chỉ đang có những tác
động nhiều chiều đến hoạt động của tổ chức đoàn tại các trường đại học, cao đẳng. Theo đó,
cơ cấu chi đoàn theo lớp truyền thống và các cấp bộ đoàn trong mỗi trường đào tạo tín chỉ
có thể thay đổi; thực hiện đúng Điều lệ Đoàn trong việc thu đoàn phí, sinh hoạt chi đoàn
hằng tháng, công tác quản lý đoàn viên; việc thực hiện chương trình rèn luyện đoàn viên;
giới thiệu đoàn viên ưu tú kết nạp Đảng gặp nhiều khó khăn. Tham gia đào tạo tín chỉ,
đoàn viên thường phân tán, không tập trung thành một "đơn vị" ổn định; thời gian học tập
4
không cố định; việc trao đổi thông tin giữa các chi đoàn, Đoàn cơ sở không bảo đảm, cho
nên việc sắp xếp thời gian và thống nhất các nội dung hoạt động cũng gặp khó khăn.
Tại Trường đại học Bách Khoa Hà Nội , khi áp dụng hình thức đào tạo tín chỉ, việc
quản lý đoàn viên theo chi đoàn "kiểu cũ" không còn phù hợp. Bởi vì, theo Quy chế học vụ
của trường, mỗi năm học có ba học kỳ, đến học kỳ thứ ba của năm học đầu tiên, các sinh
viên đã đăng ký học theo khả năng của mình. Thêm vào đó, lịch học và lịch thi dày đặc, lại
"lệch nhau" giữa các khóa, các khoa, cho nên việc tập hợp sinh viên vào các hoạt động rất
khó khăn. Khi không sinh hoạt theo chi đoàn, nhiều sinh viên tỏ ra thờ ơ, không quan tâm
tới tổ chức đoàn, hội nên chất lượng hoạt động không cao. Khi đến với mô hình đào tạo tín
chỉ, cơ cấu sinh viên không ổn định, tách nhập liên tục. Danh sách sinh viên của một lớp
học chỉ mang tính tạm thời vì không phải tất cả sinh viên trong danh sách cùng học một
môn. Bên cạnh đó, việc sinh viên đến học hoàn toàn phụ thuộc vào ý thức tự giác và khả

năng học tập của từng người, nhà trường không kiểm tra hay ràng buộc. Trước thực trạng
trên, trong thời gian đầu, tổ chức đoàn nhà trường không thể "theo" kịp và hoạt động đoàn,
hội lúng túng, bị động
Đứng trước thực tế của mô hình đào tạo tín chỉ trong việc quản lý đoàn viên và duy trì
hoạt động của tổ chức đoàn. Trên cơ sở xác định hình thức chi đoàn vẫn có vai trò quan
trọng, đoàn trường cùng đoàn các khoa liên tục thành lập các chi đoàn theo sự biến đổi của
các lớp học và chỉ định BCH lâm thời. Như vậy, trên thực tế, dù sinh viên có "biến động" về
tổ chức như thế nào thì mô hình chi đoàn vẫn "đồng hành" với họ trong những năm tháng
học tập. Việc quản lý đoàn viên được Đoàn trường triển khai qua các nhóm học tập. Đây là
cách làm đem lại hiệu quả bước đầu bởi trong hầu hết các môn học lý thuyết, ngoài giờ trên
lớp, sinh viên phải chia nhóm để thảo luận và thực tập, BCH các chi đoàn quản lý đoàn viên
của mình thông qua nhóm này mà trực tiếp là người nhóm trưởng. Ngày sinh hoạt đoàn, hội
và các hoạt động của chi đoàn truyền thống, phối hợp Phòng Công tác sinh viên tổ chức
sinh hoạt định kỳ 2 tháng/1 lần giữa Ban Chấp hành chi đoàn với đại diện Ban Chấp hành
Đoàn trường
Hệ thống ra đời sẽ giúp Đoàn trường Đại học Bách Khoa Hà Nội xây dựng file dữ
liệu nằm trong hệ thống quản lý đoàn viên của nhà trường có nhiệm vụ cập nhật thường
xuyên số lượng đoàn viên, lượng đoàn viên chuyển đến, những đoàn viên được kết nạp mới
ở các đơn vị; có trang web riêng của nhà trường, tận dụng tối đa mạng internet là cầu nối
tích cực trong kết nối thông tin về học tập, thông tin, diễn đàn sinh hoạt đoàn - hội
Đoàn trường xây dựng chi đoàn cán bộ, giáo viên trong độ tuổi đoàn. Chi đoàn có
nhiệm vụ cùng Đoàn trường nắm bắt tình hình của sinh viên trong học tập, rèn luyện và hoạt
5
động đoàn thể. Hầu hết các giáo viên trẻ này đang đảm nhận chức danh giáo viên chủ
nhiệm, cho nên có những đóng góp thiết thực cho công tác quản lý, tập hợp đoàn viên. Việc
sinh hoạt các chi đoàn được Đoàn trường phối hợp các giáo viên chủ nhiệm gắn liền với
việc họp lớp. Theo quy định của nhà trường, trong một học kỳ, các giáo viên chủ nhiệm
phải họp lớp ít nhất 1,5 tháng/lần để giúp sinh viên các công việc cần thiết. Đoàn trường
cùng các giáo viên chủ nhiệm tập trung sinh viên và tiến hành sinh hoạt chi đoàn ngay sau
buổi họp lớp đó. Đoàn trường nghĩ ra những phương thức tập hợp đoàn viên có hiệu quả,

như: Phát cho mỗi đoàn viên sổ theo dõi công tác của từng người (thường được gọi là "sổ
phụ" bên cạnh sổ đoàn viên mà Đoàn trường đang giữ). Theo đó, mỗi bạn trẻ tự quản lý
cuốn sổ đó và khi có tham gia, đóng góp cho hoạt động nào của đoàn, hội thì ghi chép vào
sổ và có xác nhận của Bí thư chi đoàn cũng như Đoàn khoa, Đoàn trường.
Công tác tập hợp, quản lý, hỗ trợ sinh viên khi chuyển sang hình thức đào tạo tín chỉ
còn gặp rất nhiều khó khăn, trở ngại. Những mô hình trên đây đã có hiệu quả bước đầu
nhưng trong quá trình triển khai vẫn bộc lộ những hạn chế. Tuy vậy, điều đáng trân trọng là
Đoàn Thanh niên luôn nỗ lực tìm kiếm phương thức hiệu quả, hợp lý nhất để khẳng định vai
trò của mình trong sinh viên, từ đó giúp đỡ và định hướng họ học tập, rèn luyện có kết quả
tốt.
Trên cơ sở xác định: Hình thức chi đoàn vẫn có vai trò quan trọng, Ðoàn trường cùng
Ðoàn các khoa liên tục thành lập các chi đoàn theo sự biến đổi của các lớp học và chỉ định
BCH lâm thời. Có nghĩa là khi có lớp học, Ðoàn trường tổ chức thành lập ngay chi đoàn và
chi đoàn này phù hợp với đặc điểm học tập của các sinh viên. Một số lớp tín chỉ như đại học
Khóa 3, khóa 4, khóa 5 và các lớp cao đẳng K11, K12, K13…có danh sách sinh viên chỉ là
tạm thời (sinh viên được quyền đăng ký môn học mình thích), Ðoàn trường vẫn thành lập
Chi đoàn và chỉ định BCH lâm thời. Hết giai đoạn 2, sinh viên tự do chọn chuyên ngành,
lúc này, các chi đoàn lớn sẽ được giải tán và các chi đoàn nhỏ theo từng chuyên ngành được
thành lập và BCH các chi đoàn này sẽ được chỉ định. Như vậy, trên thực tế, dù sinh viên có
"biến động" về tổ chức như thế nào thì mô hình chi đoàn vẫn "đồng hành" với họ trong
những năm tháng học tập. Việc quản lý đoàn viên được Ðoàn trường triển khai qua các
nhóm học tập. Ðây là cách làm đem lại hiệu quả bước đầu bởi trong hầu hết các môn học lý
thuyết, ngoài giờ trên lớp, sinh viên phải chia nhóm để thảo luận và thực tập. BCH các chi
đoàn quản lý đoàn viên của mình thông qua nhóm này mà trực tiếp là người Nhóm trưởng.
6
Chức năng: đăng nhập vào quản lý đoàn viên bằng tài khoản cấp cơ sở đoàn do hệ
thống cấp, mỗi cơ sở đoàn sẽ có 1 tài khoản, có thể quản lý các đoàn viên và hoạt động
trong cơ sở của mình.
B. YÊU CẦU HỆ THỐNG
I. Qua khảo sát thực tế :

Để quản lý hệ thống đoàn viên trong trường ,Ban Chấp Hành đoàn trường Đại học
Bách Khoa Hà Nội cần làm những công việc sau:
II. Quản lý cá nhân đoàn viên:
(Từ khi chuyển đến, hoặc được kết nạp đến khi chuyển đi hoặc trưởng thành)
- Lập hồ sơ cá nhân (đối với kết nạp) hoặc tiếp nhận hồ sơ chuyển đến – kiểm tra hồ
sơ (đối với chuyển sinh hoạt đến).
- Ghi danh sách vào sổ chi đoàn
- Nắm được hoàn cảnh, trình độ, năng khiếu, quá trình hoạt động qua hồ sơ đoàn
viên. Đến thăm nơi ở.
- Phân công tham gia hoạt động,nắm tư tưởng và năng lực qua quá trình hoạt động
- Thường xuyên gặp gỡ góp ý, hướng dẫn giúp đỡ công tác.
- Cuối năm họp chi đoàn nhận xét phân tích chất lượng đoàn viên và ghi nhận xét vào sổ
đoàn viên.
- Làm thủ tục nhận xét khi đoàn viên chuyển hoặc trưởng thành Đoàn.
- Quản lý lý lịch (Sổ đoàn viên, thẻ, huy hiệu)
- Quản lý tư tưởng
- Quản lý công việc được giao
Tất cả các nội dung trên phải được đánh giá hàng quí, hàng năm có cập nhật ghi
nhận trong hồ sơ của ĐV.
III. Quản lý đội ngũ đoàn viên:
(Phải đảm bảo có đầy đủ sổ và cập nhật thường xuyên)
- Quản lý cơ cấu, thành phần, tuổi, trình độ, giới tính
- Năng lực thực hiện nhiệm vụ chính trị
- Quản lý sự biến động: chuyển đến, đi; kết nạp mới, xóa tên, kỷ luật, trưởng thành,
khen thưởng
- Quản lý hồ sơ ĐV (nếu có)
- Quản lý các việc ĐV được phân công.
- Bổ sung, điều chỉnh danh sách đoàn viên khi có đoàn viên mới kết nạp, chuyển
đến, chuyển đi hoặc trưởng thành…
- Ghi đầy đủ các nội dung trong sổ chi đoàn.

7
- Ghi đầy đủ, cụ thể biên bản các buổi họp chi đoàn trong sổ chi đoàn.
- Định kỳ tổng hợp báo cáo yêu cầu số liệu tổ chức về Đoàn cấp trên.
- Định kỳ tổng hợp phân tích đoàn viên của chi đoàn trên các mặt( trình độ, năng
lực, cơ cấu…) để định hướng tổ chức hoạt động phù hợp, hoặc bàn trong ban chấp hành để
có biện pháp giúp đỡ đoàn viên.
IV. Quản lý chi đoàn:
- Sổ chi đoàn: Có cập nhật đủ các thông tin
- Sổ theo dõi thực hiện công trình thanh niên
- Sổ theo dõi rèn luyện đoàn viên
- Sổ theo dõi biến động nhân sự: chuyển đến, đi, kỷ luật
- Sổ theo dõi chât lượng ĐV kết quả hàng năm
- Sổ ghi biên bản các cuộc họp: BCH, chi đoàn, phát triển Đoàn viên mới, giới thiệu
Đoàn viên ưu tú.
- Sổ đóng đoàn phí
- Sổ thu chi
- Sổ lưu các quyết định, các văn bản chỉ đạo, công văn
- Duy trì nề nếp sinh hoạt chi đoàn
- Theo dõi thực hiện NQ chi đoàn
- Tổ chức thực hiện phê, tự phê bình
V. Quản lí đoàn phí
Trong quá trình hoạt động tại trường đoàn viên sẽ phải đóng đoàn phí với mức đoàn
phí là 1000đ/tháng và 1 năm sẽ nộp 1 lần cho bí thư chi đoàn .Bí thư chi đoàn sẽ có trách
nhiệm nộp lên cho đoàn trường.
Nếu đoàn viên nào không nạp đoàn phí đúng thời gian quy định thì ban chấp hành
đoàn trường sẽ có văn bản gửi đến chi đoàn mà đoàn viên đó đang công tác,yêu cầu nộp
đoàn phí trong 1 thời gian cho phép nếu vẫn không chấp hành thì sẽ trục xuất ra khỏi
đoàn(xóa hồ sơ khỏi hệ thống).
VI. Quản lí kỉ luật đoàn viên
Trong quá trình hoạt động nếu đoàn viên vi phạm các quy định của đoàn tùy vào mức

độ vi phạm mà có hình thức xử phạt mức nhẹ nhất thì cảnh cáo,nếu vi phạm mà chưa tới
mức xóa khỏi danh sách thì sẽ cảnh cáo và lưu lại hình thức vi phạm vào thông tin cá nhân
của đoàn viên nếu vi phạm tới lần 3 thì sẽ bị trục xuất ra khỏi đoàn,nếu vi phạm với hinh
thức nặng như vi phạm pháp luật xã hội thì sẽ trục xuất ra khỏi đoàn
VII. Đánh giá, nhận xét, phân loại đoàn viên:
8
Hàng năm ,hàng kỳ và quý ban chấp hành chi đoàn dựa vào hoạt động của đoàn viên
và các hình thưc kỷ luật mà phân loại ,xếp loại đoàn viên : xuất sắc,giỏi , khá, trung bình
… và ghi vào sổ đoàn gửi lại cho từng đoàn viên
Những đoàn viên bị kỷ luật có xu hướng cải tạo tốt sẽ được tăng xếp loại,giảm kỷ
luật
Những đoàn viên hoạt động tốt sẽ có chế độ khen thưởng phù hợp .
Đứng trước thực tế của việc quản lý đoàn viên và duy trì hoạt động của tổ chức đoàn
trường Bách Khoa Hà Nội hệ thống quản lý Đoàn viên của nhà trường có nhiệm vụ cập
nhật thường xuyên số lượng đoàn viên, lượng đoàn viên chuyển đến, những đoàn viên được
kết nạp mới ở các đơn vị.
Thông tin về quá trình tham gia các hoạt động của từng Đoàn viên, Hội viên, sinh
viên sẽ được hệ thống sử dụng để quản lý, đánh giá, phân loại đoàn viên, hội viên, sinh viên,
được cập nhật và cung cấp thường xuyên.
Hệ thống sẽ quản lí các thông tin về đoàn viên(hồ sơ,lí lịch như mã đoàn viên,họ
tên ,chức vụ ,ngày sinh,giới tính ngày vào đoàn,dân tộc,tôn giáo,quê quán,chi đoàn…)
Hệ thống sẽ cho phép cập nhạt thông tin thường xuyên về các đoàn viên
Khi có đoàn viên mới chuyển đến hoặc khi có đoàn viên mới được kết nạp thì hệ
thống sẽ bổ sung thông tin đoàn viên và hoàn tất hồ sơ về đoàn viên đó vào hệ thống.
Khi đoàn viên chuyển công tác,chuyển trường ,tốt nghiệp hoặc vi phạm kỉ luật bị trục
xuất ra khỏi đoàn thì xóa thông tin về đoàn viên đó ra khỏi hệ thống.
Trong quá trình đoàn viên hoạt động tại trường hệ thống sẽ cập nhật thương xuyên
các hoạt động của đoàn viên như các hoạt đông xã hội và trong học tập từ đó đánh giá xếp
loại,phân loại đoàn viên từ đó có những hình thức khen thưởng,kỉ luật cụ thể.
C. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

I. Xác định các Actor và Use Case của hệ thống
Dựa trên mô tả nghiệp vụ của hệ thống, chúng ta có thể xác định được 5 loại actor và
11 Use Case hệ thống:
• Actor
• Amind : Người quản trị
• Cán bộ đoàn khoa: là user trực thuộc BCH Liên Chi
• Cán bộ chi đoàn: là user trực thuộc BCH chi đoàn.
• Đoàn viên – User
• Cán bộ đoàn trường: là user trực thuộc BCH đoàn trường.
• Use Case
• Quản lý Đoàn viên- cán bộ đoàn
• Quản lý liên chi
• Quản lý tiếp nhận đoàn viên mới
9
• Quản lý chi đoàn
• Quản lý phong trào
• Quản lý tham gia phong trào
• Quản lý đoàn phí
• Quản lý khen thưởng – kỷ luật
• Quản lý công văn
• Quản lý thông báo
• Quản lý phân quyền
II. Mô hình Use case
1. Mô hình use case cho Actor Đoàn viên
10
2. Mô hình use case cho Actor Cán bộ Chi đoàn
DangNhap
Tiep nhan doan vien moi
Quan ly doan vien
<<include>>

Quan ly cong van cap chi doan
<<include>>
Quan ly phong trao cap chi doan
Quan ly thu doan phi cap chi doan
<<include>>
Quan ly khen thuong ky luat cap
chi doan
<<include>>
BCHChiDoan
<<include>>
<<include>>
3. Mô hình use case cho Actor Cán bộ Liên chi
DangNhap
Quan ly thong bao
Quan ly cong van
Quan ly khen thuong ky luat
Quan ly phong trao cap khoa
Quan ly chi doan
Quan ly can bo chi doan
BCHLienChi
<<include>>
<<include>>
<<include>>
<<include>>
<<include>>
<<include>>
4. Mô hình use case cho Actor Cán bộ Đoàn trường
11
DangNhap
Phan quyen

Admin
Quan ly thong tin doan truong
Quan ly can bo doan khoa
Quan ly phong trao doan truong
Quan ly cong van
Quan ly thong bao
Quan ly khen thuong ky luat
BCHDoanTruong
<<include>>
<<include>>
<<include>>
<<include>>
<<include>>
<<include>>
<<include>>
III. Đặc tả các use case chính trong chương trình
5. Use case Đăng Nhập
1.1 Đặc tả
Use Case này mô tả cách một người dùng đăng nhập vào hệ thống quản lý Đoàn
viên.
 Dòng Sự Kiện
Dòng sự kiện chính
- Use case này bắt đầu khi người dùng đăng nhập vào hệ thống
- Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập tên và mật khẩu
- Tác nhân nhập tên và mật khẩu
- Hệ thống kiểm tra tên và mật khẩu. Tác nhân được phép đăng nhập vào hệ thống nếu
đúng tên và mật khẩu.
 Các dòng sự kiện khác
- Tồn tại tên nhưng sai mật khẩu.
- Nếu như trong dòng sự kiện chính, người dùng nhập đúng tên truy cập nhưng sai mật

khẩu. Hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi
- Nhập sai tên.
- Nếu trong dòng sự kiện chính, người dùng nhập không đúng tên, hệ thống đưa ra một
thông báo lỗi và yêu càu nhập lại.
12
 Các yêu cầu đặc biệt: Không có
 Điều kiện tiên quyết: Người sử dụng hệ thống có tài khoản hệ thống trước khi
Use case này bắt đầu.
 Điều kiện kết thúc: Nếu Use Case thành công, người dùng lúc này đã đăng nhập
vào hệ thống với vai trò xác định. Nếu không trạng thái hệ thống không thay đổi.
1.2 Biểu đồ hoạt động cho ca sử dụng Đăng nhập
Yeu cau dang
nhap
Hien thi man
hinh Dang nhap
Nhap userName
do/ Kiem tra usename
Nhap password
do/ Kiem tra password
Dem so lan
nhap
[ <= 3 lan ]
[ <= 3 lan ]
Hien thi man hinh thong bao sai
username
do/ Yeu cau dang ky tai khoan moi
Hien thi man hinh quen mat khau
do/ Yeu cau khoi phuc lai mat khau
Hien thi form
main

[ > 3 lan ]
[ > 3 lan ]
1.3. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng đăng nhập
13
1.4 Biểu đồ trình tự đăng nhập
: NguoiDung : NguoiDung
: W_DangNhap : W_DangNhap
: W_QLNguoiDung : W_QLNguoiDung
: TaiKhoan : TaiKhoan
1: Nhap thong tin tai khoan
2: Yeu cau kiem tra thong tin
3: Lay thong tin tai khoan
5: Tra ket qua
6: Tra ket qua
7: Dang nhap thanh cong
4: Kiem tra tai khoan
6. Use case Đăng Xuất
2.1 Đặc tả
 Tóm tắt: Use Case này mô tả cách một người dùng đăng xuất khỏi hệ thống quản
lý Đoàn viên.
 Dòng Sự Kiện
- Dòng sự kiện chính: Use case này bắt đầu khi người dùng đăng xuất khỏi hệ
thống. Khi chọn chức năng này người dùng thoát khỏi hệ thống.
- Các dòng sự kiện khác: Không có
 Các yêu cầu đặc biệt: Không có
14
 Điều kiện tiên quyết: Người sử dụng hệ thống phải đăng nhập vào hệ thống
trước khi Use case này bắt đầu.
 Điều kiện kết thúc: Nếu Use Case thành công, người dùng lúc này đã thoát khỏi
hệ thống.

2.2 Biểu đồ hoạt động cho ca sử dụng đăng xuất
Yeu cau dang
xuat
Chon dang
xuat
Hien thi man hinh
truoc dang nhap
[ yes ]
Hien thi man
hinh chinh
[ No ]
Chap nhan
7. Use case Quản lý đoàn viên – Cán bộ đoàn
3.1 Đặc tả
 Tóm tắt:
Use Case này cho phép người quản lý duy trì thông tin của đoàn viên, cán bộ đoàn.
Bao gồm các thao tác: xem chi tiết, thêm mới, Xoá đoàn viên ,cán bộ chi đoàn ra khỏi chi
đoàn.
 Dòng Sự Kiện
- Dòng sự kiện chính:
Use case này bắt đầu khi cán bộ đoàn muốn thêm mới, hiệu chỉnh , xoá đoàn viên, cán
bộ chi đoàn ra khỏi danh sách chi đoàn.
+ Cán bộ chi đoàn tương tác vào chức năng quản lý thông tin đoàn viên của chi
đoàn.
+ Hệ thống hiển thị danh sách các đoàn viên trong chi đoàn. Hệ thống cho phép
cán bộ chi đoàn chọn chức năng muốn thực hiện.
+ Nếu chọn chức năng xoá đoàn viên: Cán bộ chi đoàn chọn đoàn viên muốn xoá
và chọn chức năng xoá. Thông tin về đoàn viên đó bị xoá ra khỏi hệ thống.
15
+ Nếu chọn chức năng sửa đoàn viên: Cán bộ chi đoàn sẽ thay đổi các thông tin về

đoàn viên. Sau khi sửa đổi thông tin, cán bộ chi đoàn chọn chức năng cập nhật. Hệ thống sẽ
kiểm tra tính hợp lệ của thông tin đoàn viên và cập nhật lại màn hình.
+ Nếu chọn chức năng thêm mới đoàn viên: Hệ thống yêu cầu người sử dụng (cán
bộ chi đoàn) nhập đầy đủ các thông tin về đoàn viên gồm: Mã đoàn viên thanh niên, Họ và
tên đầy đủ, Ngày sinh, Quê quán,Ngày vào đoàn, nơi vào đoàn, thuộc chi đoàn nào, chức
vụ. Sau khi nhập đầy đủ các thông tin, người sử dụng chọn chức năng đồng ý, hệ thống sẽ
kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin nhập vào và tự động hiện thì lên màn hình nếu dữ liệu
nhập vào là hợp lý.
+ Cán bộ đoàn khoa chọn chức năng quản lý thông tin cán bộ chi đoàn. Hệ thống
hiển thị danh sách cán bộ của các chi đoàn trực thuộc, cho phép cán bộ đoàn khoa chọn các
chức năng muốn thực hiện.
+ Khi người sử dụng chọn chức năng sửa thông tin cán bộ chi đoàn. Hệ thống cho
phép cán bộ đoàn khoa thay đổi thông tin về cán bộ chi đoàn, sau khi sửa đổi các thông tin,
người sử dụng chọn chức năng cập nhật. Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin
rồi hiện thị lên màn hình.
+ Khi người sử dụng chọn chức năng thêm mới thông tin cán bộ chi đoàn. Hệ
thống yêu cầu nhập đầy các thông tin bao gồm: Mã đoàn viên thanh niên, họ tên đầy đủ,
ngày sinh, quê quán, ngày vào đoàn, nơi vào đoàn, thuộc chi đoàn nào, chức vụ. Sau khi
nhập đầy đủ các thông tin, cán bộ đoàn khoa chọn chức năng đồng ý. Hệ thống sẽ kiểm tra
thông tin nhập vào và cập nhật lại màn hình nếu dữ liệu hợp lý.
+ Khi người sử dụng chọn chức năng Xoá thông tin cán bộ chi đoàn. Hệ thống
cho phép bạn chọn cán bộ chi đoàn cần xoá và chọn chức năng xoá. Thông tin về cán bộ
đoàn viên đó sẽ bị xoá ra khỏi hệ thống.
- Các dòng sự kiện khác
+ Thông tin về đoàn viên, cán bộ chi đoàn không hợp lệ.
Nếu người sử dụng hệ thống nhập thông tin về đoàn viên, cán bộ chi đoàn không hợp
lệ thì khi chọn chức năng thêm mới và sửa hệ thống sẽ thông báo lỗi
+ Thông tin về đoàn viên, cán bộ chi đoàn không đầy đủ.
+ Thông tin về đoàn viên, cán bộ chi đoàn khi người sử dụng hệ thống nhập vào
không đầy đủ thì khi người sử dụng chọn chức năng thêm mới và sửa đoàn viên, cán bộ chi

đoàn thì hệ thống sẽ báo có lỗi.
 Các yêu cầu đặc biệt: Không có
 Điều kiện tiên quyết: Người sử dụng hệ thống phải đăng nhập vào hệ thống trước
khi Use case này bắt đầu.
16
 Điều kiện kết thúc: Nếu Use Case thành công, thông tin về đoàn viên-thanh niên-
cán bộ đoàn được thêm, sửa, xoá khỏi hệ thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống không
thay đổi.
 Điểm mở rộng: Hệ thống cho phép thêm nhiều đoàn viên khi người sử dụng hệ
thống chọn chức năng thêm nhiều.
3.2 Biểu đồ hoạt động cho ca sử dụng quản lý đoàn viên- Cán bộ đoàn
Dang nhap he
thong
Hien thi man hinh
QL Thong Tin DV
Hien thi danh sach
DV trong chi doan
Lua chon chuc nang
muon thc hien
Them moi
doan vien
Sua TTdoan
vien
Xoa doan vien
Hien thi man hinh
them moi Doan vien
Kiem tra thong tin hop le
Ghi nhan viec them moi
[ Hop le ]
Chon DV can

xoa
Xoa Dv khoi he
thong
Nhap thong tin
can sua
Kiem tra tinh
hop le
Ghi nhan viec
sua
Hien thi lai
man hinh
Delete
Chon chi doan
can thao tac
Nhap thong tin DV
do/ Nhap MaDV,HoTen,NgaySinh,QueQuan,NgayVaoDoan
[ Khong hop le ]
[ ko hop ke ]
[ hop le ]
3.3 Biều đồ lớp tham gia ca sử dụng quản lý đoàn viên- Cán Bộ Đoàn
17
3.4 Biểu đồ trình tự thêm mới Đoàn viên
: BCHLienChi : BCHLienChi
: W_DoanVien : W_DoanVien
: W_QLDoanVien : W_QLDoanVien
: DoanVien : DoanVien
1: Nhap thong tin doan vien
2: Nhan thong tin doan vien
3: Luu thong tin doan vien
5: Tra ket qua

6: Hien thi thong tin doan vien
4: Kiem tra thong tin doan vien
3.5 Biểu đồ trình tự sửa thông tin Đoàn viên
18
: doanVien : doanVien
: BCHLienChi : BCHLienChi
: W_DoanVien-CBDoan : W_DoanVien-CBDoan
:
W_QLDoanVien-Ca
:
W_QLDoanVien-Ca
1: Chon doan vien can sua thong tin
2: Yeu cau sua thong tin doan vien
3: Sua thong tin doan vien
4: Tra ket qua
5: Thong bao sua thanh cong
6: Hien thi lai thong tin doan vien
3.6 Biểu đồ trình tự xóa đoàn viên
: BCHLienChi : BCHLienChi
: W_DoanVien : W_DoanVien
: W_QLDoanVien : W_QLDoanVien
: DoanVien : DoanVien
1: Xem danh sach doan vien
2: Chon doan vien can xoa
3: Xoa thong tin doan vien
4: Tra ket qua
5: Thong bao xoa thanh cong
6: Hien thi lai danh sach doan vien
8. Use case Quản lý chi đoàn
4.1 Đặc tả

- Tóm tắt: Use Case này cho phép cán bộ đoàn khoa duy trì thông tin của chi đoàn.
Bao gồm các thao tác: xem chi tiết, thêm mới, chỉnh sửa và Xoá chi đoàn ra khỏi hệ thống.
 Dòng Sự Kiện
- Dòng sự kiện chính
+ Use case này bắt đầu khi cán bộ đoàn khoa muốn thêm mới, hiệu chỉnh , xoá
chi đoàn ra khỏi hệ thống.
19
+ Hệ thống hiển thị danh sách các chi đoàn trực thuộc.
+ Hệ thống cho phép cán bộ chi đoàn chọn chức năng muốn thực hiện.
+ Nếu chọn chức năng xoá chi đoàn: cán bộ đoàn khoa chọn chi đoàn muốn
xoá và chọn chức năng xoá. Thông tin về chi đoàn đó bị xoá ra khỏi hệ thống.
+ Nếu chọn chức năng sửa chi đoàn : cán bộ đoàn khoa sẽ thay đổi các thông
tin về chi đoàn. Sau khi sửa đổi thông tin, người sử dụng hệ thống chọn chức năng cập nhật.
Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thông tin chi đoàn và cập nhật lại màn hình.
+ Nếu chọn chức năng thêm mới chi đoàn: Hệ thống yêu cầu người sử dụng
hệ thống nhập đầy đủ các thông tin về chi đoàn gồm: Mã chi đoàn, tên chi đoàn, số lượng,
mã đoàn khoa. Sau khi nhập đầy đủ các thông tin, người sử dụng chọn chức năng đồng ý, hệ
thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin nhập vào và tự động hiện thì lên màn hình
nếu dữ liệu nhập vào là hợp lý.
Ngoài ra, Bí thư đoàn khoa còn có thao tác thêm ban chấp hành chi đoàn hoặc là
chỉnh sửa ban chấp hành chi đoàn khi cần thiết.
- Các dòng sự kiện khác
+ Thông tin về chi đoàn không hợp lệ.
+ Nếu người sử dụng hệ thống nhập thông tin về chi đoàn không hợp lệ thì
khi chọn chức năng thêm mới và sửa hệ thống sẽ thông báo lỗi
+ Thông tin về chi đoàn không đầy đủ.
+ Thông tin về chi đoàn khi người sử dụng hệ thống nhập vào không đầy
đủ thì khi người sử dụng chọn chức năng thêm mới và sửa chi đoàn thì hệ thống sẽ báo có
lỗi.
 Các yêu cầu đặc biệt: Không có

 Điều kiện tiên quyết: Người sử dụng hệ thống phải đăng nhập vào hệ thống trước
khi Use case này bắt đầu.
 Điều kiện kết thúc: Nếu Use Case thành công, thông tin về chi đoàn sẽ được thêm,
sửa, xoá khỏi hệ thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống không thay đổi.
 Điểm mở rộng: Hệ thống cho phép thêm nhiều chi đoàn khi người sử dụng hệ
thống chọn chức năng thêm nhiều.
4.2 Biểu đồ hoạt động cho ca sử dụng Quản lý chi đoàn
20
Chon chuc nag
QLChiDoan
Dang nhap he
thong
Hien thi man hinh
QLChiDoan
Chon chuc nang
can thuc hien
Them moi chi
doan
Sua
TTChiDoan
Xoa chi doan
Hien thi man hinh
them moi chi doan
Nhap thong tin chi doan
do/ Nhap: MaChiDoan,TenChiDoan,SoLuong,MaLienChi
Chon chi doan
can xoa
Kiem tra thong
tin hop le
Ghi nhan viec

them moi
Ghi nhan viec
sua
Kiem tra yeu
cau
Cap nhat viec
xoa
[ Thoa man ]
Nhap thong tin
can sua
Kiem tra tinh
hop le
Hien thi lai
man hinh
[ Ko thoa man ]
[ Ko hop le ]
[ Hop le ]
[ Hop le ]
[ ko hop le ]
4.3 Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng quản lý chi đoàn
4.4 Biểu đồ trình tự thêm mới chi đoàn
21
: ChiDoan : ChiDoan
: BCHLienChi : BCHLienChi
: W_ChiDoan : W_ChiDoan
: W_QLChiDoan : W_QLChiDoan
1: Nhap thong tin chi doan
2: them moi chi doan
4: luu thong tin chi doan
3: kiem tra thong tin

5: tra ket qua
6: hien thi thong tin chi doan
9. Use case Quản lý Phong trào và Đoàn viên tham gia phong trào
5.1Đặc tả
Use Case này cho phép cán bộ đoàn duy trì thông tin của phong trào và đoàn viên
tham gia phong trào. Bao gồm các thao tác: thêm mới phong trào, Thêm đoàn viên tham gia
phong trao, Xoá phong trào ra khỏi hệ thống
 Dòng Sự Kiện
- Dòng sự kiện chính
+ Use case này bắt đầu khi cán bộ đoàn muốn thêm mới phong trào, thêm
đoàn viên tham gia vào phong trào và xoá phong trào ra khỏi danh sách phong trào.
+ Hệ thống hiển thị danh sách các phong trào.
+ Hệ thống hiển thị danh sách các đoàn viên tham gia phong trào trong chi
đoàn đó.
+ Hệ thống cho phép cán bộ đoàn chọn chức năng muốn thực hiện.
+ Nếu chọn chức năng thêm mới phong trào: Hệ thống yêu cầu người sử
dụng hệ thống nhập đầy đủ các thông tin về phong trào gồm: Mã phong trào, nội dung,
Ngày bắt đầu, ngày kết thúc, chi đoàn, đoàn khoa, đoàn trường. Sau khi nhập đầy đủ các
thông tin, người sử dụng chọn chức năng đồng ý, hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các
thông tin nhập vào và tự động hiện thì lên màn hình nếu dữ liệu nhập vào là hợp lý.
+ Hệ thống cho phép thêm nhiều phong trào khi người sử dụng hệ thống
chọn chức năng thêm nhiều.
+ Nếu chọn chức năng thêm mới đoàn viên tham gia phong trào: chức năng
này cho phép người sử dụng hệ thống thêm mới đoàn viên vào phong trào, hệ thống hiển thị
22
danh sách các đoàn viên theo từng chi đoàn và người sử dụng hệ thống chỉ cần tích chọn
vào ô nếu đoàn viên đó tham gia vao phong trào.
+ Khi chọn chức năng xoá phong trào: hệ thống yêu cầu người sử dụng
chọn phong trào cần xoá rồi chọn chức năng xoá, thông tin về phong trào đó sẽ bị xoá khổi
hệ thống.

- Các dòng sự kiện khác
+ Thông tin về phong trào nhập vào không hợp lệ.
+ Nếu người sử dụng hệ thống nhập thông tin về phong trào không hợp lệ thì
khi chọn chức năng thêm mới phong trào hệ thống sẽ thông báo lỗi.
+ Khi xoá một đoàn viên ra khỏi danh sách tham gia phong trào.
+ Thông tin về đoàn viên trong phong trào đó sẽ bị loại bỏ khỏi danh sách
phong trào nhưng đoàn viên đó không bị xoá ra khỏi danh sách.
 Các yêu cầu đặc biệt: Không có
 Điều kiện tiên quyết: Người sử dụng hệ thống phải đăng nhập vào hệ thống
trước khi Use case này bắt đầu.
 Điều kiện kết thúc: Nếu Use Case thành công, thông tin về phong trào và đoàn
viên tham gia phong trào được thêm, sửa, xoá khỏi hệ thống. Ngược lại trạng
thái của hệ thống không thay đổi.
5.2 Biểu đồ hoạt động cho ca sử dụng quản lý phong trào
23
Dang nhap he
thong
Man hinh hien
thi
Them moi doan
vien vao phong trao
Xoa danh sach
phong trao
Hien thi danh
sach phong trao
Yeu cau nhap cac
thong tin ve phong trao
do/ Ma phong trao
do/ Noi dung
do/ Ngay bat dau

do/ Ngay ket thuc
do/ Chi doan
do/ Khoa
do/ Doan truong
Chon chuc
nang thuc hien
Them moi
phong trao
Dong y
Kiem tra tinh hop le va tu
dong hien thi len man hinh
Hien thi danh sach doan
vien theo tung chi doan
Tich chon vao o
doan vien
Khong tich chon vao
o doan vien
Chon phong
trao can xoa
Xoa phong trao
[ co tham gia ]
[ khong tham gia ]
5.3Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng quản lý phong trào
24
5.4 Biểu đồ trình tự xem chi tiết phong trào
: Can Bo Doan : Can Bo Doan
: W_DanhSachPhongTrao : W_DanhSachPhongTrao
: W_QLPhongTrao : W_QLPhongTrao
: Phong trao : Phong trao
1: Xem DS phong trao

2: Yeu cau lay thong tin phong trao
3: Lay DS phong trao
4: Tra ket qua DS phong trao
5: Hien thi DS Phong trao
10.Use case Quản lý đoàn phí
6.1Đặc tả
Tác nhân cán bộ chi đoàn sử dụng Use Case này, use case cho phép cán bộ chi đoàn
quản lý tình hình thu đoàn phí của đoàn viên. Bao gồm các thao tác: đóng đoàn phí và sửa
thông tin đoàn viên đóng đoàn phí.
 Dòng Sự Kiện
- Dòng sự kiện chính
+ Use case này bắt đầu khi cán bộ đoàn thu đoàn phí của đoàn viên, ghi nhận đoàn
viên đã đóng đoàn phí vào danh sách.
+ Hệ thống hiển thị danh sách các đoàn viên đã đóng đoàn phí trong chi đoàn đó
theo từng kỳ.
+ Hệ thống cho phép cán bộ đoàn chọn chức năng muốn thực hiện.
+ Khi chọn chức năng sửa : Hệ thống yêu cầu người sử dụng hệ thống thay đổi các
thông tin về đoàn viên đã đóng đoàn phí của kỳ đó gồm: Tình trạng (đã đóng rồi hay chưa
đóng), số tiền. Sau khi nhập đầy đủ các thông tin, người sử dụng chọn chức năng cập nhật,
hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin nhập vào và tự động hiện thì lên màn
hình.
+ Khi chọn chức năng Đóng đoàn phí: Chức năng này cho phép người sử dụng hệ
thống ghi nhân đoàn viên của chi đoàn đó đóng đoàn phí của kỳ xác định. Hệ thống sé yêu
cầu cán bộ chi đoàn nhập đầy đủ các thông tin gồm : mã đoàn viên thanh niên, Kỳ, tình
25

×