Tải bản đầy đủ (.pdf) (260 trang)

52 Hàng không Việt Nam - Định hướng phát triển theo mô hình tập đoàn kinh tế 

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.3 MB, 260 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------------- * ----------------




NGUYỄN HẢI QUANG




HÀNG KHÔNG VIỆT NAM –
ðỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THEO
MÔ HÌNH TẬP ðOÀN KINH TẾ






LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ












TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2008


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---------------- * ----------------




NGUYỄN HẢI QUANG




HÀNG KHÔNG VIỆT NAM –
ðỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THEO
MÔ HÌNH TẬP ðOÀN KINH TẾ


Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 62.34.05.01



LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ





NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. TS ðẶNG NGỌC ðẠI
2. TS NGUYỄN THANH HỘI




TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2008




LỜI CAM ðOAN



Tôi là Nguyễn Hải Quang. Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên
cứu của riêng tôi. Các nội dung và kết quả nghiên cứu trong luận án là trung
thực và chưa ñược ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào.



TÁC GIẢ





NGUYỄN HẢI QUANG




















MỤC LỤC


Trang
Trang phụ bìa
Lời cam ñoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục các bảng

Danh mục các hình vẽ, ñồ thị
MỞ ðẦU 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ TẬP ðOÀN KINH TẾ HÀNG
KHÔNG 9
1.1. Khái niệm và ñặc ñiểm của tập ñoàn kinh tế hàng không 9
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển tập ñoàn kinh tế 9
1.1.2. Khái niệm về tập ñoàn kinh tế và tập ñoàn kinh tế hàng không 11
1.1.3. ðặc ñiểm của tập ñoàn kinh tế hàng không 15
1.1.4. Vai trò của tập ñoàn kinh tế hàng không 22
1.2. Tổ chức và quản lý tập ñoàn kinh tế hàng không 25
1.2.1. Cơ cấu tổ chức tập ñoàn kinh tế hàng không 25
1.2.2. Cơ cấu tổ chức công ty mẹ tập ñoàn kinh tế hàng không 32
1.2.3. Cơ cấu quản lý, ñiều hành tập ñoàn kinh tế hàng không 33
1.3. Hình thành và phát triển tập ñoàn kinh tế hàng không 34
1.3.1. Phương thức hình thành và phát triển 34
1.3.2. ðiều kiện hình thành tập ñoàn kinh tế hàng không 37
1.3.3. Quy trình và nội dung xây dựng tập ñoàn kinh tế hàng không 42
1.3.4. Vai trò của nhà nước trong việc hình thành và phát triển tập
ñoàn kinh tế hàng không 46
1.4. Kinh nghiệm tổ chức tập ñoàn kinh tế hàng không trên thế giới 49
1.4.1. Nghiên cứu kinh nghiệm tổ chức và xây dựng tập ñoàn kinh
tế hàng không trên thế giới 49
1.4.2. Các bài học kinh nghiệm 50
1.5. Tóm tắt chương 1 52
CHƯƠNG 2: THỰC TIỄN HÌNH THÀNH TẬP ðOÀN KINH TẾ VÀ
CÁC ðIỀU KIỆN HÌNH THÀNH TẬP ðOÀN KINH TẾ
HÀNG KHÔNG Ở VIỆT NAM 55
2.1. Thực tiễn hình thành tập ñoàn kinh tế ở Việt Nam 55
2.1.1. Quá trình hình thành và thí ñiểm thành lập tập ñoàn kinh tế 55
2.1.2. Thực tiễn mô hình các tập ñoàn ñang thí ñiểm 58

2.1.3. Sự khác biệt giữa tập ñoàn kinh tế thí ñiểm và Tổng công ty 91
hoạt ñộng theo mô hình công ty mẹ - công ty con 63
2.2. Phân tích các ñiều kiện bên trong - Thực trạng của ngành HKVN 64

2.2.1. Quá trình xây dựng và phát triển 64
2.2.2. Tổ chức và quản lý ngành HKVN 67
2.2.3. Các nguồn lực của ngành HKVN 76
2.2.4. Tình hình SXKD của ngành HKVN 85
2.3. Phân tích các ñiều kiện bên ngoài - Môi trường kinh doanh ngành HKVN 92
2.3.1. Môi trường vĩ mô 92
2.3.2. Môi trường ngành HKVN 95
2.4. ðánh giá các ñiều kiện hình thành tập ñoàn kinh tế hàng không ở Việt Nam 111
2.4.1. ðánh giá các ñiều kiện bên trong 111
2.4.2. ðánh giá các ñiều kiện bên ngoài 115
2.5. Tóm tắt chương 2 119
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG TẬP ðOÀN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM 121
3.1. Sự cần thiết và quan ñiểm xây dựng tập ñoàn kinh tế hàng không ở Việt Nam 121
3.1.1 Sự cần thiết phát triển HKVN theo mô hình tập ñoàn kinh tế 121
3.1.2. Quan ñiểm hình thành và xây dựng tập ñoàn kinh tế hàng
không ở Việt Nam 123
3.2. Phương án xây dựng tập ñoàn kinh tế hàng không ở Việt Nam 124
3.2.1. Phương án hình thành tập ñoàn kinh tế hàng không ở Việt Nam 124
3.2.2. Những ñặc ñiểm chủ yếu của Tập ñoàn HKVN 130
3.3. Quy mô và lộ trình xây dựng Tập ñoàn HKVN 151
3.3.1. Dự báo quy mô ñến năm 2020 151
3.3.2. Lộ trình xây dựng Tập ñoàn HKVN 158
3.4. Giải pháp xây dựng Tập ñoàn HKVN 160
3.4.1. Tập trung ñầu tư phát triển vận tải hàng không – lĩnh vực nòng
cốt của Tập ñoàn HKVN 161
3.4.2. Mở rộng ñầu tư ra ngoài vận tải hàng không nhằm tăng tính

ñồng bộ của sản phẩm và khả năng sinh lời 170
3.4.3. Cổ phần hóa Tổng công ty HKVN và ñẩy mạnh cổ phần hóa
các ñơn vị thành viên ñể tăng khả năng tập trung, tích tụ vốn 173
3.4.4. Kiện toàn tổ chức, quản lý theo hướng tập ñoàn và triển khai
thủ tục chuyển sang mô hình tập ñoàn 177
3.5. Kiến nghị 179
3.5.1. Kiến nghị với Nhà nước 179
3.5.2. Kiến nghị với Bộ giao thông vận tải 181
KẾT LUẬN 182
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ i
TÀI LIỆU THAM KHẢO ii
PHỤ LỤC vi


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT


AAPA: Hiệp hội các hãng hàng không châu Á – Thái bình dương
(Association of Airlines Pacific Asia)
APEC: Hợp tác kinh tế châu Á - Thái bình dương (Asia-Pacific Economic
Cooperation).
ASEAN: Hiệp hội các quốc gia khu vực ðông Nam Á (Assosiation of South-
East Asia Nation)
CLMV: Tiểu vùng Căm-phu-chia, Lào, Mi-an-ma, Việt Nam
DCS: Hệ thống kiểm soát ñiểm ñến (Depature Control System)
DNNN: Doanh nghiệp nhà nước
FAR: Quy chế hàng không liên bang Mỹ (Federal Aviation Regulation)
FFP: Chương trình khách hàng thường xuyên (Frequent Flyer Program)
FIR: Vùng thông báo bay (Flight Information Region)
GDP: Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)

HðQT: Hội ñồng quản trị
HKDD: Hàng không dân dụng
HKDDVN: Hàng không dân dụng Việt Nam
HKVN: Hàng không Việt Nam
ICAO: Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (International Civil Aviation
Ornigzation)
JAR: Quy chế hàng không Châu Âu (Joint Aviation Regulation)
SXKD: Sản xuất kinh doanh
TDXK: Tín dụng xuất khẩu
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TSCð: Tài sản cố ñịnh
TSLð: Tài sản lưu ñộng
VAR: Quy chế hàng không Việt Nam (Vietnam Aviation Regulation)
WTO: Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization)

DANH MỤC CÁC BẢNG


Trang
Bảng 1.1: Quy mô một số tập ñoàn kinh tế hàng không trên thế giới 17
Bảng 1.2: Quy mô vận tải hàng không trong một số tập ñoàn hàng không
trên thế giới 20
Bảng 1.3: Các công ty thành viên nằm trong cấu trúc lõi của một số tập
ñoàn hàng không trên thế giới 21
Bảng 1.4: Kết quả phân tích ý kiến của chuyên gia về các ñiều kiện hình
thành tập ñoàn kinh tế hàng không 42
Bảng 2.1: Quy mô và tình hình hoạt ñộng của các Tổng công ty 91 năm 2003 56
Bảng 2.2: Quy mô các tập ñoàn kinh tế ở Việt Nam tại thời ñiểm thành lập 60
Bảng 2.3: Sự khác nhau giữa Tổng công ty theo mô hình mẹ - con và tập
ñoàn kinh tế ở Việt Nam 63

Bảng 2.4: ðóng góp và tương quan tăng trưởng giữa ngành HKVN với GDP 66
Bảng 2.5: Vốn và tài sản của Tổng công ty HKVN giai ñoạn 2001-2006 76
Bảng 2.6: Vốn và tài sản của các doanh nghiệp công ích giai ñoạn 2001-2006 77
Bảng 2.7: Năng lực các cảng HKVN 79
Bảng 2.8: Diện tích ñất tại các cảng HKVN 80
Bảng 2.9: Cơ cấu lực lượng lao ñộng của ngành HKVN năm 2006 82
Bảng 2.10: Kết quả vận chuyển hành khách của Tổng công ty HKVN giai
ñoạn 1996-2006 86
Bảng 2.11: Kết quả vận chuyển hàng hoá của Tổng công ty HKVN giai
ñoạn 1996-2006 86
Bảng 2.12: Kết quả kinh doanh của Tổng công ty HKVN giai ñoạn 1996-2006 87
Bảng 2.13: Kết quả vận chuyển hành khách của Pacific Airlines giai ñoạn
1996-2006 88
Bảng 2.14: Kết quả vận chuyển hàng hoá của Pacific Airlines giai ñoạn
1996-2006 89
Bảng 2.15: Kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp công ích trong
ngành HKVN giai ñoạn 1996-2006 90
Bảng 2.16: Thị trường vận tải HKVN giai ñoạn 1990-2006 101
Bảng 2.17: Kết quả dự báo thị trường vận tải hành khách trên thị trường
HKVN giai ñoạn 2007-2020 103
Bảng 2.18: Kết quả dự báo thị trường vận tải hàng hóa trên thị trường
HKVN giai ñoạn 2007-2020 104

Bảng 2.19: So sánh Vietnam Airlines với các ñối thủ cạnh tranh trực tiếp
trên các khu vực thị trường 106
Bảng 2.20: Kết quả phân tích ý kiến của chuyên gia về mức ñộ cạnh tranh
trên thị trường hàng không quốc tế Việt Nam 108
Bảng 2.21: Tóm tắt các yếu tố môi trường kinh doanh HKVN 110
Bảng 2.22: Cấu trúc lõi của Tổng công ty HKVN 112
Bảng 2.23: Số lượng hãng hàng không, công ty con của Tổng công ty

HKVN và một số tập ñoàn hàng không trên thế giới 113
Bảng 2.24: Quy mô nguồn lực của Tổng công ty HKVN và một số tập
ñoàn hàng không trên thế giới 114
Bảng 2.25: Quy mô SXKD của Tổng công ty HKVN và một số tập ñoàn
hàng không trên thế giới 115
Bảng 2.26: So sánh Tổng công ty HKVN với ñặc ñiểm của tập ñoàn kinh
tế hàng không 117
Bảng 2.27: Tóm tắt các ñiều kiện hình thành tập ñoàn kinh tế hàng không
ở Việt Nam 118
Bảng 3.1: So sánh các phương án hình thành tập ñoàn kinh tế hàng không
ở Việt Nam 129
Bảng 3.2: Cấu trúc lõi của Tập ñoàn HKVN 139
Bảng 3.3: Kết quả dự báo hành khách vận chuyển ñến năm 2020 152
Bảng 3.4: Kết quả dự báo hàng hóa vận chuyển ñến năm 2020 153
Bảng 3.5: Kết quả dự báo khối lượng luân chuyển ñến năm 2020 154
Bảng 3.6: Kết quả dự báo doanh thu ñến năm 2020 155
Bảng 3.7: Kết quả dự báo ñội máy bay ñến năm 2020 156
Bảng 3.8: Kết quả dự báo quy mô tài sản ñến 2020 157
Bảng 3.9: Kết quả dự báo quy mô lao ñộng ñến 2020 158
Bảng 3.10: Yêu cầu tối thiểu về quy mô ñối với tập ñoàn kinh tế hàng
không ở Việt Nam 160
Bảng 3.11: Tỷ trọng máy bay sở hữu ñến năm 2020 168
Bảng 3.12: Nhu cầu sử dụng vốn cho vận tải hàng không ñến năm 2020 173
Bảng 3.13: Tỷ suất nợ/vốn chủ sở hữu theo các phương án 175


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ðỒ THỊ

Trang
Hình 0.1: Mô hình nghiên cứu 5

Hình 0.2: Quy trình nghiên cứu 5
Hình 1.1: Sơ ñồ yếu tố ngành hàng không dân dụng ngày nay 14
Hình 1.2: Mô hình xác ñịnh các ñặc ñiểm của tập ñoàn kinh tế hàng không 16
Hình 1.3: Mô hình tập ñoàn kinh tế theo cấu trúc tập trung 25
Hình 1.4: Mô hình tập ñoàn kinh tế theo cấu trúc phân quyền hay holdings 26
Hình 1.5: Sơ ñồ tập ñoàn kinh tế theo cấu trúc hỗn hợp 28
Hình 1.6: Mô hình tổ chức tập ñoàn kinh tế hàng không lấy hãng hàng
không làm công ty mẹ 29
Hình 1.7: Mô hình tổ chức tập ñoàn kinh tế hàng không công ty mẹ là tổ
chức tài chính không trực tiếp SXKD 30
Hình 1.8: Mô hình tổ chức công ty mẹ là hãng hàng không 32
Hình 1.9: Mô hình xác ñịnh các ñiều kiện hình thành tập ñoàn kinh tế
hàng không 38
Hình 1.10: Quy trình xây dựng tập ñoàn kinh tế hàng không theo con
ñường tuần tự phát triển 43
Hình 1.11: Quy trình xây dựng tập ñoàn kinh tế hàng không theo con
ñường sắp xếp lại các DNNN 43
Hình 1.12: Mô hình xác ñịnh những nội dung chủ yếu của tập ñoàn kinh tế
hàng không 44
Hình 2.1: Mô hình tổ chức hiện tại của Ngành HKVN 67
Hình 2.2: Mô hình tổ chức hiện tại của Tổng công ty HKVN 71
Hình 2.3: Biểu ñồ tương quan giữa GDP và vận tải hàng không trên thế
giới giai ñoạn 1987-2005 92
Hình 2.4: Sơ ñồ nguyên lý về sự phụ thuộc của ưu thế so sánh các loại
hình vận tải 107
Hình 3.1: Khái quát mô hình tập ñoàn kinh tế hàng không theo phương án
phát triển Tổng công ty HKVN 125
Hình 3.2: Khái quát mô hình tập ñoàn kinh tế hàng không theo phương án
tổ chức lại ngành HKVN 127
Hình 3.3: Mô hình tổ chức và quản lý Tập ñoàn HKVN 134

Hình 3.4: Mối quan hệ với cơ quan quản lý Nhà nước 144
Hình 3.5: Các cấp ñộ dịch vụ của sản phẩm vận tải hàng không 172

1
MỞ ðẦU


1. Sự cần thiết nghiên cứu ñề tài
Tập ñoàn kinh tế có vai trò rất quan trọng trong chính sách phát triển kinh tế
của các quốc gia trên thế giới. Ở nước ta tập ñoàn kinh tế ñang ñược hình thành phù
hợp với công cuộc ñổi mới kinh tế. Ban ñầu là việc thí ñiểm thành lập tập ñoàn kinh
doanh theo Quyết ñịnh số 91-TTg của Chính phủ trên cơ sở các Tổng công ty nhà
nước có quy mô lớn, tiềm lực mạnh. Theo ñó, Chính phủ ñã thành lập 18 Tổng công
ty 91, hoạt ñộng trong hầu hết các ngành, lĩnh vực then chốt của nền kinh tế quốc
dân. Tuy nhiên, sau gần 10 năm hoạt ñộng, các Tổng công ty 91 trong giai ñoạn này
còn nhiều ñiểm khác biệt so với các những ñặc ñiểm chung của tập ñoàn kinh tế. Từ
năm 2004 ñến nay Chính phủ ñã chuyển ñổi các Tổng công ty 91 theo 2 hướng. Thứ
nhất, thí ñiểm hình thành tập ñoàn kinh tế ở một số Tổng công ty có ñiều kiện. ðến
nay ñã có 08 tập ñoàn ñược thí ñiểm thành lập là: Bưu chính viễn thông, Than
khoáng sản, Tài chính - Bảo hiểm Bảo Việt, Công nghiệp tàu thủy, ðiện lực, Dầu
khí và Công nghiệp cao su. Các tập ñoàn này ñang kiện toàn bộ máy tổ chức, bộ
máy quản lý và chuyển sang hoạt ñộng theo mô hình tập ñoàn kinh tế. Thứ hai, các
Tổng công ty 91 còn lại chuyển sang hoạt ñộng theo mô hình công ty mẹ - công ty
con ñể phát triển thành tập ñoàn kinh tế khi ñủ ñiều kiện.
Ngành hàng không dân dụng (HKDD) là ngành áp dụng khoa học, công nghệ
kỹ thuật hiện ñại, trình ñộ quản lý tiên tiến, có quy mô vốn lớn, hoạt ñộng cả trong
và ngoài nước, có sự gắn kết chặt chẽ giữa khoa học công nghệ, ñào tạo, nghiên cứu
triển khai với sản xuất kinh doanh (SXKD). ðối với ngành Hàng không Việt Nam
(HKVN), ngày 27/05/1996 Chính phủ thành lập Tổng công ty HKVN theo mô hình
Tổng công ty 91 tại Quyết ñịnh 322/Qð-TTg trên cơ sở liên kết 20 doanh nghiệp

ñộc lập hoạt ñộng kinh doanh trong ngành, do Vietnam Airlines làm nòng cốt. Tiếp
theo, ngày 4/4/2003 Chính phủ ñã thí ñiểm chuyển Tổng công ty HKVN sang tổ
chức và hoạt ñộng theo mô hình công ty mẹ - công ty con tại Quyết ñịnh 372/Qð-
TTg. Ngoài Cục HKVN thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chuyên ngành
hàng không, ngành HKVN còn có các doanh nghiệp nhà nước (DNNN) hoạt ñộng
công ích (các Cụm cảng hàng không và Trung tâm quản lý bay) thực hiện chức
năng ñảm bảo cho hoạt ñộng vận tải hàng không và một số ñơn vị kinh doanh khác.
Hiện nay cùng với chính sách hội nhập kinh tế quốc tế, Nhà nước ñang thực
thi chính sách vận tải hàng không nới lỏng hạn chế cạnh tranh, tiến tới tự do hóa
bầu trời theo xu hướng chung của thế giới. Quá trình này một mặt ñang tạo ra
những cơ hội và triển vọng cho ngành HKVN nói chung và Tổng công ty HKVN

2
nói riêng phát triển; mặt khác cũng làm cho cạnh tranh vận tải hàng không sẽ ngày
càng trở nên gay gắt hơn, ñặc biệt là trên thị trường quốc tế. Với quy mô còn nhỏ,
năng lực cạnh tranh còn hạn chế, các hãng hàng không của Việt Nam ngày càng
phải ñối mặt và cạnh tranh trực tiếp với các hãng và tập ñoàn hàng không lớn trong
khu vực và thế giới. Trong bối cảnh ñó yêu cầu phát triển theo mô hình tập ñoàn
hàng không ở nước ta là hết sức cần thiết nhằm tăng cường sự liên kết, phân công,
hợp tác giữa các doanh nghiệp trong ngành ñể cạnh tranh có hiệu quả với bên ngoài,
tạo lợi thế do quy mô và ñịa vị trong các quan hệ thương mại. ðây cũng là một
trong những giải pháp ñể ngành HKVN nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển
nhanh, bền vững và hội nhập kinh tế quốc tế có hiệu quả. Xuất phát từ tầm quan
trọng và sự cần thiết trên ñây, tác giả chọn ñề tài “Hàng không Việt Nam - ðịnh
hướng phát triển theo mô hình tập ñoàn kinh tế” làm ñề tài luận án tiến sỹ kinh tế.
Hiện nay có nhiều thuật ngữ khác nhau ñể chỉ tập ñoàn kinh tế như: Tập
ñoàn doanh nghiệp, tập ñoàn kinh doanh... Tuy nhiên, theo tinh thần Nghị quyết
Hội nghị lần thứ ba Ban chấp hành trung ương ðảng khóa IX về tiếp tục sắp xếp,
ñổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả DNNN, luận án xin sử dụng thuật ngữ “tập
ñoàn kinh tế”. Thuật ngữ này cũng phù hợp với thuật ngữ chung trên thế giới về tập

ñoàn kinh tế hàng không.

2. Tình hình nghiên cứu liên quan ñến ñề tài
Xuất phát từ nhu cầu hình thành các tập ñoàn kinh tế ở nước ta, trong thời
gian qua ñã có một số nhà khoa học và các cơ quan quản lý nhà nước nghiên cứu về
tập ñoàn kinh tế. Khái quát về những nghiên cứu liên quan ñến chủ ñề nghiên cứu
của ñề tài như sau:
- Thành lập và quản lý các tập ñoàn kinh doanh ở Việt Nam (1996) của
GS.TS. Nguyễn ðình Phan và các tác giả. Nội dung chủ yếu là trình bày những cơ
sở lý luận chung về tập ñoàn kinh doanh, những nhận xét ban ñầu về mô hình kinh
tế này, ñồng thời ñưa ra những khuyến nghị nhằm ñảm bảo cho mô hình này ở Việt
Nam hoạt ñộng có hiệu quả. Ngoài ra, các tác giả còn giới thiệu một số mô hình tập
ñoàn kinh doanh ở một số nước thuộc các khu vực trên thế giới và những bài học
kinh nghiệm rút ra từ những mô hình ñó.
- Những giải pháp cơ bản nhằm hình thành và phát triển tập ñoàn kinh
doanh Việt Nam hiện nay (1999) - Luận án tiến sỹ của Nguyễn Thị Bích Loan. Nội
dung chủ yếu là nghiên cứu trực trạng một số mô hình kinh doanh cũng như ñịnh
hướng thành lập tập ñoàn kinh doanh ở Việt Nam ñể ñề ra các giải pháp cơ bản ñảm
bảo sự hình thành và phát triển tập ñoàn kinh doanh ở Việt Nam.

3
- Mô hình tập ñoàn kinh tế trong công nghiệp hóa, hiện ñại hóa (2002) của
GS.TSKH. Vũ Huy Từ và các tác giả. Nội dung chủ yếu là trình bày cơ sở lý luận
và kinh nghiệm thế giới về tập ñoàn kinh tế; ñánh giá thực trạng các Tổng công ty
nhà nước; ñồng thời ñề ra mô hình tập ñoàn kinh tế ở Việt Nam và các giải pháp
quản lý vĩ mô của Nhà nước ñể hình thành tập ñoàn kinh tế ở Việt Nam.
- Tập ñoàn kinh doanh – nhu cầu hình thành và phát triển ở Việt Nam
(8/2003) - ðề tài nghiên cứu khoa học của Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung
ương. Nội dung chủ yếu là làm sáng tỏ lý do và ý nghĩa của việc thành lập tập ñoàn
kinh doanh và kiến nghị cơ chế, chính sách hình thành và phát triển tập ñoàn kinh

doanh ở Việt Nam.
- Tập ñoàn kinh doanh – Liên kết giữa doanh nghiệp vừa và nhỏ với các
doanh nghiệp lớn – kinh nghiệm của Trung quốc - Hội thảo khoa học do Viện
nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương tổ chức tháng 9/2003 dưới sự hỗ trợ của dự
án VIE 01/012. Nội dung chủ yếu là trao ñổi, thảo luận về những vấn ñề liên quan
ñến sự hình thành và phát triển của tập ñoàn kinh tế trong quá trình ñổi mới nền
kinh tế Trung Quốc, từ ñó rút ra những kinh nghiệm và bài học cho Việt Nam.
- ðề án hình thành và phát triển tập ñoàn kinh tế trên cơ sở Tổng công ty
nhà nước - Hội thảo khoa học do Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương tổ
chức tháng 12/2003 dưới sự hỗ trợ của dự án VIE 01/025. Nội dung chủ yếu là lấy ý
kiến rộng rãi về nội dung của ñề án hình thành và phát triển tập ñoàn kinh tế trên cơ
sở các Tổng công ty nhà nước.
- Tập ñoàn kinh tế - các vấn ñề thực tiễn và ñề xuất chính sách - Hội thảo
khoa học do Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương tổ chức tháng 5/2005. Nội
dung chủ yếu là tiếp tục làm rõ các ñặc ñiểm, bản chất của một tập ñoàn kinh tế; từ
ñó ñề xuất ñịnh hướng hình thành và phương pháp hình thành các tập ñoàn, các cơ
chế, giải pháp hỗ trợ, tạo ñiều kiện ñối với các tổng công ty có tiềm năng hoặc ñang
có dự kiến chuyển thành các tập ñoàn kinh tế.
- Tập ñoàn kinh tế - Lý luận và kinh nghiệm quốc tế ứng dụng vào Việt
Nam (2005) của TS. Trần Tiến Cường và các tác giả. Nội dung chủ yếu là tổng hợp
kinh nghiệm quốc tế về hình thành và phát triển tập ñoàn kinh tế từ khu vực DNNN,
phân tích ñánh giá cơ hội và thách thức ñối với Tổng công ty nhà nước khi phát
triển theo hướng tập ñoàn kinh tế, trên cơ sở ñó ñề xuất các giải pháp chính sách
cho quá trình hình thành tập ñoàn kinh tế trên cơ sở Tổng công ty nhà nước ở Việt
Nam. Những nội dung này ñược tập hợp từ những nghiên cứu trong khuôn khổ dự
án “Hỗ trợ nghiên cứu về tập ñoàn kinh tế” do Chính phủ Việt Nam và Chính phủ
Úc tài trợ trong khuôn khổ của Quỹ CEG và do Viện nghiên cứu quản lý kinh tế
trung ương thực hiện.

4

- Mô hình tổ chức và quản lý tập ñoàn kinh doanh trên thế giới (8/2005) -
Bài viết trên Tạp chí tài chính doanh nghiệp của ðoàn Tất Thắng. Nội dung chủ yếu
là khái quát về những ñặc trưng của tập ñoàn kinh tế và giới thiệu một số mô hình cơ
cấu tổ chức quản lý tập ñoàn của một số nước tiêu biểu như: Mỹ, Nhật, Trung quốc…
- Tập ñoàn kinh tế ở Việt Nam trở ngại thực tiễn và các gợi ý chính sách
(10/2005) - Bài viết trên Tạp chí kinh tế phát triển của TS. Nguyễn Trọng Hoài và
Ths.Võ Tất Thắng. Nội dung chủ yếu là nhận xét tiến trình hình thành tập ñoàn kinh
tế ở Việt Nam theo một khung lý thuyết cơ sở, từ ñó gợi ý một số chính sách tác
ñộng ñến quá trình hình thành các tập ñoàn kinh tế…
Tóm lại, nội dung của các nghiên cứu vừa qua chủ yếu là thống nhất nhận
thức những vấn lý luận về tập ñoàn kinh tế nói chung, kinh nghiệm tổ chức và xây
dựng tập ñoàn kinh tế của một số quốc gia thế giới, ñồng thời ñề ra phương hướng
và các giải pháp về cơ chế, tổ chức, chính sách hỗ trợ ñể hình thành và phát triển tập
ñoàn kinh tế ở nước ta dựa trên cơ sở các Tổng công ty nhà nước. Tuy nhiên, những
nghiên cứu này vẫn chưa nghiên cứu thực tiễn về thí ñiểm thành lập tập ñoàn kinh
tế ở Việt Nam trong giai ñoạn hiện nay. Luận án sẽ ñi vào nghiên cứu ñể hệ thống
và bổ sung những vấn ñề lý luận và thực tiễn về tập ñoàn kinh tế hàng không ñể từ
ñó ứng dụng vào ñiều kiện của Việt Nam.

3. Mục tiêu, nhiệm vụ và quy trình nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài là bổ sung và hệ thống những cơ sở lý luận
và thực tiễn về tập ñoàn kinh tế hàng không; ñồng thời vận dụng ñể ñịnh hướng
phát triển HKVN theo mô hình tập ñoàn kinh tế. ðể thực hiện mục tiêu nghiên cứu,
luận án cần nghiên cứu trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:
1) Tập ñoàn kinh tế hàng không là gì và có những ñặc ñiểm gì?
2) Tập ñoàn kinh tế hàng không có cơ cấu tổ chức và quản lý như thế nào?
3) Con ñường hình thành tập ñoàn kinh tế hàng không như thế nào và ñể
hình thành nó cần có những ñiều kiện gì?
4) Các bước công việc và những nội dung nào cần phải thiết lập khi xây
dựng tập ñoàn kinh tế hàng không?

5) Những bài học kinh nghiệm nào của thế giới cần rút ra khi tổ chức và xây
dựng tập ñoàn kinh tế hàng không?
6) Thực tiễn hình thành tập ñoàn kinh tế ở Việt nam trong thời gian qua có
những ñiểm tích cực và bất cập gì cần khắc phục cho việc xây dựng tập ñoàn kinh tế
hàng không ở Việt nam?
7) Các ñiều kiện ñể hình thành tập ñoàn kinh tế hàng không ở Việt Nam
hiện nay như thế nào?

5
8) Phương án nào ñược lựa chọn ñể xây dựng tập ñoàn kinh tế hàng không ở
Việt Nam?
9) Lộ trình xây dựng Tập ñoàn hàng không ở Việt Nam như thế nào?
10) Những giải pháp nào cần ñặt ra ñể thực hiện thành công việc xây dựng
tập ñoàn kinh tế hàng không ở Việt Nam?
Từ mục tiêu và các câu hỏi nghiên cứu trên ñây, luận án phải thực hiện các
nhiệm vụ sau ñây:
Thứ nhất, bổ sung và hệ thống cơ sở khoa học (lý luận và thực tiễn) về tập
ñoàn kinh tế kinh tế hàng không.
Thứ hai, nghiên cứu, phân tích thực tiễn hình thành tập ñoàn kinh tế và các
ñiều kiện hình thành tập ñoàn kinh tế hàng không ở Việt Nam.
Thứ ba, vận dụng xây dựng tập ñoàn kinh tế hàng không ở Việt Nam.
ðể xây dựng cơ sở khoa học về tập ñoàn kinh tế kinh tế hàng không, trước
hết cần dựa vào lý luận và thực tiễn về tập ñoàn kinh tế nói chung (xem Hình 01).
Quy trình nghiên cứu của ñề tài ñược khái quát qua 6 bước (xem Hình 02).


Nguồn: Phát triển cho nghiên cứu

Hình 0.1: Mô hình nghiên cứu



Nguồn: Phát triển cho nghiên cứu

Hình 0.2: Quy trình nghiên cứu
Lý luận và thực tiễn về tập
ñoàn kinh tế
Xác ñịnh mô hình
nghiên cứu
Cơ sở khoa học về tập
ñoàn kinh tế hàng không
Phân tích các ñiều kiện
hình thành tập ñoàn kinh tế
hàng không ở Việt nam
Xây dựng tập ñoàn
kinh tế hàng không ở
Việt nam
Xác ñịnh phương pháp
nghiên cứu
Lý luận và thực
tiễn về tập ñoàn
kinh tế
Cơ sở khoa học về tập
ñoàn kinh tế hàng
không
Xây dựng tập ñoàn
kinh tế hàng không ở
Việt nam

6
4. Phương pháp nghiên cứu

Luận án sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử; sử
dụng kết hợp giữa phương pháp nghiên cứu ñịnh tính và phương pháp nghiên cứu
ñịnh lượng thông qua các phương pháp nghiên cứu cụ thể như: phân tích lịch sử, so
sánh, hệ thống, tổng hợp, thống kê, mô tả, phân tích hồi quy, nhân tố và kiểm ñịnh.

4.1. Phương pháp nghiên cứu ñịnh tính
Trước hết, phương pháp nghiên cứu ñịnh tính ñược sử dụng ñể hệ thống và
bổ sung cơ sở khoa học về tập ñoàn kinh tế hàng không bằng việc phân tích lịch sử
và hệ thống các cơ sở lý luận về tập ñoàn kinh tế, ñồng thời phân tích, mô tả thực
tiễn hình thành tập ñoàn kinh tế ở Việt Nam. Trong nội dung này, phương pháp
nghiên cứu tình huống (case study) ñược sử dụng ñể nghiên cứu một số tập ñoàn
kinh tế hàng không trên thế giới. Qua các dữ liệu thu thập, lý thuyết nền sẽ ñược sử
dụng ñể bổ sung cơ sở lý luận về tập ñoàn kinh tế hàng không (lý thuyết nền là lý
thuyết ñược rút ra từ dữ liệu, mà những dữ liệu này ñược thu thập và phân tích một
cách hệ thống trong suốt quá trình nghiên cứu, việc thu thập dữ liệu, phân tích và
khung lý thuyết ñược ñặt trong mối quan hệ chặt chẽ với nhau [10, tr.68]). Tiếp
theo, phương pháp nghiên cứu ñịnh tính ñược sử dụng ñể phân tích các ñiều kiều
kiện hình thành tập ñoàn kinh tế hàng không ở Việt Nam qua việc sử dụng các
phương pháp phân tích và mô tả ñể ñánh thực trạng và môi trường kinh doanh của
ngành HKVN. Trên cơ sở ñó, luận án sẽ sử dụng phương pháp so sánh ñể thấy ñược
những mặt ñã ñáp ứng hoặc chưa ñáp ứng so với những ñặc ñiểm và ñiều kiện hình
thành của tập ñoàn kinh tế hàng không ở Việt Nam. Cuối cùng, phương pháp
nghiên cứu ñịnh tính ñược sử dụng ñể nhận dạng và xây dựng tập ñoàn kinh tế hàng
không ở Việt Nam qua thiết kế nghiên cứu mô tả nhằm xác ñịnh phương án, nội
dung và lộ trình xây dựng.
Dữ liệu phân tích trong phương pháp nghiên cứu ñịnh tính là dữ liệu sơ cấp
và dữ liệu thứ cấp, trong ñó dữ liệu thứ cấp là chủ yếu. Nguồn dữ liệu sơ cấp ñược
thu thập từ việc quan sát các tập ñoàn hàng không trên thế giới, các doanh nghiệp
trong ngành HKVN và các dữ liệu ñịnh tính trong việc thảo luận với các chuyên
gia. Các dữ liệu thứ cấp ñược thu thập qua các tài liệu, báo cáo khoa học về tập

ñoàn kinh tế; các tài liệu, báo cáo của các tập ñoàn hàng không trên thế giới, của
Cục HKVN, Tổng công ty HKVN…

4.2. Phương pháp nghiên cứu ñịnh lượng
Phương pháp nghiên cứu ñịnh lượng ñược sử dụng ñể kiểm nghiệm, làm rõ
các ñiều kiện hình thành tập ñoàn kinh tế hàng không và ñánh giá mức ñộ cạnh

7
tranh trên thị trường vận tải HKVN. Dữ liệu sử dụng ñể phân tích trong nội dung
này là dữ liệu sơ cấp, ñược thu thập qua ñiều tra lấy ý kiến chuyên gia. Bảng câu
hỏi lấy ý kiến chuyên gia ñược xây dựng dựa trên kết quả nghiên cứu ñịnh tính về
các ñiều kiện hình thành tập ñoàn kinh tế hàng không và các yếu tố ảnh hưởng ñến
mức ñộ cạnh tranh trên thị trường vận tải HKVN, ño lường bằng thang ño likert.
Mẫu ñược chọn theo theo tỷ lệ và có chủ ý. ðối tượng lấy ý kiến là các chuyên gia,
nhà quản lý trong Tổng công ty HKVN, Cục HKVN (cơ quan quản lý nhà nước),
các nhà khoa học ở các viện nghiên cứu và trường ñại học. Việc lấy ý kiến ñược
thực hiện trực tiếp và gián tiếp qua e-mail. Qua việc xây dựng các giả thiết, các dữ
liệu thu thập ñược sẽ phân tích qua phương pháp thống kê, mô tả, kiểm ñịnh trung
bình, phân tích nhân tố và tương quan giữa các nhân tố qua sự hỗ trợ của phần mềm
SPSS.
Phương pháp nghiên cứu ñịnh lượng còn ñược sử dụng ñể xây dựng mô hình
dự báo thị trường vận tải HKVN dựa trên thiết kế nghiên cứu nhân quả nhằm xác
ñịnh mối quan hệ giữa vận tải HKVN với quy mô tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
và dân số. Kết quả dự báo thị trường là căn cứ ñể dự báo triển vọng phát triển của
ngành HKVN, quy mô của Tổng công ty HKVN, làm cơ sở cho việc xây dựng Tập
ñoàn hàng không ở Việt Nam. Dữ liệu sử dụng ñể phân tích trong nội dung này là
các dữ liệu thứ cấp ở dạng thời gian (time series) và theo bảng chéo (cross-section).
Dữ liệu về thị trường vận tải HKVN ñược thu thập từ nguồn báo cáo hàng năm của
Cục HKVN. Dữ liệu về quy mô GDP, dân số hàng năm ñược thu thập từ nguồn
niên giám thống kê. Về thời gian, dữ liệu ñược thu thập trong 17 năm từ 1990 (từ

khi nền kinh tế mở cửa) ñến 2006. Qua việc xây dựng mô hình, giả thiết, các dữ liệu
sẽ ñược phân tích qua phương pháp thống kê, mô tả và phân tích hồi quy, kiểm ñịnh
lựa chọn mô hình thông qua sự hỗ trợ của phần mềm Eveiws.

5. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là các tập ñoàn kinh tế hàng không. Phạm vi
nghiên cứu ñược giới hạn như sau:
- Về không gian, nghiên cứu ñược giới hạn trong ngành hàng không dân
dụng (HKDD), trong ñó tập trung vào nghiên cứu ñề xuất cho ngành HKVN.
- Về thời gian, nghiên cứu ñịnh hướng phát triển theo mô hình tập ñoàn
kinh tế cho ngành HKVN HKVN ñược giới hạn ñến năm 2020.

6. Ý nghĩa của ñề tài nghiên cứu
Như ñã phân tích ở trên, việc hình thành và phát triển tập ñoàn hàng không
sẽ tăng cường sự liên kết giữa các hãng hàng không và các doanh nghiệp trong

8
ngành HKVN nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển nhanh, bền vững và hội nhập
kinh tế quốc tế có hiệu quả. Chính vì vậy, việc nghiên cứu ñề tài này sẽ có ý nghĩa
cả về mặt phát triển khoa học và giải quyết thực tiễn:
- Về mặt phát triển khoa học, việc nghiên cứu sẽ góp phần hệ thống cơ sở
lý luận và thực tiễn về tập ñoàn kinh tế hàng không, ñồng thời thiết lập mô hình dự
báo tương quan giữa thị trường vận tải hàng không với GDP và dân số ở Việt Nam.
- Về mặt quyết thực tiễn, sẽ vận dụng ñể dự báo thị trường vận tải hàng
không ở Việt Nam; ñồng thời ứng dụng lý thuyết xây dựng tập ñoàn kinh tế hàng
không vào ñiều kiện thực tiễn của Việt Nam ñể xây dựng tập ñoàn kinh tế hàng
không ở Việt Nam.
Ngoài ra, kết quả nghiên cứu còn làm cơ sở cho việc xây dựng các tập ñoàn
kinh tế khác ở Việt Nam. Cuối cùng, ñề tài nghiên cứu này sẽ bổ sung như một tài
liệu tham khảo về tập ñoàn kinh tế ở Việt Nam, góp phần bổ sung cơ sở lý luận cho

các nghiên cứu tiếp theo trong lĩnh vực này.

7. Bố cục của luận án
Ngoài các phần mở ñầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án có
44 bảng, 23 hình vẽ, ñồ thị và ñược tổ chức thành 3 chương sau ñây:
Chương 1: Cơ sở khoa học về tập ñoàn kinh tế hàng không.
Chương 2: Thực tiễn hình thành tập ñoàn kinh tế và các ñiều kiện hình thành
tập ñoàn kinh tế hàng không ở Việt Nam.
Chương 3: Xây dựng tập ñoàn kinh tế hàng không Việt Nam.

9
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ
TẬP ðOÀN KINH TẾ HÀNG KHÔNG


1.1. Khái niệm và ñặc ñiểm của tập ñoàn kinh tế hàng không

1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển tập ñoàn kinh tế
Từ giữa thế kỷ 19, nền kinh tế thế giới ñã ñạt mức ñộ tương ñối phát triển,
ñặc biệt ở các nước tư bản hàng ñầu. Cùng với sự phát triển hệ thống thông tin liên
lạc, giao thông vận tải và cơ sở hạ tầng giúp cho hệ thống phân phối ra ñời hàng
loạt. Trước sự phát triển của thương mại, bản thân các doanh nghiệp sản xuất cũng
phải phát triển ñể ñáp ứng. Các doanh nghiệp sản xuất phải ñổi mới, phát triển ñể có
thể vừa sản xuất hàng loạt sản phẩm, vừa giảm giá thành trên cơ sở kết hợp với các
doanh nghiệp sản xuất khác cùng ngành bằng cách thôn tính hay sáp nhập ñể tích tụ
và cạnh tranh. ðây là bước ñi ban ñầu trên con ñường hình thành tập ñoàn kinh tế
của các công ty sản xuất. Khi ñã tiến hành sản xuất hàng loạt, ñể ổn ñịnh và mở
rộng thị trường các công ty sản xuất ñã chú trọng và hình thành hệ thống phân phối
mới. Mặt khác, ñể giảm chi phí và ổn ñịnh ñầu vào, các công ty sản xuất tổ chức các
bộ phận cung tiêu dưới dạng chi nhánh hay công ty con. Từ ñó, các công ty sản xuất

tập trung hàng dọc ra ñời. Việc quản lý theo chuỗi kinh tế ñược hình thành. Ở ñây,
mỗi doanh nghiệp chỉ là một mắt xích trong toàn bộ hệ thống từ khâu cung cấp ñầu
vào, tiến hành sản xuất ñến khâu tiêu thụ ñầu ra nhằm ñảm bảo sao cho chi phí giao
dịch nội bộ là tối thiểu. ðây là bước thứ hai trên con ñường hình thành tập ñoàn
kinh tế. Mục ñích của các công ty sản xuất là tập trung hàng dọc nhằm tăng lợi
nhuận bằng cách tăng sản lượng và giảm chi phí. Cách quản lý của nó là sự phối
hợp hành chính giữa các ñơn vị hoạt ñộng khác nhau trong dây chuyền của một tổ
chức kinh tế lớn. ðối với một số ngành, lĩnh vực, một số công ty sản xuất không
phát triển thành các công ty hàng dọc ñược, ñể duy trì lợi nhuận, chúng tìm cách
kiểm soát giá cả và sản lượng của các ñơn vị khác cùng ngành. ðiều này dẫn ñến
các công ty sản xuất tập trung hàng ngang ra ñời.
Giai ñoạn ñầu, các công ty sản xuất cùng ngành lập thành các hội buôn
(Cartel), tiếp ñó là Syndicate. ðây là các tập ñoàn ñộc quyền và là dạng cổ ñiển
nhất của tập ñoàn kinh tế. Cartel là hình thức ñộc quyền trong ñó các doanh nghiệp
sản xuất hàng hoá cùng ký hiệp ñịnh phân chia thị trường tiêu thụ, quy ñịnh giá cả
hàng hoá, quy mô sản lượng, kỳ hạn thanh toán, thống nhất về chuẩn mực, mẫu mã,
kiểu loại. Còn Syndicate thực chất là một dạng ñặc biệt của Cartel, có một văn
phòng thương mại chung ñược thành lập do một Ban quản trị chung ñiều hành và

10
tất cả các công ty phải tiêu thụ hàng hoá thông qua kênh của văn phòng này, nhưng
sản xuất vẫn là công việc ñộc lập của mỗi thành viên.
Tuy nhiên, vì một số tương quan lực lượng thay ñổi, mỗi thành viên thường
chạy theo lợi ích cục bộ dẫn ñến vi phạm những cam kết nên Cartel và Syndicate dễ
bị phá vỡ, hoạt ñộng không hữu hiệu. ðể cải tiến, các thành viên thành lập tổ hợp
(Trust). ðây là liên hiệp các doanh nghiệp do nhiều doanh nghiệp sản xuất hàng hoá
cùng loại hoặc có quan hệ chặt chẽ với nhau trong sản xuất lập ra nhằm ñộc quyền
tiêu thụ sản phẩm và thu lợi cao. Các doanh nghiệp bị mất quyền ñộc lập về sản
xuất thương mại, các nhà tư bản trở thành cổ ñông. Tiếp ñó, xuất hiện sự liên kết
dọc, nghĩa là liên kết cả những Trust, Syndicate, xí nghiệp… thuộc những ngành

khác nhau nhưng có liên quan về kinh tế và kỹ thuật, hình thành nên các
Consortium. ðây là một trong những hình thức của các tổ chức ñộc quyền ngân
hàng nhằm mục ñích chia nhau mua trái khoán trong và ngoài nước hoặc tiến hành
công việc buôn bán nào ñó. ðứng ñầu Consortium thường là ngân hàng lớn có vai
trò ñiều hành hoạt ñộng của tổ chức này.
Tuy nhiên do Trust và Consortium tạo nên sự ñộc quyền tiêu thụ và vì thế bị
phản ñối. Chính phủ các nước có tập ñoàn kinh tế loại này ñã lần lượt ban hành luật
chống ñộc quyền nhằm nghiêm cấm việc khống chế giá cả và phân chia thị trường
tiêu thụ sản phẩm. Vì vậy, các công ty thành lập các Concern. ðây là hình thức phổ
biến hiện nay với mô hình công ty mẹ ñầu tư vào các công ty khác thành công ty
con, nhằm tạo thế lực tài chính mạnh ñể kinh doanh. Concern ñầu tư vào nhiều lĩnh
vực sản phẩm ñể hạn chế rủi ro, ñồng thời hỗ trợ mạnh mẽ trong nghiên cứu khoa
học, ứng dụng công nghệ mới, phương thức quản lý hiện ñại. Tiếp ñó các
Conglomerate ñược hình thành và phát triển. ðây là những tập ñoàn ña ngành, các
công ty thành viên có ít mối quan hệ hoặc không có mối quan hệ về công nghệ
nhưng có quan hệ chặt chẽ về tài chính. Tập ñoàn này thực chất là một tổ chức tài
chính ñầu tư vào các công ty kinh doanh tạo ra một chùm doanh nghiệp tài chính -
công nghiệp ñể hỗ trợ vốn ñầu tư cho các công ty thành viên có hiệu quả cao.
Nói chung, qua quá trình phát triển các tập ñoàn kinh tế ngày càng có quy
mô lớn hơn, có thực lực hùng hậu hơn, ñược tổ chức ra thông qua việc thôn tính,
sáp nhập, thông qua sự liên kết giữa nhiều doanh nghiệp lớn trong các lĩnh vực sản
xuất, lưu thông, hoặc thành các tập ñoàn tài chính. Thực chất ñó là việc sử dụng các
yếu tố sản xuất một cách có hiệu quả trong phạm vi lớn hơn, tổ chức tài sản một
cách tốt hơn. Hơn nữa, việc nghiên cứu, triển khai các công nghệ mới ngày càng
quá tốn kém ñã buộc các công ty phải liên kết chặt chẽ với nhau. ðây cũng là hệ
quả tất yếu của nền kinh tế toàn cầu hóa và ña dạng hoá.

11
Ngành hàng không trên thế giới ñược biết ñến từ ñầu thế kỷ 20, khi anh em
nhà Wright ñã bay thành công trên một chiếc máy bay tự thiết kế chế tạo có gắn

ñộng cơ vào ngày 17 tháng 12 năm 1903. Tuy nhiên những năm sau ñó là quá trình
nghiên cứu thử nghiệm và phục vụ cho mục ñích quân sự trong 2 cuộc chiến tranh
thế giới. HKDD trên thế giới chỉ thực sự phát triển mạnh mẽ kể từ sau thế chiến thứ
2 khi hàng nghìn phi công ñược giải ngũ và nhiều máy bay vận tải, huấn luyện của
quân ñội dư thừa chuyển sang mục ñích dân dụng. ðến những năm của thập kỷ 50-
60, với sự phát triển của công nghệ HKDD, ñặc biệt là sự ra ñời Boeing 707 - máy
bay phản lực chở khách ñã thúc ñẩy HKDD nói chung và vận tải hàng không phát
triển nhanh chóng. Sự phát triển về quy mô và môi trường cạnh tranh hình thành
liên kết theo hàng dọc ở các hãng hàng không lớn dưới dạng các bộ phận, chi nhánh
hay công ty con trong dây chuyền vận tải hàng không và liên kết theo hàng ngang
giữa các hãng hàng không với nhau cũng như với các doanh nghiệp khác. Từ ñó
hình thành các tập ñoàn kinh tế hàng không, có một hãng hàng không lớn ñóng vai
trò làm bộ mặt của tập ñoàn, ñặc biệt ở những nước có ngành HKDD phát triển như
Bắc Mỹ, Châu Âu, Úc và ðông Bắc Á. Xét về mặt lịch sử các tập ñoàn kinh tế hàng
không chủ yếu mới ñược hình thành và phát triển mạnh từ những năm 60, 70 của
thế kỷ trước cho ñến nay theo hình thức phổ biến là Concern và Conglomerate của
tập ñoàn kinh tế nói chung.
Như vậy, qua nghiên cứu cho thấy tập ñoàn kinh tế nói chung và tập ñoàn
kinh tế hàng không nói riêng hình thành và phát triển dựa vào các tiền ñề kinh tế
nhất ñịnh và gắn liền với sự phát triển của nền sản xuất xã hội. Về mặt pháp lý, tập
ñoàn kinh tế ra ñời và tồn tại ñược nhờ các ràng buộc, quan hệ tài chính, quyền sở
hữu tài sản và nghĩa vụ khế ước. Còn về khía cạnh kinh tế, nó ra ñời và phát triển
dựa vào nền tảng công nghệ sản xuất hàng loạt và ñảm nhiệm tất cả các khâu trong
quá trình sản xuất liên kết và chuyên môn hoá. Do ñó, trong tập ñoàn kinh tế phải
có một bộ phận luôn ñảm bảo cung cấp ñược các nguồn nguyên, vật liệu kịp thời,
ñúng quy cách ñể giảm thiểu chi phí ñầu vào, một bộ phận chuyên sản xuất sản
phẩm và một bộ phận thực hiện việc phân phối, tiêu thụ hàng loạt sản phẩm trên thị
trường theo một lịch trình chi tiết và chính xác.

1.1.2. Khái niệm về tập ñoàn kinh tế và tập ñoàn kinh tế hàng không


1.1.2.1. Khái niệm về tập ñoàn kinh tế
Nhận diện về loại hình tập ñoàn kinh tế hiện nay là rất ña dạng. Tập ñoàn
kinh tế ở nhiều nước khác nhau gắn với tên gọi khác nhau. Nhiều nước gọi là group
hay business group; ở Ấn ñộ dùng thuật ngữ business houses; ở Nhật bản trước

12
chiến tranh thế giới thứ hai gọi là zaibatsu và sau chiến tranh thế giới thứ hai gọi là
keiretsu; ở Trung quốc dùng thuật ngữ tập ñoàn doanh nghiệp… Tùy theo ñiều kiện,
thời gian, trình ñộ phát triển và mục tiêu quản lý của mỗi quốc gia, người ta có
nhiều quan ñiểm khác nhau về tập ñoàn kinh tế.
Theo cuốn Từ ñiển Business English của Longman, tập ñoàn kinh tế là một
tổ hợp các công ty ñộc lập về mặt pháp lý nhưng tạo thành một tập ñoàn gồm một
công ty mẹ và một hay nhiều công ty hay chi nhánh góp vốn cổ phần chịu sự kiểm
soát của công ty mẹ [45, tr.9].
Theo các tác giả của cuốn Từ ðiển Anh - Pháp - Việt (1998), khái niệm
"Group" (tức là tập ñoàn) ñược hiểu là "Một tập ñoàn kinh tế và tài chính gồm một
công ty mẹ và các công ty khác mà nó kiểm soát hay trong ñó nó có tham gia. Mỗi
công ty bản thân nó cũng có thể kiểm soát các công ty khác hay tham gia các tổ hợp
khác" [45, tr. 9].
Theo cuốn tìm hiểu danh từ kinh tế thị trường (1998), tập ñoàn kinh tế
(economic group) ñược hiểu là: “Một nhóm nhiều công ty có mối tương quan ở hữu
khế ước với nhau về sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và tài chính, hoạt ñộng trong một
hay nhiều ngành khác nhau, ở một nước hay nhiều nước” [9, tr.210].
Theo cuốn từ ñiển kinh tế của Nhật Bản, tập ñoàn (keiretsu) là một tổ hợp
các doanh nghiệp ñộc lập về mặt pháp lý nắm giữ cổ phần của nhau và thiết lập
ñược mối quan hệ mật thiết về nguồn vốn, nguồn nhân lực, công nghệ, cung ứng
nguyên vật liệu và tiêu thụ sản phẩm [45, tr.10].
Theo một số nước như Hà Lan, Anh, ðan Mạch, tập ñoàn kinh tế là sự liên
kết giữa nhiều chủ thể kinh tế có chung lợi ích, có mối quan hệ sở hữu và khế ước

với nhau, cùng tiến hành hoạt ñộng SXKD trong một hoặc nhiều ngành nghề, nhiều
lĩnh vực kinh tế [17, tr.8].
Ở Hàn quốc, tập ñoàn (chaebol) ñược sử dụng ñể chỉ một liên kết gồm nhiều
công ty hình thành quanh một công ty mẹ. Thông thường, các công ty này nắm giữ
cổ phần/vốn góp của nhau và do một gia ñình ñiều hành

[45, tr.10].
Ở Malaysia và Thái lan, tập ñoàn kinh tế ñược xác ñịnh là tổ hợp kinh doanh
với các mối quan hệ ñầu tư, liên doanh, liên kết và hợp ñồng. Nòng cốt của các tập
ñoàn là cơ cấu công ty mẹ – công ty con tạo thành một hệ thống các liên kết chặt
chẽ trong tổ chức và trong hoạt ñộng. Các thành viên trong tập ñoàn ñều có tư cách
pháp nhân ñộc lập và thường hoạt ñộng trên cùng mặt bằng pháp lý [45, tr.10].
Theo kết quả nghiên cứu của Viện nghiên cứu kinh tế Trung ương (2003), ở
Trung quốc, năm 1995 tập ñoàn ñược xác ñịnh là một hình thức liên kết giữa các
doanh nghiệp, bao gồm công ty mẹ và các doanh nghiệp thành viên (công ty con và
doanh nghiệp liên kết khác). Công ty mẹ là hạt nhân của tập ñoàn, là ñầu mối liên

13
kết giữa các doanh nghiệp thành viên với nhau. Các doanh nghiệp thành viên tham
gia liên kết tập ñoàn phải có ñầy ñủ các quyền và nghĩa vụ của một pháp nhân ñộc
lập. Bản thân tập ñoàn không có tư cách pháp nhân. Từ năm 1997, Trung quốc bổ
sung thêm yếu tố ñịnh lượng vào khái niệm về tập ñoàn kinh tế. Theo ñó, tập ñoàn
kinh tế ở Trung quốc là một hình thức liên kết giữa các doanh nghiệp, bao gồm
công ty mẹ và các doanh nghiệp thành viên (công ty con) và thỏa mãn các ñiều
kiện: Công ty mẹ có vốn ñăng ký tối thiểu 50 triệu nhân dân tệ (NDT); tổng vốn
ñăng ký của cả tập ñoàn (công ty mẹ và các doanh nghiệp thành viên) phải lớn hơn
100 triệu NDT; công ty mẹ phải có tối thiểu 5 công ty con; tất cả doanh nghiệp
thành viên của tập ñoàn phải có tư cách pháp nhân [48, tr.12].
Như vậy có thể thấy cho ñến nay trên thế giới chưa có một khái niệm thống
nhất về tập ñoàn kinh tế. Mỗi quốc gia thường ñưa ra quan niệm về tập ñoàn kinh tế

cho phù hợp với ñiều kiện cụ thể cũng như ñường lối và chính sách phát triển kinh
tế của quốc gia mình. Ngay trong cả mỗi quốc gia thì người ta cũng thường không
pháp lý hóa khái niệm về tập ñoàn kinh tế và khái niệm này cũng có thể ñược thay
ñổi theo chính sách phát triển kinh tế trong mỗi thời kỳ.
Ở nước ta, cho ñến nay tập ñoàn kinh tế cũng chưa ñược pháp lý hóa, nhưng
phần lớn các nhà nghiên cứu ñề khái quát cho rằng: “Tập ñoàn kinh tế là tổ hợp các
công ty hoạt ñộng trong một hay những ngành khác nhau trong phạm vi một hay
nhiều nước, trong ñó có một công ty mẹ nắm quyền lãnh ñạo, chi phối hoạt ñộng
các công ty con về mặt tài chính và chiến lược phát triển. Tập ñoàn kinh tế là một
cơ cấu tổ chức vừa có chức năng kinh doanh, vừa có chức năng liên kết kinh tế
nhằm tăng cường khả năng tích tụ, tập trung, tăng khả năng cạnh tranh và tối ña hóa
lợi nhuận” [14, tr.8]. Luật doanh nghiệp 2005 ở nước ta coi tập ñoàn kinh tế là một
trong những hình thức của nhóm công ty - tập hợp các công ty có mối quan hệ gắn
bó lâu dài với nhau về lợi ích kinh tế, công nghệ, thị trường và các dịch vụ kinh
doanh khác [21, tr.81].
Từ những quan niệm trên ñây, tác giả ñưa ra khái niệm về tập ñoàn kinh tế
ñược sử dụng trong nghiên cứu này như sau: “Tập ñoàn kinh tế là một tập hợp các
chủ thể kinh tế, có mối quan hệ sở hữu hoặc liên kết và gắn bó về lợi ích với nhau,
hoạt ñộng trong nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau”. Khái niệm này khái quát một
các chung nhất các quan niệm của các nước và các học giả về tập ñoàn kinh tế,
ñồng thời làm cơ sở ñể ñề ra khái niệm về tập ñoàn kinh tế hàng không.

1.1.2.1. Khái niệm về tập ñoàn kinh tế hàng không
Tác giả cho rằng tập ñoàn kinh tế hàng không trước hết phải là một tập ñoàn
kinh tế. Tiếp theo, tập ñoàn kinh tế hàng không phải lấy HKDD làm lĩnh vực hoạt

14
ñộng và ngành nghề kinh doanh chính. Tuy nhiên, ngày nay khái niệm về HKDD
không chỉ bó hẹp trong vận chuyển hành khách, hàng hóa và các dịch vụ phục vụ
hoạt ñộng bay tại cảng hàng không mà ñã mở rộng sang các lĩnh vực thương mại có

liên quan ñến hoạt ñộng HKDD (xem Hình 1.1).
Nguồn: Phát triển từ mô hình của ðào Mạnh Nhương và Ban soạn thảo [5, tr.68]

Hình 1.1: Sơ ñồ yếu tố ngành hàng không dân dụng ngày nay

Trong các yếu tố trên, có 5 yếu tố cơ bản quan hệ chặt chẽ với nhau và phụ
thuộc lẫn nhau ñể trực tiếp tạo nên sản phẩm HKDD. ðó là, vận tải hàng không,
công nghiệp hàng không, kết cấu hạ tầng hàng không, dịch vụ thương mại hàng
không và quản lý nhà nước chuyên ngành HKDD. Trong ñó, vận tải hàng không
ñóng vai trò trung tâm, còn các lĩnh vực còn lại thực hiện các chức năng khác nhau
nhằm ñảm bảo hoạt ñộng an toàn, ñiều hòa và hiệu quả của lĩnh vực vận tải hàng
không. Vai trò trung tâm của vận tải hàng không thể hiện ở các khía cạnh sau ñây:
Thứ nhất, vận tải hàng không trực tiếp thực hiện nhiệm vụ chính yếu của ngành
HKDD là vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng ñường hàng không. Thứ hai, vận
tải hàng không tạo nên nguồn thu chính của ngành HKDD từ giá cước vận chuyển,
từ ñó phân phối lại cho các lĩnh vực khác dưới dạng phí và lệ phí. Thứ ba, vận tải
Quản lý nhà nước: các cơ quan quản
lý nhà nước về hàng không và các
chức trách hàng không ñịa phương

Công nghiệp
hàng không: sản
xuất, sửa chữa
bảo dưỡng máy
bay và các cấu
kiện máy bay…
Vận tải hàng không
và dịch vụ thương
mại hàng không: các
hãng hàng không và

các công ty cung ứng
dịch vụ chuyên ngành
Kết cấu hạ tầng
hàng không:
cảng hàng không,
sân bay dịch vụ,
an ninh, kiểm soát
không lưu…
Người sử dụng dịch vụ
vận chuyển hàng không:
Hành khách, khách hàng
Hải quan, xuất-
nhập cảnh…

15
hàng không vừa là ñiều kiện ñể phát triển các lĩnh vực còn lại vừa là ñối tượng ñể
các lĩnh vực này phục vụ.
Cho ñến nay, trong lĩnh vực HKDD ñã có một số tập ñoàn sản xuất máy bay
của một số nước công nghiệp phát triển. ðây chính là các tập ñoàn công nghiệp
hàng không nên không phải là ñối tượng nghiên cứu của ñề tài này. Các lĩnh vực về
kết cấu hạ tầng hàng không (cảng hàng không, sân bay, quản lý bay) thường là do
nhà nước quản lý nên các lĩnh vực này cũng rất ít thấy tổ chức dưới dạng tập ñoàn.
Trong khuôn khổ phạm vi và mục tiêu của ñề tài này, tập ñoàn kinh tế hàng không
ñược nghiên cứu là tập ñoàn kinh tế lấy lĩnh vực vận tải hàng không hoặc dịch vụ
thương mại hàng không làm ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh chính, chủ ñạo.
Tuy nhiên với vai trò của vận tải hàng không ñã phân tích trên ñây, việc phát triển
dịch vụ thương mại hàng không ñều dựa trên và xuất phát từ vận tải hàng không. Vì
vậy các tập ñoàn kinh tế hàng không trên thế giới ñều lấy vận tải hàng không làm
lĩnh vực kinh doanh chính và chủ ñạo. Trên thực tế cũng có một số tập ñoàn trong
lĩnh vực dịch vụ ñồng bộ hay thương mại hàng không nhưng suy cho cùng các tập

ñoàn cũng chỉ là các tập ñoàn con của tập ñoàn lấy vận tải hàng không làm lĩnh vực
kinh doanh chính và chủ ñạo. Ví dụ như sự phát triển theo mô hình tập ñoàn của
Singapore Airport Terminal Services (SATS) và SIA Engineering Company Pte.
Ltd (SIAEC) trong tập ñoàn Singapore Airlines. Do vậy, quan ñiểm của tác giả về
tập ñoàn kinh tế hàng không trong ñề tài này là tập ñoàn kinh tế lấy vận tải hàng
không làm ngành nghề hoạt ñộng chính, giữ vai trò chủ ñạo trong tập ñoàn.
Theo cách tiếp cận trên, tác giả ñưa ra khái niệm ñầy ñủ về tập ñoàn kinh tế
hàng không như sau: “Tập ñoàn kinh tế hàng không là một tập hợp các chủ thể kinh
tế, có mối quan hệ sở hữu hoặc liên kết và gắn bó về lợi ích với nhau, hoạt ñộng
trong nhiều ngành, lĩnh vực, nhưng lấy vận tải hàng không làm ngành nghề hoạt
ñộng chính, giữ vai trò chủ ñạo trong tập ñoàn”.
Tuy nhiên, khi nhận dạng một tập ñoàn kinh tế hàng không, tác giả thấy rằng
ngoài việc ñưa ra khái niệm cho phù hợp phạm vi và mục tiêu nghiên cứu, cần phải
nghiên cứu những ñặc ñiểm của chúng.

1.1.3. ðặc ñiểm của tập ñoàn kinh tế hàng không
Xuất phát từ những ñặc trưng của ngành HKDD nói chung và vận tải hàng
không nói riêng nên ngoài những những ñặc ñiểm chung của tập ñoàn kinh tế, tập
ñoàn kinh tế hàng không còn có những ñặc ñiểm riêng. Việc xác ñịnh các ñặc ñiểm
của tập ñoàn kinh tế hàng không ñược xuất phát từ các ñặc ñiểm của tập ñoàn kinh
tế và ñược bổ sung, làm rõ qua nghiên cứu cụ thể một số tập ñoàn kinh tế hàng
không trên thế giới (xem Hình 1.2, trang 16). Các tập ñoàn kinh tế hàng không ñược

16
nghiên cứu trong luận án là tập ñoàn kinh tế hàng không lớn, ñiển hình ở châu Á,
Âu, Mỹ và Úc. Cụ thể như sau:
1) Singapore Airlines (SIA) của Singapore (châu Á)
2) All Nippon Airway (ANA) của Nhật (châu Á)
3) Japan Airlines (JAL) của Nhật (châu Á)
4) China Airlines (CAL) của ðài loan (châu Á)

5) Qantas của Úc (châu Úc)
6) Air France của cộng hòa Pháp (châu Âu)
7) SAS group (SAS) của Thụy sỹ (châu Âu)
8) Tập ñoàn American (ARM) của Hoa kỳ (châu Mỹ)
9) United Airlines (UAL) của Hoa kỳ (châu Mỹ)
10) FedEx của Hoa kỳ (châu Mỹ)







Nguồn: Phát triển cho nghiên cứu

Hình 1.2: Mô hình xác ñịnh các ñặc ñiểm của tập ñoàn kinh tế hàng không

Cho dù ñến nay trên thế giới chưa có một khái niệm thống nhất về tập ñoàn
kinh tế, song các nghiên cứu ñều cho thấy các tập ñoàn kinh tế trên thế giới ngày
nay có một số ñặc ñiểm như: Có quy mô rất lớn về vốn, lao ñộng, doanh thu, thị
trường và phạm vi hoạt ñộng rộng; có liên kết và cấu trúc là một tổ hợp các công ty,
bao gồm “công ty mẹ” và các “công ty con, cháu”; kinh doanh ña ngành, ña lĩnh
vực là phổ biến; và có cơ cấu sở hữu tương ñối ña dạng. Từ những ñặc ñiểm này,
qua nghiên cứu các tập ñoàn kinh tế hàng không nêu trên, luận án hệ thống và bổ
sung một thành một số ñặc ñiểm của tập ñoàn kinh tế hàng không sau ñây:

1) Về quy mô, tuy mức ñộ khác nhau nhưng nhìn chung các tập ñoàn kinh tế
hàng không ñều có quy mô rất lớn về tài sản, ñội máy bay, thị trường và mạng
ñường bay, khối lượng vận chuyển, doanh thu và lao ñộng (xem Bảng 1.1, trang
17).

Các ñặc ñiểm của tập
ñoàn kinh tế
ðặc ñiểm của tập ñoàn
kinh tế hàng không
Nghiên cứu các tập ñoàn kinh tế HK

×