Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

ôn tập ly 9 học kỳ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.02 KB, 17 trang )

NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN VẬT LÍ KHỐI LỚP 9
N AÊM HOÏC 2012 – 2013(bài 33 đến bài 52)
I Lý thuyết
Câu 1: Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi nào ?
Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ
xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc
ngược lại đang giảm mà chuyển sang tăng
Câu 2:
a) thế nào là dòng điện xoay chiều ?
-Dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều luaân phiên thay đổi
b) Cách tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín ?
- Cách tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín là cho cuộn dây
dẫn kín quay trong từ trường nam châm , hay cho nam châm quay trước
cuộn dây kín , thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều
Câu 3 : Nêu cấu tạo hoạt động của máy phát điện xoay chiều
a) Cấu tạo : Các máy phát điện xoay chiều điều có 2 bộ phận chính là
nam châm và cuộn dây dẫn . Một bộ phận đứng yên gọi là stato , bộ
phận còn lại quay được gọi là rôto
b) Hoạt động : khi cho nam châm (hoặc khung dây ) quay , thì số đường
sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây luôn phiên tăng giảm . Do đó
trong cuộn dây xuất hiên dòng điện cảm ứng luaân phiên thay đổi chiều
ta gọi đó là là dòng điện cảm ứng xoay chiều
Câu 4 : Các tác dụng dòng điện xoay chiều
Dòng điện xoay chiều có tác dụng : tác dụng nhiệt , tác dụng quang , tác
dụng từ ,ngoài ra còn tác dụng sinh lí
VD : + Bóng đèn nóng sáng khi có dòng điện xoay chiều chạy qua : tác
dụng nhiệt
+ Bút thử điện bật sáng khi có dòng điện xoay chiều chạy qua : tác
dụng quang
+ Đinh sắt bị hút vào đầu nam châm diện : tác dụng từ


+ Dòng điện qua cơ thể người và động vật gây nguy hiểm đến tính
mạng : tác dụng sinh lí
Ngoài ra tác dụng từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều
Câu 5 : Nhận biết kí hiệu của vôn kế , Ampe kế xoay chiều – công dụng
cụ của nó – Cách sự dụng
+ Nhận biết: Trên vôn kế , Ampe kế có kì hiệu AC hay ( ~ )
– dùng để đo các giá trị hiệu dụng của CĐDĐ và HĐT xoay chiều
+ Cách sử dụng : khi mắc Ampe kế và vơn kế xoay chiều vào
mạch điện xoay chiều cũng mắc như đo điện một chiều nhưng khơng cần
phân biệt chốt ( + ) và ( - )
Câu 6 : Nêu cấu tạo và hoạt động của máy biến thế
+ Cấu tạo : gồm 2 cuộn dây có số vòng khác nhau vá một lõi sắt
+ hoạt động :khi đặt một HĐT xoay chiều vào hai đầu dây cuộn sơ
cấp của máy biến thế thì ở hai đầu của cuộn dây thứ cấp xuất hiện 1
HĐT xoay chiều
Câu 7 : a) Nêu cơng dụng của máy biến thế - cơng thức
b) trình bày về máy tăng thế - máy hạ thế
+ Cơng dụng : Làm tăng hay giảm HĐT xoay chiều
+ Cơng thức :
2
1
U
U
=
2
1
n
n
+ Máy tăng thế : + Dùng để tăng HĐT
+ Khi HĐT ở cuộn sơ cấp nhỏ hơn HĐT ở cuộn

thứ cấp (U
1
<U
2
)
+ Máy hạ thế : + Dùng để hạ HĐT
+ Khi HĐT ở cuộn sơ cấp lớn hơn HĐT ở cuộn
thứ cấp (U
1
>U
2
)
Câu 8 : giải thích ví sao khơng thể dung dòng điện 1 chiều để chạy máy
biến thế .
Ta khơng thể dùØng dòng điện 1 chiều để chạy máy biến thế . Vì dòng điện 1
chiều khơng đổi tạo ra từ trường khơng đổi , nghĩa là số đường sức từ xun
qua cuộn dây thứ cấp của máy biến thế kh ông biến đổi, nên ở hai đầu cuộn
dây thứ cấp khơng xuất hiện HĐT xoay chiều .
Câu 9 : vì sao ở hai đầu dây tải về phía nhà máy đặt máy tăng thế, ở nơi
tiêu thụ đặt máy hạ thế
+ Để giảm hao phí trên đường dây tải điện cần có HĐT lên đến
hàng trăm , nghìn vơn , nhưng ở nơi sử dụng cấn có mợt HĐT thích hợp
( thường là 220 V ) . Bởiû vậy , ở hai đầu dường dây tải điện phải đặt 2 loại
máy biến thế có nhiệm vụ khác nhau : ở nơi phát điện cần đặt máy tăng thế
để tăng hiệu điện thế nhằm giảm hao phí , ở ći đường dây đặt máy hạ thế
để phù hợp với nơi tiêu thụ
Câu 10 :a) có mấy cách để làm giảm hao phí điện năng trên đường dây
tải điện :
+ Đó là giảm điện trở của dây hoặc tăng hiệu điện thế ở hai đầu
đường dây tải điện . cách tốt nhất là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu

đường dây ( bằng cách sử dụng máy biến thế
b): Tại sao không dùng cách giảm điện trở R ?
+ Vì phương pháp này đường dây phải có tiết diện lớn , nặng , trụ
điện phải lớn ,rất tốn kém (R = p l/s)
Câu 11 : Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện được
tính bởi công thức nào ?
+ Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường
dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây .
Công thức :
P
hp
= P
2
. R / U
2
hoặc P
hp
= I
2
. R
Câu 12 : thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng
+ Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt nay sang môi
trường trong suốt khác bị gẫy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường
được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Câu 13: Đặc điểm của thấu kính hội tụ .
+ Thấu kính hội tụ thường dùng có phần rìa mỏng hơn phần giữa
+ Một chùm tia tới song song với trục chính của Thấu kính hội tụ có
chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính
+ Chùm tia tới đi qua tiêu điểm của thấu kính cho chùm tia ló song
song với trục chính

+ Thấu kính hội tụ có thể cho ảnh thật ngược chiều với vật hoặc cho
ảnh ảo cùng chiều luôn lớn hơn vật
Câu 14: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
- Thấu kính hội tụ có thể cho ảnh thật hoặc ảnh ảo
+ Vật đặt ngoài khoảng tiêu cực cho ảnh thật ngược chiều với vật
+ Khi vật đặt rất xa thấu kính thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một
khoảng tiêu cự
+Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo lớn hơn vật và cùng chiều
với vật
Câu 15 : a) Đường truyền ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ
+ Tia tới đến quang tâm o , thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo
phương của tia tới
+ Tia tới song song với trục chính , thì tia ló qua tiểu điểm
+ Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song với chục chính .
b)Cách dựng ảnh ( ảnh thật hoặc ảnh ảo )
+ Vận dụng 2 trong 3 tia sáng đặc biệt để ứng dụng tìm ảnh B
/
của B
( giao điểm giữa hai tia ló sau thấu kính hoặc cho hai tia ló kéo dài về phía
trước thấu kính là ảnh B
/
của B )
+ từ B hạ đường vuông góc xuống trục chính ta có ảnh A
/
của A
Vậy A
/
B
/
là ảnh của AB qua thấu kính hội tụ ( đó là ảnh thật ngược

chiều với vật hoặc ảnh ảo cùng chiều và lớn hơn vật )
Câu 16: Đặc điểm của thấu kính phân kỳ :
+ Thấu kính phân kỳ thường dùng có phần rìa dày hơn phần giữa
+ Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kỳ cho
chùm tia ló phân kỳ
+ Thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh ảo cùng chiều và bé hơn vật , luôn
nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính
Câu 17 : Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ
+ Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh ảo
cùng chiều nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính
+ Vật đặt rất xa thấu kính , ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một
khoảng bằng tiêu cự
Câu 18 : a) Đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân
kỳ
+ Tia tới song song với trục chính , tia ló kéo dài qua tiêu điểm
+ Tia tới đến quang tâm O , thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phưong
của tia tới
b) Cách dựng ảnh A
/
B
/
của vật AB qua thấu kính phân kỳ
+ Vận dụng hai tia sáng đặc biệt để dựng ảnh B
/
của B ( giao điểm của
tia tới đến quang tâm O và tia ló kéo dài qua tiêu điểm là ảnh B
/
của B )
+ Từ B
/

hạ đường vuông góc xuống trục chính ta có ảnh A
/
của A
Câu 19 : a) cấu tạo của máy ảnh và công dụng của nó
+ Cấu tạo : hai bộ phận quan trọng nhất cũa máy ảnh là vật kính và
buồng tối ( vật kính của máy ảnh là một thấu kính hội tụ ) , ngòai ra còn có
chổ đặt phim
+ Công dụng : Máy ảnh là dụng cụ dùng để thu ảnh một vật mà ta
muốn chụp trên phim .
b) Ảnh của vật trên phim : Là ảnh thật , nhỏ hơn vật và ngược
chiều vật .
Câu 20 : a) Cấu tạo của mắt : hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể
thủy tinh và màng lưới .
b) Chức năng của thể thủy tinh và màng lưới : thể thủy tinh
đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh có chức năng tạo ra ảnh thật của vật
mà ta nhìn hiện trên màng lưới , còn màng lưới đóng vai trò như phim trong
máy ảnh
Câu 21: sơ lược về sự điều tiết – điểm cực cận và điểm cực viễn
+ Trong quá trình điều tiết thì thể thủy tinh co dãn , phồng lên hoặc
dẹt xuống để cho ảnh hiện trên màng lưới rõ nét
+ Điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết gọi
là điểm cực viễn
+ Điểm gần mắt mà ta có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực cận
Câu 22 : nêu đặc điểm chính của mắt cận và cách khắc phục
+ Đặc điểm : mắt cận nhìn rõ những vật ở gần nhưng không nhìn rõ
những vật ở xa mắt .
+ Cách khắc phục : phải đeo thấu kính phân kỳ để nhìn được các vật
ở xa mắt ( kính thích hợp có tiêu cự F trùng với điểm cực viễn (Cv) của mắt)
Câu 23: nêu đặc điểm của mắt lão và cách khắc phục
+ Đặc điểm: mắt lão nhìn rõ những vật ở xa nhưng không nhìn rõ

những vật ở gần mắt
+Cách khắc phục : phải đeo thấu kính hội tụ để nhìn được các vật ở
gần mắt
Câu 24 : Kính lúp là loại kính gì? Dùng để làm gì?
+Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật
nhỏ
_Quan sát một vật qua kính lúp ta phải đặt vật ở vị trí như thế nào?
Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự
của kính lúp để thu đựơc một ảnh ảo lớn hơn vật , mắt nhìn thấy ảnh ảo đó.
Câu 25 : Nêu công thức và ý nghĩa số bội giác của kính lúp.
+Công thức:G=25/f(G:số bội giác; f: tiêu cự)
+ ý nghĩa: dùng kính lúp có số bội giác càng lớn để quan sát một vật
thì ta thấy ảnh của vật càng lớn
Câu 26:a) các nguồn phát ra ánh sáng trắng và ánh sáng màu
+nguồn phát ra ánh sáng trắng : ánh sáng mặt trời , các đèn dây tóc
nóng phát sáng
+nguồn phát ra ánh sáng màu: các đèn LED, bút lade
b) cách tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu
+chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu ta sẽ có được ánh sáng có màu
của tấm lọc
+chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc màu cùng màu ta sẽ được ánh sáng
vẫn có màu đó

BÀI TẬP
1/ Một máy tăng thế gồm cuộn sơ cấp có 500 vòng , và cuộn thứ cấp có
50000 vòng đặt ở một đường dây tải điện, đẻ truyền đi một công suất điện là
1000000W, hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp là 2000V.
a) Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp?
b) Biết điện trở của đường dây tải điện là 200Ω. Tính công suất hao phí
do tỏa nhiệt trên đường dây

2/ Một máy biến thế cần hạ hiệu điện thế xoay chiều từ 220V xuống còn
6V. Cuộn sơ cấp có 4400 vòng. Tính số vòng ở cuộn thứ cấp.
3/: Một máy biến thế dung trong nhà cần phải hạ hiệu điện thế từ 220V
xuống12V. Cuộn sơ cấp có 4400 vòng dây thì cuộn thứ cấp bao nhiêu
vòng dây?
4/ Muốn tải một công suất điện 1000KW trên đường dây tải điện có điện
trở là10Ω. Hãy tính công suất hao phí điện năng trên đường dây tải điện
khi hiệu điện thế trên đường dây tải điện là 220V;500KV. Đặt hiệu điện
thế nào có lợi hơn , tại sao?
5/ Đặt 1vật sáng AB có dạng mũi tên cao 0,8 cm ,vuông góc với trục
chính của 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự là 15 cm. Điểm A nằm trên trục chính
và cách thấu kính 1 khoảng 10cm.
a) Vẽ và trình bày cách dựng ảnh A’B’ của vật AB theo đúng tỉ lệ?
b) Ảnh A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao?
c) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kinh hội tụ và chiều cao của ảnh?
6/ Một vật AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ (như
hình bên).
a) Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính . Ảnh A’B’ ảnh thật hay ảnh
ảo?
b) Nếu vật AB cao 6 cm, đặt cách thấu kính 20 cm, thấu kính có tiêu cự
12 cm. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh
7/ Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 8cm. Một vật sáng AB đặt trên trục
chính, vuông góc với trục chính và cách thấu kính 20cm
a) Vẽ ảnh A’B’ của vật sáng AB
b) Khi dời vật lại gần thấu kính một đoạn 4cm, Hãy nêu các đặc điểm
của ảnh tạo bởi thấu kính lúc này
8/ Cho một vật sáng AB hình mũi tên, đặt vuông góc với trục chính của
một thấu kính hội tụ . A nằm trên trục chính, trước thấu kính và cách
quang tâm O của thấu kính một khoảng d =36 cm. Thấu kính có tiêu cự
24 cm.

a) Hãy vẽ ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính theo đúng tỉ lệ
b) Ảnh A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo?
c) Dựa vào hình vẽ, vận dụng kiến thức hình học, tính khoảng cách d’ từ
ảnh đến quang tâm O của thấu kính
9/ Đặt một vật AB có dạng mũi tên cao 2cm vuông góc với trục chính
của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính 30cm, thấu kính có tiệu cự 10cm
a) Dựng ảnh của AB (không cần đúng tỉ lệ)
b) Xác định vị trí và chiều cao của ảnh
c) Muốn cho ảnh cao gấp 3 lần vật thì phải di chuyển vật theo chiều
nào? Tại sao?
10/ Đặt một vật AB có dạng một mũi tên cao 0,5cm, vuông góc với trục
chính của một thấu kính hội tụ ( điểm A nằm trên trục chính) và cách
thấu kính 6cm .Thấu kính có tiêu cự 4cm
a) Hãy dựng ảnh A’B’ của vật AB theo đúng tỉ lệ xích
b) Tính độ lớn của ảnh A’B’ và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính


11/ Một vật saùng AB = 1cm được đặt vuông góc với trục chính của một
thấu kính hội tụ có tiêu cự f =2cm.Điểm A nằm trên trục chính cách thấu
kính 3cm
a) Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính đã cho theo đúng tỉ lệ
b) Tính độ lớn ảnh A’B’
c) Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính
12 / Đặt 1 vật sáng AB hình mũi tên trước thấu kính phân kỳ có tiêu
cự 10cm.Vật đặt trên trục chính cách thấu kính 15cm .Vật cao 5cm.
a) Dựng ảnh của AB qua thấu kính? Nêu tính chất ảnh?
b) Bằng phương pháp hình học, tính khoảng cách từ ảnh đén vật và chiều
cao của ảnh?
c)
13/ Một vật sáng AB cao 10cm được đặt vng góc với trục chính của

một thấu kính phân kỳ ở tại tiêu điểm chính, điểm A nằm trên trục chính
của thấu kính. Cho biết thấu kính này có tiêu cự f =20cm.
a) Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính đã cho?
b) Xác định khoảng cách từ ảnh đến thấu kinh và độ cao của ảnh?
14/ Một người cận thị không đeo kính thì thấy mọi vật cách mắt trong
khoảng 60 cm trở lại
a) Hỏi người ấy đeo kính gì?
b) Tiệu cự của kính là bao nhiêu? Tại sao?

15/ Một người chỉ nhìn rõ các vật cách mắt 0,8 cm trở lại. Người này bị
tật gì về mắt?
Để khắc phục tật này người đó phải đeo loại kính là thấu kính loại gì
tiêu cự bao nhiêu để nhìn thấy các vật ở xa?
16/ Một người dùng kính lúp có tiệu cự 10cm để quan sát một vật nhỏ,
vật đặt cách kính 8cm
a) Dựng ảnh của vật qua thấu kính và nêu cách dựng
b) Ảnh là thật hay ảnh ảo? Ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn vật bao nhiêu lần?
c)
17/ Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50 cm. Hỏi người ấy
phải đeo kính gì? Tiêu cự là bao nhiêu để nhìn rõ vật ở xa khơng điều
tiết.
18/Một du khách dùng máy ảnh để chụp ảnh một cột cờ cao 18m ở
cách xa 24m khoảng cách từ vật kính đến phim là 4cm. Hỏi ảnh của
cột cờ trên phim cao bao nhiêu cm
19/Trong hình dưới đây :xy là trục chính của một thấu kính ,AB là vật
thật ,A’B’ là ảnh của vật tạo bởi thấu kính
a) Hãy cho biết A’B’ là ảnh thật hay ảo ,thấu kính sử dụng là thấu
kính gì ?tại sao ?
b)Bằng phép vẽ hãy xác đònh quang tâm và tiêu điểm chính của thấu
kính


20/ Trên hình vẽ A’B’là ảnh của vật sáng AB
a)Ảnh của AB qua thấu kính có đặc điểm gì ?
b)Nêu cách xác đònh quang tâm ,tiêu điểm F ,F’của thấu kính ?đó là
thấu kính gì ?
c)Tính khoảng cách từ ảnh đến vật và độ cao vật ,biết độ cao ảnh là
40cm khoảng cách từ vật đến thấu kính là 15cm và tiêu cự thấu kính là
25cm
9/ Đặt một vật AB có dạng mũi tên cao 2cm vng góc với trục chính
của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính 30cm, thấu kính có tiêu cự
10cm
d) Dựng ảnh của AB (khơng cần đúng tỉ lệ)
e) Xác định vị trí và chiều cao của ảnh
f) Muốn cho ảnh cao gấp 3 lần vật thì phải di chuyển vật theo chiều
nào? Tại sao?
10/ Đặt một vật AB có dạng một mũi tên cao 0,5cm, vuông góc với trục
chính của một thấu kính hội tụ ( điểm A nằm trên trục chính) và cách
thấu kính 6cm .Thấu kính có tiêu cự 4cm
c) Hãy dựng ảnh A’B’ của vật AB theo đúng tỉ lệ xích
d) Tính độ lớn của ảnh A’B’ và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính


11/ Một vật saùng AB = 1cm được đặt vuông góc với trục chính của một
thấu kính hội tụ có tiêu cự f =2cm.Điểm A nằm trên trục chính cách thấu
kính 3cm
d) Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính đã cho theo đúng tỉ lệ
e) Tính độ lớn ảnh A’B’
f) Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính
12 / Đặt 1 vật sáng AB hình mũi tên trước thấu kính phân kỳ có tiêu
cự 10cm.Vật đặt trên trục chính cách thấu kính 15cm .Vật cao 5cm.

d) Dựng ảnh của AB qua thấu kính? Nêu tính chất ảnh?
e) Bằng phương pháp hình học, tính khoảng cách từ ảnh đén vật và
chiều cao của ảnh?
13/ Một vật sáng AB cao 10cm được đặt vuông góc với trục chính của
một thấu kính phân kỳ ở tại tiêu điểm chính, điểm A nằm trên trục chính
của thấu kính. Cho biết thấu kính này có tiêu cự f =20cm.
c) Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính đã cho?
d) Xác định khoảng cách từ ảnh đến vật và độ cao của ảnh?
14/ Một người cận thị khoâng đeo kính thì thấy mọi vật cách mắt trong
khoảng 60 cm trở lại
c) Hỏi người ấy đeo kính gì?
d) Tiệu cự của kính là bao nhiêu? Tại sao?

15/ Một người chỉ nhìn rõ các vật cách mắt 0,8 cm trở lại. Người này bị
tật gì về mắt?
Để khắc phục tật này người đó phải đeo loại kính là thấu kính loại gì
tiêu cự bao nhiêu để nhìn thấy các vật ở xa?
16/ Một người dùng kính lúp có tiệu cự 10cm để quan sát một vật nhỏ,
vật đặt cách kính 8cm
d) Dựng ảnh của vật qua thấu kính và nêu cách dựng
e) Ảnh là thật hay ảnh ảo? Ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn vật bao nhiêu lần?
17/ Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50 cm. Hỏi người ấy
phải đeo kính gì? Tiêu cự là bao nhiêu để nhìn rõ vật ở xa khơng điều
tiết.
18/Một du khách dùng máy ảnh để chụp ảnh một cột cờ cao 18m ở
cách xa 24m khoảng cách từ vật kính đến phim là 4cm. Hỏi ảnh của
cột cờ trên phim cao bao nhiêu cm
19/Trong hình dưới đây :xy là trục chính của một thấu kính ,AB là vật
thật ,A’B’ là ảnh của vật tạo bởi thấu kính
a) Hãy cho biết A’B’ là ảnh thật hay ảo ,thấu kính sử dụng là thấu

kính gì ?tại sao ?
b)Bằng phép vẽ hãy xác đònh quang tâm và tiêu điểm chính của thấu
kính

20/ Trên hình vẽ A’B’là ảnh của vật sáng AB
a)Ảnh của AB qua thấu kính có đặc điểm gì ?
b)Nêu cách xác đònh quang tâm ,tiêu điểm F ,F’của thấu kính ?đó là
thấu kính gì ?
c)Tính khoảng cách từ ảnh đến vật và độ cao vật ,biết độ cao ảnh là
40cm khoảng cách từ vật đến thấu kính là 15cm và tiêu cự thấu kính là
25cm
CÁC ĐỀ THI HKII THAM KHẢO
Đề 1
1/Dòng điện xoay chiều có thể gây ra những tác dụng gì ?tác dụng nào
khơng phụ thuộc chiều dòng điên ?Nêu 1 ứng dụng của tác dụng từ của dòng
điện ?
2/Nêu ngun tắc làm việc của máy biến thế ?
Một máy tăng thế gồm cuộn sơ cấp có 600 vòng , và cuộn thứ cấp có 60000
vòng đặt ở một đường dây tải điện, đẻ truyền đi một cơng suất điện là
1000000W, hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp là 2000V.
c) Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp?
d) Biết điện trở của đường dây tải điện là 100Ω. Tính cơng suất hao phí
do tỏa nhiệt trên đường dây
3/Cho hình vẽ:
∆ là trục chính của một thấu kính hội tụ, S là vật sáng, S’ là ảnh của S
qua thấu kính. Bằng cách vẽ hãy xác định quang tâm O và các tiêu điểm F,
F’ của thấu kính này (nêu cách vẽ).
4/: Một người cận thò khi không đeo kính, chỉ có thể nhìn thấy rõ được vật
xa nhất ở cách mắt 50cm. Hãy cho biết:
a) Người ấy phải đeo kính cận là thấu kính loại nào để khắc phục tật

cận thò?
b) Kính cận thích hợp với người ấy có tiêu cự OF bằng bao nhiêu?
.S
.S’

c) Giải thích vì sao người ấy phải đeo loại kính này?
d)
5/ Vật sáng AB có dạng một mũi tên cao 5cm vuông góc với trục
chính của một thấu kính, điểm A nằm trên trục chính cho ảnh A’B’ cao
10cm, ngược chiều với AB và cách vật AB một khoảng 90cm.
a) Thấu kính đã cho là thấu kính gì? Tại sao?
b) Bằng cách vẽ hãy xác đònh: quang tâm O, và hai tiêu điểm F, F’của
thấu kính.
( Lấy tỉ lệ 1cm trên thước đo ứng với 10cm trên trục chính và 5cm
trên trục thẳng đứng )
c) Tính khoảng cách OA, OA’ và OF của thấu kính?
Đề 2
1/ Thế nào là dòng điện xoay chiều ? Cách tạo ra dòng điện xoay chiều
trong cuộn dây dẫn kín ?
2/Cơng śt hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện được tính bởi cơng
thức nào ?có mấy cách để làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải
điện? Muốn tải một cơng suất điện 500KW trên đường dây tải điện có điện
trở là10Ω. Hãy tính cơng suất hao phí điện năng trên đường dây tải điện khi
hiệu điện thế trên đường dây tải điện là 200V ?
3/ Kính lúp là loại kính gì? Dùng để làm gì?Nêu cơng thức và ý nghĩa số bội
giác của kính lúp?
Một người dùng kính lúp có tiệu cự 10cm để quan sát một vật nhỏ, vật đặt
cách kính 8cm
a/Dựng ảnh của vật qua thấu kính và nêu cách dựng
b/Ảnh là thật hay ảnh ảo? Ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn vật bao nhiêu lần?

4/ Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 80 cm. Hỏi người ấy phải
đeo kính gì? Tiêu cự là bao nhiêu để nhìn rõ vật ở xa khơng điều tiết.
5/Đặt 1 vật sáng AB hình mũi tên trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự
10cm. vật đặt trên trục chính cách thấu kính 15cm. vật cao 5cm.
a/Dựng ảnh của AB qua thấu kính? Nêu tính chất ảnh?
b/Bằng phương pháp hình học, tính khoảng cách từ ảnh đến vật
và chiều cao của ảnh?
Đề 3
1/: Nêu cách nhận biết kí hiệu của vơn kế , ampe kế xoay chiều – cơng dụng
cụ của nó và cách sử dụng vơn kế , ampe kế xoay chiều?
2/ Nêu cấu tạo và hoạt động của máy biến thế?,giải thích vì sao khơng thể
dùng dòng điện 1 chiều để chạy máy biến thế ? Một máy biến thế cần hạ
hiệu điện thế xoay chiều từ 220V xuống còn 6V. Cuộn sơ cấp có 4 400
vòng. Tính số vòng ở cuộn thứ cấp?
3/So sánh những điểm giống và khác nhau của ảnh ảo vật AB khi được tạo
bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì ?
4/ Đặt vật sáng AB hình mũi tên vng góc trục chính của thấu kính phân kỳ
có trục chính (∆), quang tâm O, các tiêu điểm F, F’ như hình vẽ:
a. Dựng ảnh A’B’ của AB.
b. A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo? Tại sao?
5/Đặt một vật AB có dạng mũi tên cao 2cm vuông góc với trục chính của
một thấu kính hội tụ, cách thấu kính 30cm, thấu kính có tiêu cự 10cm.
a/Dựng ảnh của AB ( không cần đúng tỉ lệ.)
b/Xác đònh vò trí và chiều cao của ảnh.
c/Muốn cho ảnh cao gấp 3 lần vật thì phải di chuyển vật theo chiều
nào? Tại sao.?
Đề 4
1/Có mấy cách để làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện ? Tại
sao khơng dùng cách giảm điện trở R ?vì sao ở hai đầu dây tải về phía nhà
máy đặt máy tăng thế, ở nơi tiêu thụ đặt máy hạ thế ?

2/ Khi nhìn xuống suối, ta thấy hình như suối cạn hơn. Nhưng khi ta bước
xuống thì suối sâu hơn. Hãy giải thích hiện tượng đó?
B
A
F F’
(∆)
O
3/Cấu tạo của máy ảnh và cơng dụng của nó. Hãy nêu những đặc điểm
ảnh của một vật trên phim?
Một du khách dùng máy ảnh để chụp ảnh một cột cờ cao 20m ở cách
xa 30m khoảng cách từ vật kính đến phim là 4cm. Hỏi ảnh của cột cờ
trên phim cao bao nhiêu cm?
4/ Nêu các nguồn phát ra ánh sáng trắng và ánh sáng màu ? Nêu cách tạo ra
ánh sáng màu bằng tấm lọc màu ? Khi chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu
vàng ta được ánh sáng có màu gì ?
5 / Đặt một vật AB, có dạng một mũi tên cao 5 cm, vuông góc với trục
chính của một thấu kính hội tụ (điểm A nằm trên trục chính) Thấu kính
này cho một ảnh thật lớn hơn vật 2 lần và ảnh cách. thấu kính 30 cm.
a) Hãy dựng ảnh A’B’ của vật AB.
b) Tính độ lớn của ảnh A’B’ và khoảng cách từ vật đến thấu kính.
c) Tính tiêu cự của thấu kính ?
Đề5
1/Nêu cấu tạo và hoạt động của máy biến thế? giải thích ví sao khơng thể
dùng dòng điện 1 chiều để chạy máy biến thế?
2/ Nêu đặc điểm của thấu kính phân kỳ? Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo
bởi thấu kính phân kỳ?
3/Một người dùng kính lúp có tiêu cự 8 cm để quan sát một vật nhỏ. Vật
đặt cách kính 6cm.
a/Tính số bội giác của kính lúp
b/Dựng ảnh của vật qua kính. nh của vật qua kính lúp là ảnh thật hay

ảnh ảo.
nh lớn hơn hay nhỏ hơn vật bao nhiêu lần ?
4/ So sánh mắt và máy ảnh ?nêu những biểu hiện của măt lão và cách khắc
phục ?
5/ Trên hình vẽ A’B’

là ảnh của một vật sáng AB ( AB vuông góc với trục
chính)


B’
B ∧

(∆)__________________________
A’ A
a ) nh của AB qua thấu kính ï có đặc điểm gì ?
b ) Nêu cách xác đònh quang tâm, tiêu điểm F, F
/
của thấu kính ?
Thấu kính đó là thấu kính gì?
c ) Tính khoảng cách từ ảnh đến vật và độ cao của vật . Biết độ
cao của ảnh là 40cm,khoảng cách từ vật đến thấu kính là 15cm và tiêu cự
của thấu kính là 25cm.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×