Tải bản đầy đủ (.docx) (225 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG THIẾT KẾ CHUNG CƯ PHAN VĂN TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 225 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007-2010 CHUNG CƯ PHAN VĂN TRỊ
QUẬN GÒ VẤP-HỒ CHÍ MINH
G.V.H.D: VÕ THỊ CẨM GIANG-TRẦN VĂN LÒNG S.V.T.H: BÙI VĂN THỊNH
LỚP 07CX1 Trang: 1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007-2010 CHUNG CƯ PHAN VĂN TRỊ
QUẬN GÒ VẤP-HỒ CHÍ MINH
PHẦN I: KIẾN TRÚC
GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
1.1. MỤC ĐÍCH XÂY DỰNG.
Đất nước ta đang trong thời kỳ đổi mới về tất cả mọi lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân
đều có bước phát triển nhanh chóng, cùng với việc thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa sẽ
là quá trình đô thị hóa. Nhưng với mức tăng dân số ở nước ta hiện nay việc giải quyết nhu cầu ăn
ở cho nhân dân đang được các ngành các cấp đặc biệt quan tâm.
Thành phố Hồ chí minh là một thành phố lớn, có mật độ dân cư rất cao, kèm theo sự gia
tăng về dân số nên nhu cầu về nhà ở ngày càng trở nên bức thiết. Với đặc thù là một thành phố
công nghiệp đang trên đà phát triển nên việc quy hoạch và thiết kế chung cư là hợp lý. Ngoài việc
giải quyết cho nhu cầu nhà ở trước mắt cũng như lâu dài khi giải tỏa các nhu nhà ở lụp xụp, làm
tăng vẻ mỹ quan của thành phố và hạn chế tối đa việc hỏa hoạn, nó còn đáp ứng được các yêu
cầu khác như:
• Tốc độ xây dựng nhanh.
• Vốn đầu tư không cao.
• Kết cấu đơn giản, thuận tiện cho việc thi công.
• Tiết kiệm được diện tích.
• Dễ dàng quy hoạch thành cụm dân cư hiện đại và tiện nghi, phù hợp với các đặc điểm kiến
trúc cảnh quan đô thị.
Đồ án tốt nghiệp được giới thiệu ở đây là công trình “Chung Cư Phan Văn Trị- Gò Vấp-
Thành Phố Hồ Chí Minh” nằm trong khu quy hoạch dân cư với tính chất là một đơn vị trong tiểu
khu nhà ở, nó giải quyết các nhu cầu tiện nghi cần thiết cho nhu cầu của người dân, đảm bảo việc
nghỉ ngơi, giao tiếp, học tập, giải trí. Đồng thời nó giải quyết được mối quan hệ giữa các yêu cầu
sinh hoạt đa dạng của con người với môi trường bên ngoài, đảm bảo ché độ vệ sinh, chống nóng,
thông gió, ánh sáng, cách âm và chống ẩm… Ngoài ra còn thể hiện được bản sắc dân tộc, thời đại


và thẩm mỹ cao.
1.2. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG.
Công trình được xây dựng tại Thành Phố Hồ Chí Minh, diện tích khu đất bằng phẳng.
Điều kiện cung cấp đện và cấp nước thuận lợi
1.3. ĐỊA ĐIỂM KHÍ HẬU NƠI XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH.
Khí hậu được chia làm 2 mù rõ rệt:
- Mùa mưa: Từ tháng 5 đến tháng 11 có nhiệt độ trung bình là 25
0
C.
- Mùa nắng: Từ thánh 12 đến tháng 4 có nhiệt độ trung bình là 28
0
C.
- Hướng chính theo hướng Đông Nam, phân vùng áp lực gió thuộc khu vực II-A (TCVN
2737-1995).
G.V.H.D: VÕ THỊ CẨM GIANG-TRẦN VĂN LÒNG S.V.T.H: BÙI VĂN THỊNH
LỚP 07CX1 Trang: 2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007-2010 CHUNG CƯ PHAN VĂN TRỊ
QUẬN GÒ VẤP-HỒ CHÍ MINH
- Mực nước ngầm tương đối ổn định (Dựa vào tài liệu tham khảo đại chất tại Thành Phố Hồ
Chí Minh).
1.4. QUY MÔ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC.
Công trình nhà chung cư được đề xuất là dạng nhà kiểu đơn nguyên. Trong đó căn hộ trên
một đơn nguyên được sử dụng chung hai cầu thang bộ, thiết kế cho những gia định có khoảng 2
con rất phù hợp với các gia đình hiện nay. Mỗi căn hộ bao gồm: 2 phòng ngủ, 1 bếp, 1 vệ sinh và
phòng tiếp khách kết hợp với phòng sinh hoạt chung.
Để giải quyết tốt vấn đề vệ sinh thông thoáng mỗi phòng đều có lắp đặt các cửa sổ để
thông gió và lấy ánh sáng, ngoài ra còn bố trí các lam thông gió, hệ thống lấy ánh sáng tự nhiên ở
hai đầu nhà cùng với ô cửa trời ở giữa để tạo không gian thoáng mát và sôi động.
1.4.1. GIẢI PHÁP HÌNH KHỐI KIẾN TRÚC.
Công trình xây dựng gồm 5 tầng ( không kể tầng mái sân thượng). Chiều cao thông thủy

của tầng trệt là 6m gồm có tầng lửng, từ tầng 2 đến tầng 5 là 3.6m. Chiều cao toàn công trình là
23.4m (kể từ buồng thang và hồ nước trên mái). Hình khối đơn giản, bố trí các lam đứng…
1.4.2. GIẢI PHÁP MẶT BẰNG.
Công trình có chiều rộng dọc nhà là 40.0m, gồm 10 bước cột, bước cột B=4.0m dùng để
tạo vẻ kiến trúc cho các tầng trên. Chiều rộng khung ngang là 13.2m có 3 nhịp gồm: 1 nhịp
l=1.2m, 2 nhịp l=6m.
Để giải quyết nhu cầu ăn ở cho nhân dân, đồng thời phải phù hợp với khả năng kinh tế của
từng hộ dân. Mỗi căn hộ gồm các phòng với các chức năng sau:
- Phòng khách + Sinh hoạt.
- Phòng ngủ.
- Phòng vệ sinh.
- Bếp.
- Các phòng phục vụ về kỹ thuật khác.
Ngoài các chức năng trên còn có diện tích sử dụng chung như sảnh vào, hành lang, cầu
thang. Với diện tích sử dụng, cách tổ chức mặt bằng như trên có thể nói căn hộ được bố trí như
một dây truyền sinh hoạt khép kín, thỏa mãn được nhu cầu cần thiết về ăn ở trong một gia đình.
1.4.3. GIẢI PHÁP KẾT CẤU.
- Dựa vào hồ sơ địa chất công trình và tải trọng, thiết kế đưa ra giải pháp kết cấu như sau:
- Móng nhà được tính toán theo 2 phương án: Móng đơn và móng băng cốt thép đặt ở độ
sâu trung bình là 2m kể từ mặt đất tự nhiên, bê tông lót móng bằng đá 4x6 mác 75.
- Thân nhà là một hệ khung cứng bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ, bản sàn và dầm được đổ
toàn khối với khung.
- Tường ngoài bao xung quanh công trình và cầu thang xây gạch ống dày 200, tường ngăn
giữa các phòng xây gạch dày 100. Cầu thang đươc thiết kế đổ toàn khối, măt bặc xây gạch tô đá
mài, lan can tay vịn bằng gỗ.
G.V.H.D: VÕ THỊ CẨM GIANG-TRẦN VĂN LÒNG S.V.T.H: BÙI VĂN THỊNH
LỚP 07CX1 Trang: 3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007-2010 CHUNG CƯ PHAN VĂN TRỊ
QUẬN GÒ VẤP-HỒ CHÍ MINH
1.4.4. GIẢI PHÁP MẶT ĐỨNG.

Để tạo vẻ thẩm mỹ và thông thoáng cho công trình, mặt đứng tạo các mảng khối lồi lõm
đối xứng cùng với cửa sổ, lam đứng, ô văng tạo đường nét hài hòa.
1.5. QUY MÔ CÔNG TRÌNH.
Công trình xây dựng “Chung Cư 5 tầng” là khung bê tông cốt thép đổ tại chỗ được thiết kế
thuộc nhóm nhà cấp 2, bậc chịu lửa phòng hỏa cấp 3, độ bền vữa công trình >50 năm.
Hệ thống các ống cấp thoát nước được bố trí ở các gaine kỹ thuật và được hòa chung vào
mạng lưới cấp thoát nước của thành phố. Để đảm bảo cho việc cấp nước được liên tục cho các hộ
sử dụng ta thiết kế 2 hồ nước trên mái, mỗi hồ có dung tích 32 m
3
. Đồng thời đây là hồ nước kết
hợp cho việc chữa cháy, dưới tầng trệt có bố trí hồ nước để bơm cung cấp cho hồ nước trên mái.
Hệ thống điện sử dụng trực tiếp với hệ thống điện hạ thế chung của khu vực, mỗi hộ được
lắp đặt riêng một đồng hồ phụ và mỗi đơn nguyên được lắp đặt một đồng hồ chính.
G.V.H.D: VÕ THỊ CẨM GIANG-TRẦN VĂN LÒNG S.V.T.H: BÙI VĂN THỊNH
LỚP 07CX1 Trang: 4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007-2010 CHUNG CƯ PHAN VĂN TRỊ
QUẬN GÒ VẤP-HỒ CHÍ MINH
G.V.H.D: VÕ THỊ CẨM GIANG-TRẦN VĂN LÒNG S.V.T.H: BÙI VĂN THỊNH
LỚP 07CX1 Trang: 5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007-2010 CHUNG CƯ PHAN VĂN TRỊ
QUẬN GÒ VẤP-HỒ CHÍ MINH
PHẦN II: KẾT CẤU
NHIỆM VỤ:
• TÍNH SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH (TẦNG 3).
• TÍNH CẦU THANG BỘ VÀ BỂ NƯỚC MÁI.
• TÍNH KHUNG TRỤC 2.
• TÍNH MÓNG KHUNG TRỤC 2.
G.V.H.D: VÕ THỊ CẨM GIANG-TRẦN VĂN LÒNG S.V.T.H: BÙI VĂN THỊNH
LỚP 07CX1 Trang: 6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007-2010 CHUNG CƯ PHAN VĂN TRỊ

QUẬN GÒ VẤP-HỒ CHÍ MINH
SƠ LƯỢC HỆ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
A)PHÂN TÍCH HỆ CHỊU LỰC CỦA NHÀ
Ta xem hệ khung chịu lực là hệ kết cấu khung cứng, các cấu kiện chịu lực chủ yếu là cột,
đà ngang được liên kết cứng với nhau. Tạo thành một hệ thống khung phẳng hoặc khung không
gian.
Hệ khung cứng có khả năng tiếp thu tải trọng ngang do gió và tải trọng thẳng đứng tác
dụng vào ngôi nhà. Ngoài ra các sàn ngang cũng tham gia chịu tải trọng ngang cùng với hệ khung
cứng góp phần phân phối tải trọng ngang vào các khung có độ cứng khác nhau.
Tải trọng ngang như áp lực gió tác động trực tiếp vào hệ khung và sau đó truyền xuống
móng công trình.
Nói chung toàn bộ hệ chịu lực chính của kết cấu bên trên là hệ khung cứng. Mọi tải trọng
thẳng đứng, ngang, sau khi truyền lên sàn, dầm dọc… sẽ truyền trực tiếp lên hệ khung, sau đó
thong qua cá hệ cột của khung thí toàn bộ tải trọng được truyền xuống móng công trình.
B)TRÌNH TỰ TÍNH TOÁN
Sau khi xác định được giá trị tải trọng như: Tĩnh tải, các trường hợp hoạt tải, tải trọng
ngang. Ta tính sàn tính xong truyền tải trọng của các bản sàn lên dầm dọc để tính dầm dọc, cầu
thang. Sau khi tính xong các kết cấu chịu lực có tác dụng lên khung rồi đem các giá trị tải truyền
lên khung.
Sau khi tính khung, truyền toàn bộ tải trọng theo cột xuống móng để tính móng.
C)QUY ƯỚC CHUNG VÀ CÔNG THỨC TÍNH TOÁN
1)Vật liệu sử dụng cho công trình
a)Cọc bê tông cốt thép
bê tông đá 1x2 mác 300. Thép A
II
có R
a
=2800 (kG/cm
2
)

b)Đối với móng
Dùng bê tông đá 1x2 mác 250. Cốt thép tròn chịu lực, thép A
II
có R
a
=2800(kG/cm
2
)
c)Đối với cột, dầm
Dùng bê tông đá 1x2 mác 250
Cốt thép tròn chịu lực, thép A
I
có R
a
=2300 (kG/cm
2
)
d)Đối với sàn, cầu thang
Dùng bê tông đá 1x2 mác 200
Cốt thép tròn chịu lực, thép A
I
có R
a
=2300 (kG/cm
2
)
2)Những quy tắc cấu tạo trong bê tông cốt thép
a)Lớp bê tông bảo vệ đến mép ngoài của cốt đai
-Đối với sàn: 10 mm
-Đối với dầm, cột: 20mm

b)Cốt đai
-Đối với dầm, cột: chọn đai 2 nhánh
G.V.H.D: VÕ THỊ CẨM GIANG-TRẦN VĂN LÒNG S.V.T.H: BÙI VĂN THỊNH
LỚP 07CX1 Trang: 7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007-2010 CHUNG CƯ PHAN VĂN TRỊ
QUẬN GÒ VẤP-HỒ CHÍ MINH
-Đối với dầm móng: chọn đai 4 nhánh
c)Neo cốt thép
-Căn cứ sách kết cấu bê tông cốt thép-phần cấu kiện cơ bản của tác giả Ngô Thế Phong
(trang 30) ta có:
λ
××=
Rn
Ra
mdl
neoneo
(
)
Trong đó:
α
: Neo cốt thép chịu kéo trong vùng chịu kéo
L
neo

25d và 250 mm
β
: Neo cốt thép chịu nén hoặc chịu kéo trong vùng bê tông chịu nén
L
neo


15d và 200 mm
γ
: Mối nối chồng trong vùng chịu kéo
L
neo

30d và 250 mm
δ
: Mối nối chồng trong vùng chịu nén
L
neo

15d và 200 mm
3)Công thức tính toán
a)Cấu kiện chịu uốn
2
0
hbRn
M
A =
;
1 1 2A
α
= − −
;
0
hbRa
M
Fa
××

=
Chọn và bố trí cốt thép
b)Xác định b:
 Đối với dầm tiết diện chữ T
 Tại gối tính với tiếtdiện chữ nhật (bxh)
 Tại nhịp cần xác định vị trí trục trung hòa
ccn
c
hbR
h
hMc ×××−= )
2
(
0
 Nếu M
c
>M: Trục trung hòa qua cánh, tiết diện tính như tiết diện chữ nhật
F=b
c
xh
 Nếu M
c

M: Trục trung hòa qua sườn, tiết diện tính như tiết diện chữ T
c) Xác định bề rộng cánh
b
c
=b+2C
1
Trong đó:

C
1
:không vượt quá trị số bé nhất trong 3 giá trị:
G.V.H.D: VÕ THỊ CẨM GIANG-TRẦN VĂN LÒNG S.V.T.H: BÙI VĂN THỊNH
LỚP 07CX1 Trang: 8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007-2010 CHUNG CƯ PHAN VĂN TRỊ
QUẬN GÒ VẤP-HỒ CHÍ MINH
-Một nửa khoảng cách giữa 2 mép trong của dầm
-Một phần sáu nhịp tính toán của dầm
-6h
c
khi h
c
>0.1h thì có thể tăng thành 9h
c
d)Kiểm tra khả năng chịu lực
a(thực) => h(thực)
1 1 2A
α
= − −
2
0
hbR
M
A
n
××
=
Điều kiện : [M] = A.R
n

.b.h
0
2
> M
Kết luận: Cấu kiện đủ khả năng chịu lực
e)Kiểm tra hàm lượng cốt thép
%05.0
min
=
µ
0
max
100
hb
F
a
×
×
=
µ
Điều kiện
max
0
min
.
100
µµµ
≤=×≤≤
hb
Fa

Fb
Fa
G.V.H.D: VÕ THỊ CẨM GIANG-TRẦN VĂN LÒNG S.V.T.H: BÙI VĂN THỊNH
LỚP 07CX1 Trang: 9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007-2010 CHUNG CƯ PHAN VĂN TRỊ
QUẬN GÒ VẤP-HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG 1: THIẾT KẾ SÀN TẦNG
ĐIỂN HÌNH
1.1. SỐ LIỆU TÍNH TOÁN.
 Sàn dùng bê tông cốt thép đá 1x2 mác 250 có: R
n
=110 kG/cm
2
; R
k
=8.8 kG/cm
2
; E
b
=2.65x10
-
3
kG/cm
2
 Thép A
I
có R
a
= 2300 kG/cm
2

; R

=1800 kG/cm
2
 Tải trọng gió: Tra theo phụ lục E-TCVN 2737-1995 thuộc khu vực II-A có áp lực gió w
0
=83
kG/cm
2
1.2. TÍNH SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH.
1200
12000
4000 4000 4000 4000 4000
40000
A
C
B
1
7
4000
2 3
4 5
6
4000 2000 2000 4000
2700
S1
S1 S1 S1
S1 S1
S2 S2 S2
S2S2

S4
S3
S3
S3 S3
S3 S3
S5 S5 S5 S5 S5
1.2.1. SƠ BỘ CHỌN TIẾT DIỆN DẦM.
dd
l
m
h ×=
1
Trong đó:
l
d
: Nhịp dầm đang xét.
m
d
=(12-20) đối với dầm phụ.
m
d
=(8-12) đối với dầm chính.
m
d
=(5-7) đối với dầm conson.
1.2.1.1. Dầm chính.
Trục 1-11 (theo phương ngang nhà)
G.V.H.D: VÕ THỊ CẨM GIANG-TRẦN VĂN LÒNG S.V.T.H: BÙI VĂN THỊNH
LỚP 07CX1 Trang: 10
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007-2010 CHUNG CƯ PHAN VĂN TRỊ

QUẬN GÒ VẤP-HỒ CHÍ MINH
L
dc
=600 cm
cm
Chọn h
dc
=60 cm
( )
153060
4
1
2
1
4
1
2
1
−=×






−=×







−=
dcdc
hb
cm
Chọn b
dc
=20 cm
L
cs
=120 cm
( )
1015120
12
1
8
1
12
1
8
1
−=×






−=×







−=
csdcs
lh
cm
Chọn h
dcs
=30 cm
( )
5.71530
4
1
2
1
4
1
2
1
−=×







−=×






−=
dcdcs
hb
cm
Chọn b
dcs
=15 cm
1.2.1.2. Dầm phụ.
Trục A-C (theo phương dọc nhà).
L
dp
=400 cm
( )
203.33400
20
1
12
1
20
1
12
1
−=×







−=×






−=
dpdp
lh
cm
Chọn h
dp
=30cm
( )
5.71530
4
1
2
1
4
1
2
1

−=×






−=×






−=
dpdp
hb
cm
Chọn b
dp
=20cm
1.2.2. SƠ BỘ CHỌN CHIỀU DÀY SÀN.
l
m
D
h
S
×=
Trong đó:
L: cạnh ngắn (l

1
)
Đối với bản kê: m=40 – 45
m =40 bản kê tự do.
m =45 bản kê liên tục.
h
b
>h
min
h
min
=5cm: Đối với mái bằng.
h
min
=6cm: Đối với nhà công nghiệp.
h
min
=7cm: Đối với nhà công nghiệp.
G.V.H.D: VÕ THỊ CẨM GIANG-TRẦN VĂN LÒNG S.V.T.H: BÙI VĂN THỊNH
LỚP 07CX1 Trang: 11
( )
5075600
12
1
8
1
12
1
8
1

−=






−=






−= xxlh
dcdc
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007-2010 CHUNG CƯ PHAN VĂN TRỊ
QUẬN GÒ VẤP-HỒ CHÍ MINH
D=0.8-1.4 phụ thuộc vào tải trọng.
1.2.2.1. Ô sàn 1. (400x400)cm.
( )
4.121.7
45
400
4.1
45
400
8.0 −=







×−×=
S
h
cm
Chọn h
s
=10cm
1.2.2.2. Ô sàn 2. (400x600)cm
( )
4.121.7
45
400
4.1
45
400
8.0 −=






×−×=
S
h
cm

Chọn h
s
=10cm
1.2.2.3. Ô sàn 3. (200x400)cm
( )
2.656.3
45
200
4.1
45
200
8.0 −=






×−×=
S
h
cm
1.2.2.4. Ô sàn 4. (270x400)cm
( )
4.88.4
45
270
4.1
45
270

8.0
−=






×−×=
S
h
cm
1.2.2.5. Ô sàn 5. (120x400)cm
( )
7.31.2
45
120
4.1
45
120
8.0
−=






×−×=
S

h
cm
Để thận tiện cho thi công ta chọn h
s
= 8 cm cho tất cả các sàn bằng nhau.
a)Tĩnh tải phòng ngủ, phòng khách, bếp, ban công, hành lang.
STT Loại vật liệu
Dung trọng
kG/m
3
Chiều dày
m
Hệ số
vượt tải
n
Tải trọng tính
toán
kG/m
2
1 Gạch ceramic 1800 0.008 1.1 15.84
2 Vữa XM lót mác 75 1600 0.015 1.3 31.2
3 Vữa chống thấm mác 75 1600 0.015 1.3 31.2
4 Bản sàn BTCT 2500 0.08 1.1 220
5 Vách ngăn phòng nhẹ 50 kG/m
2
1.1 55
Tổng cộng 353.24
b)Tĩnh tải phòng vệ sinh.
STT Loại vật liệu
Dung trọng

kG/m
3
Chiều dày
m
Hệ số
vượt
tải
n
Tải trọng tính
toán
kG/m
2
1 Gạch ceramic 1800 0.008 1.1 15.84
G.V.H.D: VÕ THỊ CẨM GIANG-TRẦN VĂN LÒNG S.V.T.H: BÙI VĂN THỊNH
LỚP 07CX1 Trang: 12
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHĨA 2007-2010 CHUNG CƯ PHAN VĂN TRỊ
QUẬN GỊ VẤP-HỒ CHÍ MINH
2 Vữa XM lót mác 75 1600 0.015 1.3 31.2
3 Vữa chống thấm 1600 0.02 1.3 41.6
4 Bản sàn BTCT 2500 0.08 1.1 220
5 Vữa XM trát mác 75 1600 0.015 1.3 31.2
6 Thiết bị vệ sinh 50 1.1 55
Tổng cộng 394.84
c) Hoạt tải lấy theo tiêu chuẩn “TCVN 2737-1995” tải trọng và thiết kế.
STT Loại sàn
Hoạt tải thiết
kế
kG/m
2
Hệ số

vượt tải
n
Tải trọng tính
tốn
kG/m
2
1 Phòng khách, sinh hoạt 200 1.2 240
2 Ban cơng 300 1.2 360
3 Hành lang 300 1.2 360
4 Vệ sinh 200 1.2 240
5 Phòng kỹ thuật 300 1.2 360
d)Cấu tạo sàn

gạch bông dày 8 (30x30)


vữa lót dày 1.5

bê tông cốt thép dày 80

vữa trát dày 1.5

gạch nhám dày 8 (20x20)

vữa lót dày 1.5

vữa xi măng chống thấm tạo dốc dày 20

bê tông cốt thép dày 80


vữa trát dày 1.5

e)Bảng phân loại sàn
Ơ sàn L
1
(m) L
2
(m)
Tĩnh tải
tính tốn
(kG/m
2
)
L
2
/L
1
(m)
Loại ơ bản
Hoạt tải
tính tốn
(kG/m
2
)
Tải trọng
(kG/m
2
)
S
1

4.0 4.0 353.24 1 Bản kê sơ đồ số 9 240 593.24
S
2
4.0 6.0 353.24 1.5 Bản kê sơ đồ số 9 240 713.24
S
3
2.0 4.0 394.84 2 Bản kê sơ đồ số 9 240 754.84
S
4
2.7 4.0 353.24 1.48 Bản kê sơ đồ số 9 360 593.24
S
5
1.2 4.0 353.24 3.33 Bản dầm 2 đầu ngàm 360 713.24
1.3. NỘI LỰC TRONG BẢN ĐƠN:
1.3.1. Loại bản dầm:
 Bản làm việc theo một phương
2
1
2

l
l
coi như sàn làm việc một phương gồm có các ơ sàn S
5
.
G.V.H.D: VÕ THỊ CẨM GIANG-TRẦN VĂN LỊNG S.V.T.H: BÙI VĂN THỊNH
LỚP 07CX1 Trang: 13
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007-2010 CHUNG CƯ PHAN VĂN TRỊ
QUẬN GÒ VẤP-HỒ CHÍ MINH
 Cắt dải bản theo phương cạnh ngắn 1m để tính toán.

 Nội lực được xác định như sau:
 Momen tại nhịp:
2
24
nh
ql
M =
 Momen tại gối:
2
12
g
ql
M =
1.3.2. Loại bản kê bốn cạnh:
Bản kê 4 cạnh là loại bản có tỷ số chiều dài 2 cạnh
2
1
2
<
l
l
. Bản làm việc theo 2 phương.
Tính theo sơ đồ số 9 sách sổ tay thực hành kết cấu công trình của PGS.TS. Vũ Mạnh Hùng.
 Sơ đồ tính.
 Nội lực tính toán.
( )
21
llgPP
TTTT
××+=

G.V.H.D: VÕ THỊ CẨM GIANG-TRẦN VĂN LÒNG S.V.T.H: BÙI VĂN THỊNH
LỚP 07CX1 Trang: 14
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007-2010 CHUNG CƯ PHAN VĂN TRỊ
QUẬN GÒ VẤP-HỒ CHÍ MINH
• Momen tại nhịp.
1 11
M m P
= ×
2 12
M m P
= ×
• Momen tại gối.
PkM
I
×=
91
PkM
II
×=
92
Trong đó:
g
TT
: Tĩnh tải của sàn.
P
TT
: Hoạt tải tính toán tác dụng lên sàn.
P: Tải trọng tính toán của sàn.
Các hệ số m
91

;m
92
;k
91
k
92
. Tra bảng 1-19 theo sơ đồ số 9 sách sổ tay thực hành kết cấu công
trình của PGS.TS. Vũ Mạnh Hùng.
1.4. TÍNH TOÁN CỐT THÉP.
 Bản sàn có 2 sơ đồ tính toán: Bản làm việc một phương (kiểu dầm) và bản làm việc hai phương
(bản kê).
 Từ giá trị mô men nhịp và gối. Xác định cốt thép theo các công thức.
0
hbR
M
A
n
××
=
1 1 2A
α
= − −
Chọn a=1.5cm.
Thép chịu mô men dương theo phương cạnh ngắn thép đặt dưới.
h
01
=8-1.5=6.5 cm
Thép chịu mô men dương theo phương cạnh dài thép đặt trên.
h
02

=8-0.5x(d
1
+d
2
)
Diện tích thép cần có cho cho 1m dài bản sàn.
2
0
hR
M
F
a
a
××
=
γ
Kiểm tra hàm lượng cốt thép.
0
100
%
a
F
b h
µ
×
=
×
 Nội lực trong sàn được thể hiện theo bảng sau:
Ô bản
l

1
l
2
q= q
s
x 1m P= q
s
x l
1
x l
2
Hệ số Momen
(m) (m) (kG/m
2
/m) (kG/m) (kGm/m)
S1 4.0 4.0 - 9491.84 0.0179 169.90
0.0179 169.90
G.V.H.D: VÕ THỊ CẨM GIANG-TRẦN VĂN LÒNG S.V.T.H: BÙI VĂN THỊNH
LỚP 07CX1 Trang: 15
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007-2010 CHUNG CƯ PHAN VĂN TRỊ
QUẬN GÒ VẤP-HỒ CHÍ MINH
0.0417 395.81
0.0417 395.81
S2 4.0 6.0 - 17117.76
0.0208 356.05
0.0093 159.20
0.0464 794.26
0.0206 352.63
S3 2.0 4.0 - 6038.72
0.0183 110.51

0.0046 27.78
0.0392 236.72
0.0098 59.18
S4 2.7 4.0 - 6406.99
0.02084 133.52
0.00958 61.38
0.0466 298.57
0.02128 136.34
S5 1.2 4.0 713.24 -
0.06 42.79
0.12 85.59
 Diện tích cốt thép F
a
được thể hiện theo bảng sau:
Ô bản
mome
n
(kG.m)
A
α
F
a
tt
(cm
2
)
µ

(%)
F

a
th
(cm
2
)
φ
@ F
a
th
µ

S1
169.90
0.036
6
0.037
3 1.16 0.18
6 200 1.41 0.22
169.90
0.036
6
0.037
3 1.16 0.18
6 200 1.41 0.22
395.81
0.085
2
0.089
1 2.77 0.43
8 180 2.79 0.43

395.81
0.085
2
0.089
1 2.77 0.43
8 180 2.79 0.43
S2
356.05
0.076
6
0.079
8 2.48 0.38
8 200 2.51 0.39
159.20
0.034
3
0.034
9 1.08 0.17
6 200 1.41 0.22
794.26 0.170
9
0.188
7
5.87 0.89 8 85 5.91 0.90
G.V.H.D: VÕ THỊ CẨM GIANG-TRẦN VĂN LÒNG S.V.T.H: BÙI VĂN THỊNH
LỚP 07CX1 Trang: 16
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007-2010 CHUNG CƯ PHAN VĂN TRỊ
QUẬN GÒ VẤP-HỒ CHÍ MINH
352.63
0.075

9
0.079
0 2.46 0.38
8 200 2.51 0.39
S3
110.51
0.023
8
0.024
1 0.75 0.12
6 200 1.41 0.22
27.78
0.006
0
0.006
0 0.19 0.03
6 200 1.41 0.22
236.72
0.050
9
0.052
3 1.63 0.25
6 170 1.66 0.26
59.18
0.012
7
0.012
8 0.40 0.06
6 200 1.41 0.22
S4

133.52
0.028
7
0.029
2 0.91 0.14
6 200 1.41 0.22
61.38
0.013
2
0.013
3 0.41 0.06
6 200 1.41 0.22
298.57
0.064
2
0.066
5 2.07 0.32
6 130 2.17 0.33
136.34
0.029
3
0.029
8 0.93 0.14
6 200 1.41 0.22
S5
42.79
0.009
2
0.009
3 0.29 0.04

6 200 1.41 0.22
85.59
0.018
4
0.018
6 0.58 0.09
6 200 1.41 0.22
Bố trí và thống kê cốt thép (xem bản vẽ KC01).
G.V.H.D: VÕ THỊ CẨM GIANG-TRẦN VĂN LÒNG S.V.T.H: BÙI VĂN THỊNH
LỚP 07CX1 Trang: 17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007-2010 CHUNG CƯ PHAN VĂN TRỊ
QUẬN GÒ VẤP-HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG 2: TÍNH CẦU THANG BỘ
Cầu thang loại không cốn, gồm hai bản thang: Một chiếu nghỉ, một chiếu tới là sàn bê
tông cốt thép.
Chiếu nghỉ gồm dầm D
1
gối hai đầu lên hai dầm conson D
2
, tường dày 200 và một dầm
một đầu gối vào cột trục A. Để đơn giản trong tính toán cũng như thiên về an toàn ta xem như
dầm đơn giản.
Chiếu tới gồm 2 dầm là dầm sàn gối hai đầu dầm lên cột và dầm khung. Nên không tính
toán trong tính toán cầu thang.
Cầu thang gồm một đợt 11 bậc xây gạch đặc cao 150 mm rộng 300 mm.
Sơ bộ chọn kích thước dầm chiếu nghỉ và dầm chiếu tới có kích thước là: 200x300 mm.
- Bản thang dày 12 cm bê tông mác 250.
- Bề mặt bậc trát đá mài.
- Sàn chiếu nghỉ và sàn chiếu tới bê tông mác 250 dày 100 mm lát đá granite dày 20.
- Lan can làm bằng thép vuông 16x16, a=150 tay vịn làm bằng gỗ.

G.V.H.D: VÕ THỊ CẨM GIANG-TRẦN VĂN LÒNG S.V.T.H: BÙI VĂN THỊNH
LỚP 07CX1 Trang: 18
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007-2010 CHUNG CƯ PHAN VĂN TRỊ
QUẬN GÒ VẤP-HỒ CHÍ MINH
2.1. TÍNH TOÁN BẢN THANG VÀ BẢN CHIẾU NGHỈ (dạng không limon)
G.V.H.D: VÕ THỊ CẨM GIANG-TRẦN VĂN LÒNG S.V.T.H: BÙI VĂN THỊNH
LỚP 07CX1 Trang: 19
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007-2010 CHUNG CƯ PHAN VĂN TRỊ
QUẬN GÒ VẤP-HỒ CHÍ MINH
Chọn sơ bộ chiều dày bản thang h
s
=12 cm, chọn chiều cao bậc h
b
=300 cm, b
b
=150 cm
)13.016.0(
3025
4
3025
0
−=

=

=
l
h
s
cm

Xác định tải trọng gồm có tĩnh tải và hoạt tải
2.1.1. TĨNH TẢI.
2.1.1.1. BẢN THANG:
Tổng trọng lượng bản thân thang là:
G.V.H.D: VÕ THỊ CẨM GIANG-TRẦN VĂN LÒNG S.V.T.H: BÙI VĂN THỊNH
LỚP 07CX1 Trang: 20
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007-2010 CHUNG CƯ PHAN VĂN TRỊ
QUẬN GÒ VẤP-HỒ CHÍ MINH
i
td
ii
ng ××=

δγ
kG/m
2
Trong đó
:
i
γ
Trọng lượng bản thân lớp cấu tạo thứ i
:
i
n
Hệ số tin cậy của lớp thứ i
:
td
i
δ
Chiều dày theo phương bản nghiêng của lớp thứ i

Góc nghiêng của bản thang
545.0
3.3
8.1
==
α
tg
=>
61.28
=
α
=> cos
88.0=
α
Chiều dài nghiêng của bản thang
2 2
1.8 3.3 3.76L = + =
m
Diện tích lớp đá mài trên thang là: có tất cả 11 bậc thang
0.3x1.1x11+0.15x1.1x11=5.445 m
2
Tải trọng do lớp đá mài:
2
( )
11 (0.15 0.3)
g 1.1 2000 0.02 57.9( / )
3.76
b b
d d d
Nx h b

x
nx x x x x kG m
L
γ δ
+
+
= = =
Tải trọng do lớp vữa lót:
2
( )
11 (0.15 0.3)
g 1.1 1800 0.025 65.2( / )
3.76
b b
d vl vl
Nx h b
x
nx x x x x kG m
L
γ δ
+
+
= = =
Trọng lượng bậc gạch xây trên bản thang là:
2
0.5 ( )
11 (0.15 0.3) 11
g 1.3 1800 154( / )
3.76
b b

b vl
x h xb xN
x x x
nx x x x kG m
L
γ
= = =
Tải trọng do lớp bê tông dày 12cm:
2
g 1.1 2500 0.12 330( / )
ban bt ban
nx x x x kG m
γ δ
= = =
Tải trọng do lớp vữa trát dày 15 mm:
2
g 1.3 1800 0.015 35.1( / )
ban vt vt
nx x x x kG m
γ δ
= = =
Ngoài ra còn có tải trọng do lan can tay vịn tác dụng lên bản thang:
30=
tc
lc
g
(kG/m)
g
lc
= 1.3x30=39 (kG/m

2
)
Vậy tổng tĩnh tải tác dụng lên bản thang là
2
57.9 65.2 154 330 35.1 39 681.1( / )
tt
bt
q kG m= + + + + + =

G.V.H.D: VÕ THỊ CẨM GIANG-TRẦN VĂN LÒNG S.V.T.H: BÙI VĂN THỊNH
LỚP 07CX1 Trang: 21
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007-2010 CHUNG CƯ PHAN VĂN TRỊ
QUẬN GÒ VẤP-HỒ CHÍ MINH
Trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo bản thang
ST
T
Các lớp
cấu tạo
td
i
δ
(m)
i
γ
(kG/m
2
)
g
tc
bt

(kG/m
2
)
n
i
g
tt
bt
(kG/m
2
)
1 Lớp đá mài 0.02 2000 52.4 1.1 57.9
2 Lớp vữa lót 0.025 1800 50.2 1.3 65.2
3 Bậc xây gạch 1800 118.5 1.3 154
4 Lớp bản BTCT 0.12 2500 300 1.1 330
5 Lớp vữa trát 0.015 1800 27 1.3 35.1
6 Lan can 50 50 1.1 55
Tổng 681.1
2.1.1.2. BẢN CHIẾU NGHỈ:
Tổng trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo bản chiếu nghỉ.
iii
ng ××=

δγ
STT Các lớp cấu tạo
i
δ
(m)
i
γ

(kG/m
2
)
tt
bcn
g
(kG/m
2
)
n
i
tt
bcn
g
(kG/m
2
)
1 Lớp đá mài 0.02 2000 40 1.1 44
2 Lớp vữa lót 0.025 1800 45 1.3 58.5
3 Lớp bản BTCT 0.12 2500 330 1.1 330
4 Lớp vũa trát 0.015 1800 27 1.3 35.1
Tổng trọng lượng các lớp cấu tạo sàn
6.467=

tt
bcn
g
2.1.2. HOẠT TẢI.
2.1.2.1. BẢN THANG:
Hoạt tải tính toán phân bố đều trên thang lấy theo bảng 3 “TCVN 2337-1995”

P
tc
=300 (kG/m
2
)
2
3.3
1.2 300 316( / )
3.76
tt tc
l
p nxp x x x kG m
L
= = =
Tải trọng toàn phần tác dụng lên bản thang
2
681.1 316 997.1( / )
tt tt tt
bt bt
q g P g kG m= + = = + =
2.1.2.2. BẢN CHIẾU NGHỈ:
Hoạt tải tính toán phân bố đều trên bản thang và chiếu nghỉ lấy theo bảng 3
“TCVN 2737-1995”
P
tc
=300 (kG/m
2
)
P
tt

= P
tc
xn =300x1.2= 360 (kG/m
2
)
G.V.H.D: VÕ THỊ CẨM GIANG-TRẦN VĂN LÒNG S.V.T.H: BÙI VĂN THỊNH
LỚP 07CX1 Trang: 22
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007-2010 CHUNG CƯ PHAN VĂN TRỊ
QUẬN GÒ VẤP-HỒ CHÍ MINH
2.1.3. TỔNG TẢI TÍNH TOÁN:
Tải trọng toàn phần tác dụng lên bản thang
2
681.1 316 997.1( / )
tt tt tt
bt bt
q g P g kG m= + = = + =
Tổng tải trọng tác dụng lên bản chiếu nghỉ
6.8273606.467 =+=+=
tttt
bcn
tt
bcn
Pgq
(kG/m
2
)
Ngoài ra còn có phần tải A với sơ đồ tính như hình vẽ:
Với:
1.2
827.6 551.73( / )

1.8
q kG m= × =
Suy ra:
551.73 0.4
110.35( / )
2
A kG m
×
= =
Vậy tổng tĩnh tải tác dụng lên chiếu nghỉ là
2
827.6 110.35 937.95( / )
tt
bt
q kG m= + =
2.1.4. TÍNH TOÁN NỘI LỰC:
2.1.4.1. Sơ đồ tính:
Cắt một dãy bản rộng b=1m dọc theo bản thang để tính toán. Lúc này tải trọng tác dụng lên 1m
dài là:
1
997.1
997.1( / )
1 1
tt
q
q kG m
m m
= = =
2
937.95

937.95( / )
1 1
tt
q
q kG m
m m
= = =
G.V.H.D: VÕ THỊ CẨM GIANG-TRẦN VĂN LÒNG S.V.T.H: BÙI VĂN THỊNH
LỚP 07CX1 Trang: 23
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007-2010 CHUNG CƯ PHAN VĂN TRỊ
QUẬN GÒ VẤP-HỒ CHÍ MINH
2.1.4.2. Nội lực tính toán.
Biểu đồ momen
Biểu đồ lực cắt
G.V.H.D: VÕ THỊ CẨM GIANG-TRẦN VĂN LÒNG S.V.T.H: BÙI VĂN THỊNH
LỚP 07CX1 Trang: 24
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007-2010 CHUNG CƯ PHAN VĂN TRỊ
QUẬN GÒ VẤP-HỒ CHÍ MINH
Phản lực liên kết
Kết quả nội lực:
Frame Station V2 M3
Text m Ton Ton-m
1 0.00 -1.72 0.00
1 0.94 -0.65 1.11
1 1.88 0.42 1.21
1 2.82 1.49 0.31
1 3.76 2.56 -1.59
2 0.00 -2.26 -1.59
2 0.68 -1.43 -0.35
2 1.35 -0.59 0.33

2 2.03 0.24 0.45
2 2.70 1.08 0.00
Giá trị momen của bản thang:
3
3
1.21 1 1210( . )
1.59 10 1590( . )
n
g
M kG m
M kG m
= × =
= × =
Giá trị momen của chiếu nghỉ:
3
3
0.45 1 450( . )
1.59 10 1590( . )
n
g
M kG m
M kG m
= × =
= × =
2.1.4.3. Tính toán cốt thép.
Chọn lớp bê tông bảo vệ a=1.5 cm
h
0
=h-a= 12-1.5= 10.5 cm
Bê tông mác 250 có R

n
= 110 kG/cm
2
G.V.H.D: VÕ THỊ CẨM GIANG-TRẦN VĂN LÒNG S.V.T.H: BÙI VĂN THỊNH
LỚP 07CX1 Trang: 25

×