Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Báo cáo trường chuẩn HPĐ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.05 KB, 11 trang )

PHÒNG GD&ĐT HUYỆN SỐP CỘP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG MN HOA PHƯỢNG ĐỎ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 39/BC-MNHPĐ Sốp Cộp, ngày 04 tháng 4 năm 2013
BÁO CÁO
Kết quả xây dựng Trường Mầm non Hoa Phượng Đỏ Sốp Cộp
Đạt chuẩn Quốc gia mức độ I năm 2012
Căn cứ Quyết định số 36/2008/QĐ – BGDĐT ngày 16/07/2008 của Bộ
GD&ĐT ban hành quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.
Căn cứ công văn số: 08/ĐC-KT ngày 07/03/2013 về việc thẩm định kết
quả kiểm tra, đánh giá Trường MN Hoa Phượng Đỏ Sốp Cộp đạt chuẩn quốc
gia mức độ I, giai đoạn 2010 - 2015 Đoàn kiểm tra của UBND huyện Sốp Cộp.
Căn cứ vào tình hình thực tế đã đạt được của đơn vị theo 5 tiêu chuẩn
trường MN đạt chuẩn quốc gia mức độ I.
Trường Mầm non Hoa Phượng Đỏ Sốp Cộp báo cáo kết quả xây dựng
trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ I như sau:
Phần thứ nhất
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH ĐỊA PHƯƠNG VÀ NHÀ TRƯỜNG
1. Đặc điểm tình hình địa phương.
Xã Sốp Cộp nằm trên địa bàn trung tâm hành chính huyện Sốp Cộp, gồm
có 17 bản với tổng số 1.158 hộ và 6.468 nhân khẩu. Phát triển kinh tế chủ yếu
là nông nghiệp, kinh doanh, dịch vụ, chăn nuôi… Cùng với sự phát triển về
kinh tế, sự nghiệp giáo dục của xã đã từng bước ổn định và phát triển mạnh về
quy mô và mạng lưới trường, lớp cũng như chất lượng giáo dục.
Trình độ dân trí ngày càng được nâng cao. Công tác phổ cập Tiểu học
đúng độ tuổi, Phổ cập Trung học cơ sở được duy trì, xã đã được công nhận Phổ
cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi vào năm 2010 và được duy trì, công tác
phổ cập xóa mù chữ luôn được xã quan tâm là địa phương đi đầu về công tác
phổ cập trên địa bàn của huyện.
Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội luôn đảm bảo. Đời sống
nhân dân trong xã ngày càng được nâng lên.


2. Đặc điểm tình hình nhà trường.
a. Thuận lợi.
Trường Mầm non Hoa Phương Đỏ Sốp Cộp được thành lập theo Quyết
định số: 128/QĐ-UBND ngày 10/ 3/ 2004 của Uỷ ban nhân huyện Sốp Cộp.
Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền
địa phương và sự chỉ đạo sát sao của Phòng GD&ĐT. Được sự quan tâm ủng
hộ nhiệt tình của các bậc phụ huynh học sinh đến phong trào giáo dục của nhà
trường trong nhiều năm qua. Đội ngũ GV trẻ, nhiệt tình, có trình độ chuyên
môn vững vàng, năng nổ trong mọi hoạt động, hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao.
Cơ sở vật chất của nhà trường đã được đầu tư xây dựng khang trang đủ
các phòng học, khuôn viên nhà trường sạch sẽ và thoáng mát.
b. Khó khăn.
Khuôn viên trường còn hẹp, một số phòng học xây dựng từ nhiều năm đã
bắt đầu xuống cấp, một số đồ dùng phục vụ công tác bán trú còn thiếu, nhân
viên nấu ăn còn thiếu do không có quy định biên chế cho các trường mầm non.
Trình độ dân trí không đồng đều, đời sống nhân dân còn khó khăn, một số
phụ huynh chưa thật sự quan tâm đến việc học tập của con em mình nên ảnh
hưởng đến công tác xã hội hoá giáo dục.
3. Thành tích đạt được trong 3 năm gần đây.
Nhà trường mới được thành lập gặp không ít khó khăn, nhưng với sự nỗ
lực phấn đấu không ngừng của tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và các cháu
học sinh, trong nhiều năm qua nhà trường đã đạt được những thành tích sau:
* Năm học: 2009 – 2010.
- Tổ mẫu giáo được UBND tỉnh công nhận tổ lao động xuất sắc.
- Chi bộ nhà trường được công nhận là chi bộ trong sạch vững mạnh
- 35% cán bộ giáo viên được công nhận danh hiệu lao động tiên tiến.
- 01 đ/c đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp cơ sở.
* Năm học: 2010 - 2011.
- Tổ mẫu giáo được UBND tỉnh công nhận tổ lao động xuất sắc.

- Chi bộ nhà trường được công nhận là chi bộ trong sạch vững mạnh
- 51% cán bộ giáo viên được công nhận danh hiệu lao động tiên tiến.
- 01 đ/c đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở
- Giáo viên giỏi cấp huyện: 4 đ/c.
* Năm học: 2011 - 2012.
- Trường được công nhận trường lao động tiên tiến.
- Tổ mẫu giáo được UBND tỉnh công nhận tổ lao động xuất sắc.
- Chi bộ nhà trường được công nhận là chi bộ trong sạch vững mạnh
- 50% cán bộ giáo viên được công nhận danh hiệu lao động tiên tiến.
- 03 đ/c đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở
- Giáo viên giỏi cấp tỉnh: 2 đ/c.
2
Phần thứ hai
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CÁC TIÊU CHÍ TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN
QUỐC GIA MỨC ĐỘ I.
Căn cứ Quyết định số: 36/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 7 năm 2008
của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường mầm non đạt
chuẩn quốc gia.
Thực hiện Kế hoạch số: 67/KH-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2010 của
UBND huyện Sốp Cộp về việc xây dựng trường chuẩn quốc gia giai đoạn 2010
– 2015.
Căn cứ vào kết quả đạt được của nhà trường trong 5 năm qua và đối
chiếu với 5 tiêu chuẩn của trường mầm non đạt chuẩn quốc gia, nhà trường báo
cáo với từng tiêu chuẩn cụ thể như sau:
I. Tiêu chuẩn 1: Về công tác tổ chức và quản lý:
1. Công tác quản lý:
- Trên cơ sở Kế hoạch năm học đã được duyệt tại Phòng GD&ĐT, căn cứ
vào tình hình thực tế của nhà trường bàn bạc thống nhất đề ra được Kế hoạch
chỉ đạo chung của nhà trường về huy động học sinh ra lớp, số nhóm lớp, từ đó
xây dựng kế hoạch từng năm, tháng, tuần. Có biện pháp, tổ chức thực hiện kế

hoạch đã đề ra đúng tiến độ.
- Ban giám hiệu cùng các tổ chức đoàn thể trong nhà trường tổ chức và
quản lý các hoạt động giáo dục cũng như phân công cán bộ, giáo viên, nhân
viên đúng theo Điều lệ trường MN và pháp lệnh cán bộ, công chức.
- Tổ chức và quản lý tốt các hoạt động hành chính, tài chính, quy chế
chuyên môn, quy chế dân chủ, kiểm tra nội bộ, từng bước đổi mới công tác
quản lý trong nhà trường.
- Quản lý và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất hiện có phục vụ cho hoạt
động dạy và học và các hoạt động giáo dục khác, từng bước trang bị thêm các
phương tiện kỹ thuật ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với chương trình
giáo dục, đảm bảo cảnh quan, xanh, sạch, đẹp và an toàn.
- Lưu trữ đầy đủ và khoa học các hồ sơ, sổ sách phục vụ cho công tác quản
lý của nhà trường theo đúng quy định.
- Thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách đối với cán bộ, giáo viên, nhân
viên theo quy định hiện hành như; Lương, công tác phí, chế độ dạy thừa giờ,
bảo hiểm, ốm đau, thai sản và các chế độ chính sách khác theo quy định.
- Thường xuyên tổ chức và duy trì các phong trào thi đua trong nhà
trường. Phát động phong trào thi đua ngắn hạn theo hai đợt, có động viên, khen
thưởng kịp thời cán bộ, giáo viên, nhân viên.
- Nhà trường phối hợp với tổ chức công đoàn trường thường xuyên tham
mưu với cấp ủy chính quyền địa phương, động viên cán bộ giáo viên, nhân viên
tăng gia vườn rau, ao cá, chăn nuôi để nâng cao đời sống cho cán bộ, giáo
viên và công nhân viên trong nhà trường.
2. Công tác tổ chức.
* Ban giám hiệu: Có 3 đ/c; 1 hiệu trưởng và 2 hiệu phó.
1. Hiệu trưởng: Lường Thị Kiên
3
- Ngày tháng năm sinh: 09 tháng 03 năm 1976.
- Phụ trách chung các hoạt động của nhà trường.
- Hiệu trưởng đã có thời gian công tác 17 năm liên tục. Trình độ chuyên

môn: Đại học. Trình độ lý luận: Trung cấp, đã qua lớp bồi dưỡng quản lý giáo
dục và làm công tác quản lý 8 năm liên tục, có ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý và chỉ đạo chuyên môn.
2. Hiệu phó 1: Trần Thị Lan Hương.
- Ngày tháng năm sinh: 5 tháng 5 năm 1987
- Phụ trách chuyên môn của nhà trường.
- Hiệu phó 1: Đã có thời gian công tác 6 năm liên tục và đã qua lớp bồi
dưỡng quản lý giáo dục, trình độ chuyên môn: Trung cấp ( Hiện nay đang theo
học lớp Đại học năm thứ 3 và học lớp Trung cấp lý luận năm thứ 2) và làm
công tác quản lý 3 năm, có ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và chỉ
đạo chuyên môn.
3. Hiệu phó 2: Tòng Thị Dịn.
- Ngày tháng năm sinh: 3 tháng 12 năm 1972
- Phụ trách mảng nuôi dưỡng của nhà trường.
- Hiệu phó 2: Đã có thời gian công tác 16 năm liên tục và đã qua lớp bồi
dưỡng quản lý giáo dục, trình độ chuyên môn: Cao đẳng, trình độ lý luận:
Trung cấp và làm công tác quản lý 7 năm, có ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý và chỉ đạo chuyên môn.
- Hiệu trưởng và các phó hiệu trưởng có năng lực trong công tác quản lý
và tổ chức tốt các hoạt động của nhà trường, nắm vững chương trình giáo dục,
có phẩm chất đạo đức tốt được cán bộ, giáo viên, nhân viên và nhân dân địa
phương tín nhiệm và hàng năm đạt danh hiệu tiên tiến.
3. Các tổ chức, đoàn thể và Hội đồng trong nhà trường.
* Hội đồng trường: Được thành lập tháng 10 năm 2008. Hội đồng
trường gồm có 9 đ/c, hội đồng trường được tổ chức và thực hiện theo đúng quy
định của Điều lệ trường mầm non; chú trọng công tác giám sát hoạt động của
nhà trường, giám sát việc thực hiện các Nghị quyết và quy chế dân chủ trong
các hoạt động của nhà trường.
* Các tổ chức, đoàn thể:
- Chi bộ Đảng: Nhà trường có chi bộ độc lập. Tổng số Đảng viên trong

chi bộ là 21 đ/c, chi bộ trường luôn thể hiện rõ vai trò là hạt nhân lãnh đạo toàn
diện mọi hoạt động của nhà trường như lãnh đạo nhiệm vụ năm học, nhiệm vụ
chuyên môn, quản lý nhân sự của trường, công tác xây dựng Đảng, chi bộ
trường 4 năm liên tục đạt chi bộ trong sạch vững mạnh.
- Tổ chức công đoàn: Công đoàn trường gồm có 34 đ/c công đoàn viên,
trong đó Ban chấp hành công đoàn gồm có 5 đ/c, công đoàn trường được xây
dựng và hoạt động trong từng nhiệm kỳ theo quy định của tổ chức công đoàn.
Trong năm qua tổ chức công đoàn luôn thúc đẩy mọi hoạt động trong nhà
trường, công đoàn đã phối kết hợp với nhà trường tổ chức tốt hội nghị công
nhân viên chức hàng năm, đẩy mạnh các phong trào thi đua, tham gia đầy đủ và
hoạt động có hiệu quả các phong trào thi đua do các cấp các ngành phát động.
4
Tham gia v giỏm sỏt tt cỏc ch chớnh sỏch cho cỏn b, giỏo viờn, nhõn
viờn v hc sinh.
- on thanh niờn: T chc on thanh niờn ca trng cú 15 /c, a s
cỏc /c on viờn l nhng giỏo viờn tr kho, nhit tỡnh, luụn gng mu trong
mi phong tro, trong nhng nm qua nhiu /c on viờn ó tham gia cỏc hi
thi nh thi giỏo viờn gii cp trng, cp huyn, cp tnh v ó t giỏo viờn
gii cp huyn 2 /c, giỏo viờn gii cp tnh 1 /c. T chc on thanh niờn
ca nh trng ang ngy mt hot ng cú hiu qu.
- Ban i din cha m hc sinh: Ban i din cha m hc sinh phi hp
cht ch vi nh trng, trong cỏc hot ng chm súc, giỏo dc tr, t chc
cỏc ngy hi, ngy l huy ng c s úng gúp ca cng ng cho phong
tro giỏo dc mm non ca a phng.
4. Chp hnh s ch o ca c quan qun lý giỏo dc cỏc cp.
- Nh trng thc hin tt cỏc ch trng, chớnh sỏch ca ng v Phỏp
lut ca Nh nc liờn quan n giỏo dc mm non; Chp hnh nghiờm chnh
s qun lý ca chớnh quyn a phng; Ch ng tham mu vi cp u ng,
chớnh quyn a phng v k hoch phỏt trin v cỏc bin phỏp c th nh: Tu
sa, xõy dng c s vt cht, vn ng úng gúp qu hi, t chc hi thi, vn

ngh, nh trng thc hin tt mc tiờu giỏo dc mm non
- Nh trng chp hnh s ch o trc tip v chuyờn mụn, nghip v
ca Phũng giỏo dc v o to, thc hin y cỏc quy nh v bỏo cỏo vi
c quan qun lý cp trờn.
ỏnh giỏ tiờu chun 1: t
II. Tiờu chun 2: i ng giỏo viờn v nhõn viờn.
1. S lng v trỡnh o to.
* V s lng: Tng s cỏn b, giỏo viờn, nhõn viờn l 34 /c. Trong ú:
CBQL: 3 /c; giỏo viờn 26 /c; nhõn viờn phc v 2 /c; Y t 1 /c; K toỏn 1
/c; Bo v 1 /c.
* Trỡnh o to: i hc 4 /c; Cao ng 10 /c; Trung cp 20 /c.
- 100% cỏn b, giỏo viờn, nhõn viờn t trỡnh chun. Trong ú: Trờn
chun 14/34 = 41,1%. ( vt 21,1%) so vi quy nh. Nh trng biờn ch
theo quy nh ca iu l trng mm non 2 GV/1 lp, thc hin 2 bui/ngy.
2. Phm cht, o c v nng lc chuyờn mụn, nghip v.
- 64,7% cỏn b, giỏo viờn, nhõn viờn t danh hiu tiờn tin; trong ú 3
/c t danh hiu chin s thi ua, 100% cỏn b, giỏo viờn, nhõn viờn cú phm
cht o c tt, cú tinh thn on kt v ý thc chp hnh k lut cao. Không
có cán bộ, giáo viên, nhân viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
- Nh trng thờng xuyên tổ chức bồi dỡng năng lực nghiệp vụ chuyên
môn cho đội ngũ giáo viên. Triển khai thực hiện tốt chuẩn nghề nghiệp giỏo
viên mầm non do Bộ GD&ĐT ban hành. 100% giáo viên đạt loại khá và tốt theo
quy định về cụng tỏc ỏnh giỏ chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, không có
cỏn b, giáo viên bị xếp loại kém.
3. Hot ng chuyờn mụn.
- Nh trng cú 3 t khi, 1 t mu giỏo cú 16 /c, 1 t nh tr cú 10 /c,
1 t hnh chớnh cú 8 /c, các tổ chuyên môn đợc hoạt động theo s ch o
5
giỏm sỏt ca nh trng, cỏc t chuyờn mụn thng xuyờn xõy dng k hoch
hot ng ca t nhm thc hin chng trỡnh chm súc, nuụi dng, giỏo dc

tr, kim tra ỏnh giỏ cht lng, hiu qu cụng tỏc chm súc, nuụi dng, giỏo
dc theo quy định của Điều lệ trờng mầm non.
- Nhà trờng tổ chức sinh hoạt theo chuyên đề, thao giảng, tham quan học
tập kinh nghiệm, thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động
chăm sóc giáo dục trẻ. Ngoài ra nhà trờng còn tạo điều kiện cho giáo viên đợc
dự giờ học tập trờng bạn để trao đổi thêm kinh nghiệm.
- Giáo viên tham gia đầy đủ các hoạt động chuyên môn, chuyên đề ca tr-
ờng v các hoạt động xã hội do nhà tr ờng và địa phơng tổ chức.
- Cỏc t thng xuyờn t chc d gi, trao i chuyờn mụn nghip v qua
cỏc t thi ua v nh k trong nm. Tng s giỏo viờn dy gii cp huyn 4
/c; cp tnh 3 /c.
- Giỏo viờn cú ng dng cụng ngh thụng tin trong chm súc, giỏo dc tr
8/26 = 30,7%.
4. K hoch o to bi dng.
- Cú k hoch phỏt trin i ng c v s lng v cht lng, bi dng
cỏn b k cn. Cú k hoch bi dng nõng cao trỡnh chuyờn mụn nghip
v, to iu kin cho giỏo viờn hc nõng chun. Hin nay cú 11 giỏo viờn ang
hc lp i hc s phm mm non nm th 3.
- Tt c giỏo viờn thc hin nghiờm tỳc chng trỡnh bi dng thng
xuyờn, bi dng hố v bi dng chuyờn theo s ch o ca S v Phũng
Giỏo dc - o to.
- Tng giỏo viờn cú k hoch v thc hin t bi dng nõng cao trỡnh
chuyờn mụn, nghip v. ( Ch yu giỏo viờn bi dng qua cỏc t tp hun do
S GD&T v Phũng GD&T, nh trng t chc, qua hi ngh hố, ti liu,
sỏch bỏo, mng )
ỏnh giỏ tiờu chun 2: t
III. Tiờu chun 3: Cht lng chm súc, giỏo dc tr.
Nh trng thc hin nghiờm tỳc nhim v nm hc, chng trỡnh theo
quy nh, s dng cú hiu qu thit b dy v hc, i mi phng phỏp dy
hc v ỏnh giỏ cht lng tr ỳng vi cỏc lnh vc phỏt trin. Kt qu hng

nm t.
1. V m bo an ton cho tr: 100% tr c chm súc v bo m
an ton c v th cht v tinh thn, khụng xy ra dch bnh v ng c thc
phm trong nh trng.
2. Khỏm sc kho theo nh k: 100% tr c khỏm sc kho theo
nh k v c theo dừi sc kho bng biu tng trng theo quy nh ti
iu l trng mm non.
3. T l chuyờn cn ca tr t: i vi tr 5 tui t 95% v 95% i
vi tr 3-4 tui; 90% i vi tr nh tr.
4. S tng trng ca tr:
- Tr phỏt trin bỡnh thng v cõn nng: 321/342 t 93,6%;
- Tr phỏt trin bỡnh thng v chiu cao: 325/342 t 95%;
- Phc hi tr suy dinh dng:
6
Nh trng luụn chỳ trng nõng cao cht lng ba n cho tr, m bo
v sinh an ton thc phm. Huy ng ph huynh phi kt hp cựng vi nh
trng nõng cao cht lng ba n cho tr, giỏo viờn c bit quan tõm n
nhng tr li v bing n, ng viờn tr n ht xut bng nhiu hỡnh thc nh:
Gii thiu mún n, khen ngi,nờn cỏc t cõn s tr b suy dinh dng gim
so vi u nm 12% (S tr c phc hi suy dinh dng: 27/31 tr). T l
phc hi suy dinh dng l: 87% (Vt 7% so vi qui nh)
- Bin phỏp hn ch tr suy dinh dng: ng viờn tr bỏn trỳ n ht
xut, m bo cho tr ng gic. m bo v sinh an ton thc phm cho tr
khi trng. Thụng bỏo vi ph huynh iu chnh ch n cho phự hp.
5. Sự phát triển của trẻ
- Trẻ đạt yêu cầu theo hớng dẫn ánh giá về chuẩn phát triển trẻ em do Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành: 90% (Vợt 5% so với qui định). Nh trng cú 4
tr khuyt tt hc hũa nhp trong ú; khuyt tt v trớ tu 2 tr; c tay 1 tr; nóo
1 tr, tr khuyt tt hc hũa nhp cú tin b.
ỏnh giỏ tiờu chun 3: t

IV. Tiờu chun 4: Quy mụ trng, lp, c s vt cht v thit b.
1. Quy mụ trng, lp, nhúm tr, lp mu giỏo.
- Nh trng cú 1 im trng duy nht ti khu trung tõm.
- Nh trng cú 5 nhúm tr/ 114 chỏu, mu giỏo 8 lp/ 228 chỏu ó c
phõn chia theo tng tui v cú 12/13 nhúm lp t chc n bỏn trỳ.
2. a im trng.
Nhúm lp S nhúm
tr
S tr Giỏo
viờn
Nh tr 5 114 10
Tng cng nh tr 5 114 10
Mu giỏo Bộ 3 77 6
Mu giỏo Nh 2 71 4
Mu giỏo Ln 3 80 6
Tng cng tr MG 8 228 16
Tng ton trng 13 342 26
- Nh trng c t ti trung tõm ca xó thun li cho tr n trng,
lp m bo an ton tớnh mng cho tr v m bo v sinh mụi trng sch,
p v thoỏng mỏt.
3. Thit k xõy dng, sõn vn, cụng trỡnh v sinh.
7
- Diờn tớch nh trng hin cú 2.826 m
2
/342 tr = 8,26 m
2
/1 tr

cỏc cụng
trỡnh ca nh trng ó c xõy dng kiờn c, khuụn viờn trng ó cú tng

xõy bao quanh, sõn trng cú lỏt gch m bo cho tr hc tp v vui chi, cú
vn hoa, cú bin trng, cú ngun nc sch, cú nh v sinh v h thng cng
rónh hp v sinh ỳng theo quy nh v iu l trng mm non.
4. Cỏc phũng chc nng.
a) Khi phũng nhúm tr, lp mu giỏo:
- Phũng sinh hot chung: Din tớch 55m
2
/1 phũng/36 tr/1 lp trung bình
1,5 m
2
/1 trẻ (m bo ỳng theo qui nh). Lát gạch màu sáng, dùng làm nơi
ăn, ngủ cho trẻ, c trang b bn gh cho giỏo viờn v tr, dựng,
chi sp xp theo ch giỏo dc, cú tranh nh, hoa, cõy cnh trang trớ p,
phự hp.
- Phũng ng: Chung với phòng sinh hoạt chung din tớch 55m
2
/1 phũng
m bo trung bỡnh 1,5 m
2
/1 tr
- Phũng v sinh: Din tớch: 7,8m
2
/1 phũng,

m bo trung bình 0,4 m
2
/1
tr, phũng v sinh c xõy phự hp vi la tui ca tr, thun tin cho tr s
dng. Có chỗ riêng cho trẻ trai, trẻ gái, cú nc sch dựng, cú x phũng
ra tay, cú thit b v sinh bng men s, kớch thc phự hp vi tr.

- Hiờn chi: m bo trung bỡnh 0,5m
2
/1 tr cú lan can bao quanh m
bo cho tr sinh hot khi ma, nng v trng cú mỏi tụn che ngoi sõn chi.
b) Khi phũng phc v hc tp:
- Phũng giỏo dc th cht, ngh thut nh trng ( chung phũng hc )
c) Khi phũng t chc n:
- Nh bếp có diện tích 45m
2
trung bình 0,3m
2
/một trẻ c xây dng theo
quy trình vn hnh mt chiu: Ni ch bin, bp nu, ch chia thc n, dựng
nh bp y , v sinh sch s v c sp xp ngn np, thun tin.
- Cú t lnh lu mu thc n hàng ngày.
d) Khi phũng hnh chớnh qun tr:
- Văn phòng trờng: Din tớch 55m
2
. Cú bn gh hp v t vn phũng, cỏc
biu bng theo qui nh ca B Giỏo dc v o to.
- Phòng hiệu trởng: din tớch 15m
2
. Cú y cỏc phng tin lm vic
v bn gh tip khỏch.
- Phòng phú hiệu trởng: din tớch 15 m
2
. Cú cỏc phng tin lm vic
nh phũng hiu trng.
- Phòng hành chính v phũng y t dựng chung: diện tích 15 m
2

. Cú mỏy
vi tớnh v cỏc phng tin lm vic, cú dựng theo dừi sc kho tr. Cú bng
biu thụng bỏo cỏc bin phỏp tớch cc can thip cha bnh v chm súc tr duy
dinh dng, cú tranh nh tuyờn truyn chm súc sc kho, phũng bnh cho tr.
- Phòng bảo vệ, thng trc: diện tích 15 m
2
, cú bn gh, ng h, bng,
s theo dừi khỏch.
- Khu vệ sinh cho giáo viên, cán bộ, nhân viên: diện tích 15 m
2
, có chỗ
đại, tiểu tiện v rửa tay riờng.
- Khu để xe cho giáo viên, cán bộ, nhân viên có mái che. Din tớch cho
mi xe 0,9m
2
.
5. Sân vờn:
8
- Tổng diện tích sân trường là: 721 m
2

Sân trường thiết kế phù hợp đảm bảo an toàn, có cây xanh, cây cảnh,
thường xuyên được chăm sóc. Có bồn hoa dành riêng cho trẻ chăm sóc, bảo vệ
cây hoa và tạo cơ hội cho trẻ khám phá, học tập. Khu vực trẻ chơi láng xi
măng, gạch, có đồ chơi ngoài trời đảm bảo an toàn, phù hợp với trẻ, hình dáng
và màu sắc đẹp, sân vườn thường xuyên sạch sẽ.
Đánh giá tiêu chuẩn 4: Đạt
V. Tiêu chuẩn 5: Thực hiện công tác xã hội hoá giáo dục.
1. Công tác tham mưu phát triển giáo dục mầm non.
Thực hiện chủ trương của Đảng, nhà nước về công tác xã hội hoá giáo

dục, trong những năm qua nhà trường đã chủ động tham mưu với Hội đồng
giáo dục xã, tham mưu với cấp uỷ, chính quyền địa phương và các ban ngành
về kế hoạch và giải pháp huy động các nguồn lực tạo điều kiện phát triển giáo
dục mầm non trên địa bàn nhà trường được quản lý 6 bản trong xã đạt hiệu quả.
Vận động phụ huynh đưa con em đến trường đối với trẻ mẫu giáo 3-5 tuổi
228/228 đạt tỉ lệ 100%, trong đó; 17 trẻ là trẻ xã khác thuộc huyện Sốp Cộp học
trái tuyến; nhà trẻ 114/140 đạt tỉ lệ 81%.
2. Các hoạt động xây dựng môi trường giáo dục nhà trường, gia đình,
xã hội lành mạnh.
- Nhà trường tổ chức các hoạt động tuyên truyền dưới nhiều hình thức:
Khẩu hiệu, góc tuyên truyền, tranh ảnh, họp phụ huynh, Hội thi như; Hội thi an
toàn giao thông cấp trường; Hội thi Bé mầm non dân tộc thiểu số với tiếng việt
cấp trường, cấp huyện; tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia và giám sát các
hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ của nhà trường nhằm thực hiện mục tiêu và kế
hoạch giáo dục mầm non.
- Hội cha mẹ học sinh hoạt động tích cực, thường xuyên hội họp phối hợp
và thống nhất với nhà trường trong các hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng và
giáo dục trẻ, vận động tuyên truyền phụ huynh đưa con em đến trường. Tích
cực thực hiện tốt công tác xã hội hoá giáo dục, tạo nên sức mạnh trong đội ngũ
cán bộ, giáo viên, nhân viên và phụ huynh. Tạo điều kiện thuận lợi thực hiện tốt
công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ.
- Hàng năm nhà trường phối kết hợp với các lực lượng trong cộng đồng,
Hội cha mẹ học sinh tổ chức tốt các hoạt động lễ hội theo chương trình giáo
dục mầm non phù hợp với truyền thống của địa phương.
3. Nhà trường huy động được sự tham gia của gia đình, cộng đồng và các
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nhằm tăng cường cơ sở vật chất và tổ chức
các hoạt động giáo dục của nhà trường.
- Huy động các tổ chức đoàn thể trong và ngoài huyện ủng hộ xây dựng
CSVC với tổng số tiền là 350.000.000đ; phụ huynh đóng góp để phục vụ cho
các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ, mua sắm trang thiết bị, sửa

chữa nhỏ với tổng kinh phí là 370.710.000đ
- Hàng năm đều có tổ chức Hội nghị phụ huynh 2 lần/năm nhằm xây
dựng tốt mối quan hệ giáo dục giữa nhà trường, gia đình và xã hội.
Đánh giá tiêu chuẩn 5: Đạt
Phần thứ ba
9
CÁC GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG HƯỚNG THỰC HIỆN
TRONG THỜI GIAN TỚI.
I. Nhiệm vụ trọng tâm.
Trên cơ sở thực tế những tiêu chí trong 5 tiêu chuẩn quy định. Dựa vào
tính khả thi ở một số nội dung nhà trường đang có thế mạnh, nhiệm vụ và giải
pháp thực hiện cho các bước tiếp theo là:
1. Hoàn thiện hồ sơ công nhận trường chuẩn trình các cấp phê duyệt.
2. Tiếp tục hoàn thiện những tiêu chí trong các tiêu chuẩn.
- Phấn đấu hoàn thành về trình độ chuyên môn, trình độ lý luận cho 1đ/c
phó hiệu trưởng vào năm 2013.
3. Tiếp tục duy trì và phát triển nâng cao chất lượng những tiêu chí đã đạt
trong 5 tiêu chuẩn.
- Đẩy mạnh phát triển chất lượng đội ngũ giáo viên.
- Thực hiện từng bước đưa công nghệ thông tin vào hoạt động giảng dạy,
công tác quản lý.
- Duy trì và phát triển hơn nữa kết quả công tác xã hội hoá giáo dục.
- Phấn đấu hoàn thành trình độ trên chuẩn cho đội ngũ giáo viên, nhân
viên vào năm 2013 đạt 90%.
4. Đổi mới công tác quản lý, chỉ đạo.
- Tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng công tác kiểm tra giám sát,
đánh giá mọi hoạt động trong nhà trường, trong đó đi sâu đánh giá toàn diện
chất lượng đội ngũ.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức về công tác xây
dựng

trường MN đạt chuẩn quốc gia trong đội ngũ giáo viên với chính quyền địa
phương và cộng đồng.
5. Công tác xây dựng cơ sở vật chất.
- Bổ sung thiết bị, nội thất làm việc và dạy học, nhất là thiết bị dạy học
để nhằm nâng cao chất lượng hoạt động trong nhà trường.
- Tích cực tham mưu với chính quyền địa phương, các cấp xây dựng
phòng thể chất, phòng nghệ thuật, phòng y tế đảm bảo phòng chức năng đúng
theo tiêu chuẩn 4.
II. Các giải pháp thực hiện.
1. Nâng cao vai trò của chi bộ Đảng nhà trường, vai trò trách nhiệm của
Ban giám hiệu và vai trò cá nhân lãnh đạo của tổ chức, đoàn thể trong việc đẩy
mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức mà trước hết là đội ngũ cán bộ,
giáo viên, nhân viên, học sinh, phụ huynh về kết quả mà nhà trường đã đạt và
mục tiêu trong bước tiếp theo.
2. Tiếp tục phát huy tốt những kết quả đã đạt, tập trung nội lực của nhà
trường, khắc phục khó khăn đã và đang có để đề ra những biện pháp thực hiện
phù hợp, hiệu quả.
3. Thực hiện tốt vai trò lãnh đạo, quản lý chỉ đạo đảm bảo phù hợp theo
nhiệm vụ chung. Phát huy và thực hiện tốt quy chế dân chủ, quy chế làm việc
10
của nhà trường, thống nhất đoàn kết trong mọi hoạt động chú trọng phát hiện và
bồi dưỡng tài năng, xây dựng nề nếp kỷ cương nhà trường ngày một hiệu quả.
4. Đẩy mạnh hơn nữa phong trào yêu nước, đặc biệt là phong trào thi đua
“ Dạy tốt - Học tốt” gắn liền với thực hiện tốt việc học tập tấm gương đạo đức
Hồ Chí Minh, cuộc vận động "Hai không" với 4 nội dung, "Mỗi thầy giáo, cô
giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo"; phong trào thi đua "Xây
dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
Đẩy mạnh công tác ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý, giảng dạy tạo sự chuyển biến về chất lượng đội
ngũ và nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ; phát triển số lượng và nâng

cao chất lượng toàn diện trong nhà trường. Tập trung chỉ đạo thực hiện công tác
Phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi, tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng, đồ
chơi. Chú trọng nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền về GDMN, huy động
sự tham gia tích cực của cha mẹ, cộng đồng và mọi nguồn lực đầu tư cùng chăm
lo để phát triển GDMN.
5. Tiếp tục đẩy mạnh công tác xã hội hoá giáo dục tại nhà trường, nhằm thu
hút mọi cấp, mọi ngành, phụ huynh vào việc xây dựng nhà trường về mọi mặt.
Trên đây là báo cáo kết quả xây dựng trường Mầm non đạt chuẩn Quốc
gia mức độ I năm 2012 Trường Mầm non Hoa Phượng Đỏ Sốp Cộp. Kính
mong lãnh đạo các cấp xem xét, thẩm định để công nhận nhà trường đạt chuẩn
quốc gia mức độ I.
Nơi nhận:
- UBND huyện Sốp Cộp; HIỆU TRƯỞNG
- UBND xã Sốp Cộp;
- PGD&ĐT huyện Sốp Cộp;
- Lưu; Nhà trường.

Lường Thị Kiên
11

×