Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Đánh giá hiện trạng quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện thanh liêm tỉnh hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (966.92 KB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI




VŨ LÊ DŨNG





ðÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT
TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN THANH LIÊM, TỈNH HÀ NAM





LUẬN VĂN THẠC SĨ







HÀ NỘI - 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI




VŨ LÊ DŨNG





ðÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT
TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN THANH LIÊM, TỈNH HÀ NAM




CHUYÊN NGÀNH : KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
MÃ SỐ : 60.44.03.01


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. ðOÀN VĂN ðIẾM





HÀ NỘI - 2013
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
i

LỜI CAM ðOAN


Tôi xin cam ñoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Nội dung ñề
tài này là những kết quả nghiên cứu, những ý tưởng khoa học ñược tổng
hợp từ công trình nghiên cứu, các công tác thực nghiệm, các công trình
sản xuất do tôi trực tiếp tham gia thực hiện.
Tôi xin cam ñoan, các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược
chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn



Vũ Lê Dũng











Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
ii

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu, tôi ñã nhận ñược rất nhiều

sự ñộng viên và giúp ñỡ nhiệt tình của cơ quan, các thầy cô, bạn bè ñồng
nghiệp và gia ñình.
Trước tiên tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS.
ðoàn Văn ðiếm thầy hướng dẫn ñã rất tận tình và chu ñáo hướng dẫn tôi
trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô khoa Tài nguyên và Môi trường,
Ban Quản lý ñào tạo – Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã giúp ñỡ tôi
trong suốt thời gian học tập ñể hoàn thành chương trình thạc sĩ này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam, Chi
cục Bảo vệ Môi trường tỉnh Hà Nam, Trung tâm Quan trắc Môi trường tỉnh
Hà Nam, UBND huyện Thanh Liêm, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện
Thanh Liêm, Công ty TNHH Môi trường Thanh Liêm, công ty Cổ phần Môi
trường Ba An và UBND các xã, thị trấn ñã giúp ñỡ và tạo ñiều kiện cho tôi
ñược học tập và thực hiện ñề tài.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn tới tất cả ñồng nghiệp, bạn bè và
người thân ñã luôn ñộng viên và tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời
gian học tập và hoàn thành bản luận văn này.

Hà Nội, ngày tháng năm 2013

Tác giả luận văn


Vũ Lê Dũng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
iii

MỤC LỤC


Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các từ viết tắt vi
Danh mục bảng vii
Danh mục hình viii
MỞ ðẦU 1
Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1 Sự phát sinh chất thải và phân loại 3
1.1.1 Nguồn gốc phát sinh chất thải 3
1.1.2 Phân loại chất thải 3
1.2 Sự phát sinh rác thải sinh hoạt 6
1.2.1 Nguồn gốc chất thải sinh hoạt: 7
1.2.2 Thành phần chất thải sinh hoạt 7
1.2.3 Tính chất của rác thải sinh hoạt 8
1.3 Ảnh hưởng của CTRSH ñến môi trường 11
1.3.1 Ảnh hưởng của CTRSH ñến môi trường nước 11
1.3.2 Ảnh hưởng của CTRSH ñến môi trường ñất 12
1.3.3 Ảnh hưởng của RTSH ñến môi trường không khí 13
1.3.4 Ảnh hưởng của CTRSH ñến sức khỏe con người 14
1.3.5 Ảnh hưởng của CTRSH ñến kinh tế - xã hội 15
1.4 Tình hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt hiện nay 16
1.4.1 Tình hình quản lý CTRSH trên thế giới 16
1.4.2 Tinh hình quản lý CTRSH ở Việt Nam 20
1.4.3 Các công nghệ xử lý CTRSH thông dụng hiện nay 22
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
iv

Chương 2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 28
2.1 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 28

2.2 Nội dung nghiên cứu của ñề tài 28
2.3 Phương pháp nghiên cứu 29
2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: 29
2.3.2 Phương pháp ñiều tra số liệu sơ cấp: 29
2.3.3 Phương pháp xử lý số liệu 30
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 31
3.1 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội 31
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên 31
3.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội 33
3.2 Tình hình phát sinh rác thải sinh hoạt trên ñịa bàn huyện Thanh Liêm 34
3.2.1 Nguồn gốc phát sinh 34
3.2.2 Khối lượng rác thải phát sinh từ khu dân cư trên ñịa bàn huyện 35
3.2.3 Khối lượng CTSH phát sinh từ các chợ 40
3.2.4 Khối lượng CTSH phát sinh từ các nguồn khác 42
3.2.5 Tổng lượng CTSH phát sinh trên ñịa bàn huyện Thanh Liêm 44
3.2.6 Thành phần CTSH trên ñịa bàn huyện Thanh Liêm 45
3.2.7 Công tác thu gom, vận chuyển và xử lý CTSH trên ñịa bàn huyện 47
3.3 Hiện trạng quản lý CTSH trên ñịa bàn huyện 50
3.3.1 Các tổ chức, ñơn vị quản lý, thu gom rác thải trên ñịa bàn huyện 51
3.3.2 Phí vệ sinh môi trường trên ñịa bàn huyện 53
3.3.3 Tỷ lệ thu gom CTSH trên ñịa bàn huyện 55
3.4 Dự báo phát sinh CTSH trên ñịa bàn huyện Thanh Liêm 56
3.4.1 Cơ sở dự báo phát sinh CTSH trên ñịa bàn huyện 56
3.4.2 Kết quả dự báo CTSH phát sinh và ñược thu gom trên ñịa bàn
huyện Thanh Liêm 57
3.5 Nhận thức của cộng ñồng về công tác quản lý, thu gom, vận
chuyển và xử lý CTSH trên ñịa bàn huyện Thanh Liêm 58
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
v


3.6 Những thuận lợi và khó khăn trong công tác quản lý CTSH trên
ñịa bàn huyện Thanh Liêm 61
3.6.1 Thuận lợi 61
3.6.2 Khó khăn 61
3.7 ðề xuất các biện pháp quản lý CTSH trên ñịa bàn huyện Thanh Liêm 63
3.7.1 Cơ sở của các biện pháp quản lý CTSH trên ñịa bàn huyện 63
3.7.2 Các giải pháp quản lý CTSH trên ñịa bàn huyện 63
3.7.3 Một số phương pháp xử lý CTSH có thể áp dụng trên ñịa bàn huyện 66
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 69
1 Kết luận 69
2 Kiến nghị 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO 71
Phụ lục 74



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BTNMT Bộ Tài nguyên Môi trường
BVMT Bảo vệ Môi trường
CHXHCN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
CS Cộng sự
CTR Chất thải rắn
CTRSH Chất thải rắn sinh hoạt
CTSH Chất thải sinh hoạt
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
HðND Hội ñồng nhân dân

KH Kế hoạch
Nð-CP Nghị ñịnh – Chính phủ
NQ Nghị quyết
ONMT Ô nhiễm môi trường
Qð Quyết ñịnh
QL Quốc lộ
STNMT Sở Tài nguyên Môi trường
RTSH Rác thải sinh hoạt
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TN&MT Tài nguyên và Môi trường
UBND Ủy ban nhân dân
VN Việt Nam
VPUB Văn phòng ủy ban
VSMT Vệ sinh môi trường

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
vii

DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang

1.1 Thành phần rác thải sinh hoạt 4

1.2 Phân loại chất thải rắn theo công nghệ quản lý, xử lý 5

1.3 Lượng chất thải phát sinh năm 2003 và năm 2008 7

1.4 Thành phần chủ yếu của rác thải sinh hoạt 8


1.5 Thu gom chất thải rắn ñô thị trên toàn thế giới năm 2004 17

1.6 Tình hình quản lý chất thải của một số quốc gia 17

3.1 Khối lượng CTSH phát sinh từ hộ gia ñình trên ñịa bàn huyện 35

3.2 Khối lượng CTSH phát sinh từ các hộ theo số nhân khẩu 36

3.3 Khối lượng CTSH phát sinh từ các hộ gia ñình tại các khu vực 37

3.4 Khối lượng CTSH phát sinh từ các hộ gia ñình theo mùa 39

3.5 Khối lượng CTSH phát sinh từ các khu vực chợ trên ñịa bàn huyện 41

3.6 Khối lượng CTSH phát sinh từ các nguồn khác trên ñịa bàn huyện 43

3.7 Khối lượng CTSH phát sinh trên ñịa bàn huyện Thanh Liêm 44

3.8 Thành phần CTSH trên ñịa bàn huyện Thanh Liêm 46

3.9 Phí vệ sinh môi trường trên ñịa bàn huyện Thanh Liêm 54

3.10 Khối lượng CTSH ñược thu gom trên ñịa bàn huyện 55

3.11 Dự báo lượng CTSH phát sinh trên ñịa bàn huyện 57

3.12 Nhận thức của người dân về công tác quản lý CTSH trên ñịa bàn
huyện Thanh Liêm 59



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
viii

DANH MỤC HÌNH

STT Tên hình Trang

1.1 Các nguồn phát sinh chất thải 3
2.2 Sơ ñồ công nghệ xử lý chất thải của Hoa Kỳ 24
2.3 Quy trình công nghệ xử lý rác bằng phương pháp ép, nén kiện 25
3.1 Bản ñồ hành chính huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam 31
3.2 Khối lượng CTSH phát sinh từ các hộ gia ñình trên ñịa bàn
huyện Thanh Liêm phân theo vùng 38
3.3 Sự khác nhau về khối lượng CTSH phát sinh ngày 40
3.4 Tỷ lệ nguồn gốc phát sinh CTSH trên ñịa bàn huyện Thanh Liêm 45
3.5 Tỷ lệ thành phần CTSH trên ñịa bàn huyện Thanh Liêm 46
3.6 Sơ ñồ hình thức thu gom chung 48
3.7 Sơ ñồ thu gom bên lề ñường, bờ mương 48

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 1

MỞ ðẦU

1. Tính cấp thiết của ñề tài
Quản lý, kiểm soát và xử lý chất thải ñang là vấn ñề bức xúc hiện nay
không chỉ tại mỗi ñịa phương mà còn là vấn ñề nổi cộm trên cả nước. Trong
ñó các vấn ñề liên quan tới quản lý, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải
sinh hoạt là vấn ñề trọng ñiểm cần quan tâm hiện nay.
Trong những năm gần ñây, nhờ chính sách mở cửa, hội nhập quốc tế,
chuyển ñổi cơ cấu nền kinh, ñất nước ta ñã có những bước tiến vượt bậc về

kinh tế, ñược bạn bè quốc tế quan tâm, biết ñến. Bên cạnh những mặt tích
cực, những tiến bộ vượt bậc thì vẫn còn những mặt tiêu cực, những hạn chế
mà chúng ta ñang phải ñối mặt, ñó là tình trạng môi trường ngày càng bị ô
nhiễm. Cùng với sự phát triển của ðất nước, huyện Thanh Liêm nói riêng và
tỉnh Hà Nam nói chung cũng ñang chuyển mình mạnh mẽ góp phần tích cực
trong sự phát triển chung của ðất nước. Là một huyện cửa ngõ phía Nam của
thủ ñô Hà Nội, nằm dọc theo tuyến Quốc lộ 1A, có tài nguyên tương ñối
phong phú ñặc biệt là tài nguyên ñá vôi, huyện Thanh Liêm ñã và ñang phát
triển hết sức nhanh chóng ñể phấn ñấu trở thành một huyện công nghiệp phát
triển của tỉnh.
Bên cạnh những thành tựu về kinh tế ñã ñạt ñược, huyện cũng ñang
phải ñối mặt với những thách thức vô cùng to lớn về vấn ñề ô nhiễm môi
trường do khai thác, do hoạt ñộng công nghiệp và ñặc biệt là vấn ñề ô nhiễm
rác thải sinh hoạt ñang trở nên rất nghiêm trọng.
Hiện nay, việc thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt ñang là
vấn ñề nan giải ñối với nhiều ñịa phương trong cả nước, ñặc biệt là ở huyện
Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam nơi ñang có tốc ñộ ñô thị hóa và công nghiệp hóa
nhanh. Ở các xã, thị trấn lượng rác thải phát sinh rất lớn nhưng việc thu gom,
xử lý còn rất hạn chế và gặp nhiều khó khăn, hầu hết rác thải ñược xả thẳng ra
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 2

môi trường hoặc tại các bãi rác nổi ngoài trời, chỉ có một số ít ñược thu gom,
xử lý.Tại các bãi ñổ rác, nước rò rỉ là mối ñe dọa ñối với nguồn nước mặt và
nước ngầm trong khu vực, mùi từ bãi rác bốc lên làm cho người dân sống
xung quanh vô cùng khó chịu Khối lượng rác thải ngày càng gia tăng nhanh
chóng theo tốc ñộ gia tăng dân số, và phát triển kinh tế xã hội. Lượng rác thải
sinh hoạt thải ra nếu không ñược xử lý tốt sẽ dẫn ñến hàng loạt các hậu quả
môi trường, bệnh tật. Ô nhiễm môi trường do chất sinh hoạt ñang là một vấn
ñề không những nhức nhối ñối với các nhà lãnh ñạo, quản lý, quy hoạch mà
còn với toàn xã hội. Xuất phát từ thực tế ñó, tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:

“ðánh giá hiện trạng quản lý rác thải sinh hoạt trên ñịa bàn huyện Thanh
Liêm, tỉnh Hà Nam”
2. Mục ñích nghiên cứu
- ðiều tra ñánh giá hiện trạng rác thải sinh hoạt trên ñịa bàn huyện Thanh
Liêm - tỉnh Hà Nam.
- ðề xuất những giải pháp quản lý, xử lý rác thải sinh hoạt trên ñịa bàn
nghiên cứu.
3. Yêu cầu
- Xác ñịnh ñược nguồn gốc phát sinh rác thải sinh hoạt trên ñịa bàn
huyện.
- Xác ñịnh ñược số lượng và phân loại thành phần rác thải sinh hoạt
- Dự báo lượng rác thải sinh hoạt phát sinh ñến năm 2015; 2020.
- ðánh giá ñúng những vấn ñề tồn tại trong quản lý, xử lý rác thải sinh
hoạt.
- Xác ñịnh nhưng biện pháp quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt trên ñịa
bàn huyện Thanh Liêm - tỉnh Hà Nam
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 3

Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Sự phát sinh chất thải và phân loại
1.1.1. Nguồn gốc phát sinh chất thải
Chất thải sinh hoạt phát sinh hàng ngày từ các hoạt ñộng của con người
ở các ñô thị, thị trấn, nông thôn ñược mô tă theo sơ ñồ sau:














Hình 1.1. Các nguồn phát sinh chất thải

1.1.2. Phân loại chất thải
- Phân loại theo vị trí hình thành: người ta phân biệt rác hay chất thải
rắn trong nhà, ngoài nhà, trên ñường phố, chợ (Cù Huy ðấu và Trần Thị
Hường, 2010)
- Phân loại theo thành phần hóa học và vật lý: Người ta phân biệt theo
các thành phần hữu cơ, vô cơ, cháy ñược, không cháy ñược, kim loại, phi kim
loại, da, giẻ vụn, cao su, chất dẻo (Cù Huy ðấu và Trần Thị Hường, 2010)
- Phân loại theo bản chất nguồn tạo thành: (Cù Huy ðấu và Trần Thị
Các hoạt ñộng kinh tế xã hội của
con người
Các hoạt ñộng
giao tiếp và ñối
ngoại
Các hoạt
ñộng quản

Hoạt ñộng sống và
tái sinh của con
người
Các quá trình
chi phí sản

xuất
Các quá
trình sản
xuất
CHẤT THẢI
Dạng lỏng
D

ng khí

D

ng r

n

Bùn gia
cố
Ch

t l

ng
dầu mỡ
Hơi ñộc hại
Chất thải
sinh hoạt
Ch

t th


i
công nghiệp
Các loại
khác
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 4

Hường, 2010)
+ Chất thải rắn sinh hoạt: là những chất thải liên quan ñến hoạt ñộng của
con người như: thực phẩm thừa, phân ñộng vật, chất thải ñường phố, tro
+ Chất thải rắn công nghiệp: là chất thải phát sinh từ các hoạt ñộng sản
xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
+ Chất thải xây dựng: là các phế thải như ñất, ñá, gạch ngói, bê tông vỡ
do các hoạt ñộng phá dỡ, xây dựng công trình
+ Chất thải nông nghiệp: là những chất thải và mẩu thừa thải ra từ các
hoạt ñộng nông nghiệp như: trồng trọt, thu hoạch các loại cây trồng, các sản
phẩm thải ra từ chế biến sữa, của các lò giết mổ
- Phân loại theo mức ñộ nguy hại: (Cù Huy ðấu và Trần Thị Hường, 2010)
+ Chất thải nguy hại: bao gồm các loại hóa chất dể gây phản ứng, ñộc
hại, chất thải sinh học dễ thối rữa, các chất dễ cháy, nổ hoặc các chất thải
phóng xạ, các chất thải nhiễm khuẩn, lây lan có nguy cơ ñe dọa tới sức khỏe
con người, ñộng vật và cây cỏ.
+ Chất thải y tế nguy hại: là chất thải có chứa các chất hoặc hợp chất
có một trong các ñặc tính gây nguy hại trực tiếp hoặc tương tác với các chất
khác gây nguy hại tới môi trường và sức khỏe của cộng ñồng.
Bảng 1.1. Thành phần rác thải sinh hoạt
Thành phần chất thải % khối lượng
Rau, thực phẩm thừa, chất hữu cơ dễ phân hủy 64,7
Cây gỗ 6,6
Giấy, boa bì giấy 2,1

Plastic khó tái chế 9,1
Cao su, ñế giày dép 6,3
Vải sợi, vật liệu sợi 4,2
ðất ñá, betong 1,6
Thành phần khác 5,4
Nguồn: Howadico 06.2002
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 5

+ Chất thải không nguy hại: là những loại chất thải không chứa các
chất và các hợp chất có một trong các ñặc tính nguy hại trực tiếp hoạc tương
tác thành phần.
- Phân loại theo công nghệ xử lý (bảng 1.2)
Bảng 1.2: Phân loại chất thải rắn theo công nghệ quản lý, xử lý
Thành phần ðịnh nghĩa Ví dụ
1. Các ch
ất cháy
ñược:
- Giấy
- Hàng dệt
- Rác thải
- Cỏ, gỗ, củi, rõm rạ…

- Chất dẻo
- Da và cao su
- Các vật liệu làm từ giấy
- Có nguồn gốc từ các sợi
- Các chất thải ra từ ñồ ãn thực phẩm
- Các vật liệu và sản phẩm ñược ch
ế
tạo từ gỗ, tre và rõm…

- Các vật liệu và sản phẩm ñược ch
ế
tạo từ chất dẻo
- Các vật liệu và sản phẩm ñược ch
ế
tạo từ da và cao su
- Các túi giấy, các mảnh bì
a,
giấy vệ sinh…
- Vải, len, bì tải, bì nilon…
- Các c
ọng rau, vỏ quả, thân cây,
lơi ngô…
- ðồ dùng bằng gỗ như bàn, gh
ế,
thang, giường, ñồ chơi, vỏ dừa…
- Phim cu
ộn, túi chất dẻo, chai,
lọ chất dẻo, các ñầu vòi b
ằng
chất dẻo, dây bện, bì nilon…
- Bóng, giầy, ví, bãng cao su…
2. Các ch
ất không
cháy ñược
- Các kim loại sắt
- Các kim lo
ại không
phải là sắt
- Thủy tinh

- ðá và sành sứ
- Các loại vật liệu và sản phẩm ñược ch
ế
tạo từ sắt mà dễ bị nam châm hút
- Các vật liệu không bị nam châm hút
- Các vật liệu và s
ản phẩm chế tạo từ
thuỷ tinh
- Các loại vật liệu không cháy ngo
ài
kim loại và thủy tinh
- Vỏ hộp, dây ñiện, h
àng rào,
dao, nắp lọ…
- Vỏ hộp nhôm, giấy bao gói, ñ

ñựng…
- Chai lọ, ñồ ñ
ựng bằng thủy
tinh, bóng ñèn…
- Vỏ trai, xương, gạch, ñá gốm…
3. Các chất hỗn hợp T
ất cả các loại vật liệu khác không
phân loại ở phần 1 và 2 ñ
ều thuộc loại
này. Loại này có thể ñược
phân chia
thành 2 phần: kích thước lớn h
õn 5
mm và nhỏ hõn 5 mm

ðá cuội, cát, ñất, tóc…
(Nguồn: George Tchbanoglous, et al, Mc Graw - Hill Inc, 1993)

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 6

1.2. Sự phát sinh rác thải sinh hoạt
Trong 20 năm qua, Việt Nam ñã ñạt ñược những bước tiến ñáng kể về
phát triển kinh tế - xã hội. Từ năm 2005 ñến nay, GDP liên tục tăng, bình
quân ñạt trên 7%/năm. Năm 2005, dân số Việt Nam là 83.119.900 người, ñến
năm 2012 khoảng 88,7 triệu người. Tốc ñộ tăng dân số và quá trình ñô thị hóa
nhanh chóng ñang gây sức ép về suy giảm môi trường sống do không kiểm
soát ñược chất thải phát sinh. Xử lý rác thải ñã và ñang trở thành một vấn ñề
nóng bỏng. ðiều ñáng nói là với hàng ngàn tấn rác thải mỗi ngày như hiện
nay thì phương pháp xử lý của VN vẫn chỉ là… chôn lấp (Trần Quang Ninh,
2010).
Theo thống kê của Viện Môi trường ñô thị và công nghiệp VN, bình
quân mỗi năm cả nước phát sinh thêm khoảng 25.000 tấn rác thải sinh hoạt,
tổng lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trong một năm khoảng hơn 15 triệu tấn
từ nhiều nguồn khác nhau ở Việt Nam. Trong ñó khoảng hơn 80% số này,
tương ứng 12,8 triệu tấn/năm, là chất thải phát sinh từ các hộ gia ñình, các
nhà hàng, các khu chợ và các khu kinh doanh. Lượng rác thải phát sinh từ các
ñô thị có xu hướng tăng trung bình từ 10% - 16% (Ngô Thị Minh Thúy và Lê
Thị Hồng Trân, 2008).

Tổng lượng CTRSH ở các ñô thị phát sinh trên toàn quốc năm 2008
khoảng 35.100 tấn/ngày, CTRSH ở khu vực nông thôn khoảng 24.900
tấn/ngày (Nguồn: Trung tâm nghiên cứu và Quy hoạch Môi trường ðô thị -
Nông thôn) Tại hầu hết các ñô thị, khối lượng CTRSH chiếm 60 – 70% tổng
lượng CTR ñô thị (một số ñô thị tỷ lệ này lên tới 90%). Kết quả nghiên cứu
về lượng phát sinh CTR ở các ñô thị cho thải, tổng lượng rác thải sinh hoạt

phát sinh từ ñô thị cs xu hướng tăng ñều, trung bình từ 10 – 16% mỗi năm
(Báo cáo Môi trường quốc gia, 2010).

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 7

Bảng 1.3: Lượng chất thải phát sinh năm 2003 và năm 2008
Loại CTR ðơn vị tính Năm 2003 Năm 2008
CTR ñô thị tấn/năm 6.400.000

12.802.000

CTR công nghiệp tấn/năm 2.638.400

4.786.000

CTR Y tê tấn/năm 21.500

179.000

CTR nông thôn tấn/năm 6.400.000

9.078.000

CTR làng nghề tấn/năm 774.000

1.023.000

Tổng cộng tấn/năm 15.459.900

27.868.000


Phát sinh CTRSH TB tại khu vực ñô thị kg/người/ngày

0,8 1,45
Phát sinh CTRSH TB tại khu vực nông thôn

kg/người/ngày

0,3 0,4
(Nguồn: Báo cáo Hiện trạng Môi trường Việt Nam, 2010 )


1.2.1. Nguồn gốc chất thải sinh hoạt:
Các ñô thị là nguồn phát sinh chính của chất thải sinh hoạt. Theo Báo
cáo hiện trạng môi trường 2010, tỷ lệ dân số ñô thị năm 2010 là 29,9% (tăng
2,04% so với năm 2009) và sẽ không ngừng tăng thêm trong thời gian tới.
Quá trình ñô thị hóa ñã làm gia tăng lượng chất gây ô nhiễm, là nguyên nhân
gây ô nhiễm môi trường, nếu không có biện pháp ngăn chặn và xử lý kịp thời.
Ước tính mỗi người dân ñô thị ở Việt Nam trung bình phát thải khoảng trên 2-
3 kg chất thải mỗi ngày, gấp ñôi lượng thải bình quân ñầu người ở vùng nông
thôn. Chất thải phát sinh từ các hộ gia ñình và các khu kinh doanh ở vùng
nông thôn và ñô thị có thành phần khác nhau. Chất thải sinh hoạt từ các hộ gia
ñình, các khu chợ và khu kinh doanh ở nông thôn chứa một tỷ lệ lớn các chất
hữu cơ dễ phân huỷ (chiếm 60-75%). Ở các vùng ñô thị, chất thải có thành
phần các chất hữu cơ dễ phân huỷ thấp hơn (chỉ chiếm cỡ 50% tổng lượng
chất thải sinh hoạt). (Báo cáo Môi trường quốc gia, 2010)

1.2.2. Thành phần chất thải sinh hoạt
ðể có các giải pháp quản lý chất thải trong ñiều kiện thực tế cần có sự
hiểu biết nhất ñịnh về thành phần và tính chất của dòng thải. ðây là ñặc tính

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 8

quan trọng, nhờ ñó các nhà chuyên môn, nhà quản lý ñề xuất các giải pháp
quản lý rác thải phù hợp và tối ưu nhất cho mình. Các giải pháp quản lý này
có thể ñược áp dụng riêng lẻ hoặc kết hợp ñể nâng cao hiệu quả của công tác
quản lý. Trong thành phần của chất thải rắn ñô thị Việt Nam thì các chất hữu
cơ chiếm tỷ lệ rất cao 55- 65% (Nguyễn Thị Kim Thái, 2008).

Bảng 1.4. Thành phần chủ yếu của rác thải sinh hoạt
STT

Thành phần rác thải sinh hoạt Tỷ lệ (%)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Rác hữu cơ
Giấy
Nhựa, cao su
Len, vải
Thủy tinh
ðất, ñá sét, sành xứ
Xương, vỏ hộp
Kim loại
Tạp chất (10 mm)

41,98
5,27
7,19
1,75
1,42
6,98
1,27
0,59
33,67
Tổng cộng 100
Nguồn: Nguyễn Thị Kim Thái, 2008

1.2.3. Tính chất của rác thải sinh hoạt
1.2.3.1. Tính chất vật lý
Chất thải rắn sinh hoạt có những tính chất vật lý quan trọng như: Trọng
lượng riêng (tỷ trọng), ñộ ẩm, kích thước và sự phân bố các hạt, khả năng giữ
nước, ñộ xốp (ñộ rỗng) của CTR ñã nén.
- Trọng lượng riêng (tỷ trọng) của CTR
Trọng lượng riêng của CTR là trọng lượng của một ñơn vị thể tích
ñược xác ñịnh bằng thí nghiêm, tính theo công thức: d=P/V (kg/m
3
; tấn/m
3
)
Trong ñó: P là trọng lượng của rác (tấn, kg)
V là thể tích rác (m
3
)
D là tỷ trọng (kg/m
3

; tấn/m
3
)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 9

Tỷ trọng của CTR sẽ rất khác nhau tùy theo vị trí ñịa lý, mùa trong năm,
thời gian lưu trữ,… Tỷ trọng của CTR lấy từ các xe ép rác thường dao ñộng trong
khoảng từ 200 kg/m3 ñến 500 kg/m3 và giá trị ñặc trưng thường vào khoảng 297
kg/m
3
.
- ðộ ẩm của CTR
ðộ ẩm của CTR ñược xác ñịnh bằng tỷ số % giữa lượng nước có trong
rác và trọng lượng rác ướt (tươi).
ðộ ẩm toàn phần của rác phụ thuộc vào ñiều kiện khí hậu, mùa trong
năm, nó thường nằm trong khoảng 20-65%
Trong lĩnh vực quản lý chất thải rắn, người ta thường áp dụng phương
pháp tính % khối lượng ướt ñể tính ñộ ẩm ngoài của rác. (Trần Hiếu Nhuệ và
CS, 2008)
- Kích thước và sự phân bố các hạt
Kích thước và sự phân bố kích thước các thành phần CTR ñóng vai trò
quan trọng ñối với quá trình thu hồi vật liệu, nhất là ñối với các thiết bị xử lý
cơ học ñể tách phân chia các hợp phần trong CTR. (Trần Hiếu Nhuệ và CS,
2008)
- Khả năng giữ nước của CTR (khả năng tích ẩm của CTR): ðây là thông số
vật lý cơ bản, có ý nghĩa trong việc xác ñịnh lượng nước rò rỉ sinh ra từ bãi chôn
lấp. Phần nước dư vượt quá khả năng tích ẩm của rác sẽ thoát ra ngoài thành
nước rò rỉ. Khả năng tích ẩm của rác phụ thuộc vào ñiều kiện nén ép rác, trạng
thái phân hủy. Khả năng tích ẩm của rác thải sinh hoạt trong ñiều kiện không nén
khoảng 50-60%.(Trần Hiếu Nhuệ và CS, 2008)

- ðộ xốp (ñộ rỗng) của CTR ñã nén: ðộ xốp của CTR ñã nén liên quan trực
tiếp ñến ñộ thẩm thấu và tính dẫn nước của rác. (Trần Hiếu Nhuệ và CS,
2008)
1.2.3.2. Tính chất hóa học của rác thải sinh hoạt
Tính chất hóa học của rác thải rắn ñóng vai trò quan trọng trong việc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 10

lựa chọn phương án xử lý và thu hồi nguyên liệu. Ví dụ, khả năng cháy phụ
thuộc vào tính chất hóa học của rác thải rắn, do trong thành phần của CTRSH
có chất cháy ñược và chất không cháy ñược. Nếu áp dụng phương pháp thiêu
ñốt, thu hồi năng lượng cần xác ñịnh bốn ñặc tính cơ bản sau:
- Những tính chất cơ bản
+ ðộ ẩm: phần ẩm mất ñi khi sấy CTR trong thời gian 1 giờ
+ Thành phần các chất cháy bay hơi: phần khối lượng mất ñi khi nung ở
95
0
C trong tủ kín
+ Thành phần carbon cố ñịnh: thành phần có thể cháy ñược còn lại, sau
khi ñã loại bỏ các chất khác.
+ Tro: phần còn lại của chất thải rắn sau khi ñốt. (Cù Huy ðấu và Trần
Thị Hường, 2010)

- ðiểm nóng chảy của tro: ðiểm nóng chảy của tro là nhiệt ñộ mà tại
ñó tro tạo thành từ quá trình ñốt cháy chất thải bị nóng chảy và kết dính tạo
thành dạng rắn (xỉ). Nhiệt ñộ nóng chảy ñặc trưng ñối với xỉ từ quá trình ñốt
rác sinh hoạt thường dao ñộng trong khoảng 1100
0
C ñến 1200
0
C. (Cù Huy

ðấu và Trần Thị Hường, 2010)

- Thành phần các nguyên tố hóa học và năng lượng của CTR: Các
nguyên tố hóa học cơ bản trong CTRSH bao gồm: hàm lượng Carbon, Hydro,
Oxi, Nito, Lưu huỳnh và tro. Thông thường các nguyên tố thuộc nhóm
halogen cũng thường ñược xác ñịnh do các dẫn xuất của Clo thường tồn tại
trong thành phần khí thải khi ñốt rác. Kết quả xác ñịnh các nguyên tố cơ bản
này ñược xử dụng ñể xác ñịnh công thức hóa học của thành phần chất hữu cơ
có trong CTRSH cũng như xác ñịnh tỷ lệ C/N thích hợp cho quá trình làm
phân compost. (Cù Huy ðấu và Trần Thị Hường, 2010)
- Năng lượng chứa trong các thành phần của CTRSH: Người ta dùng
máy ño nhiệt lượng trong phòng thí nghiệm ñể xác ñịnh năng lượng chứa trong
các thành phần chứa trong CTRSH. (Cù Huy ðấu và Trần Thị Hường, 2010)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 11

- Chất dinh dưỡng và các nguyên tố cần thiết khác: Nếu thành phần
hữu cơ có trong CTRSH ñược xử dụng làm nguyên liệu sản xuất các sản
phẩm thông qua quá trình chuyển hóa sinh học (làm phân bón…). Số liệu về
chất dinh dưỡng và các nguyên tố khác có trong chất thải có vai trò quan
trọng nhằm ñảm bảo dinh dưỡng cho vi sinh vật hoạt ñộng cũng như yêu cầu
của sản phẩm sau quá trình chuyển hóa sinh học. (Cù Huy ðấu và Trần Thị
Hường, 2010)

1.2.3.3. Tính chất sinh học của CTRSH

Ngoại trừ nhựa, cao su và da, phần chất hữu cơ của hầu hết CTRSH có
thể ñược phân loại như sau:
- Những chất tan ñược trong nước như: ñường, tinh bột, amino acids và
các acids hữu cơ khác
- Hemicelluloses là sản phẩm ngưng tụ của ñường 5 carbon và ñường 6

carbon
- Cellulose là sản phẩm ngưng tụ của glucose, ñường 6 carbon
- Mỡ, dầu và sáp là những ester của rượu và acid béo mạch dài
Lignin là hợp chất cao phân tử chứa các vòng thơm và các nhóm
methoxyl (-OCH3)
- Lignocellulose
- Proteins là chuỗi các amino acid
ðặc tính sinh học quan trọng nhất của các thành phần hữu cơ có trong
CTRSH là hầu hết các thành phần này ñều có khả năng chuyển hóa sinh học
tạo các chất khí, chất rắn hữu cơ trơ và các chất vô cơ. Mùi và ruồi nhặng sinh
ra trong quá trình chất hữu cơ thối rữa (rác thực phẩm) có trong CTRSH.
(Trịnh Thị Thanh và CS, 2004)
1.3. Ảnh hưởng của CTRSH ñến môi trường
1.3.1. Ảnh hưởng của CTRSH ñến môi trường nước
CTRSH không ñược thu gom, thải vào kênh rạch, sông, hồ, ao gây ô
nhiễm môi trường nước, làm tắc nghẽn ñường nước lưu thông, giảm diện tích
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 12

tiếp xúc của nước với không khí dẫn tới giảm DO trong nước. Chất thải rắn
hữu cơ phân hủy trong nước gây mùi hôi thối, gây phú dưỡng nguồn nước làm
cho thủy sinh vật trong nguồn nước mặt bị suy thoái. CTRSH phân huỷ và các
chất ô nhiễm khác biến ñổi màu của nước thành màu ñen, có mùi khó chịu.
Sự xuất hiện của các bãi rác lộ thiên tự phát cũng là một nguồn gây ô
nhiễm nguồn nước ñáng kể. Tại các bãi chôn lấp CTRSH, nước rỉ rác có chứa
hàm lượng chất ô nhiễm cao (chất hữu cơ: các thức ăn thừa, bao bì, hóa mỹ
phẩm). Nếu không ñược thu gom xử lý sẽ thâm nhập vào nguồn nước dưới
ñất gây ô nhiễm môi trường nước nghiêm trọng.
Rác thải khi chưa ñược phân loại tại nguồn thì khối lượng rác là chất
hữu cơ chiếm ña số như hiện nay chúng phân hủy nhanh trong nước. Phần nổi
trên mặt nước sẽ có quá trình khoáng hóa tạo sản phẩm trung gian sau ñó sản

phẩm cuối cùng là chất khoáng và nước. Phần chìm trong nước sẽ phân hủy
yếm khí có thể lên men tạo ra chất trung gian và sau ñó sản phẩm cuối cùng là
CH
4
, H
2
S, H
2
O, CO
2
. Các chất trung gian này ñều gây ra mùi hôi và rất ñộc.
Bên cạnh ñó các loại vi trùng, siêu vì trùng làm tác nhân gây bệnh ñồng hành
với việc làm ô nhiễm nguồn nước. Sự ô nhiễm này trước hết làm hủy hoại hệ
sinh thái nước ngọt sau ñó gây bệnh cho con người.(Trần Quang Ninh, 2010)

1.3.2. Ảnh hưởng của CTRSH ñến môi trường ñất
Các chất thải rắn có thể ñược tích lũy dưới ñất trong thời gian dài gây
ra nguy cơ tiềm tàng ñối với môi trường. Chất thải xây dựng như gạch, ngói,
thủy tinh, ống nhựa, dây cáp, bê-tông trong ñất rất khó bị phân hủy. Chất
thải kim loại, ñặc biệt là các kim loại nặng như chì, kẽm, ñồng, Niken,
Cadimi thường có nhiều ở các khu khai thác mỏ, các khu công nghiệp. Các
kim loại này tích lũy trong ñất và thâm nhập vào cơ thể theo chuỗi thức ăn và
nước uống, ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe. Các chất thải có thể gây ô
nhiễm ñất ở mức ñộ lớn là các chất tẩy rửa, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật,
thuốc nhuộm, màu vẽ, công nghiệp sản xuất pin, thuộc da, công nghiệp sản
xuất hóa chất

(Trần Quang Ninh, 2010)

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 13


Thành phần chủ yếu trong rác thải là chất hữu dễ bị phân hủy trong
môi trường ñất ở ñiều kiện yếm khí tạo ra H
2
O, CO
2
, CH
4
,… gây ñộc cho môi
trường. Với một khối lượng ít thì khả năng tự làm sạch của môi trường ñất sẽ
làm cho rác thải không gây ô nhiễm, nhưng với khối lượng rác thải ngày càng
lớn hiện nay, nếu chúng ta không có biện pháp quản lý, xử lý thích hợp thì
môi trường sẽ chở nên quá tải, do ñó mất ñi khả năng tự làm sạch của mình và
bị rác thải làm ô nhiễm. Ô nhiễm này cùng với ô nhiễm các kim loại nặng, các
chất ñộc có trong rác thải theo nước trong ñất chảy xuống làm ô nhiễm mạch
nước ngầm hiện nay là vấn ñề rất quan trọng và nguy hại vì ô nhiễm nước
ngầm rất khó ñể xử lý. (Trần Quang Ninh, 2010)

1.3.3. Ảnh hưởng của RTSH ñến môi trường không khí
CTR, ñặc biệt là CTR sinh hoạt, có thành phần hữu cơ chiếm chủ yếu.
Dưới tác ñộng của nhiệt ñộ, ñộ ẩm và các vi sinh vật, CTR hữu cơ bị phân
hủy và sản sinh ra các chất khí (CH
4
- 63.8%, CO
2
- 33.6%, và một số khí
khác). Trong ñó, CH
4
và CO
2

chủ yếu phát sinh từ các bãi rác tập trung
(chiếm 3 - 19%), ñặc biệt tại các bãi rác lộ thiên và các khu chôn lấp. (Trần
Quang Ninh, 2010)

Khi vận chuyển và lưu giữ CTR sẽ phát sinh mùi do quá trình phân hủy
các chất hữu cơ gây ô nhiễm môi trường không khí. Các khí phát sinh từ quá
trình phân hủy chất hữu cơ trong CTR: Amoni có mùi khai, phân có mùi hôi,
Hydrosunfur mùi trứng thối, Sunfur hữu cơ mùi bắp cải thối rữa, Mecaptan hôi
nồng, Amin mùi cá ươn, Diamin mùi thịt thối, Cl
2
hôi nồng, Phenol mùi ốc ñặc
trưng.
Bên cạnh hoạt ñộng chôn lấp CTR, việc xử lý CTR bằng biện pháp
tiêu hủy cũng góp phần ñáng kể gây ô nhiễm môi trường không khí. Việc ñốt
rác sẽ làm phát sinh khói, tro bụi và các mùi khó chịu. CTR có thể bao gồm
các hợp chất chứa Clo, Flo, lưu huỳnh và nitơ, khi ñốt lên làm phát thải một
lượng không nhỏ các chất khí ñộc hại hoặc có tác dụng ăn mòn. Mặt khác,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 14

nếu nhiệt ñộ tại lò ñốt rác không ñủ cao và hệ thống thu hồi quản lý khí thải
phát sinh không ñảm bảo, khiến cho CTR không ñược tiêu hủy hoàn toàn làm
phát sinh các khí CO, oxit nitơ, dioxin và furan bay hơi là các chất rất ñộc hại
ñối với sức khỏe con người. Một số kim loại nặng và hợp chất chứa kim loại
(như thủy ngân, chì) cũng có thể bay hơi, theo tro bụi phát tán vào môi
trường. Mặc dù, ô nhiễm tro bụi thường là lý do khiếu nại của cộng ñồng vì
dễ nhận biết bằng mắt thường, nhưng tác nhân gây ô nhiễm nguy hiểm hơn
nhiều chính là các hợp chất (như kim loại nặng, dioxin và furan) bám trên bề
mặt hạt bụi phát tán vào không khí. (Trần Quang Ninh, 2010)

1.3.4. Ảnh hưởng của CTRSH ñến sức khỏe con người

Con người và môi trường luôn luôn có sự tác ñộng qua lại lẫn nhau.
Nếu môi trường không lành mạnh thì sức khỏe con người cũng bị ảnh hưởng.
Ô nhiễm không khí do rác sinh hoạt tác ñộng vào con người và ñộng
vật thông qua con ñường hô hấp, chúng gây ra một số bệnh như: viêm phổi,
viêm họng, Một số chất gây kích thích ñối với bệnh ho, hen suyễn, vì tiếp
xúc nhiều với rác thải nên công nhân vệ sinh thường bị các bệnh ngoài da.
Một trong những vấn ñề nguy hiểm cho vệ sinh môi trường có liên
quan trực tiếp ñến người và ñộng vật là nấm, vi khuẩn E.coli và trứng giun.
Hiện tại chưa có số liệu ñánh giá ñầy ñủ về sự ảnh hưởng của các bãi
chôn lấp tới sức khỏe của những người làm nghề nhặt rác thải. Những người
này thường xuyên phải chịu ảnh hưởng ở mức cao do bụi, mầm bệnh, các chất
ñộc hại, côn trùng ñốt/chích và các loại hơi khí ñộc hại trong suốt quá trình
làm việc. Vì vậy, các chứng bệnh thường gặp ở ñối tượng này là các bệnh về
cúm, lỵ, giun, lao, dạ dày, tiêu chảy, và các vấn ñề về ñường ruột khác. Các
bãi chôn lấp rác cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ khác ñối với cộng ñồng làm nghề
này. Các vật sắc nhọn, thuỷ tinh vỡ, bơm kim tiêm cũ, có thể là mối ñe dọa
nguy hiểm với sức khoẻ con người (lây nhiễm một số bệnh truyền nhiễm như
AIDS, ) khi họ dẫm phải hoặc bị cào xước vào tay chân, Một vấn ñề cần
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 15

ñược quan tâm là do chiếm tỷ lệ lớn trong những người làm nghề nhặt rác,
phụ nữ và trẻ em ñã trở thành nhóm ñối tượng dễ bị tổn thương. (Trần Quang
Ninh, 2010)

1.3.5. Ảnh hưởng của CTRSH ñến kinh tế - xã hội

1.3.5.1. Chi phí xử lý ngày càng tăng
Trong 5 năm qua, lượng CTR của cả nước ngày càng gia tăng. Chi phí
thu gom, vận chuyển và xử lý CTR vì thế cũng tăng lên, chưa kể ñến chi phí
xử lý ô nhiễm môi trường liên quan ñến CTR. Các chuyên gia về kinh tế cho

rằng, với ñiều kiện kinh tế hiện nay (năm 2011) thì mức phí xử lý rác là 17 –
18 USD/tấn CTR dựa trên các tính toán cơ bản về tổng vốn ñầu tư, chi phí
vận hành, chi phí quản lý, khấu hao, lạm phát, v.v (Trần Quang Ninh, 2010)
Hàng năm ngân sách của các ñịa phương phải chi trả một khoản khá
lớn cho công tác thu gom, vận chuyển và xử lý CTR. Chi phí xử lý CTR tuỳ
thuộc vào công nghệ xử lý: Mức chi phí xử lý cho công nghệ hợp vệ sinh là
115.000ñ/tấn - 142.000ñ/tấn và chi phí chôn lấp hợp vệ sinh có tính ñến thu
hồi vốn ñầu tư 219.000 - 286.000ñ/tấn (Thành phố Hồ Chí Minh tổng chi phí
hàng năm cho thu gom, vận chuyển, xử lý CTR sinh hoạt khoảng 1.200 -
1.500 tỷ VNð). Chi phí xử lý ñối với công nghệ xử lý rác thành phân vi sinh
khoảng 150.000ñ/tấn - 290.000ñ/tấn (Thành phố Hồ Chí Minh 240.000ñ/tấn;
thành phố Huế ñang ñề nghị 230.000ñ/tấn; thành phố Thái Bình 190.000ñ/tấn,
Bình Dương 179.000ñ/tấn). Chi phí ñối với công nghệ chế biến rác thành viên
ñốt ñược ước tính khoảng 230.000ñ/tấn - 270.000ñ/tấn. (Cục Hạ tầng kỹ thuật
- Bộ Xây dựng, 2010).
1.3.5.2. Ảnh hưởng ñến du lịch và nuôi trồng thủy sản
Việc xả rác bừa bãi, quản lý CTR không hợp lý còn gây ô nhiễm môi
trường tại các ñịa ñiểm danh lam thắng cảnh, các khu di tích lịch sử văn hoá và
các ñịa ñiểm du lịch, ảnh hưởng ñến tiềm năng phát triển du lịch. Các ñịa danh
thu hút khách du lịch như chùa Hương, vịnh Hạ Long, các bãi biển, cũng

×