Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI MINH HẬU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (681.31 KB, 76 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
KHOA TÀI CHÍNH –KẾ TOÁN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
ĐƠN VỊ THỰC TẬP: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI MINH HẬU

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. TRẦN VĂN TÙNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN: LÊ THỊ THÚY NGA
LỚP KT12B -KHÓA 12
TP.HỒ CHÍ MINH
KHÓA HỌC 2008- 2011
LỜI CẢM ƠN
Thấm thoát 3 năm gắn bó với thầy cô, giảng đường và bè bạn đã trôi qua.
3 năm miệt mài sách vở cho định hướng nghề nghiệp là khoảng thời gian không
quá dài so với những gì mà bản thân em cần phải học, nhưng cũng chẳng phải là
quá ngắn so với công lao dạy dỗ mà thầy cô đã dành cho em. Những kiến thức
chuyên môn mà thầy cô đã trang bị sẽ làm hành trang để em bước vào công việc
thực tiễn sau này.
Cùng với chương trình thực tập của nhà trường, em đã có cơ hội tìm hiểu
và làm việc tại công ty TNHH Xây dựng- Thương mại Minh Hậu. Qua đó, em đã
có cơ hội tiếp xúc với môi trường doanh nghiệp nhằm áp dụng những kiến thức
chuyên ngành đã được đào tạo ở nhà trường. Vì vậy, em vừa củng cố kiến thức đã
học, vừa bổ sung thêm nhiều kĩ năng và kinh nghiệm trong lĩnh vực chuyên môn
của mình. Lý thuyết kết hợp với thực tiễn sẽ là bước đệm để em có thể vững vàng
hơn trên con đường em đã và đang đi.
Để hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực và cố gắng của bản
thân, em đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiệt tình của các anh, chị trong công ty.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:


Ông Võ Thanh Vân ( Giám đốc)
Chị Nguyễn Ngọc Mai ( Kế toán trưởng)
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Tiến sĩ Trần Văn Tùng
,người đã tận tình giúp đỡ em rất nhiều trong thời gian làm báo cáo. Sự giúp đỡ
của nhà trường, thầy cô và quý công ty đã giúp em hoàn thành tốt chuyên đề
này.Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Thúy Nga
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP


















TP.Hồ Chí Minh, ngày… tháng … năm …
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN



















TP.Hồ Chí Minh, ngày… tháng … năm …
LỜI NÓI ĐẦU
Trong lĩnh vực kinh doanh, lợi nhuận là điều mà bất cứ ai cũng đều quan tâm.
Các doanh nghiệp luôn phấn đấu nâng cao hiệu quả kinh doanh và hạ thấp giá thành
sản phẩm. Không chỉ đối với lĩnh vực sản xuất nói chung và lĩnh vực xây dựng nói riêng,
việc quản lý chi phí, đặc biệt là chi phí nguyên vật liệu trở thành một trong những biện
pháp quan trọng để đạt được điều đó. Bởi lẽ, chi phí nguyên vật liệu là một yếu tố cơ
bản, cấu thành nên thực thể sản phẩm.
Vậy, hạch toán và quản lý chi phí nguyên vật liệu như thế nào để đảm bảo tính
chính xác, hiệu quả ? Kế toán với chức năng là công cụ quản lý đã trở thành cánh tay
đắc lực cho các doanh nghiệp trong việc xử lý, thể hiện những thông tin kế toán cần
thiết.
Nhận thức rõ vai trò của kế toán, đặc biệt là kế toán nguyên vật liệu trong việc

quản lý chi phí của doanh nghiệp, với những kiến thức đã được học trên ghế nhà trường
kết hợp với những kiến thức thực tế tiếp thu tại doanh nghiệp trong thời gian thực tập và
sự giúp đỡ của các anh chị Phòng Kế toán, sự giúp đỡ tận tình của Tiến sĩ Trần Văn
Tùng, em xin viết đề tài “ Tổ chức công tác kế toán Nguyên vật liệu tại công ty TNHH
Xây dựng- Thương mại Minh Hậu”.
Bài báo cáo này gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu tổng quát về công ty TNHH Xây dựng- Thương mại Minh
Hậu
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán Nguyên vật liệu tại công ty TNHH Xây
dựng- Thương mại Minh Hậu.
Chương 3 : Nhận xét, kiến nghị và các giải pháp hoàn thiện
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song không thể tránh được những thiếu sót. Rất
mong nhận được sự góp ý chân thành của thầy cô và các bạn sinh viên để chuyên đề
được tốt hơn.
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Thúy Nga
MỤC LỤC
Lê Thị Thúy Nga 1
MỤC LỤC 1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG –
THƯƠNG MẠI MINH HẬU 1
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển, tình hình sản xuất kinh doanh 1
1.1.1 L ch s hình thành và phát tri n ị ử ể 1
1.1.2 Tình hình s n xu t kinh doanhả ấ 2
Tuy quá trình ho t đ ng ch a dài, nh ng công ty TNHH Xây d ng – Th ng m i Minh ạ ộ ư ư ự ươ ạ
H u đã xây d ng đ c uy tín trong l nh v c xây d ng. Do đó, khách hàng tìm đ n doanh nghi pậ ự ượ ĩ ự ự ế ệ
ngày càng nhi u, doanh thu ngày càng t ng.ề ă 3
V i đ i ng công nhân viên tr , n ng đ ng, sáng t o và có n ng l c, công ty đã xây d ng đ cớ ộ ũ ẻ ă ộ ạ ă ự ự ượ
m t h th ng qu n lý t ng đ i hoàn thi n và v ng m nh. i ng chuyên viên, k thu t ộ ệ ố ả ươ ố ệ ữ ạ Độ ũ ỹ ậ
viên, đ i di n t v n…có nhi u kinh nghi m, nhi t tình và có trách nhi m trong công vi c ạ ệ ư ấ ề ệ ệ ệ ệ

luôn đáp ng t t nh t các yêu c u c a ch đ u t v các ch tiêu ch t l ng, k thu t công ứ ố ấ ầ ủ ủ ầ ư ề ỉ ấ ượ ỹ ậ
trình, ti n đ công vi c.ế ộ ệ 3
N ng l c tài chính khá t t so v i các doanh nghi p nh và v a trong cùng ngành. Nh đó, ă ự ố ớ ệ ỏ ừ ờ
công ty có kh n ng trang b h th ng máy móc, thi t b hi n đ i, đáp ng t t v n l u đ ng ả ă ị ệ ố ế ị ệ ạ ứ ố ố ư ộ
c a d án và nhu c u c a th tr ng.ủ ự ầ ủ ị ườ 3
Trong nh ng n m g n đây, các nhà đ u t n c ngoài đang tìm ki m c h i đ u t vào Vi t ữ ă ầ ầ ư ướ ế ơ ộ ầ ư ệ
Nam tr thành m t làn sóng. Nhu c u xây d ng các công trình dân d ng và công nghi p có th ở ộ ầ ự ụ ệ ể
ngày càng cao, nh t là các công trình xây d ng nhà cao t ng t i các khu kinh t tr ng đi m s là ấ ự ầ ạ ế ọ ể ẽ
ngu n công vi c d i dào cho các doanh nghi p có th ng hi u m nh.ồ ệ ồ ệ ươ ệ ạ 3
Khó kh n ă 3
Kh ng ho ng kinh t th gi i tác đ ng đ n n n kinh t toàn c u nói chung và Vi t Nam ủ ả ế ế ớ ộ ế ề ế ầ ệ
nói riêng, trong đó có các doanh nghi p. M c đ nh h ng c a nó có th kéo dài m t vài n m ệ ứ ộ ả ưở ủ ể ộ ă
t i. C th , giá c nguyên v t li u ch ch t nh thép, xi m ng, g ch, kính, đá…bi n đ ng ớ ụ ể ả ậ ệ ủ ố ư ă ạ ế ộ
nh h ng đ n chi phí s n xu t, giá thành s n ph m. ả ưở ế ả ấ ả ẩ 3
Ho t đ ng kinh doanh c a ngành xây d ng liên t c ph i đ i di n v i nhi u tr ng i. ạ ộ ủ ự ụ ả ố ệ ớ ề ở ạ
Nhi u công ty xây d ng điêu đ ng vì chi phí lãi vay t ng cao. Các ch công trình bu c ph i ề ự ứ ă ủ ộ ả
trì hoãn d án đ tránh b l . Khó kh n ch a qua, ngành xây d ng ph i ti p t c ch u nh ự ể ị ỗ ă ư ự ả ế ụ ị ả
h ng t s đóng b ng c a ngành b t đ ng s n.ưở ừ ự ă ủ ấ ộ ả 3
Nhi u t p đoàn và công ty xây d ng l n đang xâm nh p vào th tr ng xây d ng Vi t Nam ề ậ ự ớ ậ ị ườ ự ệ
v a là c h i, v a là thách th c cho các doanh nghi p trong n c. òi h i các doanh nghi p ừ ơ ộ ừ ứ ệ ướ Đ ỏ ệ
b t d y t chính s c m nh n i l c c a mình.ậ ậ ừ ứ ạ ộ ự ủ 3
1.1.3 Thành t u đ t đ cự ạ ượ 3
Tuy quá trình ho t đ ng ch a dài, công ty TNHH Xây d ng – Th ng m i Minh H u đã ạ ộ ư ự ươ ạ ậ
ngày càng kh ng đ nh là m t công ty có uy tín, ho t đ ng có hi u qu và vinh d khi đ t đ c ẳ ị ộ ạ ộ ệ ả ự ạ ượ
nh ng danh hi u nh :ữ ệ ư 3
1.2 Chức năng và nhiệm vụ: 4
1.2.1 Ch c n ng:ứ ă 4
1.2.2 Nhi m v :ệ ụ 4
1.3 Tổ chức bộ máy Công ty TNHH Xây dựng – Thương mại Minh Hậu 7
1.3.1 S đ t ch c b máy công tyơ ồ ổ ứ ộ 7

1.3.2 Ch c n ng, nhi m v c a t ng phòng banứ ă ệ ụ ủ ừ 8
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH XÂY
DỰNG – THƯƠNG MẠI MINH HẬU 11
2.1 Tổ chức bộ máy kế toán 11
2.1.1 S đ c c u t ch c b máy k toán ơ ồ ơ ấ ổ ứ ộ ế 11
2.1.2 Ch c n ng nhi m v ứ ă ệ ụ 11
2.1.3 M i quan h gi a phòng k toán v i các phòng ban:ố ệ ữ ế ớ 14
2.2 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty TNHH Xây dựng – Thương mại
Minh Hậu 15
2.2.1 Ch đ ch ng t k toánế ộ ứ ừ ế 15
Ch ng t k toán là nh ng minh ch ng b ng gi y t v các nghi p v kinh t phát sinh và ứ ừ ế ữ ứ ằ ấ ờ ề ệ ụ ế
th c s hoàn thành. Ch ng t k toán trong công ty TNHH Xây d ng - Th ng m i Minh ự ự ứ ừ ế ự ươ ạ
H u mang tính đa d ng, g n li n v i đ c đi m ho t đ ng và l nh v c kinh doanh.ậ ạ ắ ề ớ ặ ể ạ ộ ĩ ự 15
2.2.2 H th ng tài kho n k toánệ ố ả ế 15
Công ty TNHH Xây d ng Th ng m i Minh H u áp d ng h th ng tài kho n k toán m iự ươ ạ ậ ụ ệ ố ả ế ớ
nh t theo quy đ nh hi n hành c a Nhà n c, đó là mô hình phân lo i đ i t ng k toán đ th cấ ị ệ ủ ướ ạ ố ượ ế ể ự
hi n vi c x lý thông tin g n li n v i t ng đ i t ng k toán nh m ph c v cho vi c ệ ệ ử ắ ề ớ ừ ố ượ ế ằ ụ ụ ệ
t ng h p, ki m tra và rà soát.ổ ợ ể 15
2.2.3 Ch đ s k toánế ộ ổ ế 16
Công ty TNHH Xây d ng - Th ng m i Minh H u áp d ng hình th c k toán Nh t ký ự ươ ạ ậ ụ ứ ế ậ
chung. 16
Ghi hàng ngày 16
Ghi vào cu i thángố 16
2.2.4 H th ng báo cáo tài chínhệ ố 16
2.3 Báo cáo tài chính và phân tích báo cáo tài chính 17
2.3.1 Báo cáo tài chính 17
VT: ng Vi t NamĐ Đồ ệ 17
VT: ng Vi t NamĐ Đồ ệ 19
2.3.2 Phân tích báo cáo tài chính 20
2.4 Thực trạng công tác kế toán Nguyên vật liệu tại công ty TNHH Xây dựng –

thương mại Minh Hậu 24
2.4.1 Nhi m v K toán Nguyên v t li u:ệ ụ ế ậ ệ 24
Ph n ánh chính xác, k p th i và ki m tra ch t ch tình hình cung c p v t li u trên các m t ả ị ờ ể ặ ẽ ấ ậ ệ ặ
S l ng, ch t l ng, ch ng lo i, giá tr và th i gian cung c p.ố ượ ấ ượ ủ ạ ị ờ ấ 25
Th ng xuyên ki m tra vi c th c hi n đ nh m c d tr v t li u , phát hi n k p th i các ườ ể ệ ự ệ ị ứ ự ữ ậ ệ ệ ị ờ
lo i v t li u đ ng, kém ph m ch t, ch a c n dùng và có các bi n pháp gi i phóng đ thu h iạ ậ ệ ứ ọ ẩ ấ ư ầ ệ ả ể ồ
v n nhanh chóng, h n ch các thi t h i.ố ạ ế ệ ạ 25
Th c hi n vi c ki m kê v t li u theo yêu c u qu n lý, l p các báo cáo v v t li u, tham ự ệ ệ ể ậ ệ ầ ả ậ ề ậ ệ
gia công tác phân tích vi c th c hi n k ho ch thu mua, d tr và s d ng v t li u.ệ ự ệ ế ạ ự ữ ử ụ ậ ệ 25
2.4.2 c đi m và phân lo iĐặ ể ạ 25
2.4.3 T ch c đánh giá NVLổ ứ 26
2.4.4 T ch c h ch toán NVLổ ứ ạ 28
2.4.5 K toán chi ti t NVLế ế 32
T ch c t t công tác k toán chi ti t NVL có ý ngh a quan tr ng đ i v i công tác b o qu n ổ ứ ố ế ế ĩ ọ ố ớ ả ả
v t li u và công tác ki m tra tình hình cung c p, s d ng v t li u. K toán chi ti t v a ậ ệ ể ấ ử ụ ậ ệ ế ế ừ
đ c th c hi n kho, v a đ c th c hi n phòng k toán.ượ ự ệ ở ừ ượ ự ệ ở ế 32
K toán chi ti t NVL công ty TNHH Xây d ng - Th ng m i Minh H u đ c th c ế ế ở ự ươ ạ ậ ượ ự
hi n theo ph ng pháp th song song.ệ ươ ẻ 32
kho ph i m th kho theo dõi chi ti t v m t s l ng v t t . phòng k toán m sỞ ả ở ẻ ế ề ặ ố ượ ậ ư Ở ế ở ổ
chi ti t v t t ghi chép v m t s l ng và giá tr .ế ậ ư ề ặ ố ượ ị 32
Hàng ngày c n c vào các ch ng t nh p, xu t kho, th kho ghi s l ng nh p xu t th c ă ứ ứ ừ ậ ấ ủ ố ượ ậ ấ ự
t vào các th kho liên quan đ ng th i tính s t n kho. M i ch ng t ghi vào th kho m t ế ẻ ồ ờ ố ồ ỗ ứ ừ ẻ ộ
dòng. Th kho th ng xuyên đ i chi u s t n kho ghi trên th kho v i s hàng hóa th c t ủ ườ ố ế ố ồ ẻ ớ ố ự ế
còn l i kho. Hàng ngày ho c đ nh k 3, 5 ngày m t l n, sau khi ghi th kho, th kho ph i ạ ở ặ ị ỳ ộ ầ ẻ ủ ả
chuy n toàn b ch ng t nh p xu t kho v phòng k toán.ể ộ ứ ừ ậ ấ ề ế 32
S chi ti t v t t đ c m phòng k toán theo t ng lo i v t t và có n i dung nh th ổ ế ậ ư ượ ở ở ế ừ ạ ậ ư ộ ư ẻ
kho. Nh ng s chi ti t v t t theo dõi c v m t s l ng và giá tr c a v t t . Khi nh n ư ổ ế ậ ư ả ề ặ ố ượ ị ủ ậ ư ậ
đ c các ch ng t nh p xu t do th kho chuy n đ n, K toán NVL ph i ki m tra ch ng ượ ứ ừ ậ ấ ủ ể ế ế ả ể ứ
t , đ i chi u v i các ch ng t liên quan ( hóa đ n mua hàng, phi u mua hàng, biên b n ki m ừ ố ế ớ ứ ừ ơ ế ả ể
nh n v t t …) đ ghi vào các s chi ti t v t t liên quan.ậ ậ ư ể ổ ế ậ ư 32

Cu i tháng, k toán ti n hành đ i chi u gi a s chi ti t v t t và th kho. S t n trên các s ố ế ế ố ế ữ ổ ế ậ ư ẻ ố ồ ổ
chi ti t ph i kh p đúng v i s li u trên th kho N u có chênh l ch ph i tìm ra nguyên nhân. ế ả ớ ớ ố ệ ẻ ế ệ ả
Sau đó, k toán c n c vào s chi ti t v t t đ l p b ng t ng h p nh p – xu t – t n. ế ă ứ ổ ế ậ ư ể ậ ả ổ ợ ậ ấ ồ 32
Ghi hàng ngày 33
Ghi vào cu i thángố 33
i chi u, ki m traĐố ế ể 33
Ví d minh h a: Ngày 31/12/2010, công ty xu t g ch ph c v công trình Waseco, c n ụ ọ ấ ạ ụ ụ ă
c vào Phi u xu t kho, Th qu và K toán ti n hành ghi s nh sau:ứ ế ấ ủ ỹ ế ế ổ ư 33
Công ty TNHH XD – TM Minh H u ậ 33
Ban hành theo Q s 15/20c a 06/Q -BTC ngày 20/03/2006 B tr ng B Tài chínhĐ ố ủ Đ ộ ưở ộ . .33
MST: 0304433492 33
Kho: Kho công ty 33
33
TH KHO (S KHO)Ẻ Ổ 33
G2540 – G ch 25x40 – n v tính: H pạ Đơ ị ộ 33
Tháng 12 n m 2010ă 33
T n đ u k : 65,ồ ầ ỳ 33
Công ty TNHH XD – TM Minh H u ậ 34
MST: 0304433492 34
Kho: Kho công ty 34
S CHI TI T V T LI U, HÀNG HÓA, S N PH MỔ Ế Ậ Ệ Ả Ẩ 34
G2540 – G ch 25x40 – n v tính: H pạ Đơ ị ộ 34
Tháng 12 n m 2010ă 34
T n đ u k : 65,ồ ầ ỳ 34
S này có 01 trang, đánh s t trang 01 đ n trang 01.ổ ố ừ ế 34
Ngày m s : 31/12/2010.ở ổ 34
Ngày 31 tháng 12 n m 2010ă 34
Ng i l p bi u K toán tr ng Giám đ cườ ậ ể ế ưở ố 34
2.4.6 K toán t ng h p NVLế ổ ợ 35
Công ty TNHH XD – TM Minh H u ậ 37

MST: 0304433492 37
Kho: Kho công ty 37
S CÁI TÀI KHO NỔ Ả 37
Tháng 12/2010 37
(Dùng cho hình th c nh t ký chung)ứ ậ 37
S hi u 152 – Nguyên li u, v t li uố ệ ệ ậ ệ 37
2.4.7 T ch c ki m kê kho nguyên v t li u:ổ ứ ể ậ ệ 38
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN 42
3.1 Nhận xét 42
3.1.1 Nh n xét chung v b máy qu n lý c a công tyậ ề ộ ả ủ 42
Công ty TNHH Xây d ng - Th ng m i Minh H u là m t doanh nghiêp tr v a m i thànhự ươ ạ ậ ộ ẻ ừ ớ
l p nh ng trong nh ng n m qua, công ty đã c g ng hòa nh p v i qu đ o c a n n kinh ậ ư ữ ă ố ắ ị ớ ỹ ạ ủ ề
t nói chung và ngành công nghi p xây d ng nói riêng. M c dù còn nhi u khó kh n nh v n ế ệ ự ặ ề ă ư ố
đ u t ít, máy móc trang thi t b ch a nhi u, đ i ng nhân viên còn h n ch và ch a có nhi u ầ ư ế ị ư ề ộ ũ ạ ế ư ề
kinh nghi m trên th ng tr ng, song, công ty c ng đã đ t đ c nh ng thành tích nh t đ nh. ệ ươ ườ ũ ạ ượ ữ ấ ị
Tr c tiên ph i k đ n s n l ng xây l p ngày càng t ng, s l ng khách hàng ngày càng ướ ả ể ế ả ượ ắ ă ố ượ
nhi u. i u đó đã ph n nào ch ng t n ng l c và s c g ng v t b c c a công ty. ề Đ ề ầ ứ ỏ ă ự ự ố ắ ượ ậ ủ 42
V b máy qu n lý chung, công ty đã th hi n đ c nh ng u đi m sau :ề ộ ả ể ệ ượ ư ư ể 42
C c u t ch c b máy qu n lý công ty g n nh , ti t ki m chi phí, phù h p v i quy mô ơ ấ ổ ứ ộ ả ọ ẹ ế ệ ợ ớ
ho t đ ng c a công ty, ph c v t t quá trình kinh doanh c a doanh nghi p.ạ ộ ủ ụ ụ ố ủ ệ 42
Các phòng ban đ c b trí h p lý và phân đ nh rõ ràng ch c n ng, nhi m v , ph c v và đáp ượ ố ợ ị ứ ă ệ ụ ụ ụ
ng t t yêu c u qu n lý c a doanh nghi p, không ng ng nâng cao hi u qu ho t đ ng ứ ố ầ ả ủ ệ ừ ệ ả ạ ộ
kinh doanh 42
3.1.2 Nh n xét chung v công tác k toánậ ề ế 42
3.1.3 Nh n xét v công tác k toán nguyên v t li uậ ề ế ậ ệ 43
3.2 Kiến nghị: 44
3.2.1 V công tác k toán chung:ề ế 44
3.2.2 V công tác k toán nguyên v t li u:ề ế ậ ệ 44
3.3 Giải pháp: 44

3.3.1 V công tác k toán chungề ế 44
3.3.2 V công tác k toán nguyên v t li u:ề ế ậ ệ 50
Nguyên v t li u chính: Là nh ng lo i v t li u khi tham gia vào quá trình xây l p s c u ậ ệ ữ ạ ậ ệ ắ ẽ ấ
thành th c th chính, ch y u c a s n ph m. Trong đó, nguyên li u là s n ph m c a công ự ể ủ ế ủ ả ẩ ệ ả ẩ ủ
nghi p khai thác, v t li u là s n ph m c a công nghi p ch bi n.ệ ậ ệ ả ẩ ủ ệ ế ế 50
V t li u ph : Là v t li u khi tham gia vào quá trình s n xu t có th k t h p v i v t li u ậ ệ ụ ậ ệ ả ấ ể ế ợ ớ ậ ệ
chính làm thay đ i hình dáng bên ngoài, góp ph n t ng thêm ch t l ng s n ph mổ ầ ă ấ ượ ả ẩ 50
Nhiên li u: Là lo i v t li u có tính ch t lý hóa đ c bi t đ c qu n lý riêng , có tác d ng cung ệ ạ ậ ệ ấ ặ ệ ượ ả ụ
c p n ng l ng, nhi t l ng trong quá trình s n xu t kinh doanh và th hi n d i các ấ ă ượ ệ ượ ả ấ ể ệ ướ
hình thái khác nhau: th r n, th l ng, th khí…ể ắ ể ỏ ể 50
S danh đi m v t t là t ng h p toàn b các v t t mà công ty đang s d ng. Trong đó, v t ổ ể ậ ư ổ ợ ộ ậ ư ử ụ ậ
t đ c theo dõi và s p x p theo t ng lo i, t ng nhóm, t ng th m t cách ch t ch , có tr t ư ượ ắ ế ừ ạ ừ ừ ứ ộ ặ ẽ ậ
t giúp cho công tác qu n lý và h ch toán v t t d dàng h n.ự ả ạ ậ ư ễ ơ 51
l p s danh đi m v t t , đi u quan tr ng nh t là xây d ng đ c b mã v t t khoa Để ậ ổ ể ậ ư ề ọ ấ ự ượ ộ ậ ư
h c, chính xác, đ y đ , không trùng l p, có d tr đ b sung nh ng v t t m i m t cách ọ ầ ử ắ ự ữ ể ổ ữ ậ ư ớ ộ
thu n ti n và h p lý. Công ty có th xây d ng b mã v t t d a theo các ch tiêu sau:ậ ề ợ ể ự ộ ậ ư ự ỉ 51
D a vào lo i v t tự ạ ậ ư 51
D a vào nhóm v t t trong m i lo iự ậ ư ỗ ạ 51
D a vào quy cách v t t .ự ậ ư 51
B mã v t t đ c xây d ng trên c s s li u các tài kho n c p 2 c a Tài kho n 152 “ ộ ậ ư ượ ự ơ ở ố ệ ả ấ ủ ả
Nguyên li u, v t li u”. Trong m i lo i nguyên v t li u l i đ c phân thành các nhóm và l p ệ ậ ệ ỗ ạ ậ ệ ạ ượ ậ
mã cho t ng nhóm.ừ 51
Nh v y, tài kho n 152 “ Nguyên li u, v t li u “ đ c m chi ti t theo Nguyên v t li u ư ậ ả ệ ậ ệ ượ ở ế ậ ệ
chính, v t li u ph , Nhiên li u theo b ng danh đi m v t t nh sauậ ệ ụ ệ ả ể ậ ư ư 51
S DANH I M V T TỔ Đ Ể Ậ Ư 51
Tài kho n 151 “ Hàng mua đang đi đ ng” dùng đ ph n ánh tr giá c a v t t mua ngoài, đã ả ườ ể ả ị ủ ậ ư
thu c quy n s h u c a doanh nghi p nh ng cu i k còn ch a v nh p khodoanh ộ ề ở ữ ủ ệ ư ố ỳ ư ề ậ
nghi p ( Còn đang g i kho bên bán, b n c ng, b n bãi, đang trên đ ng v n chuy n v ệ ử ở ở ế ả ế ườ ậ ể ề
ho c đã v doanh nghi p nh ng đang ch ki m nghi m, ki m nh n nh p kho)ặ ề ệ ư ờ ể ệ ể ậ ậ 52
Ban hành theo Q s 15/20c a 06/Q -BTC ngày 20/03/2006 B tr ng B Tài chínhĐ ố ủ Đ ộ ưở ộ . .66

Ban hành theo Q s 15/20c a 06/Q -BTC ngày 20/03/2006 B tr ng B Tài chínhĐ ố ủ Đ ộ ưở ộ . .69
Đề tài: Kế toán Nguyên vật liệu GVHD: TS. Trần Văn Tùng
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG – THƯƠNG MẠI MINH HẬU
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển, tình hình sản xuất kinh doanh
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Tên công ty: Công ty TNHH Xây dựng - Thương mại Minh Hậu
Tên tiếng Anh: Minh Hau Trading Construction Company Limited
Địa chỉ: 95A, Đường 2, P.Phước Bình, Q.9, TP Hồ Chí Minh
Số điện thoại: 08.62827264 – 08.62827265
Fax: (84-8) 62827266
Email:
Ngành nghề kinh doanh:Xây dựng, thầu xây dựng, sữa chữa
Mã số kinh doanh 0304433492, cấp ngày 04/07/2006
Công ty Trách nhiệm hữu hạn ( TNHH) Xây dựng – Thương mại Minh Hậu chính
thức được thành lập ngày 4 tháng 7 năm 2006 theo giấy phép kinh doanh do Sở kế hoạch
và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 4 tháng 7 năm 2006.
Chủ doanh nghiệp là Ông Võ Thanh Vân, là người có kinh nghiệm trong lĩnh vực
xây dựng đã dẫn dắt công ty vượt qua bao khó khăn trở thành một doanh nghiệp hoạt
động có hiệu quả và được nhiều người biết đến.
Từ khi thành lập đến nay, công ty đã có nhiều bước chuyển đáng kể. Bản thân
doanh nghiệp dù còn non trẻ nhưng đã xây dựng được uy tín trong ngành xây dựng cùng
với một đội ngũ công nhân viên trẻ, năng động, sáng tạo, đoàn kết và giàu khát vọng.
Trải qua hơn 5 năm kinh doanh, công ty TNHH Xây dựng - Thương mại Minh
Hậu tự hào đã tham gia và đảm nhận nhiều công trình quy mô lớn trên cả nước như tư
vấn thiết kế tòa nhà trụ sở Tổng công ty Viễn thông Quân đội Viettel, xây dựng các trung
tâm thương mại của tổng công ty Phú Phong…Quy mô kinh doanh ngày càng mở rộng,
máy móc, thiết bị hiện đại hơn. Đội ngũ công nhân viên ngày càng nhiều phân bố đều ở
các đội xây dựng.
Với phương châm “ Lấy chất lượng tạo nên thương hiệu”, công ty luôn nỗ lực

nhằm đáp ứng tối đa yêu cầu của khách hàng, bám sát, cập nhật những quy định quản lý
và pháp luật xây dựng, đầu tư mua sắm trang thiết bị, phần mềm và máy móc tiên tiến.
Công ty đã, đang và sẽ tiếp tục phát huy những thành tích đã đạt được, khắc phục những
tồn tại nhằm thay đổi diện mạo của doanh nghiệp, mở rộng quy mô của doanh nghiệp,
nâng cao sức mạnh nội lực với khát vọng trở thành một trong những doanh nghiệp tiên
phong trong lĩnh vực xây dựng và tư vấn xây dựng.
SVTT: Lê Thị Thúy Nga 1
Đề tài: Kế toán Nguyên vật liệu GVHD: TS. Trần Văn Tùng
1.1.2 Tình hình sản xuất kinh doanh
1.1.2.1 Thuận lợi và khó khăn
Thuận lợi
SVTT: Lê Thị Thúy Nga 2
Đề tài: Kế toán Nguyên vật liệu GVHD: TS. Trần Văn Tùng
Tuy quá trình hoạt động chưa dài, nhưng công ty TNHH Xây dựng – Thương mại
Minh Hậu đã xây dựng được uy tín trong lĩnh vực xây dựng. Do đó, khách hàng tìm đến
doanh nghiệp ngày càng nhiều, doanh thu ngày càng tăng.
Với đội ngũ công nhân viên trẻ, năng động, sáng tạo và có năng lực, công ty đã
xây dựng được một hệ thống quản lý tương đối hoàn thiện và vững mạnh. Đội ngũ
chuyên viên, kỹ thuật viên, đại diện tư vấn…có nhiều kinh nghiệm, nhiệt tình và có trách
nhiệm trong công việc luôn đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của chủ đầu tư về các chỉ tiêu
chất lượng, kỹ thuật công trình, tiến độ công việc.
Năng lực tài chính khá tốt so với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong cùng ngành.
Nhờ đó, công ty có khả năng trang bị hệ thống máy móc, thiết bị hiện đại, đáp ứng tốt
vốn lưu động của dự án và nhu cầu của thị trường.
Trong những năm gần đây, các nhà đầu tư nước ngoài đang tìm kiếm cơ hội đầu tư
vào Việt Nam trở thành một làn sóng. Nhu cầu xây dựng các công trình dân dụng và
công nghiệp có thể ngày càng cao, nhất là các công trình xây dựng nhà cao tầng tại các
khu kinh tế trọng điểm sẽ là nguồn công việc dồi dào cho các doanh nghiệp có thương
hiệu mạnh.
Khó khăn

Khủng hoảng kinh tế thế giới tác động đến nền kinh tế toàn cầu nói chung và Việt
Nam nói riêng, trong đó có các doanh nghiệp. Mức độ ảnh hưởng của nó có thể kéo dài
một vài năm tới. Cụ thể, giá cả nguyên vật liệu chủ chốt như thép, xi măng, gạch, kính,
đá…biến động ảnh hưởng đến chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm.
Hoạt động kinh doanh của ngành xây dựng liên tục phải đối diện với nhiều trở
ngại. Nhiều công ty xây dựng điêu đứng vì chi phí lãi vay tăng cao. Các chủ công trình
buộc phải trì hoãn dự án để tránh bị lỗ. Khó khăn chưa qua, ngành xây dựng phải tiếp tục
chịu ảnh hưởng từ sự đóng băng của ngành bất động sản.
Nhiều tập đoàn và công ty xây dựng lớn đang xâm nhập vào thị trường xây dựng
Việt Nam vừa là cơ hội, vừa là thách thức cho các doanh nghiệp trong nước. Đòi hỏi các
doanh nghiệp bật dậy từ chính sức mạnh nội lực của mình.
1.1.3 Thành tựu đạt được
Tuy quá trình hoạt động chưa dài, công ty TNHH Xây dựng – Thương mại Minh
Hậu đã ngày càng khẳng định là một công ty có uy tín, hoạt động có hiệu quả và vinh dự
khi đạt được những danh hiệu như:
Bằng khen tập thể xuất sắc năm 2010 và “ Đơn vị thi đua xuất sắc ngành Xây
dựng” của Bộ Xây dựng.
Bằng khen của Ủy Ban Nhân Dân Thành phố năm 2010
SVTT: Lê Thị Thúy Nga 3
Đề tài: Kế toán Nguyên vật liệu GVHD: TS. Trần Văn Tùng
1.2 Chức năng và nhiệm vụ:
1.2.1 Chức năng:
Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp như nhà ở, trụ sở, nhà hàng, khách
sạn, khu vui chơi, giải trí,công trình thể thao, văn hóa…
Trang trí nội – ngoại thất nhà ở, chung cư, khu phố, căn hộ cao cấp, văn phòng
làm việc…. Trang trí sàn gỗ, sàn gạch…
San lấp mặt bằng, sửa chữa các công trình dân dụng, nâng cấp công trình hoặc 1
hạng mục công trình theo yêu cầu của khách hàng.
Tư vấn xây dựng công trình dân dụng, tư vấn thiết kế, tư vấn sửa chữa, nâng cấp
và sử dụng nguyên vật liệu xây dựng.

Mua bán vật liệu xây dựng, hàng trang trí nội thất: gạch, cát, xi măng, lavabo, bồn
tắm….
Thiết kế kết cấu công trình dân dụng và công nghiệp theo phong cách hiện đại
nhưng tuân thủ nghiêm ngặt nguyên tắc phong thủy, phù hợp với không gian chung và
yêu cầu thẩm mĩ.
Giám sát công tác xây dựng và hoàn thiện công trình công nghiệp.
1.2.2 Nhiệm vụ:
1.2.2.1 Đối với Nhà nước:
Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng kí trong Giấy chứng nhận đăng kí kinh
doanh, đảm bảo điều kiện kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật.
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về Thuế: Đăng kí mã số thuế, kê khai đúng, đủ, nộp
đúng thời gian theo quy định. Thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của
pháp luật.
Tuân thủ nghiêm pháp luật của Nhà nước, tuân thủ các chính sách của Nhà nước
về chế độ tiền lương, tiền thưởng, chế độ giờ làm việc.
Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng
thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán. Thực hiện chế độ thống kê theo quy định
của pháp luật thống kê, định kỳ báo cáo đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp, tình hình
tài chính của doanh nghiệp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo mẫu quy định. Khi
phát hiện các thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp
thời sửa đổi, bổ sung thông tin đó.
Tuân thủ các quy định của Bộ Xây dựng trong quá trình thực hiện thi công các dự
án, công trình dân dụng và công nghiệp.
SVTT: Lê Thị Thúy Nga 4
Đề tài: Kế toán Nguyên vật liệu GVHD: TS. Trần Văn Tùng
Thực hiện đầy đủ trách nhiệm đối với xã hội, tuân thủ quy định của pháp luật về
quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích
lịch sử, văn hóa, danh lam, thắng cảnh.
1.2.2.2 Đối với bản thân doanh nghiệp:
Tập trung vào lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính là xây dựng các công trình dân

dụng và công nghiệp. Phát triển năng lực thi công các công trình dân dụng sử dụng công
nghệ cao, các công trình nhà cao tầng. Củng cố lực lượng quản lý dự án, thiết kế, đủ năng
lực cạnh tranh với các nhà thầu khác. Tiếp tục phát huy những thành tựu đã đạt được, tập
trung sức mạnh vào việc đầu tư cải tiến thiết bị và công nghệ thi công xây dựng. Từ đó,
tiết kiệm chi phí, nâng cao năng suất và chất lượng lao động, rút ngắn tiến độ thi công.
Xây dựng chiến lược phát triển 5 năm và hàng năm phù hợp với mục đích đã đề ra
và nhu cầu của thị trường, ký kết và tổ chức thực hiện tốt các hợp đồng kinh tế với các
đối tác.
Phát triển nguồn nhân lực theo chiều sâu, đảm bảo đội ngũ lao động có tay nghề
cao, có đạo đức nghề nghiệp tốt, thu hút lao động có năng lực.
Như đã nói ở trên, công ty TNHH Xây dựng – Thương mại Minh Hậu có khát
vọng trở thành một trong những doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực xây dựng và tư
vấn xây dựng. Vì vậy, nhiệm vụ lâu dài của công ty là nỗ lực biến khát vọng đó thành
hiện thực.
1.2.2.3 Đối với nhân viên:
Không ngừng quan tâm, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho nhân viên, tạo ra
một đội ngũ lao động lành nghề, năng động, sáng tạo. Không ngừng cải tiến phương thức
quản lý tại doanh nghiệp theo hướng gọn, nhẹ, chuyên sâu nhằm tăng năng suất lao động
và hiệu quả kinh doanh.
Thực hiện đúng chế độ giờ làm việc, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế…và các
nghĩa vụ khác đối với người lao động theo Luật Lao động.
Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động. Đảm bảo cho người
lao động an tâm công tác và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
Tăng cường công tác đảm bảo an sinh xã hội, chăm lo đời sống, việc làm, nhà ở
đối với cán bộ nhân viên và người lao động. Bảo đảm an toàn lao động, cải thiện điều
kiện làm việc nhất là đối với công nhân trực tiếp tham gia xây dựng tại các công trường
xây dựng .
1.2.2.4 Đối với khách hàng
Đưa khách hàng đến gần với doanh nghiệp, không ngừng nâng cao chất lượng sản
phẩm, nghiên cứu thị trường, đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng. Giải quyết nhanh

SVTT: Lê Thị Thúy Nga 5
Đề tài: Kế toán Nguyên vật liệu GVHD: TS. Trần Văn Tùng
những vấn đề và than phiền của khách hàng. Cố gắng giảm thiểu sự cố, trong trường hợp
có vấn đề xảy ra thì cần giải quyết nhanh chóng với tinh thần cầu thị và bồi thường tối đa
thiệt hại cho khách hàng.
Xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng thường xuyên, tìm kiếm và phát
triển khách hàng tiềm năng.
Xây dựng chiến lược phát triển khách hàng phù hợp với công ty. Triển khai thực
hiện có hiệu quả chiến lược đã đề ra.
SVTT: Lê Thị Thúy Nga 6
Đề tài: Kế toán Nguyên vật liệu GVHD: TS. Trần Văn Tùng
1.3 Tổ chức bộ máy Công ty TNHH Xây dựng – Thương mại Minh Hậu
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty
SVTT: Lê Thị Thúy Nga 7
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng
Tài
chính
Kế toán
Phòng
Hành
chính
Nhân sự
Phòng
Kinh
doanh
Phòng
Thiết kế
và Giám

sát thi
công
Tổ Bảo
trì
Đội Xây
dựng
Đội
Xây
dựng
Số 1
Đội
Xây
dựng
Số 2
Đội
Xây
dựng
Số 3
Đề tài: Kế toán Nguyên vật liệu GVHD: TS. Trần Văn Tùng
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban
1.3.2.1 Giám đốc:
Giám đốc là người có quyền hành cao nhất trong công ty, đại diện theo pháp luật
của công ty, là người điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao theo quy định của
Luật doanh nghiệp và các văn bản có liên quan.
Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty. Xây
dựng các quy chế quản lý nội bộ công ty ,quyết định sử dụng quỹ lợi nhuận sau thuế.
Phê duyệt các báo cáo từ các bộ phận trình lên.
1.3.2.2 Phó giám đốc:
Hỗ trợ giám đốc trong quá trình điều hành công ty. Tham mưu cho giám đốc trong

việc ra các quyết định quan trọng của công ty.Quản lý công ty ở tầm vi mô. Chịu trách
nhiệm trước Giám đốc về việc thực thi nhiệm vụ của các phòng ban.
1.3.2.3 Phòng Tài chính – Kế toán:
Quản lý và giám sát mọi hoạt động liên quan đến tài chính của công ty.
Quản lý các khoản thu – chi, quản lý tình hình xuất – nhập vật liệu xây dựng, theo
dõi Tài sản- Nguồn vốn của doanh nghiệp.
Lập báo cáo định kỳ hàng tuần, tháng, quí, năm, báo cáo chuyên đề, đột xuất.
Thực hiện việc báo cáo thuế và một số nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Tham mưu cho giám đốc về mặt tài chính, đề xuất việc khai thác huy động các
nguồn vốn, phục vụ kịp thời cho hoạt động kinh doanh đúng theo quy định của Pháp luật.
Phối hợp với các bộ phận chức năng trong việc thực hiện mục tiêu chung của
doanh nghiệp.
1.3.2.4 Phòng Hành chính – Nhân sự:
Dự đoán và xác định nhu cầu về nhân sự, đề ra và triển khai các chính sách nhằm
đảm bảo đúng số lượng và chất lượng nhân sự.
Tuyển dụng và bố trí lao động vào các vị trí phù hợp.
Tìm kiếm và phát hiện những lao động có năng lực.
Quản lý hệ thống tiền lương của toàn bộ công – nhân viên trong công ty cũng như
thay mặt công – nhân viên thực hiện việc đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Trợ cấp cho nhân viên, xây dựng các chính sách đãi ngộ người tài.
SVTT: Lê Thị Thúy Nga 8
Đề tài: Kế toán Nguyên vật liệu GVHD: TS. Trần Văn Tùng
1.3.2.5 Phòng kinh doanh
Tham mưu, xây dựng kế hoạch kinh doanh, định hướng thị trường, xây dựng
chiến lược phát triển của công ty cho Giám đốc.
Trực tiếp tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, nhận các hợp đồng xây dựng,
đơn đặt hàng vật liệu xây dựng của công ty.
Phối hợp với các phòng trong công ty, hợp tác với các đối tác mở rộng thị trường,
bảo đảm cung ứng, thoả mãn mọi nhu cầu cần và đủ cho khách hàng, nhằm nâng cao hiệu
quả kinh doanh.

Cập nhật, lưu trữ thông tin khách hàng.
Thiết lập các mối quan hệ với các đối tác bên ngoài và cộng tác viên nhằm mục
tiêu phát triển công ty.
1.3.2.6 Phòng thiết kế và giám sát thi công
Vì sản phẩm xây dựng mang tính tổng thể về nhiều mặt: kinh tế, chính trị, kỹ
thuật, nghệ thuật, vừa đa dạng lại vừa mang tính độc lập. Mỗi công trình mang một thiết
kế riêng, kỹ thuật riêng, giá trị dự toán riêng nên phòng thiết kế có nhiệm vụ thiết kế các
công trình xây dựng đáp ứng nhu cầu, thị hiếu của khách hàng.
Tham mưu cho Giám đốc để triển khai, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát về
kỹ thuật thi công, chất lượng sản phẩm công trình xây dựng, sáng kiến cải tiến, quản lý
thiết bị thi công, quy trình quy phạm kỹ thuật.
Xử lý những nội dung liên quan đến công tác kế hoạch khối lượng, công tác kỹ
thuật, đề xuất lãnh đạo những nội dung liên quan trong việc dự thảo hợp đồng.
Tổng hợp và theo dõi tiến độ thực hiện các hợp đồng.
Trực tiếp thực hiện nội dung kiểm định chất lượng và thẩm mỹ công trình xây
dựng. Báo cáo tình hình kịp thời cho Giám đốc những vấn đề liên quan đến kỹ thuật, chất
lượng thi công.
Thu thập kiểm tra tài liệu của các đội, lập các thủ tục nghiệm thu sản phẩm đối với
tổ xây dựng và chủ đầu tư theo qui định.
Tổ chức áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ tiên tiến vào hoạt
động xây dựng.
Trực tiếp giám sát các hoạt động trong công trường thi công, đảm bảo an toàn lao
động.
SVTT: Lê Thị Thúy Nga 9
Đề tài: Kế toán Nguyên vật liệu GVHD: TS. Trần Văn Tùng
1.3.2.7 Tổ bảo trì
Quản lý chung các máy móc, thiết bị của công ty , đề xuất với lãnh đạo công ty về
việc kiểm định, sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ đối với các máy móc thiết bị đảm bảo hoạt
động chính xác và ổn định.
Thực hiện tốt công tác phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường trong quá trình

sử dụng máy thi công.
1.3.2.8 Đội Xây dựng:
Trực tiếp tham gia xây dựng tạo ra các sản phẩm xây lắp. Đảm bảo đúng các chỉ
tiêu chất lượng, kỹ thuật, đúng tiến độ xây dựng.
Sản phẩm xây lắp được cố định tại nơi xây dựng nhưng công việc xây dựng
thường được tiến hành ngoài trời và mang tính lưu động. Các điều kiện lao động như
phương tiện vận chuyển, máy móc, công nhân…phải di chuyển theo địa điểm công tác.
Do đó, công tác quản lý, sử dụng tài sản, vật tư rất phức tạp do ảnh hưởng của điều kiện
tự nhiên, thời tiết, dễ hư hỏng, mất mát. Vì thế đội xây dựng có trách nhiệm bảo quản tài
sản, vật tư tại công trường xây dựng.
Đảm bảo an toàn lao động, công tác phòng cháy chữa cháy và vệ sinh công trường
xây dựng.
Phối hợp với các phòng ban khác thực hiện mục tiêu chung của doanh nghiệp.
SVTT: Lê Thị Thúy Nga 10
Kế toán Nguyên vật liệu GVHD: TS. Trần Văn Tùng
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY TNHH XÂY DỰNG – THƯƠNG MẠI MINH HẬU
2.1 Tổ chức bộ máy kế toán
2.1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ
2.1.2.1 Kế toán trưởng:
Chịu trách nhiệm chung về tài chính và công tác kế toán của công ty. Giúp giám
đốc chỉ đạo công tác kế toán theo đúng quy định của Nhà nước và Luật Kế toán.
Giúp giám đốc ra quyết định dựa trên những số liệu kế toán, tổ chức phân tích
hoạt động kinh tế và tìm ra các biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng công tác kế
toán, đảm bảo mọi hoạt động đạt kết quả cao.
Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các kế toán chi tiết thực hiện tốt nhiệm vụ
được giao.
2.1.2.2 Kế toán tổng hợp:
Kiểm tra đối chiếu dữ liệu chi tiết và tổng hợp, tổ chức thực hiện hạch toán các

nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh một cách đầy đủ, chính
xác, trung thực nhất.Thống kê và tổng hợp số liệu khi có yêu cầu.
Nhận số liệu từ các bộ phận kế toán chi tiết để kết chuyển chi phí, xác định kết
quả kinh doanh, lập các báo cáo tài chính.
Kế toán tổng hợp theo dõi các Tài khoản ( TK):
TK 632: Giá vốn hàng bán.
TK 641: Chi phí bán hàng
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
………….
SVTT: Lê Thị Thúy Nga 11
Kế toán trưởng
Kế
toán
Giá
thành
Kế
toán
Tổng
hợp
Kế
toán
Thanh
toán
Kế
toán
Tài sản
cố định
Kế

toán
NVL

CCDC
Thủ
quỹ
Thủ
kho
Kế toán Nguyên vật liệu GVHD: TS. Trần Văn Tùng
2.1.2.3 Kế toán Giá thành:
Phản ảnh đầy đủ, kịp thời toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh. Kiểm tra tình
hình thực hiện các định mức chi phí vật tư, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy thi
công và các chi phí dự toán khác. Phát hiện kịp thời các khoản chênh lệch so với định
mức, các chi phí khác ngoài kế hoạch, các khoản thiệt hại, mất mát, hư hỏng…trong sản
xuất để có các biện pháp ngăn chặn kịp thời.
Tính toán hợp lý giá thành công tác xây lắp, các sản phẩm, lao vụ hoàn thành của
doanh nghiệp.
Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp theo từng công trình,
hạng mục công trình, từng loại sản phẩm lao vụ, vạch ra khả năng và biện pháp hạ giá
thành một cách hợp lý và có hiệu quả.
Xác định đúng đắn và bàn giao thanh toán kịp thời khối lượng công tác xây dựng
đã hoàn thành. Định kì kiểm kê và đánh giá khối lượng công việc kiểm kê theo quy định
bộ phận thi công tổ đội sản xuất…trong từng thời kỳ nhất định, kịp thời lập báo cáo về
chi phí sản xuất, tính giá thành công trình xây lắp, cung cấp chính xác các thông tin hữu
dụng về chi phí sản xuất và giá thành phục vụ cho yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở từng công trình, hạng
mục công trình, từng lao vụ hoàn thành.
Kế toán giá thành theo dõi các TK sau:
TK 621: Chi phí NVL trực tiếp.
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp.

TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công.
TK 627: Chi phí sản xuất chung.
TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
………
2.1.2.4 Kế toán thanh toán:
Theo dõi tình hình thanh toán với người mua, người bán, người lao động và các
khoản phải trả phải nộp cho Nhà nước
Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý, hợp lệ của chứng từ kế toán đối với mỗi công
trình thi công trước khi làm thủ tục thanh toán với chủ đầu tư. Thường xuyên cập nhật,
theo dõi các khoản công nợ phát sinh của từng đối tượng và theo từng tài khoản liên
quan.
Đôn đốc các bộ phận có liên quan thu thập chứng từ đầu vào các dự án, kiểm tra
tính hợp pháp, hợp lý, hợp lệ của chứng từ.
Hoàn thành các công việc khác theo chỉ đạo của cấp trên.
Kế toán thanh toán theo dõi các Tài khoản sau:
TK 131: Phải thu khách hàng.
TK 138: Phải thu khác.
SVTT: Lê Thị Thúy Nga 12
Kế toán Nguyên vật liệu GVHD: TS. Trần Văn Tùng
TK 331: Phải trả người bán.
TK 333: Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước.
TK 334: Phải trả người lao động
…………
2.1.2.5 Kế toán TSCĐ
Nhận và cập nhật chứng từ về Tài sản cố định (TSCĐ), kiểm tra xác nhận TSCĐ
khi nhập. Lập biên bản bàn giao và bàn giao TSCĐ và trách nhiệm sử dụng tài sản cho
các bộ phận trong công ty.
Tập hợp các chi phí khi sửa chữa lớn TSCĐ, lập quyết toán chi sửa chữa hoàn
thành.
Cập nhật theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ, lập danh sách tăng giảm theo từng

tháng, từng năm. Xác định thời gian khấu hao theo khung quy định của Nhà nước, tính
hao mòn TSCĐ, chuyển số liệu khấu hao từng tháng cho các bộ phận để hạch toán.
Lập biên bản thanh lý TSCĐ, lập thẻ TSCĐ, sổ TSCĐ, hồ sơ TSCĐ. Lập danh
mục hồ sơ, tài liệu tài sản, sắp xếp và lưu hồ sơ TSCĐ.
Kiểm kê TSCĐ 6 tháng hoặc cuối năm, cung cấp số liệu và tài liệu liên quan về
TSCĐ khi có yêu cầu của phòng kế toán.
Kế toán TSCĐ theo dõi các tài khoản sau:
TK 211: TSCĐ hữu hình.
TK 213: TSCĐ vô hình.
TK 214: Hao mòn TSCĐ.
……
2.1.2.6 Kế toán NVL và CCDC:
Cập nhật, kiểm tra nghiệp vụ nhập , xuất, tồn Nguyên vật liệu (NVL) và công cụ
dụng cụ (CCDC). Kiểm kê NVL và CCDC theo quy định, đối chiếu với thủ kho và đề
xuất xử lý các trường hợp sai phạm nếu có.
Phối hợp với phòng kế toán xây dựng và kiểm tra định mức NVL sản xuất. Kiểm
tra toàn bộ các chứng từ phát sinh liên quan đến việc nhập xuất NVL và CCDC, hạch
toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Kiểm tra, đối chiếu số liệu với thủ kho và báo cáo
số liệu cho kế toán tổng hợp.
Theo dõi và tiến hành phân bổ chi phí sử dụng CCDC cho các bộ phận theo quy
định.
Cuối kỳ đối chiếu với số liệu của thủ quỹ để lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn
NVL.
Kế toán NVL và CCDC theo dõi các Tài khoản:
TK 152: Nguyên vật liệu.
TK 153: Công cụ Dụng cụ.
TK 142: Chi phí trả trước ngắn hạn.
TK 242: Chi phi trả trước dài hạn.
SVTT: Lê Thị Thúy Nga 13
Kế toán Nguyên vật liệu GVHD: TS. Trần Văn Tùng

………….
2.1.2.7 Thủ quỹ:
Thực hiện việc kiểm tra lần cuối về tính hợp pháp và hợp lý của chứng từ trước
khi xuất, nhập tiền khỏi quỹ. Kiểm tra tiền mặt để phát hiện các loại tiền giả và báo cáo
kịp thời.
Thực hiện việc thanh toán tiền mặt hàng ngày theo quy trình thanh toán của công
ty. Tự động kiểm kê đối chiếu quỹ hàng ngày với kế toán tổng hợp.
Quản lý toàn bộ tiền mặt trong két sắt. Quản lý chìa khóa két sắt an toàn.
Phân loại đúng loại tiền, sắp xếp khoa học giúp dễ dàng nhận biết, xuất nhập tiền
dễ dàng.
Lưu trữ chứng từ thu chi. Thông báo số dư tồn quỹ cho kế toán tổng hợp và thực
hiện các công việc khác do cấp trên yêu cầu.
2.1.2.8 Thủ kho:
Quản lý, trông coi, sắp xếp Nguyên vật liệu, theo dõi tình hình nhập xuất tồn. Lập
và theo dõi Thẻ kho, Sổ chi tiết Nguyên vật liệu. Nhập và xuất theo đúng quy trình và
thời gian quy định.
Quản lý nhà kho, kiểm tra tỷ lệ NVL kém chất lượng. Nghiêm chỉnh thực hiện các
nội quy về phòng cháy chữa cháy và vệ sinh tại kho.
Đối chiếu với Kế toán NVLvà CCDC , chuyển toàn bộ chứng từ nhập xuất cho Kế
toán NVL và CCDC.
Hàng tháng kiểm kê, lập báo cáo sổ sách cho ban lãnh đạo.
2.1.3 Mối quan hệ giữa phòng kế toán với các phòng ban:
Phòng Tài chính Kế toán phối hợp với các phòng khác lập kế hoạch sản xuất kinh
doanh, kế hoạch tài chính, tham gia đàm phán ký kết hợp đồng xây dựng.
Tham gia xây dựng phương án trả lương cho cán bộ công nhân viên trong toàn
công ty.
Phối hợp với các phòng ban lập dự toán chi phí.
Phối hợp với phòng Hành chính – Nhân sự trong công tác Bảo hiểm xã hội, Bảo
hiểm y tế và chế độ chính sách đối với người lao động; công tác tổ chức nhân sự của bộ
phận tài chính kế toán, công tác bồi dưỡng nghiệp vụ cán bộ.

Phối hợp với phòng Hành chính – Nhân sự để có ý kiến về việc đề bạt, tuyển
dụng, tăng lương, khen thưởng, kỷ luật nhân viên.
Phối hợp với phòng Kinh doanh, phòng Thiết kế và giám sát công trình giúp
Giám đốc công ty xét duyệt hoàn thành kế hoạch và quyết toán tài chính.
Ngược lại, Phòng Kế toán có nhiệm vụ phối hợp chặt chẽ với các phòng ban khác
thực hiện tốt mục tiêu chung của doanh nghiệp.
SVTT: Lê Thị Thúy Nga 14

×