Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Du lịch – Khách sạn Sơn La

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.59 KB, 68 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Quang
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC BẢNG BIỂU 3
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH – KHÁCH SẠN SƠN LA 3
1.1 Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty cổ phần Du lịch – Khách sạn Sơn
La 3
1.1.1 Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Du lịch – Khách
sạn Sơn La 3
1.1.2 Đặc điểm doanh thu của Công ty Cổ phần Du lịch - Khách sạn Sơn La 5
1.1.3 Đặc điểm chi phí của Khách sạn Sơn La 7
1.2 Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty Cổ phần Du lịch - Khách
sạn Sơn La 9
1.2.1 Giám đốc 9
1.2.2 Phó Giám đốc 10
1.2.3 Các bộ phận phòng ban và nhân viên 11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN DU LỊCH – KHÁCH SẠN SƠN LA 13
2.1 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu 13
2.1.1 Kế toán doanh thu 13
2.1.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán 13
2.1.1.2 Quy trình hạch toán doanh thu 13
2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 18
2.1.2.1 Chiết khấu thương mại 18
2.1.2.2 Giảm giá hàng bán 21
2.1.3 Kế toán doanh thu tài chính 23
2.2 Kế toán chi phí 27
2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán 27
2.2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 27


2.2.1.2 Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán 27
2.2.2 Kế toán chi phí bán hàng 30
2.2.2.1 Chứng từ và thủ tục kế toán 30
2.2.2.2 Quy trình hạch toán chi phí bán hàng 31
SVTH: Nguyễn Hà Trang
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Quang
2.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 35
2.2.3.1 Chứng từ và thủ tục kế toán 35
Tài khoản sử dụng 35
2.2.3.2 Quy trình hạch toán kế chi phí quản lý doanh nghiệp 35
2.2.4 Kế toán chi phí tài chính và chi phí khác 40
2.2.4.1 Kế toán chi phí tài chính 40
2.2.4.2 Kế toán chi phí khác và thu nhập khác 43
2.2.6. Kế toán kết quả kinh doanh 49
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH – KHÁCH SẠN SƠN
LA 52
3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh
doanh tại Công ty và phương hướng hoàn thiện 52
3.1.1 Ưu điểm 52
3.1.1.1 Về bộ máy kế toán 52
3.1.1.2 Về cơ sở vật chất 52
3.1.1.3 Hệ thống chứng từ kế toán 53
3.1.1.3 Về hệ thống sổ sách kế toán và các chế độ chính sách 53
3.1.1.5 Về hệ thống tài khoản 53
3.1.1.6 Về công tác hạch toán tiêu thụ tổng hợp 54
3.1.1.7 Về tổ chức bán hàng 54
3.1.2 Nhược điểm 54
3.2 Các giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh
tại Công ty 56

3.2.1 Về công tác quản lý doanh thu, chi phí 56
3.2.2 Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá 57
3.2.3 Về chứng từ và luân chuyển chứng từ 58
3.2.4 Về sổ sách kế toán 58
KẾT LUẬN 59
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 60
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 61
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 62
SVTH: Nguyễn Hà Trang
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Quang
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 1.1: Giá phòng năm 2013 3
Biểu 1.2: Giá một số dịch vụ ăn uống, hội trường của Khách sạn Sơn La 5
Biểu 1.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2011 – 2013 7
Biểu 1.4: Cơ cấu doanh thu các loại dịch vụ của Công ty giai đoạn 2011– 2013 7
Biểu 2.01: Hóa đơn giá trị gia tăng 14
Biểu 2.02: Phiếu thu 15
Biểu 2.03: Chứng từ ghi sổ 16
Biểu 2.04 : Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ 17
Người lập biểu 17
(Ký, họ tên) 17
Kế toán 17
Giám đốc 17
(Ký, họ tên) 17
Biểu 2.05 : Sổ cái Tài khoản 511 17
Người lập biểu 18
(Ký, họ tên) 18
Kế toán 18
Giám đốc 18
(Ký, họ tên) 18

Biểu 2.06 : Chứng từ ghi sổ số 31 19
Người lập biểu 20
(Ký, họ tên) 20
Kế toán 20
Giám đốc 20
(Ký, họ tên) 20
Biểu 2.07: Sổ cái TK 521 21
Người lập biểu 21
(Ký, họ tên) 21
Kế toán 21
Giám đốc 21
(Ký, họ tên) 21
Biểu 2.08 : Chứng từ ghi sổ số 003 22
Người lập biểu 22
(Ký, họ tên) 22
Kế toán 22
SVTH: Nguyễn Hà Trang
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Quang
Giám đốc 22
(Ký, họ tên) 22
Biểu 2.09: Sổ cái TK 532 22
Người lập biểu 23
(Ký, họ tên) 23
Kế toán 23
Giám đốc 23
(Ký, họ tên) 23
Biểu 2.10: Chứng từ ghi sổ số 057 25
Người lập biểu 25
(Ký, họ tên) 25
Kế toán 25

Giám đốc 25
(Ký, họ tên) 25
Biểu 2.11 : Sổ cái TK 515 26
Người lập biểu 26
(Ký, họ tên) 26
Kế toán 26
Giám đốc 26
(Ký, họ tên) 26
Biểu 2.12: Phiếu xuất kho 28
Biểu 2.13: Chứng từ ghi sổ số 025 29
Người lập biểu 29
(Ký, họ tên) 29
Kế toán 29
Giám đốc 29
(Ký, họ tên) 29
Biểu 2.14: Sổ cái TK 632 30
Người lập biểu 30
(Ký, họ tên) 30
Kế toán 30
Giám đốc 30
(Ký, họ tên) 30
Biểu 2.15: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 32
Mẫu số: 06 – TSCĐ 32
Biểu 2.16: Chứng từ ghi sổ số 050 33
SVTH: Nguyễn Hà Trang
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Quang
Người lập biểu 33
(Ký, họ tên) 33
Kế toán 33
Giám đốc 33

(Ký, họ tên) 33
Sau khi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, kế toán theo dõi các nghiệp vụ phát
sinh trên sổ cái TK 641: 33
Biểu 2.17: Sổ cái TK 641 34
Người lập biểu 34
(Ký, họ tên) 34
Kế toán 34
Giám đốc 34
(Ký, họ tên) 34
Biểu 2.18: Bảng chấm công 37
Cty CP Du lịch – Khách sạn Sơn La 37
Số 01, Đường Nguyễn Lương Bằng – TP Sơn La 37
Mẫu số: 01- LĐTL 37
Ban hành theo QĐ số 1141/TC/QĐ/CĐKT 37
Biểu 2.19: Bảng phân bổ tiền lương 38
Cty CP Du lịch – Khách sạn Sơn La 38
Số 01, Đường Nguyễn Lương Bằng – TP Sơn La 38
Mẫu số: 01- LĐTL 38
Ban hành theo QĐ số 1141/TC/QĐ/CĐKT 38
Biểu 2.20: Phiếu chi 39
Cty CP Du lịch – Khách sạn Sơn La 39
Dựa vào bảng phân bổ tiền lương, phiếu chi, kế toán lập chứng từ ghi sổ, vào
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó theo dõi trên sổ cái TK 642 39
Biểu 2.21: Sổ cái TK 642 40
Người lập biểu 40
(Ký, họ tên) 40
Kế toán 40
Giám đốc 40
(Ký, họ tên) 40
Biểu 2.22: Chứng từ ghi sổ số 054 42

Người lập biểu 42
(Ký, họ tên) 42
SVTH: Nguyễn Hà Trang
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Quang
Kế toán 42
Giám đốc 42
(Ký, họ tên) 42
Kế toán đăng ký vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó theo dõi trên sổ cái TK
635 42
Biểu 2.23 : Sổ cái TK 635 43
Người lập biểu 43
(Ký, họ tên) 43
Kế toán 43
Giám đốc 43
(Ký, họ tên) 43
Biểu 2.24: Biên bản thanh lý TSCĐ 45
Biểu 2.25: Chứng từ ghi sổ số 056 46
Số 01 Đường Nguyễn Lương Bằng - TP Sơn La 46
Người lập biểu 46
(Ký, họ tên) 46
Kế toán 46
Giám đốc 46
(Ký, họ tên) 46
Biểu 2.26: Sổ cái TK 811 47
Người lập biểu 47
(Ký, họ tên) 47
Kế toán 47
Giám đốc 47
(Ký, họ tên) 47
Biểu 2.27: Sổ cái TK 711 48

Người lập biểu 48
(Ký, họ tên) 48
Kế toán 48
Giám đốc 48
(Ký, họ tên) 48
Biểu 2.28: Chứng từ ghi sổ số 59 50
Biểu 2.29: Sổ cái TK 911 51
SVTH: Nguyễn Hà Trang
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Quang
LỜI MỞ ĐẦU
Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của
tất cả các doanh nghiệp. Thực tiễn cho thấy thích ứng với mỗi cơ chế quản lý,
công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh được thực hiện bằng các
hình thức khác nhau. Trong nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung Nhà nước
quản lý kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh. Các cơ quan hành chính kinh tế can
thiệp sâu vào nghiệp vụ sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhưng lại
không chịu trách nhiệm về các quyết định của mình. Cũng như các doanh
nghiệp khác, để đảm bảo cho doanh nghiệp mình vận hàng một cách có hiệu
quả và có hiệu năng, bền vững thì các nhà quản trị doanh nghiệp luôn đặt ra
mục tiêu đó là kinh doanh tốt, quay vòng vốn nhanh để đảm bảo nguồn thu
nhập cho doanh nghiệp, mà điều này được thể hiện rõ ràng nhất đó chính là
lợi nhuận của doanh nghiệp.
Công ty Cổ phần Du lịch – Khách sạn Sơn La là doanh nghiệp có các
loại hình kinh doanh : du lịch, khách sạn,nhà hàng, dịch vụ masage.…chịu sự
cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp trong ngành và chịu sự tác động của
thị trường, vì thế để hoạt động kinh doanh có hiệu quả Khách sạn rất chú
trọng trong việc tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh và bộ máy kế
toán trong Khách sạn.
Qua nghiên cứu, phân tích các tài liệu và tìm hiểu thực tế hoạt động
của Công ty Cổ phần Du lịch – Khách sạn Sơn La, cùng với ý nghĩa to lớn và

tầm quan trọng của hoạt động tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh
doanh em xin được lựa chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí
và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Du lịch – Khách sạn Sơn La.
Nội dung đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công
SVTH: Nguyễn Hà Trang Page 1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Quang
ty Cổ phần Du lịch – Khách sạn Sơn La.
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Du lịch – Khách sạn sơn La.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh ở Công ty Cổ phần Du lịch – Khách sạn Sơn La
Trong phạm vi kiến thức hạn chế và thời gian thực tập ngắn, vì thế
chuyên đề của em không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo của các thầy cô giáo và nhân viên kế toán của
công ty để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn và chân thành cảm ơn giáo
viên hướng dẫn PGS.TS Phạm Quang cũng như nhân viên trong công ty đã
giúp em trong thời gian thực tập và giúp em hoàn thành chuyên đề này.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Nguyễn Hà Trang Page 2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Quang
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH
THU, CHI PHÍ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH –
KHÁCH SẠN SƠN LA
1.1 Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty cổ phần Du lịch – Khách
sạn Sơn La.
1.1.1 Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Du lịch –
Khách sạn Sơn La
* Dịch vụ lưu trú
Cảnh quan không gian hài hoà thân thiện với môi trường, vị trí hết sức

thuận lợi chỉ cách các điểm thăm quan chính trong thành phố khoảng 1km. 58
phòng nghỉ tiêu chuẩn 2 sao.
Khách sạn Sơn La đã nâng cấp nhiều loại phòng với tiêu chuẩn khác
nhau, bao gồm hơn 58 phòng nghỉ có không gian thoáng mát, yên tĩnh rất phù
hợp cho du khách trong và ngoài nước đến lưu trú, tham quan, nghiên cứu,
hội thảo trên nhiều phương diện. Các tiện nghi trong phòng bao gồm: Cửa sổ
nhìn ra cảnh quan tự nhiên chung, bàn làm việc, truyền hình cáp thu qua vệ
tinh, wifi, điều hòa, điện thoại quốc tế, phòng tắm, tủ đựng đồ, dịch vụ giặt….
Biểu 1.1: Giá phòng năm 2013
Phòng 3
giường
Phòng 2
giường
Phòng 1 giường
đôi
Phòng Vip
Khách nội địa 350.000
(VNĐ)
300.000
(VNĐ)
400.000 (VNĐ)
550.000
(VNĐ)
Khách quốc tế 25 (USD) 20 (USD) 25 (USD) 40 (USD)
* Dịch vụ ăn uống
Hiện tại, Khách sạn Sơn La có 1 nhà hàng với hội trường rộng để tổ
chức hội nghị, hội thảo, đám cưới….
Nhà hàng của Khách sạn Sơn La trên 500 chỗ ngồi, các hội trường
SVTH: Nguyễn Hà Trang Page 3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Quang

phòng họp từ 50 đến 400 ghế.
Nhiều dịch vụ Massage - Xông hơi, ăn sáng tự chọn, hướng dẫn du
lịch, giao lưu văn hoá nghệ thuật, vận chuyển khách, rửa xe, mua vé…tạo
mọi thuận lợi cho du khách.
Hội trường với trang thiết bị hiện đại, tổ chức chuyên nghiệp, đạt tiêu
chuẩn, đồng thời có dịch vụ dịch thuật, sân khấu rộng, có sức chứa được từ 50
đến 400 khách…
Ngoài ra Khách sạn còn có một quẩy Bar phục vụ thực khách 24/24.
* Dịch vụ bổ sung
Chương trình ca múa nhạc dân tộc tại Khách sạn, tổ chức các tour du
lịch trong và ngoài nước chuyên nghiệp, dịch vụ massage – sauna, cho thuê
xe du lịch, đặt vé máy bay, đặt vé xe ô tô cao cấp tuỳ theo yêu cầu của từng
đoàn khách.
Khách sạn có rất nhiều dịch vụ phong phú và hấp dẫn như: Phục vụ cà
phê tận phòng, karaoke, massage, tổ chức các chương trình giao lưu văn hóa
nghệ thuật dân tộc với những điệu múa xòe, tổ chức uống rượu cần ngay tại
khách sạn, tổ chức các tour du lịch sinh thái, du lịch Tây Bắc, các tour trong
nước và quốc tế, nhận các dịch vụ vận chuyển mua vé ô tô, máy bay, tàu thủy
sẵn sàng phục vụ khách hàng mọi lúc, mọi nơi….
SVTH: Nguyễn Hà Trang Page 4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Quang
Biểu 1.2: Giá một số dịch vụ ăn uống, hội trường của Khách sạn Sơn La
GIÁ ĂN: (Nhà hàng ăn Âu, Á, đặc sản dân tộc Tây Bắc - Phục vụ
cùng lúc 600 thực khách )
1. Bữa chính
- Thực đơn khách nội địa
- Thực đơn khách quốc tế
Từ 80.000đ đến 250.000đ/1suất
Từ 150.000đ đến 350.000đ/1suất
2. Bữa phụ:

- Ăn sáng tự chọn:
+ Giá chuẩn
+ Giá ưu đãi
- Ăn giữa giờ ( Tea break)
40.000đ/1suất
30.000đ/1suất
Từ 30.000đ đến 60.000đ/1 suất
GIÁ HỘI TRƯỜNG
Hội trường 213 (25 chỗ) 1.000.000đ/1ngày
Hội trường số 2 (200- 400 chỗ) 3.000.000đ/1ngày
Hội trường số 1 (200- 400 chỗ) 3.000.000đ/1ngày
1.1.2 Đặc điểm doanh thu của Công ty Cổ phần Du lịch - Khách sạn Sơn
La
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu của Công ty Cổ
phần Du lịch – Khách sạn Sơn La bao gồm các khoản tiền thu được từ các
dịch vụ lưu trú, ăn uống và hướng dẫn du lịch. Do đó, doanh thu chủ yếu của
Công ty là từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ dùng để phản ánh doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt
động SXKD từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau:
- Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá
SVTH: Nguyễn Hà Trang Page 5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Quang
mua vào và bất động sản đầu tư;
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng
trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch,
cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động
Điều kiện để ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:

- Doanh thu được xác định là tương đối chắc chắn.
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng đó.
- Xác định được phần công việc hoàn thành vào ngày lập các báo cáo tài
chính.
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn
thành giao dịch bán hàng đó.
Ngoài ra, do công ty là công ty cổ phần cho nên còn có thêm khoản thu
từ doanh thu tài chính và thu nhập khác.
Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu về tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của
doanh nghiệp.
- Doanh thu hoạt động tài chính được theo dõi trên TK 515.
- Đối với các khoản doanh thu từ hoạt động mua bán chứng khoán,
doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc, số lãi
về trái phiếu, tín phiếu hoặc cổ phiếu.
- Đối với các khoản thu nhập từ nhượng bán các khoản đầu tư vào
công ty con, công ty liên kết, doanh thu tài chính là số chênh lệch giữa giá
bán lớn hơn giá gốc.
Doanh thu tài chính của Công ty Cổ phần Du lịch – Khách sạn Sơn La
chủ yếu là từ các hoạt động gửi tiền ngân hàng hay mua bán cổ tức. Thu nhập
khác của công ty có được từ các hoạt động thanh lý TSCĐ, nhượng bán công
cụ dụng cụ
SVTH: Nguyễn Hà Trang Page 6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Quang
Biểu 1.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2011 –
2013
(Đơn vị tính: đồng)
STT Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1
Doanh thu từ dịch vụ

lưu trú
3.166.948.371
3.360.896.28
7
4.124.949.390
2
Doanh thu từ dịch vụ
ăn uống
4.697.375.542
5.556.312.78
0
5.738.410.048
3
Doanh thu từ dịch vụ
bổ sung
489.536.202 628.080.023 814.738.904
4 Tổng doanh thu
8.353.860.115 9.545.289.090 10.678.098.342
Nguồn: Bộ phận Kế toán, Công ty CP du lịch – Khách sạn Sơn La
Biểu 1.4: Cơ cấu doanh thu các loại dịch vụ của Công ty giai đoạn 2011–
2013
(Đơn vị tính: %)
STT Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
1
Doanh thu từ dịch vụ
lưu trú
37,91 35,21 38,63
2
Doanh thu từ dịch vụ
ăn uống

56,23 58,21 53,74
3
Doanh thu từ dịch vụ
bổ sung
5,86 6,58 7,63
4 Tổng doanh thu 100,00 100,00 100,00
Nguồn: Bộ phận Kế toán, Công ty CP du lịch – Khách sạn Sơn La
Dựa vào bảng cơ cấu doanh thu các loại dịch vụ của Công ty Cổ phần
Du lịch – Khách sạn Sơn La, có thể thấy doanh thu chính của Công ty Cổ
phần du lịch – Khách sạn Sơn La chủ yếu là từ hoạt động của dịch vụ ăn uống
và dịch vụ lưu trú.
1.1.3 Đặc điểm chi phí của Khách sạn Sơn La
Công ty Cổ phần Du lịch – Khách sạn Sơn La là công ty kinh doanh
SVTH: Nguyễn Hà Trang Page 7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Quang
dịch vụ du lịch và khách sạn. Để tạo ra doanh thu từ các hoạt động kinh doanh
thì công ty cũng cần bỏ ra các khoản chi phí để có thể sản xuất sản phẩm phục
vụ kinh doanh cũng như chi phí để duy trì các hoạt động đó. Chi phí kinh
doanh của công ty bao gồm các loại chi phí như giá vốn hàng bán, chi bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính.
- Giá vốn hàng bán: bao gồm các chi phí chủ yếu của hoạt động kinh
doanh nhà hàng và khách sạn: chi phí nguyên vật liêu, phí bảo quản nguyên
vật liêu, phí công cụ dụng cụ xuất dùng cho phòng nghỉ, chi phí khấu hao
TSCĐ và các loại phụ phí khác. Trong đó chiếm tỷ trọng chủ yếu của giá vốn
hàng bán là chi phí mua hàng.
- Chi phí tài chính: là các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan
đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí đi vay và cho vay vốn, chi phí góp
vốn liên doanh, liên kết và chiết khấu thanh toán cho người mua hàng. Tuy
chi chiếm một phần tỉ trọng nhỏ trong tổng chi phí hoạt động, nhưng chi
phí tài chính vẫn giữ vai trò quan trọng hoạt động kinh doanh của công ty

- Lãi tiền vay phải trả = Lãi suất vay x Tổng số tiền vay
Chiết khấu thanh toán
cho người mua hàng = 1%xTổng số tiền
khách hàngthanh toán trước hạn
- Chi phí bán hàng: bao gồm các loại chi phí nguyên vật liệu cho
việc kinh doanh nhà hàng, chi phí nhân viên phục vụ và chi phí công cụ
dụng cụ phục vụ cho việc kinh doanh nhà hàng.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp:
+ Chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý: tiền lương, tiền công,
các khoản phụ cấp, và các khoản trích theo lương như bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên Khách sạn.
+ Chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng
SVTH: Nguyễn Hà Trang Page 8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Quang
cho hoạt động kinh doanh của khách sạn.
+ Khoản lập dự phòng phải thu khó đòi;
+ Chi phí cho các loại dịch vụ mua ngoài : điện, nước, điện thoại, fax,
bảo hiểm tài sản, cháy nổ
+ Chi phí bằng tiền khác: tiếp khách, hội nghị
1.2 Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty Cổ phần Du lịch -
Khách sạn Sơn La.
Mối quan hệ giữa doanh thu và chi phí rất quan trọng, từ đó việc tổ
chức quản quản lý doanh thu và chi phí cũng cần được chú trọng. Để đảm bảo
việc tổ chức hạch toán doanh thu, chi phí đúng theo nguyên tắc và pháp luật
thì cần phải đặt ra các nhiệm vụ và quyền hạn nhất định của từng vị trí trong
bộ máy quản lý của công ty trong việc quản lý, điều hành hoạt động kinh
doanh. Dưới đây là trách nhiệm và quyền hạn của bộ máy quản lý của công
ty đối với doanh thu và chi phí.
1.2.1 Giám đốc
- Nhiệm vụ: giám đốc sẽ là người chịu trách nhiệm cao nhất đối với

việc quản lý doanh thu và chi phí của công ty: là người duyệt và quyết toán
chi phí hoạt động của công ty, ký kết và xem xét việc thực hiên các hợp đồng
đồng kinh doanh để mang lại lợi nhuận cho công ty, đồng thời phải giám sát
và quản lý việc hoạt động của các bộ phận cấp dưới. Một số các nhiệm vụ của
giám đốc trong việc điều hành quản lý công ty:
+ Phụ trách công tác kế hoạch kinh doanh của công ty.
+ Quyết định chiến lược kinh doanh, quy mô và phạm vi thị trường, kế
hoạch đầu tư và phát triển, chính sách và mục tiêu chất lượng của Công ty
+ Chỉ đạo, điều hành hoạt động tài chính của Công ty
+ Phê duyệt nội dung các quy trình của hệ thống quản lý chất lượng
+ Tổ chức thực hiện bộ máy quản lý chất lượng trong Công ty. Thực
SVTH: Nguyễn Hà Trang Page 9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Quang
hiện cam kết về chất lượng đối với khách hàng
+ Chịu trách nhiệm công tác đối ngoại
+ Chủ trì các cuộc họp xem xét của lãnh đạo về hệ thống quản lý chất
lượng của Công ty
- Quyền hạn: Giám đốc có quyền quyết định cao nhất về mọi hoạt
động của Công ty, có thể ủy quyền xem xét và ký kết hợp đồng kinh doanh
cho phó giám đốc trong một số hoạt động.
1.2.2 Phó Giám đốc
- Nhiệm vụ: Giúp việc cho Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám
đốc về các việc:
+ Phụ trách công tác kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, lao
động tiền lương, hành chính quản trị, bảo vệ, xây dựng cơ bản…
+ Phụ trách công tác thị trường, tiếp thị và ký các hợp đồng mua vật
phẩm. Điều hành việc giao nhận hàng hóa, kiểm tra, kiểm nghiệm các kho hàng.
+ Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của Giám đốc
Ngoài ra, phó giám đốc cần phải điểu hành các bộ phận cấp dưới trong
việc tìm kiếm nguồn hàng hóa ổn định phục, chi phí tối thiểu phục vụ cho

hoạt động kinh doanh và thực hiện các hoạt động nhằm tìm kiếm đối tượng
có nhu cầu sử dụng các loại hình dịch vụ của công ty. Có trách nhiệm giải
quyết mọi yêu cầu và thắc mắc của khách hàng để đảm bảo lợi nhuận tối đa.
SVTH: Nguyễn Hà Trang Page 10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Quang
Quyền hạn:
+ Ký các văn bản trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao theo
sự uỷ quyền của Giám đốc.
+ Có quyền kiểm tra tất cả các khâu về đảm bảo chất lượng và thoả
mãn khách hàng.
1.2.3 Các bộ phận phòng ban và nhân viên
 Phòng tổ chức hành chính:
- Nhiệm vụ: là bộ phận làm việc trực tiếp với khách hàng và tiếp
nhận mọi
+ Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về mọi hoạt động của hệ thống
quản lý chất lượng.
+ Trực tiếp điều hành hoạt động của hệ thống chất lượng.
+ Tổ chức xây dựng, duy trì hệ thống chất lượng phù hợp và có hiệu quả.
+ Kiểm soát mọi tài liệu, dữ liệu thuộc hệ thống quản lý chất lượng của
công ty, chuyển giao, đưa vào lưu trữ theo quy trình quản lý tài liệu.
+ Đề xuất kinh phí tổ chức thực hiện, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, tư
vấn và đánh giá cấp chứng nhận.
- Quyền hạn:
+ Được quyền ký một số văn bản về hệ thống quản lý chất lượng.
+ Báo cáo trực tiếp với Giám đốc về mọi vấn đề liên quan đến hoạt
động và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng.
+ Có quyền kiểm tra việc thực hiện, áp dụng hệ thống tiêu chuẩn quản
lý tại các đơn vị trong công ty. Kịp thời báo cáo với Giám đốc để có biện
pháp xử lý cán bộ, công nhân vi phạm.
Các phòng ban: Có chức năng tham mưu giúp việc cho Giám đốc

thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh.
Khi cần thiết Giám đốc công ty có thể giao cho các trưởng phòng giải quyết
SVTH: Nguyễn Hà Trang Page 11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Quang
các công việc khác ngoài phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn đã được quy định.
- Phòng Tài chính kế toán: Tổ chức, quản lý công tác tài chính, giá cả
và hạch toán đầy đủ, kịp thời và chính xác mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong công ty
• Ghi chép đầy đủ, kịp thời các hóa đơn, hợp đồng của công ty phát
sinh theo từng ngày, cung cấp thông tin về tình hình kết quả kinh doanh và
tình hình doanh thu, chi phí của từng loại hình hoạt động nhằm phục vụ cho
lãnh đạo điều hành hoạt động kinh doanh.
• Kiểm tra tiến độ thực hiện kế hoạch lợi nhuận, kỷ luật thanh toán và
quản lý chặt chẽ tiền thu được từ bán hàng, kỷ luật thu nộp ngân sách nhà
nước.
• Tổ chức tốt hệ thống chứng từ ghi chép ban đầu cũng như trình tự
luân chuyển chứng từ, hệ thống tài khoản phải đáp ứng được yêu cầu của kế
toán và yêu cầu của nhà quản trị.
• Báo cáo kịp thời tình hình doanh thu và tình hình thanh toán với
khách hàng theo từng loại hình dịch vụ cung cấp, từng hợp đồng kinh tế. Đôn
đốc việc thu tiền từ khách hàng kịp thời.
- Phòng Kinh doanh: Tham mưu cho lãnh đạo công ty trong công tác
định hướng kinh doanh cũng như định hướng khách hàng, trực tiếp xây dựng
kế hoạch, triển khai, tổ chức các hoạt động mua hàng và bán hàng theo kế
hoạch.
- Phòng Thị trường: Xây dựng mục tiêu nhiệm vụ và chiến lược
marketing cho công ty trong từng giao đoạn. Căn cứ vào nhu cầu của khách
hàng, dự báo biến động của thị trường nhà hàng khách sạn và xu hướng phát
triển để xây dựng chính sách sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến bán. Xây
dựng và quảng bá thương hiệu của công ty.

SVTH: Nguyễn Hà Trang Page 12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Quang
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH – KHÁCH SẠN
SƠN LA.
2.1 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu.
2.1.1 Kế toán doanh thu
2.1.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán
- Tài khoản sử dụng :
• TK 511 : Doanh thu bán hàng
• Ngoài ra việc theo dõi, hạch toán doanh thu còn liên quan đến các tài
khoản như sau: TK 131, TK 111, TK 112
- Hệ thống chứng từ:
• Hợp đồng cung cấp dịch vụ
• Hóa đơn thuế GTGT
• Giấy báo có của ngân hàng
- Quy trình luân chuyển chứng từ:
Với hình thức kinh doanh phòng nghỉ, ăn, dịch vụ, kế toán căn cứ vào
Hợp đồng đặt ăn, nghỉ, dịch vụ lập Hóa đơn GTGT khi đủ điều kiện ghi nhận
doanh thu. Kế toán sử dụng hóa đơn GTGT làm căn cứ ghi vào Chứng từ ghi
sổ, sau đó theo dõi trên Sổ cái Tài khoản 511.
Khi khách hàng thanh toán tiền hàng, thủ quỹ lập Phiếu thu, kế toán căn
cứ vào Phiếu thu phản ánh nghiệp vụ trên Chứng từ ghi sổ, sau đó vào Sổ cái
các tài khoản. Trường hợp khách hàng thanh toán qua ngân hàng, kế toán căn
cứ vào Giấy báo Có của ngân hàng làm căn cứ ghi sổ.
2.1.1.2 Quy trình hạch toán doanh thu
Ví dụ minh họa: Ngày 25/11/2013 Khách sạn cung cấp phòng nghỉ cho
Công ty Điện lực Sơn La với số lượng 30 phòng, giá thuê chưa có VAT 10%
là 250.000 đ/phòng, khách hàng thanh toán ngay. Kế toán lập hóa đơn GTGT.
SVTH: Nguyễn Hà Trang Page 13

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Quang
Hóa đơn GTGT (Biểu 2. 01). Kế toán phản ánh doanh thu tiêu thụ vào Chứng
từ ghi sổ (Biểu 2.03), sau đó phần mềm Misa tự động kết xuất số liệu vào Sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu 2.04). Sau đó vào Sổ cái Tài khoản 511 (Biểu
2.05)
Biểu 2.01: Hóa đơn giá trị gia tăng
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số: 01-GTGT-3LL
0007521
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 25 tháng 11 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Du lịch – Khách sạn Sơn La
Địa chỉ: Số 01 Đường Nguyễn Lương Bằng – Tp. Sơn La
Mã số thuế: 5500154688
Điện thoại: 0223.852.668
Họ tên người mua hàng: Bán theo hợp đồng.
Tên đơn vị: Công ty Điện lực Sơn La.
Địa chỉ: Số 160 - Đường 3/2 - Phường Quyết Thắng - Thành phố Sơn La.
Mã số thuế: 01001004170171.
Hình thức thanh toán: Trả bằng tiền mặt.
TT
Tên hàng hóa,
dịch vụ
Đơn vị tính Số lượng
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
1 Phòng nghỉ Phòng 30 250.000 7.500.000

Cộng tiền hàng: 7.500.000
Thuế suất GTGT: 10%
Tổng cộng tiền thanh toán: Tiền thuế GTGT: 750.000
Số tiền viết bằng chữ: Tám triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng./.
8.250.000
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
SVTH: Nguyễn Hà Trang Page 14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Quang
Khi khách hàng thanh toán tiền cho Công ty, thủ quỹ lập phiếu thu
(Biểu 2.02) và thu tiền.
Biểu 2.02: Phiếu thu
Cty CP Du lịch - Khách sạn Sơn La Mẫu 01-TT
Số 01 Đường Nguyễn Lương Bằng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 10/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Số: 289
Liên 1 Quyển số:
Ngày 25 tháng 11 năm 2013 Nợ TK 111

Họ tên người nộp tiền: Trần Thanh Hải Có TK 131
Địa chỉ: Phường Tô Hiệu – Tp. Sơn La – Sơn La
Lý do nộp: Thanh toán tiền mua hàng
Số tiền: 8.250.000 đồng
Viết bằng chữ: Tám triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng.
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 25 tháng 11 năm 2013
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chũ): Mười sáu triệu năm trăm nghìn đồng.

SVTH: Nguyễn Hà Trang Page 15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Quang
Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng và phiếu thu, kế toán lập chứng từ ghi sổ:
Biểu 2.03: Chứng từ ghi sổ
Cty CP Du lịch - Khách sạn Sơn La
Số 01 Đường Nguyễn Lương Bằng - TP Sơn la
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 047
Ngày 25 tháng 11 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
SHTK
Số tiền
SH NT Nợ Có
… … …
NB0278 25/11/2013 Doanh thu phòng
nghỉ
111 511 7.500.000
VAT: 10% 111 333 750.000
NB0279 25/11/2013 Doanh thu nhà hàng 111 511 15.000.000
VAT: 10% 111 333 1.500.000
25/11/2013 Doanh thu tiệc cưới 35.500.000

Cộng 235.578.000
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Chứng từ ghi sổ sau khi lập, kế toán viên chuyển lại cho kế toán trưởng
duyệt, rồi chuyển cho kế toán tổng hợp đăng ký vào Sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ:

SVTH: Nguyễn Hà Trang Page 16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Quang
Biểu 2.04 : Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Cty CP Du lịch - Khách sạn Sơn La
Số 01 Đường Nguyễn Lương Bằng – TP
Sơn La.
Mẫu số: S02b-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 11/2013
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền
SH NT SH NT
… … …
006 05/11/2013 11.230.000
……. …… …….
…. …… ……
019 15/11/2013 34.050.000
…. …… ……
025 21/11/2013 9.456.123

031 22/11/2013 9.500.000
… ……… ………
047 25/11/2013 235.578.000
050 30/11/2013 110.750.000
054 30/11/2013 5.567.000
056 30/11/2013 34.050.000
057 30/11/2013
6.567.000

059 30/11/2013
1.393.575.163
Cộng Cộng
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Chứng từ ghi sổ sau khi được đăng ký vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sẽ
được sử dụng làm cơ sở để ghi Sổ cái TK 511.
Biểu 2.05 : Sổ cái Tài khoản 511
SVTH: Nguyễn Hà Trang Page 17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Quang
Cty CP Du lịch - Khách sạn Sơn La
Số 01 Đường Nguyễn Lương Bằng - TP
Sơn La
Mẫu số: S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tháng 11 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
đối

ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
…. … …. …. … …
02/11/2013 040/2013 02/11/2013
Doanh thu
tiệc cưới
111 25.410.000
…. …
25/11/2013 047/2013 25/11/2013 Doanh thu
phòng nghỉ
111 7.500.000
25/11/2013 047/2013 25/11/2013 Doanh thu
nhà hàng
111 15.000.000
25/11/2013 047/2013 25/11/2013 Doanh thu
tiệc cưới
111 35.500.000
28/11/2013 048/2013 28/11/2013 Doanh thu
tiệc hội nghị
111 6.650.000
… … … … …
Cộng PS 733.406.718
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
“Nguồn số liệu: Phòng tài chính – kế toán Khách sạn Sơn La

2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.1.2.1 Chiết khấu thương mại
 Chứng từ kế toán:
- Hợp đồng kinh tế đã ký kết.
- Cam kết mua hàng.
- Bán hàng.
SVTH: Nguyễn Hà Trang Page 18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Quang
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu thu.
 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 521: Tài khoản này phản ánh chiết khấu thương mại mà
Khách sạn đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người
mua hàng đã mua hàng với số lượng lớn theo thỏa thuận trên hợp đồng kinh tế
mà Khách sạn đã ký kết.
 Quy trình hạch toán
Khi phát sinh khoản chiết khấu thương mại mà người mua được hưởng,
kế toán căn cứ vào hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT, trên cơ sở doanh thu
thực hiện tính ra số chiết khấu thương mại mà khách hàng được hưởng.
Sau khi có quyết định chiết khấu cho khách hàng, kế toán vào Chứng từ
ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK 521 và theo dõi trên Sổ chi tiết
các khoản giảm trừ doanh thu.
Theo quy định của Khách sạn, khách hàng với đơn hàng trên
12.000.000 đồng sẽ được hưởng chiết khấu 1% trên tổng giá trị hàng mua.
Chiết khấu thương mại = Doanh thu chưa thuế x tỷ lệ chiết khấu (1%)
Ví dụ minh họa: Ngày 21/11/2013, Cục Thuế tỉnh Sơn La thuê phòng
nghỉ với số lượng 50 phòng theo đơn đặt hàng số 0027/2013 với giá thuê
300.000 đ/phòng. Khách sạn quyết định cho khách hàng được hưởng chiết khấu
theo quy định 1%.
Sau khi lập hóa đơn GTGT, kế toán căn cứ vào hóa đơn lập Chứng từ

ghi sổ (Biểu 2.06). Chứng từ ghi sổ sau khi lập được chuyển sang cho kế toán
trưởng duyệt rồi gửi lại kế toán tổng hợp để đăng ký vào Sổ đăng kí chứng từ
ghi sổ (Biểu 2.04).
Biểu 2.06 : Chứng từ ghi sổ số 31
Cty CP Du lịch – Khách sạn Sơn La
SVTH: Nguyễn Hà Trang Page 19

×