Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

quản lý chi phí sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy trình sản xuất tại công ty cổ phần tập đoàn dabaco

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 136 trang )

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế





























































































i
i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI



NGUYỄN MỘNG NHÂN

QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN
NUÔI THEO QUY TRÌNH SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TẬP ðOÀN DABACO



CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ : 60.34.01.02


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
: PGS.TS. NGUYỄN THỊ TÂM



HÀ NỘI, 2013

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế





























































































i

i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan rằng, mội sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này
ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc.



Tác giả



Nguyễn Mộng Nhân











Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế





























































































i

i
i
i

LỜI CẢM ƠN


Trong quá trình học tập và hoàn thiện ñề tài nghiên cứu của mình,tôi ñã
nhận ñược rất nhiều sự giúp ñỡ, ñộng viên tận tình của các tập thể và cá nhân
trong trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội. Tôi xin trân thành cảm ơn tới các
thày,cô giáo Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh, Bộ môn Kế toán Tài chính,
Kế toán quản trị, Tài chính… Trường ðại học Nông Nghiệp Hà nội ñã truyền
ñạt cho tôi các kiến thức thiết thực, sâu rộng thực tế về quản trị kinh doanh
cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp của mình.
ðặc biệt ,tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo PGS,TS Nguyễn
Thị Tâm ñã tận tình giúp ñỡ, chỉ bảo,hướng dẫn tôi thực hiện và hoàn thành
luận văn của mình.
Tôi cũng chân thành cảm ơn các lãnh ñạo và các nhà quản lý của công
ty cổ phần Tập ñoàn DABACO Việt Nam ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi hoàn
thành luận văn của mình.

Xin trân trọng cảm ơn.
Hà nội, ngày / /2013
Tác giả


Nguyễn Mộng Nhân
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế





























































































i
i

i
i
i
i

MỤC LỤC

Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục viết tắt……………………………………………………….…… vi
Danh mục bảng vii
Danh mục sơ ñồ ix
PHẦN 1. MỞ ðẦU 1
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài: 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể: 2
1.3. ðối tượng nghiên cứu của ñề tài 3
1.4. Phạm vi nghiên cứu của ñề tài: 3
PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI
PHÍ CHẾ BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI THEO QUY TRÌNH
SẢN XUẤT 4
2.1 . Cơ sở lý luận về quản lý chi phí chế biến thức ăn chăn nuôi theo
quy trình sản xuất 4
2.1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chi phí kinh doanh trong doanh nghiệp 4
2.1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý chi phí chế biến thức ăn chăn nuôi
theo quy trình sản xuất 23
2.2.1. Giai ñoạn trước năm 1985: 27
2.2.2. Giai ñoạn sau năm 1985: 27

PHẦN 3: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU 30
3.1. ðẶC ðIỂM HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỐ PHẦN TẬP ðOÀN DABACO VIỆT NAM 30
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế





























































































i
i
v
v

3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Tập ñoàn
DABACO Việt Nam: 30
3.1.2 Cơ cấu tổ chức quản lý và sản xuất kinh doanh của Công ty cổ
phần DABACO Việt Nam 31
3.1.3 Tình hình lao ñộng của Công ty cổ phần DABACO 33
3.1.4 Tình hình tài sản của công ty 36
3.1.5 Tình hình nguồn vốn sản xuất kinh doanh của Công ty 39
3.1.6. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty 40
3.2 Phương pháp nghiên cứu 42
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 48
4.1. Thực trạng công tác quản lý chi phí chế biến thức ăn chăn nuôi dạng
viên theo quy trình sản xuất tại Công ty DABACO Việt Nam 48
4.1.1. Quy trình chế biến thức ăn và chi phí phát sinh theo quy trình sản xuất 48
4.1.2. Quy mô, cơ cấu chi phí sản xuất của quy trình chế biến TĂCN dạng viên 49
4.1.3. Thực trạng công tác quản lý chi phí sản xuất theo quy trình chế
biến TĂCN dạng viên 50
4.2. ðánh giá tình hình quản lý chi phí sản xuất theo quy trình sản
xuất thức ăn chăn nuôi dạng viên của Công ty 92
4.2.1. Phân tích, ñánh giá tình hình thực hiện kế hoạch chi phí sản xuất
tháng 7/2012 của quy trình sản xuất TĂCN dạng viên cho lợn 92

4.2.2. Phân tích,ñánh giá tình hình biến ñộng chi phí sản xuất của quy
trình sản xuất TĂCN dạng viên trong ba tháng 5,6,7/2012 104
4.2.3. Phân tích ñiểm hòa vốn của quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi
dạng viên
109
4.2.4 ðánh giá chung về công tác quản lý chi phí theo quy trình sản
xuất TĂCN dạng viên cho lợn trong tháng 7/2012 tại công ty cổ
phần tập ñoàn DABACO việt Nam: 111
4.3. Một số biện pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chi phí sản
xuất thức ăn chăn nuôi theo quy trình sản xuất 114
4.3.1 Tăng cường quản lý trong khâu lập kế hoạch chi phí 114
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế





























































































v
v

4.3.2 Tổ chức quản lý chặt chẽ khâu thực hiện kế hoạch 115
4.3.3 Thực hiện tiết kiệm các loại chi phí sản xuất 115
4.3.4 Tổ chức tốt công tác tài chính doanh nghiệp 119
4.3.5. Thực hiện phân cấp quản lý chi phí trong ñiều hành quản lý và
sản xuất
120
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 121
5.1. Kết luận 121
5.2. Các kiến nghị 123
5.2.1. ðối với Nhà nước: 123
5.2.2. ðối với công ty cổ phần tập ñoàn DABACO Việt nam 123
TÀI LIỆU THAM KHẢO 125
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế





























































































v
v

i
i

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Từ nguyên thể Từ viết tắt Từ nguyên thể
CN Công nhân BB Bao bì
CNSX Công nhân sản xuất CPPS Chi phí phát sinh
CP Chi phí DCK Dư cuối kỳ
CP NCTT Chi phí nhân công trực tiếp DðK Dư ñầu kỳ
CP NVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ðL ða lượng
CP SP Chi phí sẩn phẩm DN Doanh nghiệp
CP SXC Chi phí sản xuất chung ðVT ðơn vị tính
CPKD Chi phí kinh doanh GVHB Giá vốn hàng bán
CPSX Chi phí sản xuất HðBT Hội ñồng bộ trưởng
DT Doanh thu HGB Hàng gửi bán
HðQT Hội ñồng quản trị KTT Kế toán trưởng
KH-VT Kế hoạch vật tư PX Phân xưởng
Lð Lao ñộng SL Số lượng
NVL Nguyên vật liệu SL Tð Sản lượng tương ñương
QL Quản lý SP Sản phẩm
SL Sản lượng SPLD Sản phẩm làm dở
SXKD Sản xuất kinh doanh SPLDCK Sản phẩm làm dở cuối kỳ

TĂCN Thức ăn chăn nuôi SPLDðK Sản phẩm làm dở ñầu kỳ
TSCð Tài sản cố ñịnh TGð Tổng giám ñốc
VNð Việt Nam ñồng TK Tài khoản
TP Thành phẩm
VL Vi lượng


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế





























































































v
v
i
i
i
i

DANH MỤC BẢNG
STT TÊN BẢNG TRANG
Bảng 3.1: Bảng phân tích tình hình biến ñộng về lao ñộng của Công ty Cổ
phần DABACO qua ba năm 2010,2011, 2012 35
Bảng 3.2: Bảng phân tích tình hình tài sản của Công ty DABACO qua
ba năm 2010,2011, 2012 38
Bảng 3.3: Bảng phân tích tình hình biến ñộng nguồn vốn của Công ty
DABACO qua các năm 2010,2011 2012 40
Bảng 3.4: Bảng phân tích Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty
DABACO qua các năm 2010,2011, 2012 42
Bảng 4.1: Chi phí sản xuất trong quy trình chế biến TĂCN dạng viên 49
Bảng 4.2:Chi phí sản xuất của quy trình sản xuất TĂCN dạng viên cho lợn 50
Bảng 4.3: ðịnh mức chi phí NVL cho 1000 kg sản phẩm TĂCN dạng viên 53
Bảng 4.4: ðịnh mức chi phí tiền lương cho 1000 kg thức ăn chăn nuôi
theo quy trình sản xuất TĂCN dạng viên 54
Bảng 4.5: ðịnh mức chi phí sản xuất chung biến ñổi cho 1000 kg sản
phẩm TĂCN dạng viên 55
Bảng 4.6: Kế hoạch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho 7000 tấn sản
phẩm TĂCN dạng viên cho lợn tháng 7/2012 57
Bảng 4.7: Kế hoạch thu mua- dự trữ NVL tháng 7/2012 59
Bảng 4.8: Kế hoạch chi phí nhân công trực tiếp của quy trình chế biến

TĂCN dạng viên tháng 7/2012 (ðVT: 1000ñ) 61
Bảng 4.9 : Bảng dự toán chi phí SXC của quy trình sản xuất thức ăn
chăn nuôi dạng viên cho lợn tháng 7/2012 62
Bảng 4.10: Kế hoạch chi phí theo quy trình sản xuất TĂCN dạng vi
ên
trong tháng 7/2012 (ñơn vị tính 1000ñ) 63
Bảng 4.11: Quyết toán sử dụng NVL trực tiếp ñể sản xuất TĂCN dạng
viên cho lợn tháng 7/2012 70
Bảng 4.12 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của quy trình SX TĂCN dạng viên 77
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế





























































































v
v
i
i
i
i
i
i

Bảng 4.13: Bảng tổng hợp tình hình lao ñộng,tiền lương, BHXH tháng
7/2012 của quy trình 80
Bảng 4.14 : Tổng hợp chi phí SXC của quy trình sản xuất thức ăn chăn
nuôi dạng viên tháng 7/2012 83
Bảng 4.15: Bảng tính giá trị sản phẩm làm dở cuối kỳ của quy trình sản
xuất TĂCN dạng viên tháng 7/2012 86
Bảng 4.16: Bảng tính giá thành sản xuất của sản phẩm TĂCN dạng viên cho
lợn tháng 7/2012 Sản lượng sản phẩm hoàn thành 7.070 tấn 86
Bảng 4.17: Bảng xác ñịnh tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất trong từng công
ñoạn của quy trình sản xuát TACN dạng viên cho lợn năm 2012 89
Bảng 4.18: Bảng kết quả sản xuất theo quy trình sản xuất TĂCN dạng

viên cho lợn tháng 7/2012 89
Bảng 4.19. Báo cáo sản xuất 7/2012- Phân xưởng sản xuất TĂCN Quy
trình sản xuất thức ăn chăn nuôi dạng viên 91
Bảng 4.20: Phân tích tình hình biến ñộng giữa chi phí thực hiện và kế hoạch của
quy trình sản xuất TĂCN dạng viên cho lợn tháng 7/2012 93
Bảng 4.21: Bảng phân tích tình hình biến ñộng giữa thực hiện và dự toán
chi phí NVL trực tiếp tháng 7/2012của quy trình sản xuất thức ăn
chăn nuôi dạng viên 95
Bảng 4.22: Bảng phân tích tình hình biến ñộng giữa thực hiện và dự toán
chi phí nhân công trực tiếp tháng 7/2012của quy trình sản xuất
thức ăn chăn nuôi dạng viên (sản lượng 7070 tấn) 99
Bảng 4.23: Bảng phân tích tình hình biến ñộng giữa thực hiện và dự toán
chi phí nhân sản xuất chung tháng 7/2012của quy trình sản xuất
thức ăn chăn nuôi dạng viên 103
B
B


n
n
g
g


4
4
.
.
2
2

4
4


:
:


B
B


n
n
g
g


p
p
h
h
â
â
n
n


t
t

í
í
c
c
h
h


t
t
ì
ì
n
n
h
h


h
h
ì
ì
n
n
h
h


b
b

i
i
ế
ế
n
n


ñ
ñ


n
n
g
g


c
c
h
h
i
i


p
p
h
h

í
í




s
s


n
n


x
x
u
u


t
t
c
c


a
a



q
q
u
u
y
y


t
t
r
r
ì
ì
n
n
h
h


c
c
h
h
ế
ế


b
b

i
i
ế
ế
n
n


T
T
Ă
Ă
C
C
N
N


d
d


n
n
g
g


v
v

i
i
ê
ê
n
n


t
t
r
r
o
o
n
n
g
g


b
b
a
a


t
t
h
h

á
á
n
n
g
g


5
5
,
,
6
6
,
,
7
7
/
/
2
2
0
0
1
1
2
2 105
Bảng 4.25:Sản lượng hòa vốn và lợi nhuận của quy trình sản xuất TĂCN
dạng viên 110

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế





























































































i
i
x
x

DANH MỤC SƠ ðỒ
STT TÊN SƠ ðỒ TRANG
Sơ ñồ 2.1: Các loại chi phí sản phẩm và nguyên lý phân bổ chi phí sản
phẩm 7
Sơ ñồ 2.2: Dòng vận ñộng các loại chi phí và quá trình tạo ra lợi nhuận
của doanh nghiệp 8
Sơ ñồ 2.3. Tổng biến phí và biến phí ñơn vị sản phẩm 10
Sơ ñồ2.4 : ðịnh phí và ñịnh phí ñơn vị sản phẩm 11
Sơ ñồ 2.5.: Các dạng chi phí hỗn hợp 11
Sơ ñồ 2.6: Sơ ñồ phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí 11
Sơ ñồ 2.7. Phương pháp hạch toán và xác ñịnh chi phí theo công việc 13
Sơ ñồ 2.8.Sơ ñồ hạch toán chi phí và xác ñịnh chi phí sản xuất theo quy
trình 14
Sơ ñồ 2.9. Hệ thống quản lý của tổ chức,doanh nghiệp 16
Sơ ñồ 2.10: Chức năng quản lý 17
Sơ ñồ 2.11: Sơ ñồ các chức năng quản lý chi phí kinh doanh trong doanh
nghiệp 20
Sơ ñồ 2.12. Phương pháp lập dự toán chi phí theo quy trình sản xuất 21
Sơ ñồ 3.1. Bộ máy quản lý của công ty DABACO Việt Nam năm 2012 32
Sơ ñồ 4.1: Sơ ñồ khái quát và quá trình bỏ chi phí sản xuất quy trình sản
xuất thức ăn chăn nuôi dạng viên 48
Sơ ñồ 4.2: Quy trình quản lý ñối với quá trình thu mua-nhập kho NVL 66
Sơ ñồ 4.3: Quy trình quản lý ñối với quá trình xuất kho cho sản xuất sản
phẩm 68

Sơ ñồ 4.4: Sơ ñồ ghi chép chi phí NVLTT của quy trình vào các tài
khoản kế toán 75
Sơ ñồ 4.5: Hạch toán tổng hợp chi phí NVLTT của quy trình sản xuất
thức ăn chăn nuôi dạng viên 78
Sơ ñồ 4.6: Sơ ñồ ghi chép chi phí NCTT của quy trình vào các tài khoản kế
toán 79
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế





























































































x
x

Sơ ñồ 4.7: Hạch toán chi phí NCTT của quy trình sản xuất TĂCN dạng
viên tháng 7/2012 80
Sơ ñồ 4.8: Ghi chép chi phí SXC của quy trình vào các tài khoản kế toán 82
Sơ ñồ 4.9: Sơ ñồ hạch toán chi phí SXC của quy trình sản xuất TĂCN
dạng viên tháng 7/2012 83
Sơ ñồ 4.10: Quá trình hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm TĂCN dạng viên 84
Sơ ñồ 4.11: Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm thức ăn dạng viên cho lợn tháng 7/2012 85

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế





























































































1
1

PHẦN 1. MỞ ðẦU

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài:
Trong nền kinh tế thị trường, mọi doanh nghiệp ñều phải hoạt ñộng sản
xuất kinh doanh theo cơ chế tự chủ trong hạch toán. ðể tồn tại và phát triển,
doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ các khoản chi phí phát sinh nhằm tối thiểu

hóa chi phí sản xuất ñơn vị sản phẩm, trên cơ sở ñó gia tăng lợi nhuận và khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Các biện pháp quản lý chi phí sản xuất trong từng doanh nghiệp phải
phù hợp với tính chất hoạt ñộng sản xuất, ñặc ñiểm quy trình công nghệ và
môi trường hoạt ñộng trong từng năm của từng doanh nghiệp.
Tại các doanh nghiệp sản xuất theo quy trình sản xuất, quá trình sản xuất
sản phẩm ñược phân chia thành các công ñoạn sản xuất khác nhau, mỗi công
ñoạn sẽ sử dụng các nguồn lực khác nhau ñể thực hiện một số chức năng của
quá trình sản xuất. ðể kiểm soát và quản lý chặt chẽ các chi phí phát sinh
trong từng công ñoạn và cả quy trình sản xuất, các nhà quản lý trong từng
doanh nghiệp sẽ căn cứ vào ñặc ñiểm họat ñộng sản xuất của từng loại sản
phẩm, công nghệ sản xuất mà doanh nghiệp sử dụng ñể thiết lập và thực hiện
các biện pháp quản lý chi phí sản xuất khoa học, xác thực cho từng quy trình
sản xuất sản phẩm.
Tại công ty cổ phẩn tập ñoàn DABACO Việt Nam sản phẩm thức ăn
chăn nuôi ñược sản xuất bởi các quy trình sản xuất khác nhau. ðể quản lý
chặt chẽ chi phí sản xuất thức ăn chăn nuôi, các nhà quản lý trong công ty ñã
căn cứ vào ñặc ñiểm của từng quy trình sản xuất sản phẩm ñể xây dựng hệ
thống ñịnh mức chi phí, lập kế hoạch chi phí, tổ chức thực hiện kế hoạch, tổ
chức ghi chép kế toán các khoản chi phí phát sinh,tổ chức phân tích các thông
tin về chi phí thực hiện của từng quy trình sản xuất. Chỉ có như vậy các nhà
quản lý mới kiểm soát ñược chi phí sản xuất trên cơ sở ñó giảm giá thành và
gia tăng lợi nhuận cho công ty.


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế





























































































2
2

S

S


n
n


p
p
h
h


m
m


t
t
h
h


c
c


ă
ă
n

n


c
c
h
h
ă
ă
n
n


n
n
u
u
ô
ô
i
i


d
d


n
n
g

g


v
v
i
i
ê
ê
n
n


d
d
ù
ù
n
n
g
g


c
c
h
h
o
o



l
l


n
n


l
l
à
à


s
s


n
n


p
p
h
h


m

m


t
t
r
r
u
u
y
y


n
n


t
t
h
h


n
n
g
g


v

v
à
à


c
c
h
h
i
i
ế
ế
m
m


t
t




t
t
r
r


n

n
g
g


l
l


n
n


t
t
r
r
o
o
n
n
g
g


k
k
h
h



i
i


l
l
ư
ư


n
n
g
g


s
s


n
n


p
p
h
h



m
m


s
s


n
n


x
x
u
u


t
t


h
h
à
à
n
n
g

g


n
n
ă
ă
m
m
,
,
v
v
i
i


c
c


q
q
u
u


n
n



l
l
ý
ý


c
c
h
h
i
i


p
p
h
h
í
í


s
s


n
n



x
x
u
u


t
t


s
s


n
n


p
p
h
h


m
m


t

t
á
á
c
c


ñ
ñ


n
n
g
g


t
t
r
r


c
c


t
t
i

i
ế
ế
p
p


t
t


i
i


d
d
o
o
a
a
n
n
h
h


t
t
h

h
u
u


v
v
à
à


l
l


i
i


n
n
h
h
u
u


n
n



c
c


a
a


c
c
ô
ô
n
n
g
g


t
t
y
y
.
.


T
T
r

r
o
o
n
n
g
g


c
c
á
á
c
c


n
n
ă
ă
m
m


g
g


n

n


ñ
ñ
â
â
y
y


d
d
o
o




n
n
h
h


h
h
ư
ư



n
n
g
g


g
g
i
i
á
á


c
c




c
c
á
á
c
c


n

n
g
g
u
u


n
n


l
l


c
c


ñ
ñ


u
u


v
v
à

à
o
o


t
t
ă
ă
n
n
g
g


v
v
à
à


s
s




s
s
u

u
y
y


g
g
i
i


m
m


c
c


a
a


n
n


n
n



k
k
i
i
n
n
h
h


t
t
ế
ế


t
t
r
r
o
o
n
n
g
g


n

n
ư
ư


c
c


v
v
à
à


t
t
h
h
ế
ế


g
g
i
i


i

i


l
l
à
à
m
m


c
c
h
h
o
o


c
c
ô
ô
n
n
g
g


t

t
á
á
c
c


v
v
i
i


c
c


q
q
u
u


n
n


l
l
ý

ý


c
c
h
h
i
i


p
p
h
h
í
í


s
s


n
n


x
x
u

u


t
t


t
t
h
h


c
c


ă
ă
n
n


c
c
h
h
ă
ă
n

n


n
n
u
u
ô
ô
i
i






c
c


a
a


c
c
ô
ô
n

n
g
g


t
t
y
y


D
D
A
A
B
B
A
A
C
C
O
O


V
V
i
i



t
t


N
N
a
a
m
m




t
t
r
r




l
l
ê
ê
n
n





c
c


n
n


t
t
h
h
i
i
ế
ế
t
t


h
h
ơ
ơ
n
n



l
l
ú
ú
c
c


n
n
à
à
o
o


h
h
ế
ế
t
t
.
.


V
V



y
y


c
c
á
á
c
c


n
n


i
i


d
d
u
u
n
n
g
g



q
q
u
u


n
n


l
l
ý
ý


c
c
h
h
i
i


p
p
h
h
í

í


c
c
h
h
ế
ế


b
b
i
i
ế
ế
n
n


t
t
h
h


c
c



ă
ă
n
n


c
c
h
h
ă
ă
n
n


n
n
u
u
ô
ô
i
i


t
t
h

h
e
e
o
o


q
q
u
u
y
y


t
t
r
r
ì
ì
n
n
h
h


s
s



n
n


x
x
u
u


t
t




m
m
à
à


c
c
ô
ô
n
n
g

g


t
t
y
y


c
c




p
p
h
h


n
n


t
t


p

p


ñ
ñ
o
o
à
à
n
n


D
D
A
A
B
B
A
A
C
C
O
O


h
h
i

i


n
n


ñ
ñ
a
a
n
n
g
g


á
á
p
p


d
d


n
n
g

g


t
t
r
r
o
o
n
n
g
g


c
c
ô
ô
n
n
g
g


t
t
á
á
c

c


q
q
u
u


n
n


l
l
ý
ý


s
s


n
n


x
x
u

u


t
t


k
k
i
i
n
n
h
h


d
d
o
o
a
a
n
n
h
h


n

n
h
h
ư
ư


t
t
h
h
ế
ế


n
n
à
à
o
o
?
? Kết quả của các biện pháp quản lý ñó mang lại
lợi ích gì cho DN? Các tồn tại trong các biện pháp ñó là gì? Phương hướng và
các giải pháp nhằm giúp Công ty tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất
kinh doanh trong các năm tiếp theo như thế nào? ðể trả lời các câu hỏi trên tác
giả lựa chọn ñề tài:” Quản lý chi phí sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy
trình sản xuất tại Công ty Cổ phần Tập ñoàn DABACO” Việt nam làm ñề tài
luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài

1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở ñánh giá thực trạng công tác quản lý chi phí sản xuất thức
ăn chăn nuôi theo quy trình sản xuất trong năm 2012, ñưa ra các giải pháp
nhằm hoàn thiện và tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất thức ăn
chăn nuôi tại công ty DABACO Việt Nam trong thời gian tới .
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
+
+


H
H




t
t
h
h


n
n
g
g


h
h

ó
ó
a
a


c
c
ơ
ơ


s
s




l
l
ý
ý


l
l
u
u



n
n


v
v




q
q
u
u


n
n


l
l
ý
ý


c
c
h
h

i
i


p
p
h
h
í
í


s
s


n
n


x
x
u
u


t
t



T
T
Ă
Ă
C
C
N
N


t
t
h
h
e
e
o
o


q
q
u
u
y
y


t
t

r
r
ì
ì
n
n
h
h


s
s


n
n


x
x
u
u


t
t


t
t

r
r
o
o
n
n
g
g


d
d
o
o
a
a
n
n
h
h


n
n
g
g
h
h
i
i



p
p
.
.


+
+


ð
ð
á
á
n
n
h
h


g
g
i
i
á
á



t
t
h
h


c
c


t
t
r
r


n
n
g
g


c
c
ô
ô
n
n
g
g



t
t
á
á
c
c


q
q
u
u


n
n


l
l
ý
ý


c
c
h
h

i
i


p
p
h
h
í
í


s
s


n
n


x
x
u
u


t
t



t
t
h
h


c
c


ă
ă
n
n


c
c
h
h
ă
ă
n
n


n
n
u
u

ô
ô
i
i




t
t
h
h
e
e
o
o


q
q
u
u
y
y


t
t
r
r

ì
ì
n
n
h
h


s
s


n
n


x
x
u
u


t
t




c
c



a
a


C
C
ô
ô
n
n
g
g


t
t
y
y


c
c




p
p

h
h


n
n


T
T


p
p


ñ
ñ
o
o
à
à
n
n


D
D
A
A

B
B
A
A
C
C
O
O


V
V
i
i


t
t


N
N
a
a
m
m


t
t

r
r
o
o
n
n
g
g


g
g
i
i
a
a
i
i


ñ
ñ
o
o


n
n



2
2
0
0
1
1
0
0
-
-


2
2
0
0
1
1
2
2


.
.


+
+



ð
ð
ư
ư
a
a


r
r
a
a


m
m


t
t


s
s




g
g

i
i


i
i


p
p
h
h
á
á
p
p


n
n
h
h


m
m


h
h

o
o
à
à
n
n


t
t
h
h
i
i
ê
ê
n
n


q
q
u
u


n
n



l
l
ý
ý


c
c
h
h
i
i


p
p
h
h
í
í




t
t
h
h
e
e

o
o


q
q
u
u
y
y


t
t
r
r
ì
ì
n
n
h
h


s
s


n
n



x
x
u
u


t
t


t
t
h
h


c
c


ă
ă
n
n


c
c

h
h
ă
ă
n
n


n
n
u
u
ô
ô
i
i


t
t


i
i


C
C
ô
ô

n
n
g
g


t
t
y
y


c
c




p
p
h
h


n
n


t
t



p
p


ñ
ñ
o
o
à
à
n
n


D
D
A
A
B
B
A
A
C
C
O
O



V
V
i
i


t
t


n
n
a
a
m
m


t
t
r
r
o
o
n
n
g
g





g
g
i
i
a
a
i
i


ñ
ñ
o
o


n
n




2
2
0
0
1
1

3
3
-
-


2
2
0
0
1
1
5
5
,
,


g
g
i
i
ú
ú
p
p


c
c

ô
ô
n
n
g
g


t
t
y
y


p
p
h
h
á
á
t
t


t
t
r
r
i
i



n
n


b
b


n
n


v
v


n
n
g
g
.
.


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế





























































































3
3


1.3. ðối tượng nghiên cứu của ñề tài


ð
ð


i
i


t
t
ư
ư


n
n
g
g


n
n
g
g
h
h
i

i
ê
ê
n
n


c
c


u
u


ñ
ñ




t
t
à
à
i
i
:
:



L
L
à
à


h
h
o
o


t
t


ñ
ñ


n
n
g
g


q
q
u

u


n
n


l
l
ý
ý




c
c
h
h
i
i


p
p
h
h
í
í



s
s


n
n


x
x
u
u


t
t




t
t
h
h


c
c



ă
ă
n
n


c
c
h
h
ă
ă
n
n


n
n
u
u
ô
ô
i
i


t
t
h

h
e
e
o
o


q
q
u
u
y
y


t
t
r
r
ì
ì
n
n
h
h


s
s



n
n


x
x
u
u


t
t



tại Công ty cổ phần tập ñoàn
DABACO Việt nam




1.4. Phạm vi nghiên cứu của ñề tài:
- Phạm vi nội dung:
Hiện nay Công ty ñang SX nhiều loại thức ăn gia súc nhưng do thời
gian có hạn, ñề tài chỉ tập trung nghiên cứu quản lý chi phí sản xuất thức ăn
chăn nuôi dạng viên cho lợn







-
-
P
P
h
h


m
m


v
v
i
i


v
v




k
k
h

h
ô
ô
n
n
g
g


g
g
i
i
a
a
n
n
:
:


C
C
ô
ô
n
n
g
g



t
t
y
y


C
C




p
p
h
h


n
n


t
t


p
p



ñ
ñ
o
o
à
à
n
n


D
D
A
A
B
B
A
A
C
C
O
O


V
V
i
i



t
t


n
n
a
a
m
m
,
,


ñ
ñ


a
a


c
c
h
h





:
:


K
K
h
h
u
u


c
c
ô
ô
n
n
g
g


n
n
g
g
h
h
i

i


p
p


K
K
h
h


c
c


N
N
i
i


m
m
-
-


T

T
h
h
à
à
n
n
h
h


p
p
h
h




B
B


c
c


N
N
i

i
n
n
h
h
-
-


T
T


n
n
h
h


B
B


c
c


N
N
i

i
n
n
h
h
.
.


-
-


P
P
h
h


m
m


v
v
i
i


v

v






t
t
h
h


i
i


g
g
i
i
a
a
n
n
:
:


N

N
g
g
h
h
i
i
ê
ê
n
n


c
c


u
u




t
t
h
h


c

c


t
t
r
r


n
n
g
g


c
c
ô
ô
n
n
g
g


t
t
á
á
c

c


q
q
u
u


n
n


l
l
ý
ý


c
c
h
h
i
i


p
p
h

h
í
í


t
t
h
h
e
e
o
o


q
q
u
u
y
y


t
t
r
r
ì
ì
n

n
h
h


s
s


n
n


x
x
u
u


t
t


T
T
Ă
Ă
C
C
N

N
,
,


c
c
h
h




y
y
ế
ế
u
u


t
t
r
r
o
o
n
n
g

g


n
n
ă
ă
m
m


2
2
0
0
1
1
2
2


t
t


i
i


C

C
ô
ô
n
n
g
g


t
t
y
y


c
c




p
p
h
h


n
n



t
t


p
p


ñ
ñ
o
o
à
à
n
n


D
D
A
A
B
B
A
A
C
C
O

O


V
V
i
i


t
t


n
n
a
a
m
m
.
.




Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế





























































































4
4

PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ CHẾ BIẾN THỨC ĂN
CHĂN NUÔI THEO QUY TRÌNH SẢN XUẤT

2.1 . Cơ sở lý luận về quản lý chi phí chế biến thức ăn chăn nuôi theo quy
trình sản xuất
2.1.1.Cơ sở lý luận về quản lý chi phí kinh doanh trong doanh nghiệp
2.1.1.1. Một số vấn ñề chung về chi phí sản xuất kinh doanh
a, Khái niệm, ñặc ñiểm của chi phí sản xuất kinh doanh
* Khái niệm chi phí sản xuất kinh doanh:
Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất ñược khái quát
qua công thức tái sản xuất mở rộng của K. Mác: T H SX H’ T’
Trong công thức tái sản xuất của doanh nghiệp ta thấy doanh nghiệp có
các hoạt ñộng cơ bản :Hoạt ñộng nghiên cứu thị trường, hoạt ñộng ñầu tư, hoạt
ñộng sản xuất, hoạt ñộng bán hàng, hoạt ñộng quản lý và ñiều hành doanh
nghiệp Mục ñích các hoạt ñộng trên nhằm tạo ra sản phẩm và lợi nhuận.
Khi thực hiện các hoạt ñộng ñó sẽ làm cho các nguồn lực của doanh nghiệp sẽ
bị hao phí sự tiêu hao các nguồn lực này là một tất yếu khách quan ñối với mọi
doanh nghiệp,biểu hiện bằng tiền của các hao phí ñó gọi là chi phí sản xuất
kinh doanh.[3]
Có nhiều quan niệm về chi phí kinh doanh theo các cách tiếp cận khác
nhau:
+Theo quan niệm của các nhà kinh tế chính trị học: Chi phí kinh doanh
là sự tiêu hao về lao ñộng sống và lao ñộng vật hoá của doanh nghiệp trong
một thời kỳ nhất ñịnh .[17]
+Theo quan niệm trong kế toán tài chính: Chi phí ñược coi là các khoản
phí tổn phát sinh gắn liền với hoạt ñộng sản xuất kinh doanh trong một thời
kỳ.[7]
+ Theo quan niệm của kế toán quản trị: Chi phí ñược coi là những
khoản phí tổn thực tế gắn liền với các phương án, sản phẩm ,dịch vụ[17]
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế






























































































5
5

+Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam : Chi phí là tổng giá trị các khoản
làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức tiền chi ra, các khoản
khấu trừ tài sản, hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn ñến làm giảm vốn chủ sở
hữu, không bao gồm khoản phân phối cho các cổ ñông hoặc chủ sở hữu về
vốn.[11]
Vậy có thể kết luận: Chi phí kinh doanh là sự tiêu hao các yếu tố sản
xuất, các nguồn lực trong một tổ chức hoạt ñộng, nhằm ñạt ñược các mục tiêu
ñã xác ñinh. Bản chất của chi phí ñó là sự mất ñi của các nguồn lực ñể ñổi lấy
các kết quả thu về nhằm thỏa mãn các mục tiêu hoạt ñộng [17]

* ðặc ñiểm của chi phí sản xuất kinh doanh
+ Chi phí kinh doanh trong một kỳ có thể phát sinh dưới nhiều hình
thức: Tiền,và các khoản tương ñương tiền, giá trị hàng tồn kho bị hao phí
trong kinh doanh, khấu hao của nhà xưởng, máy móc thiết bị, các khoản nợ
phải trả, các khoản thuế phải nộp ñược tính vào chi phí.

+Chỉ ñược tính vào chi phí kinh doanh trong kỳ khi các khoản chi ñó gắn
liền với hoạt ñộng sản xuất và kết quả hoạt ñộng kinh doanh trong một kỳ.

+ Chi phí có thể ñược chi ra trước, trong và sau quá trình sản xuất sản
phẩm, ñược ño lường và tính toán bằng tiền và ñược phản ảnh trên hệ thống kế
toán của doanh nghiệp.
+ Chi phí kinh doanh trong một chu kỳ có thể tính ñược cho từng loại, toàn
doanh nghiệp hoặc từng ñơn ñặt hàng, từng lô hàng và từng loại sản phẩm.
+ Chi phí thường là khác với chi tiêu và ñầu tư.
Chi tiêu bao gồm các khoản: Chi tiêu dùng, chi trả nợ các khoản chi
này không liên quan tới hoạt ñộng kinh doanh vì vậy không ñược coi là chi

phí kinh doanh. Chi ñầu tư là chi ñể mua sắm các yếu tố của quá trình sẩn xuất
hoặc các tài sản tài chính. Các khoản chi này không làm mất ñi nguồn lực mà
chỉ làm thay ñổi hình thái của nguồn lực vì vậy cũng không ñược coi là chi phí
kinh doanh[12]
+ Trong một chu kỳ kinh doanh, các loại chi phí luôn vận ñộng và chuyển
hóa lẫn nhau, tác ñộng lên nhau và ảnh hưởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế





























































































6
6

+ Sau mỗi chu kỳ kinh doanh, các khoản chi phí phát sinh trong kỳ sẽ
ñược thu hồi khi doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm
+ Quy mô, cơ cấu các khoản chi phí kinh doanh trong từng doanh
nghiệp là không giống nhau, nó phụ thuộc vào lĩnh vực hoạt ñộng và quy mô
sản xuất kinh doanh và trình ñộ công tác quản lý của từng doanh nghiệp


b, Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh


b
1,
Phân loại chi phí theo chức năng của chi phí
* Chi phí sản phẩm (chi phí sản xuất): Là các loại chi phí có liên
quan tới việc tạo ra khối lượng sản phẩm dịch vụ trong một kỳ. Chi phí sản
phẩm lại bao gồm ba khoản mục chi phí:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Gồm toàn bộ giá trị nguyên vật
liệu chính, vật liệu phụ ñược doanh nghiệp sử dụng ñể sản xuất sản
phẩm,dịch vụ trong một kỳ. Vật liệu chính là các loại vật liệu ñược cấu thành
nên sản phẩm, vật liệu phụ là vật liệu làm tăng chất lượng của sản phẩm vì vậy

khoản chi phí này ñược kế toán ñược ñược tính thẳng vào giá thành của từng
loại sản phẩm.

+ Chi phí nhân công trực tiếp: là các khoản chi phí có liên quan tới
lao ñộng trực tiếp của doanh nghiệp như: Tiền lương, phụ cấp lương, tiền ăn
ca mà doanh nghiệp phải trả cho công nhân sản xuất cùng với các khoản trích
BHXH theo tỷ lệ quy ñịnh của pháp luật.
+ Chi phí sản xuất chung:Là những chi phí sản xuất khác phát sinh tại
các phân xưởng, tổ, ñội sản xuất của doanh nghiệp như chi phí tiền lương, bảo
hiểm xã hội của lao ñộng gián tiếp, chi phí vật liệu, dụng cụ quản lý và sửa
chữa TSCð ở phân xưởng, khấu hao TSCð dùng quản lý và sản xuất của phân
xưởng, chi phí dịch vụ mua ngoài dùng sản xuất và quản lý phân xưởng, chi
phí bằng tiền khác ở phân xưởng…
Nội dung và và phương pháp tập hợp và phân bổ các loại chi phí
sản xuất trong các doanh nghiệp sản xuất ñược mô tả qua sơ ñồ:


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế





























































































7
7

Sơ ñồ 2.1: Các loại chi phí sản phẩm
và nguyên lý phân bổ chi phí sản phẩm



Phân bổ trực

tiếp





Phân bổ
gián tiếp





Phân bổ
trực tiếp




* Chi phí thời kỳ(chi phí ngoài sản xuất): gồm chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp.
+Chi phí bán hàng: Là những khoản chi phí doanh nghiệp chi ra có
liên quan ñến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp
trong một kỳ như chi phí quảng cáo,chi phí nhân viên bán hàng ,chi phí bảo
hành sản phẩm, chi phí khấu hao TSCð dùng trong bán hàng
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những khoản chi phí chi ra có liên quan
ñến quản trị kinh doanh và quản lý hành chính trong phạm vi toàn doanh nghiệp
như chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu và dụng cụ, chi phí
khấu hao và sửa chữa tài sản cố ñịnh dùng chung cho cả doanh nghiệp…
Quá trình sản xuất kinh doanh ñược lặp ñi lặp lại tạo nên các chu kỳ
sản xuất kinh doanh. Trong mỗi chu kỳ ñó các loại chi phí sản xuất kinh
Chi phí NVL



Chi phí NVL trực
tiếp
Chi phí NVL

gián tiếp
Chi phí SX khác

phân xưởng
Chi phí nhân công
trực tiếp
Chi phí nhân công
gián tiếp
Chi phí nhân công
trực tiếp
Chi phí SX
chung





Sản
phẩm,
dịch
vụ

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế





























































































8
8


doanh luôn vận ñộng và ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận của doanh nghiệp
qua sơ ñồ 2.2:
Sơ ñồ 2.2: Dòng vận ñộng các loại chi phí và quá trình tạo ra lợi
nhuận của doanh nghiệp










































































































































































































































































































-
-









































































































































































































































































































































































































=
=



















































































































































































































































































































































































































-
-


































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































=
=































=
=


b
2
, Phân loại chi phí theo yếu tố chi phí
Trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ,doanh nghiệp luôn tiêu hao các
nguồn lực khác nhau từ ñó hình thành nên các loại chi phí có nguồn gốc khác
DN SẢN XUẤT
DN TH. MẠI
CP
NV
LTT
(TK
621)


CP
NC
TT
TK
622

CP

SX
C
TK
627

GIÁ
MUA
HH
(TK
1561)
CP
MUA
HH
TK
1562)

CHI PHÍ HÀNG
TỒN KHO
GIÁ THÀNH
SẢN XUẤT SP
GIÁ VỐN

HÀNG BÁN
(TK 632)
DOANH THU

THUẦN VỀ
TIÊU THỤ
SP,HH(TK511)
LÃI G
ỘP (LỢI
NHUẬN GỘP)

CHI PHÍ
THỜI KỲ
CHI PHÍ BÁN
HÀNG, CHI PHÍ
QLDN (TK 641,642)
L
ỢI NH
U
ẬN
TRƯỚC THUẾ
SỰ TIÊU HAO CÁC NGUỒN LỰC ðẦU VÀO
KẾT QUẢ ðẦU RA
KHI BÁN HÀNG
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế





























































































9
9

nhau. ðể thấy ñược tỷ trọng và cơ cấu của từng yếu tố chi phí nhà quản lý các
doanh nghiệp sẽ tiến hành phân loại chi phí phát sinh trong kỳ thành năm yếu

tố chi phí:
-Chi phí nguyên vật liệu: Là giá trị số nguyên vật liệu ñã sử dụng cho
hoạt ñộng sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí về lao ñộng: Là toàn bộ số tiền lương ,tiền ăn ca phải trả cho cán
bộ công nhân viên của doanh nghiệp và các khoản trích BHXH ,BHYT theo
quy ñịnh của Luật BHXH.
- Chi phí khấu hao TSCð: Là toàn bộ số khấu hao của TSCð dùng trong
sản xuất kinh doanh ñược doanh nghiệp trích vào các loại chi phí trong kỳ.
-Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là giá trị các loại dịch vụ mua ngoài(ñiện,
nước ) ñược sử dụng cho hoạt ñộng sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi phí khác ngoài các yếu tố chi
phí trên
b
3,
Phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí (theo mối quan hệ với
mức ñộ hoạt ñộng)
- Chi phí biến ñổi :Là các khoản chi phí có ñặc ñiểm: Khi mức ñộ
hoạt ñộng cao tổng chi phí tăng, khi mức ñộ hoạt ñộng giảm, tổng chi phí
giảm, khi không hoạt ñộng tổng chi phí bằng không, tuy nhiên chi phí biến
ñổi ñơn vị sản phẩm thường không thay ñổi trong một quy trình công nghệ
nhất ñịnh.[10]Trong chi phí biến ñổi lại có thể bao gồm ba loại:
+Biến phí tỷ lệ: Là loại chi phí mà tổng của nó biến ñộng tỷ lệ thuận
với mức hoạt ñộng của DN, ví dụ nhưchi phí NVLTT,chi phí NCTT, chi phí
khấu hao theo sản lượng
+Biến phí không tỷ lệ: Là loại chi phí biến ñổi không theo tỷ lệ nhất
ñịnh với mức ñộ hoạt ñộng như chi phí tiền ăn ca của công nhân sản xuất
+Biến phí bậc thang: là loại chi phí chỉ biến ñổi khi mức ñộ hoạt ñộng
thay ñổi trong một phạm vi nhất ñịnh như chi phí thuê nhà xưởng




Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế





























































































1
1
0
0

Sơ ñồ 2.3. Tổng biến phí và biến phí ñơn vị sản phẩm

Chi phí chi chi
Y phí Y phí
y


a M.ñộ Hð b M.ñộ Hð c M.ñộ Hð
a : Biến phí tỷ lệ, b : Biến phí cấp bậc, c : Biến phí ñơn vị sản phẩm

- Chi phí cố ñinh: Là các khoản chi phí có ñặc ñiểm: Khi mức ñộ
hoạt ñộng thay ñổi trong một phạm vi giới hạn quy mô của chúng không thay
ñổi, tuy nhiên ñịnh phí của ñơn vị sản phẩm lại thay ñổi: Khi mức ñộ hoạt
ñộng cao, ñịnh phí ñơn vị giảm và ngược lại. Trong chi phí cố ñịnh lại chia
thành hai loại:
+Chi phí cố ñịnh bắt buộc ( chi phí không tránh ñược) : là các khoản
chi phí cố ñịnh có liên quan cấu trúc bộ máy tổ chức và ñầu tư cơ sở vật chất
của doanh nghiệp [4]. Chi phí này có hai ñặc ñiểm: Tồn tại lâu dài theo cấu
trúc tổ chức và năng lực ñã ñầu tư, khó có thể cắt giảm trong ngắn hạn và phát
sinh tương ñối ñều ñặn hàng tháng của doanh nghiệp như: chi phí khấu hao
TSCð, chi phí tiền lương, bảo hiểm xã hội của nhân viên quản lý
+ Chi phí cố ñịnh không bắt buộc (chi phí cố ñịnh tránh ñược) là các
khoản chi phí có liên quan tới các quyết ñịnh trong ngắn hạn của nhà quản trị

doanh nghiệp như chi phí quảng cáo, chi phí tiếp khách, chi phí ñào tạo Chi
phí cố ñịnh tránh ñược có ñặc ñiểm: Liên quan tới ngắn hạn, có thể cắt giảm
khi cần thiết.[4]




Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế





























































































1
1
1
1

Sơ ñồ2.4 : ðịnh phí và ñịnh phí ñơn vị sản phẩm


chi phí chi phí a. Sơ ñồ tổng chi phí cố ñịnh
b. Sơ ñồ ñịnh phí ñơn vị S
Y = F y = F/ a


a, M. ñộ h.ñộng b, M. ñộ h.ñộng
- Chi phí hỗn hợp : Là các khoản chi phí mà chúng bao gồm cả yếu tố
chi phí biến ñổi và chi phí cố ñịnh. Ví dụ chi phí dịch vụ ñiện thoại, chi phí
khấu hao TSCð,chi phí sửa chữa TSCð.[11]
Sơ ñồ 2.5.: Các dạng chi phí hỗn hợp

Chi phí
biếnphí bi
ếnphí

biến phí
F ñịnh phí F ñịnh phí

Căn bản M.ñộ h.ñộng Căn bản M.ñộ h.ñộng
Nội dung chi phí theo cách ứng xử của nhà quản trị ñối với từng
khoản chi phí và ñặc ñiểm của từng khoản chi phí ñược diễn tả theo các sơ ñồ:
Sơ ñồ 2.6: Sơ ñồ phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí









Tổng chi phí
kinh doanh
Biến phí
Chi phí
hỗn hợp
Chi phí
cố ñịnh
Bi
ến phí

tỷ lệ
Bi
ến phí
không tỷ lệ

l


Bi
ến phí
bậc thang
ð
ịnh phí bắt
buộc
ð
ịnh phí

tùy ý
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế





























































































1
1
2
2

Phương pháp phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí có ý nghĩa
quan trọng trong công tác quản lý và kiểm soát chi phí, nó giúp nhà quản trị
lập dự toán chi phí, phân tích và ñưa ra các quyết dịnh kinh tế quan trọng.
c, Phương pháp xác ñịnh chi phí trong quản lý chi phí sản xuất sản phẩm
Xác ñịnh chi phí sản xuất kinh doanh là quá trình tổng hợp những chi phí
có liên quan ñến sản xuất sản phẩm, dịch vụ nhằm xác ñịnh và phản ánh những
thông tin về chi phí sản xuất ñơn vị sản phẩm cần thiết cho các nhà quản trị doanh
nghiệp. Những thông tin này có thể giúp cho các nhà quản trị ñịnh giá bán sản
phẩm một cách chính xác và linh hoạt, ñịnh giá hàng tồn kho cuối kỳ ñể xác ñịnh
tài sản, xác ñịnh kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Trên cở sở
những thông tin này còn giúp quản trị các cấp trong nội bộ doanh nghiệp ra các

quyết ñịnh tác nghiệp hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng[12]…
Khi thực hiện việc xác ñịnh chi phí sản xuất kinh doanh, quản trị doanh
nghiệp cần dựa vào tính chất sản xuất cụ thể của từng doanh nghiệp, phải phân
tích sâu sắc những ñặc ñiểm kinh tế, kỹ thuật của từng doanh nghiệp, từng loại
hình sản xuất. Có hai phương pháp xác ñịnh chi phí cơ bản là:
- Phương pháp xác ñịnh chi phí theo công việc
- Phương pháp xác ñịnh chi phí theo quá trình sản xuất
c
1
,Phương pháp xác ñịnh chi phí theo công việc
Phương pháp xác ñịnh chi phí theo công việc là ghi chép lại một cách
chi tiết những thông tin về chi phí sản xuất của từng sản phẩm, từng nhóm sản
phẩm tương tự nhau. Phương pháp này ñược áp dụng ñối với những doanh
nghiệp sản xuất theo các ñơn ñặt hàng, do ñó sản phẩm có các ñặc ñiểm sau:
- Có tính ñộc ñáo, theo yêu cầu của từng ñơn ñặt hàng
- Có giá trị lớn
- Có kích thước lớn
- ðược ñặt mua trước khi sản xuất.
Trong từng ñơn ñặt hàng, doanh nghiệp cần nắm chắc các mục tiêu sau
ñây của từng khách hàng:
- Yêu cầu về sản phẩm của khách hàng như mẫu mã, bao bì, ñóng gói,
chất lượng sản phẩm…
- Phải xác ñịnh ñược giá dự toán sản phẩm của từng ñơn ñặt hàng.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế





























































































1
1
3
3

- Khi thực hiện hợp ñồng, kế toán doanh nghiệp phải tập hợp chi phí

sản xuất theo từng ñơn ñặt hàng.
- Khi ñơn ñặt hàng ñã thực hiện xong doanh nghiệp gửi ngay ñơn ñặt
hàng cho khách hàng và thanh lý hợp ñồng giữa doanh nghiệp và khách hàng.
Một doanh nghiệp có thể sản xuất cho nhiều ñơn ñặt hàng cùng một lúc,
nhưng khi tập hợp chi phí sản xuất cần phản ánh riêng chi phí cho từng ñơn ñặt hàng.
Mỗi sản phẩm ñược sản xuất ñều bao gồm ba yếu tố chi phí cơ bản là
chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC. Kế toán chỉ việc cộng ba loại chi
phí này ñể tính giá thành của từng sản phẩm, từ ñó tính lãi, lỗ từng sản phẩm.
ðây chính là việc kiểm soát chi phí, nếu giá thành quá cao sẽ dẫn ñến lợi tức
thấp hoặc lỗ. Các nhà quản lý ñiều khiển công việc ñể ñảm bảo chi phí của nó
nằm trong giới hạn kế hoạch cho phép, nếu không phải tìm hiểu nguyên nhân
ñể xử lý, ñiều chỉnh kịp thời.[5]
Sơ ñồ 2.7. Phương pháp hạch toán và xác ñịnh chi phí theo công việc


Chi phí NVLTT


Sản phẩm dở dang

Kết chuyển hết chuyển
Chi phí NCTT vào Giá vốn hàng bán

Kết chuyển hết Giá thành SP giao ngay cho KH


Thành phẩm

Giá thành SP Giá thành SP
Chi phí SXC


Mức phân bổ ước tính nhập kho xuất kho giao KH


ðiều chỉnh mức phân bổ thiếu



ðiều chỉnh giảm mức phân bổ thừa


Phiếu tổng hợp chi phí
theo công việc
P. chi phí CV
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế





























































































1
1
4
4

c
c
2
2
,
,


P
P

h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


p
p
h
h
á
á
p
p


x
x
á
á
c
c



ñ
ñ


n
n
h
h


c
c
h
h
i
i


p
p
h
h
í
í


t
t
h
h

e
e
o
o


q
q
u
u
i
i


t
t
r
r
ì
ì
n
n
h
h


s
s



n
n


x
x
u
u


t
t


Phương pháp xác ñịnh chi phí theo qui trình sản xuất thường ñược áp
dụng ñối với những doanh nghiệp sản xuất hàng loạt một sản phẩm, sản phẩm
phải trải qua nhiều công ñoạn sản xuất khác nhau, như trong các ngành công
nghiệp hoá chất, dệt, sản xuất xi măng, sản xuất ô tô, cơ khí… Bởi vậy theo
phương pháp này sản phẩm thường có các ñặc ñiểm cơ bản sau:
- Sản phẩm có cùng hình thái, kích cỡ.
- Sản phẩm có kích cỡ nhỏ, ñơn vị ño lường thường là gr, kg, lít, ml…
- Giá trị của sản phẩm thường thấp
- Sản phẩm ñược ñặt mua sau khi sản xuất.
Quá trình sản xuất của doanh nghiệp thường ñược tổ chức theo quy
trình sản xuất liên tục hoặc quy trình sản xuất song song.
Sơ ñồ 2.8.Sơ ñồ hạch toán chi phí
và xác ñịnh chi phí sản xuất theo quy trình





TK 152 TK 621 TK 154-PX N TK 155
Tập hợp chi Giá thành SX
phí NVLTT TK 154- PXI SP nhập kho

TK 334,338 TK 622
Tập hợp chi phí K/C chi phí Giá trị BTP PX I TK 157,632
NCTT PXI chuyển sang Giá thành SX
PX N SP gửi bán,
TK 214,331 TK 627 K/C chi phí phân xưởng N bán ngay

Tập hợp chi phí
SXC

Báo cáo sản xuất

×