Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

DE THI HOC KI II LY 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.51 KB, 6 trang )


Tuần:
Tiết : Ngày soạn :
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN VẬT KÝ 7
NĂM HỌC : 2012 -2013
I Mục tiêu :
KT: Vận dụng kiến thức đã học ở học kì II để làm bài thi .
- Hai loại điện tích , nguồn điện , dòng điện , chất dẩn điện ,chất cách điện , cách vẽ
sơ đồ mạch điện .
- Các tác dụng của dòng điện , dụng cụ đo cường độ dòng điện , hiệu điện thế .
- Biết cách đổi đơn vị của cường độ dòng điện và hiệu điện thế …
KN : Học sinh vận dụng tốt kiến thức đã học làm bài kiểm tra .
TĐ : Học sinh làm bài nghiêm túc .
II: Hình thức kiểm tra : Tự luận 100 %
III : MA TRẬN ĐỀ KIÊM TRA VẬT LÝ 7
HỌC KÌ II NĂM HỌC : 2012-2013
Tên chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Tổng
TL TL
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TL TL
1.Hai loại
điện tích,
dòng điện
nguồn điện
Nêu được dấu hiệu về
tác dụng lực chứng tỏ
có hai loại điện tích và
nêu được đó là hai loại
điện tích gì.


Nêu được tác dụng
chung của nguồn
điện là tạo ra dòng
điện và kể tên các
nguồn điện thông
dụng là pin, acquy.
Số câu hỏi
0.5 0.5
1
Số điểm (1đ) (1đ) (2đ)
Phần trăm 10% 10% 20%
2.Chất dẫn
điện ,chất
cách điện
Sơ đồ mạch
điện, chiều
dòng điện
Nhận biết được vật liệu
dẫn điện là vật liệu cho
dòng điện đi qua và vật
liệu cách điện là vật
liệu không cho dòng
điện đi qua.
Vẽ được sơ
đồ của
mạch điện
đơn giản đã
mắc sẵn
bằng các kí
hiệu đã quy

ước.

Số câu hỏi
0.5 0.5
1
Số điểm (1,0đ) (2,0đ) (3đ)
Phần trăm (1,0đ) (20%) 30%
3.Các tác
dụng của
dòng điện
Nêu được các tác dụng
của dòng điện.
Nêu được biểu hiện
của tác dụng sinh lý
của dòng điện, hóa học
của dòng điện
Lấy được ví dụ cụ
thể về tác dụng phát
sáng của dòng điện.



Số câu hỏi
0.5 0.5
1
Số điểm (2đ) (1đ) (3đ)
Phần trăm 20 % 10 % 30 %
4.Cường độ
dòng điện,
hiệu điện

thế
Nêu các dụng cụ đo
cường độ dòng điện và
hiệu điện thế
Đổi được các đơn vị
của dòng điện và
hiệu điện thế
Số câu hỏi
0.5 0.5
1
Số điểm (1đ) (1đ) (2đ)
Phần trăm 10 % 10 % 20 %
Tổng số câu 2 1,5 0,5 4
Tổng số
điểm và
phần trăm
(5đ)
50 %
(3đ)
30 %
(2đ)
20 %
(10đ)
100
%


IV:
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2012- 2013

Môn: Vật lý 7
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ 1:
Câu 1: (2 điểm)
a) Có mấy loại điện tích? Kể tên? Những điện cùng loại đặt gần nhau và những điện
tích khác loại đặt gần nhau thì có đặc điểm gì?
b) Kể tên các loại nguồn điện thường dùng?
Câu 2: (3 điểm)
a) Thế nào là chất dẫn điện? Cho ví dụ? Thế nào là chất cách điện? Cho ví dụ?
b) Phát biểu quy ước chiều dòng điện? Vẽ sơ đồ mạch gồm: 1 pin, 1 công tắc đóng, 1
bóng đèn, dây dẫn và biểu diễn mũi tên chỉ chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện?
Câu 3: (3 điểm)
a) Nêu tên các tác dụng của dòng điện? Nêu biểu hiện tác dụng sinh lí của dòng điện?
b) Đèn điôt phát quang phát sáng dựa vào tác dụng nào của dòng điện? Khi đèn đi ôt
phát quang phát sáng thì dòng điện chạy qua nó như thế nào?
Câu 4: (2 điểm)
a) Hãy nêu dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện ?
b) Đổi các đơn vị sau: 110000mV =…… V
0,38A = …… mA


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN VẬT LÝ 7
NĂM HỌC : 2012- 2013
ĐỀ 1:
Câu Nội dung Điểm
1
a) - Có hai loại điện tích: Điện tích dương và điện tích âm.
- Những điện cùng loại đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau
- Những điện tích khác loại đặt gần nhau thì chúng hút nhau.
b) Kể tên các loại nguồn điện thường dùng: acqy, các loại pin…

0,5
0,5
0,5
0,5
2
a) Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Ví dụ: đồng, nhôm
sắt…
Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. Ví dụ: nhựa,
cao su, gỗ khô…
b) Quy ước chiều dòng điện: Chiều dòng điện là đi từ cực dương qua
dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện.
+ _

K
0,5
0,5
0,5

1,5


3
a) Tên các tác dụng của dòng điện: tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng,
tác dụng từ, tác dụng hóa học, tác dụng sinh lí.
Biểu hiện tác dụng sinh lí của dòng điện: Dòng điện chạy qua cơ thể
người sẽ làm cho các cơ của người bị co giật, có thể làm tim ngừng
đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt.
b) Đèn điôt phát quang phát sáng dựa vào tác dụng phát sáng của
dòng điện.
Khi đèn điôt phát quang phát sáng thì dòng điện chạy qua nó theo

một chiều nhất định.
1,0
1,0
0,5
0,5
4 a) - Để đo hiệu điện thế người ta dùng dụng cụ vôn kế
- Để đo cường độ dòng điện người ta dùng dụng cụ ampe kế.
b) Đổi các đơn vị sau: 110000mV =…110… V
0,38A = …380…mA
0,5
0,5
0,5
0,5



Trường THPT Nguyễn Hùng Hiệp KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÍ II
Họ và tên : …………………………… MÔN : VẬT LÝ 7
Lớp 7/
Thời gian làm bài 45 phút ( không kể thời gian phát đề )
ĐIỂM LỜI PHÊ
ĐỀ
Câu 1: (2 điểm)
a) Có mấy loại điện tích? Kể tên? Những điện cùng loại đặt gần nhau và những điện
tích khác loại đặt gần nhau thì có đặc điểm gì?
b) Kể tên các loại nguồn điện thường dùng?
Câu 2: (3 điểm)
a) Thế nào là chất dẫn điện? Cho ví dụ? Thế nào là chất cách điện? Cho ví dụ?
b) Phát biểu quy ước chiều dòng điện? Vẽ sơ đồ mạch gồm: 1 pin, 1 công tắc đóng, 1
bóng đèn, dây dẫn và biểu diễn mũi tên chỉ chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện?

Câu 3: (3 điểm)
a) Nêu tên các tác dụng của dòng điện? Nêu biểu hiện tác dụng sinh lí của dòng điện?
b) Đèn điôt phát quang phát sáng dựa vào tác dụng nào của dòng điện? Khi đèn đi ôt
phát quang phát sáng thì dòng điện chạy qua nó như thế nào?
Câu 4: (2 điểm)
a) Hãy nêu dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện ?
b) Đổi các đơn vị sau: 110000mV =…… V
0,38A = …… mA
BÀI LÀM
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….

ĐỀ CHÍNH THỨC

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×