Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

đề án đổi mới sáng tạo đẩy mạnh liên kết thiết thực doanh nghiệp viện trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.91 MB, 27 trang )

[ 52 ]
[ 50 ] [ ]
Kính chào quý vị,
Trường Đại học Bách Khoa là một trường ại học kỹ thuật a ngành, một trung tâm ào tạo
nguồn nhân lực và triển khai các nhiệm vụ khoa học – công nghệ hàng ầu ở khu vực phía
Nam và cả nước.
Với hơn 57 năm hình thành và phát triển, trường ã úc kết ược nhiều kinh nghiệm và ạt
ược nhiều thành tựu trong công tác ào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cũng như công
tác khoa học và công nghệ trong nhiều lĩnh vực khoa học-kỹ thuật, góp phần quan trọng vào
công cuộc xây dựng và phát triển ất nước.
Hiện nay, nhà trường ang sở hữu một lực lượng nhà khoa học và chuyên gia ầu ngành trong
nhiều lĩnh vực, ược ào tạo và trui rèn từ nhiều nền ào tạo tiên tiến trên thế giới.
Với ịnh hướng ẩy mạnh các hoạt ộng nghiên cứu khoa học, qua ó ẩy mạnh công tác
chuyển giao công nghệ phục vụ nền sản xuất, nhà trường ã chú trọng ầu tư vào cơ sở vật
chất phục vụ nghiên cứu khoa học kể cả chiều rộng và chiều sâu. Cụ thể, nhà trường ang có
hàng trăm phòng thí nghiệm và xưởng thực nghiệm, trong ó có hai phòng thí nghiệm trọng
iểm Quốc gia và nhiều phòng thí nghiệm trọng iểm Đại học quốc gia.
Với lực lượng nhân lực khoa học-công nghệ có chất lượng, với cơ sở vật chất phục vụ khoa
học-công nghệ ược ầu tư, những năm gần ây nhà trường ã thực hiện thành công nhiều
nhiệm vụ khoa học-công nghệ các cấp và ạt ược nhiều kết quả áng khích lệ. Trong ó,
nhiều kết quả nghiên cứu khoa học ã ược ứng dụng thành công trong thực tiễn sản xuất.
Tuy nhiên, những thành tựu này vẫn còn khá khiêm tốn, chưa áp ứng ược kỳ vọng của cộng
ồng, cũng như chưa tương xứng với tiềm năng và vị thế của nhà trường.
Một trong những nguyên nhân cơ bản cho tình trạng này là nhiều nghiên cứu của nhà trường
chưa thực sự nhắm ến giải quyết các vấn ề kỹ thuật tồn tại của doanh nghiệp, hay nói cách
khác là nghiên cứu chưa úng ịa chỉ. Đó là hệ quả của sự liên kết có phần lỏng lẻo giữa nhà
trường với doanh nghiệp.
Một liên kết bền chặt và cơ chế ối thoại thường xuyên giữa các nhà khoa học với doanh
nghiệp là nền tảng cho sự hợp tác hiệu quả và bền vững, không những giúp cho các nghiên
cứu khoa học có ịa chỉ ứng dụng mà còn tạo iều kiện cho cả nhà trường và doanh nghiệp tận
dụng ược các nguồn lực sẵn có của nhau, tạo iều kiện cho hai bên cùng phát triển.


Việc hợp tác với Hội Doanh nghiệp hàng Việt Nam chất lượng cao, trước hết là tham gia sự kiện
Triển lãm – Kết nối – Đổi mới sáng tạo do Hội tổ chức lần này là một cơ hội vàng ể trường Đại
học Bách Khoa giới thiệu các thành tựu khoa học-công nghệ tiêu biểu và ối thoại với cộng ồng
doanh nghiệp nói chung và cộng ồng doanh nghiệp hàng Việt Nam chất lượng cao nói riêng.
Qua ó thúc ẩy cơ hội hợp tác về nghiên cứu triển khai và chuyển giao công nghệ giữa hai bên.
Tôi hy vọng rằng ây sẽ là gạch nối quan trọng trong liên kết giữa Trường Đại học Bách khoa
với cộng ồng doanh nghiệp Việt Nam – thành tố không thể thiếu trên con ường tiến ến
trường ại học ịnh hướng nghiên cứu của nhà trường.
Thay mặt lãnh ạo nhà trường, tôi hoan nghênh sự hợp tác giữa Hội doanh nghiệp hàng Việt
Nam chất lượng cao và trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM, và cam kết sẽ làm hết sức
mình vì tính hiệu quả và bền vững của mối liên kết này.
Trân trọng kính chào.
PGS. TS. Vũ Đình Thành
Hiệu trưởng trường Đại học Bách Khoa TP HCM
Bài phát biểu của PGS. TS. Vũ Đình Thành,
Hiệu trưởng trường Đại học Bách Khoa – ĐH Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
[ 51 ]
Liên kết chặt ể nghiên cứu “úng ịa chỉ”
[ 2 ] [ 3 ][ 2 ] [ 3 ]
GIỚI THIỆU CÁC THÀNH TỰU NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CỦA ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM
CÔNG NGHỆ LÒ KHÍ HÓA SINH KHỐI
THAY THẾ HỆ THỐNG LÒ HƠI DÙNG DẦU - GAS
MÔ TẢ SẢN PHẨM:
Công nghệ khí hóa là công nghệ chuyển hóa sinh khối thành khí ốt. Theo ó, các thành phần
hữu cơ trong sinh khối ược phân hủy bởi nhiệt ộ cao trong môi trường cháy yếm khí, sinh ra
hỗn hợp khí cháy giàu CO, H2, CH4. Hỗn hợp khí cháy này gọi là syngas. Syngas hoàn toàn
có thể thay thế cho dầu FO hay DO, cũng như LPG hoặc CNG.
Nhiên liệu sinh khối (trấu, rơm rạ, dăm bào, mùn cưa, vân vân) có giá thành rẻ hơn dầu FO,
DO, LPG, CNG, iện sản xuất … từ 2 ến 4 lần.


TÍNH ỨNG DỤNG:
Các doanh nghiệp hiện ang sử dụng lò hơi, lò ốt dùng dầu FO, DO, hoặc LPG, CNG.
Hệ thống lò khí hóa sinh khối có thể ược thiết kế cho phù hợp với việc thay ầu ốt dầu trong
nồi hơi công nghiệp sẵn có bằng ầu ốt khí syngas. Như vậy, doanh nghiệp giảm thiểu việc
mua thêm thiết bị mới. Việc chuyển ổi giữa hệ thống mới và ầu ốt dầu – gas của hệ thống
cũ cũng rất nhanh chóng, tiện lợi. Và ầu ốt dầu – gas của hệ thống cũ có thể ược giữ lại
như một phương án dự phòng.
TÍNH MỚI CỦA SẢN PHẨM:
Những ưu iểm của công nghệ khí hóa sinh khối có thể giúp doanh nghiệp làm nên “bước
ngoặt” trong việc sản xuất ra những sản phẩm với giá thành thấp, chất lượng cao và bền vững:
Cách mạng về giá thành. Việc sử dụng sinh khối giúp quý doanh nghiệp tiết kiệm ít nhất là
30-40% chi phí năng lượng so với dùng dầu – gas truyền thống.
Cách mạng môi trường. Công nghệ khí hóa cho lượng khói thải ộc hại cực kỳ thấp, gần như
không ảnh hưởng gì ến môi trường.
Chống biến ổi khí hậu. Việc sử dụng sinh khối không làm gia tăng tổng lượng khí mang hiệu
ứng nhà kính trong khí quyển.
Gia tăng tuổi thọ và sự an toàn cho thiết bị. Khí syngas cháy rất sạch, không mang theo hơi
acid hoặc hơi silic so với ốt truyền thống, bề mặt thiết bị truyền nhiệt sẽ ược giảm thiểu sự
ăn mòn và bám bẩn.
GIÁ THÀNH:
Từ 200.000.000 ến 1.000.000.000 ồng, tùy theo công suất nhiệt và thực ịa lắp ặt.
LIÊN HỆ:
TS Nguyễn Đình Quân
Phòng thí nghiệm Năng lượng Sinh học, ĐH Bách khoa Tp.HCM, 268 Lý Thường Kiệt.
Điện thoại: 0908-67-65-64.
Email: hoặc
Hệ thống khí hóa sinh khối năng suất 20 kg/giờ phục vụ nghiên cứu
[ 4 ] [ 5 ][ 4 ] [ 5 ]
GIỚI THIỆU CÁC THÀNH TỰU NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CỦA ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM
HỆ THỐNG CAD/CAM/CNC

CẮT VẬT LIỆU TRONG NGÀNH GIÀY DÉP
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT:
Hệ thống gồm phần mềm sắp xếp tối ưu sơ ồ cắt và máy dập
cắt iều khiển số CNC. Thuộc lĩnh vực cơ khí và tự ộng hóa.
Đặc tính: Lực cắt: 30 (tấn). Kích thước ầu dập: 500 x 500
(mm). Góc xoay dao: 0 ÷ 360 (ộ). Tốc ộ di chuyển ầu
dập tối a: 400 (mm/s). Tốc ộ cấp liệu tối a: 300 (mm/s).
Hiệu quả mang lại: Năng suất cắt gấp 3 – 5 lần cắt truyền
thống. Tiết kiệm vật liệu 1 – 5 %.

TÍNH ỨNG DỤNG:
Các công ty, ơn vị sản xuất giày dép, túi xách, may mặc.
TÍNH MỚI CỦA SẢN PHẨM:
Máy dập cắt CNC và phần mềm sắp xếp tối ưu lần ầu tiên
ược phát triển tại Việt Nam. Có tính sáng tạo về công nghệ
và kết cấu.
GIÁ THÀNH:
(liên hệ tác giả)
LIÊN HỆ:
PGS.TS. Phạm Ngọc Tuấn, KS. Đặng Phong
Khoa Cơ khí, Bộ môn Chế tạo máy, Trường Đại học Bách
khoa – Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh và Công ty TNHH
Cơ khí Tân Hiệp Lực.
[ 6 ] [ 7 ][ 6 ] [ 7 ]
GIỚI THIỆU CÁC THÀNH TỰU NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CỦA ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM
MÁY BÁN NƯỚC
DÙNG CÔNG NGHỆ DI ĐỘNG MVENDTEK
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT:
Cơ chế hoạt ộng: Người dùng sử dụng iện thoại di ộng gọi vào số iện thoại có trên
máy bán hàng. Sau ó máy xác nhận số iện thoại của bạn, nếu tài khoản của bạn còn

tiền, máy báo cho bạn có thể mua bất kỳ sản phẩm nào có trong máy bán hàng tự ộng.
Máy bán nước dùng công nghệ di ộng mVendTek là sản phẩm thuộc Chương trình hợp
tác nghiên cứu khoa học của công ty Posco và Trường Đại Học Bách Khoa TP HCM. Sản
phẩm có nhiều chủng loại và số lượng theo yêu cầu của khách hàng.
TÍNH ỨNG DỤNG:
Máy mVendTek có kích thước tương ương một máy bán nước tự ộng thông thường, có
thể dễ dàng ặt tại các ịa iểm công cộng (trường học, bệnh viện, toà nhà văn phòng,
siêu thị, cửa hàng bán lẻ…)
TÍNH MỚI CỦA SẢN PHẨM:
Công nghệ di ộng ược sử dụng lần ầu tiên cho máy bán hàng tại Việt Nam, có tính
sáng tạo về công nghệ và kết cấu.
GIÁ THÀNH:
Liên hệ tác giả
LIÊN HỆ:
PGS.TS. Phạm Ngọc Tuấn, Khoa Cơ khí, Trường Đại học Bách khoa TP. Hồ Chí Minh.
ĐT:0903 678 459, Email:

Máy bán nước dùng công nghệ di ộng mVendTek
[ 8 ] [ 9 ][ 8 ] [ 9 ]
GIỚI THIỆU CÁC THÀNH TỰU NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CỦA ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM
HỆ THỐNG THIẾT BỊ TỰ ĐỘNG
MÀI VÀ BÔI KEO ĐẾ GIÀY, MŨ GIÀY
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT:
Hệ thống gồm thiết bị quét 3D, thiết bị mài, thiết bị bôi keo, các phần mềm iều khiển, hoạt
ộng với năng suất gia công là 500 chi tiết/giờ.
TÍNH ỨNG DỤNG:
Các công ty, ơn vị sản xuất giày dép.
TÍNH MỚI CỦA SẢN PHẨM:
Với tính sáng tạo về công nghệ và kết cấu, hệ thống thiết bị tự ộng mài và bôi keo ế giày, mũ
giày trong dây chuyền sản xuất giày dép lần ầu tiên ược phát triển tại Việt Nam.

GIÁ THÀNH:
Liên hệ tác giả
LIÊN HỆ:
PGS.TS. Phạm Ngọc Tuấn, Khoa Cơ khí, Trường Đại học Bách khoa TP. Hồ Chí Minh.
ĐT:0903 678 459, Email:
THIẾT BỊ QUÉT 3D CHI TIẾT GIÀY
Đặc tính Giá trị
Kích thước bàn máy 400x850 mm
Công suất ộng cơ 0,2 kW
Camera CCD 01 cái
Đồ gá vạn năng 02 ồ gá
Phương pháp nhận dạng Không tiếp xúc
Khả năng xử lý dữ liệu 3D Có
[ 10 ] [ 11 ][ 10 ] [ 11 ]
GIỚI THIỆU CÁC THÀNH TỰU NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CỦA ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM
THIẾT BỊ TỰ ĐỘNG MÀI CHI TIẾT GIÀY THIẾT BỊ TỰ ĐỘNG BÔI KEO CHI TIẾT GIÀY
Đặc tính Giá trị
Chu kỳ gia công chi tiết trạm mài ế giày 7,15 giây
Chu kỳ gia công chi tiết trạm mài mũ giày 7,00 giây
Năng suất (ế giày + mũ giày) (503 + 514) chi tiết/giờ
Công suất ộng cơ chính 0.75 kW
Tốc ộ vòng quay tối a 3000
Số bậc tự do 5
Phương pháp iều khiển Điều khiển số CNC
Đặc tính Giá trị
Đặc tính Giá trị
Chu kỳ gia công chi tiết trạm bôi keo ế giày 7,10 giây
Chu kỳ gia công chi tiết trạm bôi keo mũ giày 6,95 giây
Năng suất (ế giày + mũ giày) (507 + 517) chi tiết/ giờ
Công suất ộng cơ 0,75 kW

Phương pháp bôi keo Phun keo bằng vòi phun và quét bằng chổi quét lên
mặt chi tiết theo biên dạng 3D
Số bậc tự do 5
Phương pháp iều khiển Điều khiển số CNC
[ 12 ] [ 13 ][ 12 ] [ 13 ]
GIỚI THIỆU CÁC THÀNH TỰU NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CỦA ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM
THIẾT BỊ
SẢN XUẤT PHỞ TƯƠI TỰ ĐỘNG
MODEL 2014
MÔ TẢ SẢN PHẨM:
Máy sản xuất phở tươi là kết quả của dự án cấp ĐHQG TP. HCM. Hiện nay thiết bị ạt tiêu
chuẩn CE (tiêu chuẩn Châu Âu). Đặc iểm của thiết bị là nhỏ gọn, có sản phẩm công suất
nhỏ, mức ộ tự ộng hóa cao và ảm bảo vệ sinh thực phẩm… Thiết bị ã ược xuất khẩu
ến nhiều nước trên thế giới như Mỹ, Canada, Đức, Úc, Tiệp Khắc, Liên Bang Nga,
TÍNH ỨNG DỤNG:
Trong các nhà hàng, khách sạn, các tiệm phở trên toàn thế giới.
Thiết bị có công suất nhỏ (15 kg phở/ giờ) kích thước ã ược cải tiến rất gọn và thích hợp bố
trí trong các nhà hàng ể khách hàng vừa ăn phở vừa thưởng thức nghệ thuật sản xuất phở.
TÍNH MỚI CỦA SẢN PHẨM:
Thiết bị ược cấp bằng ộc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích, thiết kế bố trí mạch tích
hợp.
Lần ầu tiên thực hiện trong nước.
Có tính sáng tạo trong kết cấu.
Thiết bị gọn nhẹ, mức ộ tự ông hóa cao.
GIÁ THÀNH:
Từ 120.000.000 ến 220.000.000 (Tùy công suất)
LIÊN HỆ:
PGS.TS Trần Doãn Sơn,
Khoa Cơ khí- Chế tạo máy, ĐH Bách Khoa TP HCM.
ĐT: 0903 825 695

Email:
Thiết bị sản xuất phở công suất lớn
[ 14 ] [ 15 ][ 14 ] [ 15 ]
GIỚI THIỆU CÁC THÀNH TỰU NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CỦA ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM
Thiết bị sản xuất phở công suất nhỏ, model 2014
HỆ THỐNG ĐIỆN MẶT TRỜI
HOẠT ĐỘNG ĐỘC LẬP
MÔ TẢ SẢN PHẨM:
Hệ thống iện mặt trời hoạt ộng ộc lập thu thập quang năng và chuyển trực tiếp thành iện
năng thông qua các tấm pin quang iện, với ngõ ra là iện một chiều. Điện áp một chiều này
ược iều chỉnh bởi bộ iều khiển sạc ể có thể lấy ược công suất lớn nhất từ pin quang iện
và ưa vào ắc - quy cũng như cung cấp cho phụ tải, thông qua một bộ nghịch lưu (ổi iện
một chiều thành iện xoay chiều). Bộ ắc – quy ược dùng ể cân bằng sự chênh lệch công
suất cung cấp bởi dàn pin quang iện và nhu cầu năng lượng của phụ tải.
TÍNH ỨNG DỤNG:
Hệ thống iện mặt trời hoạt ộng ộc lập có thể ược áp dụng ở những khu dân cư vùng sâu,
vùng xa, nơi gặp khó khăn về kỹ thuật hoặc kinh tế trong việc cung cấp iện từ lưới iện quốc
gia. Những hệ thống quan trắc trên diện rộng, nơi cần cung cấp iện liên tục cho hệ thống o
lường và giám sát, nhưng gặp khó khăn trong việc cung cấp iện từ lưới iện quốc gia.
TÍNH MỚI CỦA SẢN PHẨM:
Những vấn ề thực tiễn liên quan ến công nghệ này vẫn còn mới so với mặt bằng trình ộ kỹ
thuật của Việt Nam. Đề tài ề xuất một phương pháp hiện thực bộ iều khiển sạc dạng môun,
cho phép hạ giá thành sản xuất và dễ dàng mở rộng công suất khi cần thiết.
GIÁ THÀNH:
(180 triệu ồng)
LIÊN HỆ:
Nhóm nghiên cứu do TS. Nguyễn Quang Nam ứng ầu.
Phòng 106 B1, Khoa iện –iện tử, trường Đại học Bách Khoa Tp. HCM.
[ 16 ] [ 17 ][ 16 ] [ 17 ]
GIỚI THIỆU CÁC THÀNH TỰU NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CỦA ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM

THIẾT BỊ SẢN XUẤT
BÁNH TRÁNG RẾ
MÔ TẢ SẢN PHẨM:
Đây là thiết bị tự ộng, có khả năng sản xuất ược nhiều sản phẩm có kích thước và phối
màu trên một loại sản phẩm, phù hợp cho loại sản phẩm trang trí.
TÍNH ỨNG DỤNG:
Dùng trong các cơ sở sản xuất, trong và ngoài nước.
TÍNH MỚI CỦA SẢN PHẨM:
Đây là sản phẩm sản xuất bánh tráng rế tự ộng ầu tiên trong nước, có tính sáng tạo về
công nghệ và kết cấu. Sản phẩm ã ược cấp bằng Độc quyền Sáng chế, Giải pháp hữu ích,
Thiết kế bố trí mạch tích hợp.
GIÁ THÀNH:
20 -100 triệu ồng
( Tùy công suất và mức ộ tự ộng hóa)
LIÊN HỆ:
PGS.TS Trần Doãn Sơn,
Khoa Cơ khí- Chế tạo máy, ĐH Bách Khoa TP HCM.
ĐT: 0903 825 695
Email:
Thiết bị sản xuất bánh tráng rế tự ộng
[ 18 ] [ 19 ]
GIỚI THIỆU CÁC THÀNH TỰU NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CỦA ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM
MÔ TẢ
SẢN PHẨM:
Thiết bị là kết quả của ề tài
trọng iểm ĐHQG TP.HCM
năm 2012-2014
Thiết bị ược chế tạo theo
nhiều modul khác nhau ể
khách hàng chọn lựa theo

iều kiện sản xuất thực tế.
Thiết bị có nhiều loại tùy
thuộc công suất và mức ộ
tự ộng hóa. Loại thủ công
nhưng tiết kiệm năng lượng,
loại tự ộng hóa cao, công
suất lớn.
TÍNH ỨNG DỤNG:
Có thể sử dụng ở quy mô cơ
sở sản xuất nhỏ lẫn sản xuất
công nghiệp.
TÍNH MỚI CỦA
SẢN PHẨM:
Thiết bị gọn nhẹ, vệ sinh
thực phẩm và mức ộ tự
ông hóa cao.
Đây là sản phẩm mới trong
nước, có tính sáng tạo về
công nghệ và kết cấu. Sản
phẩm ã ược cấp bằng
Độc quyền Sáng chế, Giải
pháp hữu ích, Thiết kế bố trí
mạch tích hợp.
GIÁ THÀNH:
20 -150 triệu tùy công suất
và mức ộ tự ộng hóa.
LIÊN HỆ:
PGS.TS Trần Doãn Sơn,
Khoa Cơ khí- Chế tạo máy,
ĐH Bách Khoa TP HCM.

ĐT: 0903 825 695
Email:
THIẾT BỊ
SẢN XUẤT
BÁNH
TRÁNG
BÒ BÍA
MODEL
2014
Thiết bị tự ộng sản xuất bánh
tráng bò bía model 2014
[ 18 ] [ 19 ]
[ 20 ] [ 21 ][ 20 ] [ 21 ]
GIỚI THIỆU CÁC THÀNH TỰU NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CỦA ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM
ĐẦU ĐỌC THẺ RIFD
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT:
Đầu ọc RFID là hệ thống nhận dạng có khoảng cách, trong ó máy sẽ ọc mã ID của thẻ rồi
gửi các thông tin về server, tất cả xử lý ều bên trong server. Đầu ọc RFID là công nghệ nhận
dạng bằng sóng vô tuyến, giúp người quản lý nắm ược thông tin về ối tượng muốn biết như
là hàng hóa, phương tiện, sản phẩm, con người ở khoảng cách nhất ịnh. Từ ó giúp quá
trình quản lý trở nên dễ dàng.
TỔNG ĐÀI IP BÁCH KHOA
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT:
Là công trình nghiên cứu giải pháp xây dựng thiết bị VoIP, nhằm phục vụ cho việc liên lạc nội
bộ giữa Đại học Quốc gia và các trường thành viên trên ường truyền 1Gbit dùng chung. Tổng
ài IP Bách Khoa là một tổng ài nội bộ dùng giao thức internet (IP), tương tác với nhiều thiết
bị ầu cuối: máy tính, IP Phone, USB Phone, PDA, iện thoại bàn thông thường…và hơn nữa
có thể phát triển thành Call Center, Contact Center, các dịch vụ SMS…
TÍNH ỨNG DỤNG:
Đây là chương trình ược phát triển từ ề tài nghiên cứu trọng iểm của Đại học Quốc gia,

ược thiết kế phù hợp với nhu cầu liên lạc với chi phí thấp của khách hàng. Có tác dụng cho
những doanh nghiệp vừa và nhỏ, có thể liên kết nhiều chi nhánh và tạo môi trường tương tác
giữa công ty với khách hàng.
TÍNH MỚI CỦA SẢN PHẨM:
Sản phẩm tổng ài IP Bách Khoa hỗ trợ nhiều ứng dụng như VoIP, SIP, IAX, tích hợp các dịch
vụ IVR… với một giao diện ơn giản và chất lượng âm thanh tốt.
Có sẵn cho cả hai chuẩn SIP và các hệ thống IAX, nên thích hợp cho nhà cung cấp dịch vụ,
trung tâm iện thoại hay bất kỳ doanh nghiệp sẵn sàng ể ược hưởng lợi từ thông tin liên lạc.
GIÁ THÀNH:
(liên hệ tác giả)
LIÊN HỆ:
Nhóm nghiên cứu iNext technology –
Vườn ươm Doanh nghiệp KHCN Đại học Bách Khoa, TP.HCM

TÍNH ỨNG DỤNG:
Công nghệ RFID ược ứng dụng
trong các hệ thống chấm công, bãi
giữ xe, quản lý nhân sự… Phù hợp
cho doanh nghiệp trong quản lý
chuỗi cung ứng, quản lý hàng tồn
kho, theo dõi hàng hóa, quản lý ra
vào trường học…
TÍNH MỚI CỦA SẢN
PHẨM:
Tùy theo mục ích sử dụng của
doanh nghiệp mà ầu ọc RFID
giúp quản lý nhân sự, truy xuất
hàng hóa… giúp tiết kiệm thoài
gian và chi phí quản lý, ồng thời
làm gia tăng năng suất, tạo dựng lợi

thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
GIÁ THÀNH:
(liên hệ tác giả)
LIÊN HỆ:
Nhóm nghiên cứu iNext technology
– Vườn ươm Doanh nghiệp KHCN,
Đại học Bách Khoa TP.HCM
Tổng ài IP Bách Khoa
[ 22 ] [ 23 ][ 22 ] [ 23 ]
GIỚI THIỆU CÁC THÀNH TỰU NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CỦA ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM
KEM DƯỠNG DA MALDALA
MÔ TẢ SẢN PHẨM:
Dòng sản phẩm kem dưỡng da Maldala với tính chất ặc biệt, có chứa nhiều khoáng chất vi
lượng tốt như: Mg, Ka, Zn, Na ược chiết xuất và chế biến từ nhiều loại cây như: mủ trôm, xương
rồng Nopal, chiết xuất Benkoang & Collagen… hỗ trợ ắc lực cho làn da trong quá trình ngăn
ngừa lão hóa. mau lành vết thương và liền sẹo nhanh. Ưu iểm lớn nhất của kem dưỡng da
Maldala là an toàn - hiệu quả nhanh chóng - phù hợp với mọi loại da.
TÍNH ỨNG DỤNG:
Đặc biệt với những người da nhờn và có mụn, kem dưỡng da Maldala có tác dụng giữ ẩm, giúp
da àn hồi, làm se khít lỗ chân lông, làm săn da, ngăn ngừa sự xuất hiện của các nếp nhăn da,
nám, tàn nhang, ồi mồi, cho làn da tươi sáng, khoẻ mạnh và mịn màng.
TÍNH MỚI CỦA SẢN PHẨM:
Kem dưỡng da Maldala còn kết hợp với bùn núi lửa ể tạo nên sản phẩm mặt nạ bùn hay kết hợp
với chiết xuất Bengkoang & Collagen ể làm sữa dưỡng thể toàn thân.
GIÁ THÀNH:
249.000 VNĐ
LIÊN HỆ:
Công ty TNHH Sản phẩm thiên nhiên Bách Khoa.
Kios 18, 268 Lý Thường Kiệt, phường 14, quận 10, Tp.HCM
[ 24 ] [ 25 ][ 24 ] [ 25 ]

GIỚI THIỆU CÁC THÀNH TỰU NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CỦA ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM
KIT THỬ NHANH ENVIKIT
MÔ TẢ SẢN PHẨM:
Envikit là các bộ dụng cụ dùng ể thử nhanh chất lượng nước cũng như kiểm tra các ộc tố
trong thực phẩm (ộ pH, ộ kiềm, ộ cứng, Amôniac, Nitrite, Ôxy hòa tan, Sunphua Hirô, Clo
tự do, hàn the).
Envikit ược sản xuất theo các tiêu chuẩn quốc tế mới nhất của US EPA, NIOSH, SHE, ASTM,
thân thiện với môi trường do không dùng hóa chất ộc hại. Bộ sản phẩm ược thiết kế gọn nhẹ,
tiện lợi cho quan trắc ngoài hiện trường cũng như phân tích trong phòng thí nghiệm.
Envikit có hạn sử dụng dài nhờ một số cải tiến trong công nghệ, có ộ nhạy cao nhờ các ầu
nhỏ giọt rất nhỏ, bước o nhỏ.
TÍNH ỨNG DỤNG:
Dùng trong quan trắc môi trường nước.
Kiểm tra chất lượng nước trong nuôi trồng thủy hải sản, công nghiệp, sinh hoạt.
Kiểm tra chất ộc trong thực phẩm.
TÍNH MỚI CỦA SẢN PHẨM:
Lần ầu tiên có tại Việt Nam. Envikit là thành tựu tự nghiên cứu và thiết kế dựa trên các phương
pháp chuẩn quốc tế của US EPA, NIOSH, SHE, ASTM; có cải tiến ể tăng hạn sử dụng, ộ nhạy,
tính tiện ích, ồng thời giảm lượng hóa chất cần thiết ể sản phẩm thân thiện với môi trường.
Một số kit ược sản xuất ở dạng chỉ cần cho nước vào và lắc mà không cần nhỏ giọt, nên rất
tiện lợi và có thời hạn bảo quản dài do không bị biến chất nhờ ã ược cố ịnh lên thành ống.
GIÁ THÀNH:
Giao ộng từ 100.000 – 300.000 tùy loại o.
LIÊN HỆ:
Nhóm tác giả Trần Thị Ngọc Lan, Nguyễn Thị Thanh Bình
Công ty trách nhiệm hữu hạn Sinh hóa Môi trường Bình Lan
595/208 A Cách mạng tháng 8, P15, Q.10, TP. HCM
ĐT: 08-39700106, 0985714580 Website: www.binhlan.com
[ 26 ] [ 27 ][ 26 ] [ 27 ]
GIỚI THIỆU CÁC THÀNH TỰU NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CỦA ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM

MÁY SẤY
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
VÀ BIOMASS
MÔ TẢ SẢN PHẨM:
Hệ thống thiết bị sấy kết hợp năng lượng mặt trời và biomass có khả năng tí ch nhiệ t từ năng
lượ ng mặ t trờ i ể sử dụ ng khi trờ i không có nắ ng. Ngoài ra máy sấy còn tí ch hợ p lò ố t
nhiên liệ u sinh khố i ể bổ sung nhiệ t ộ sấ y, tấ t cả ượ c sắ p xế p thà nh mộ t hệ thố ng gọ n
gà ng và dễ dà ng khi vậ n hà nh.
TÍNH ỨNG DỤNG:
Với các doanh nghiệp trong ngành nông sản, máy sấy cà phê sử dụng năng lượng mặt trời
và biomass có thể cải tiến ể phù hợp với tất cả các loại nông sản khác nhau với năng suất
khác nhau. Ngoài ra, sử dụng máy sấy cà phê sử dụng năng lượng mặt trời và biomass sẽ
có chi phí vận hành thấp và có thể hoạt ộng với mọi iều kiện thời tiết. Theo kinh nghiệm,
sử dụng iện hay than cho việc sấy cà phê sẽ làm tăng áng kể chi phí sản xuất. Chẳng
hạn, nếu dùng than á làm nhiên liệu, chi phí cho việc sấy cà phê chiếm khoảng 15% tổng
chi phí. Trung bình ể sấy một tấn cà phê tiêu tốn khoảng 300 kg than á. Việc dùng than
á làm nhiên liệu cho công oạn sấy cà phê không những làm tăng chi phí sản xuất, mà
còn gây ô nhiễm môi trường và tăng khí hiệu ứng nhà kính.
TÍNH MỚI CỦA SẢN PHẨM:
Máy sấy này dùng nhiên liệu mặt trời và biomass ược lấy từ vỏ cà phê, bã mía, lõi ngô, vỏ
trấu, rơm, rạ… nên doanh nghiệp, chủ cơ sở gia ình sẽ dễ dàng chủ ộng nguồn nguyên
liệu vận hành máy.”
GIÁ THÀNH:
Từ 100 triệu tùy thuộc vật liệu sấy và năng suất máy.
LIÊN HỆ:
PGS.TS. Mai Thanh Phong,
trung tâm ươm tạ o doanh nghiệ p công nghệ – Trườ ng Đạ i họ c Bá ch Khoa

[ 28 ] [ 29 ][ 28 ] [ 29 ]
GIỚI THIỆU CÁC THÀNH TỰU NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CỦA ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM

HỆ THỐNG HỘI NGHỊ
TRUYỀN HÌNH TRỰC TUYẾN
VIMEETING
MÔ TẢ SẢN PHẨM:
Sản phẩm Hội nghị truyền hình – Vimeeting là hệ thống hỗ trợ cho việc tổ chức hội họp từ xa
thông qua mạng internet, truyền hình ảnh, âm thanh, văn bản,… trực tuyến với các iểm cầu
tham gia hội nghị, có thể tương tác, trao ổi giữa các thành viên trong hội nghị, tạo cảm giác
rất gần gũi cho người tham gia.
Vimeeting ược xây dựng dựa trên các công nghệ, kỹ thuật, phần mềm tiên tiến nhất ể ảm
bảo chất lượng hoạt ộng, an ninh bảo mật hệ thống, và khả năng mở rộng nâng cấp dễ dàng.
Phát triển dựa trên nền tảng mạng IMS, tương thích với tất cả các chuẩn mạng khác nhau
(WiFi /WiMAX /3G/4G/ WAN / LAN, VPN, Ethernet, xDSL, PSTN,…). Chạy trên a nền tảng
khác nhau như: Windows, Linux, MAC, iOS, Android, Web, cho phép người sử dụng tham
gia hội nghị mọi lúc, mọi nơi.
TÍNH ỨNG DỤNG:
- Tổ chức cuộc họp từ xa.
- Thông báo tin tức hay thông tin trên khắp cả nước.
- Giảng dạy trực tuyến.
Với sản phẩm này, các công ty, tập oàn lớn có nhiều chi nhánh, các phòng ban hay các sở
ban ngành, xã, phường ều có thể sử dụng ể ạt kết quả cao trong công việc.
TÍNH MỚI CỦA SẢN PHẨM:
- Trình chiếu ược cho tất cả các tài liệu phổ biến: Image, PDF, Word, powerpoint, exel, text,
- Trình bày tài liệu trên bảng trắng với các công cụ: pen, image, color, test, …
- Chia sẻ tài liệu từ máy của mình cho các ầu cầu khác trong quá trình tham gia hội nghị và
chia sẻ Desktop tới các iểm kết nối khác trong cuộc họp.
- Ngoài các ầu cầu tham gia hội nghị, tín hiệu cuộc họp có thể truyền hình trực tiếp thời gian
thực web cho hàng trăm nghìn người cùng theo dõi.
- Hệ thống cho phép lưu lại nội dung cuộc họp, lưu tài liệu trình bày trong cuộc họp như một
văn bản.
- Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến hỗ trợ mã hóa thông tin và nội dung cuộc gọi theo

các chuẩn mã hóa hiện ại nhất.
GIÁ THÀNH:
(liên hệ nhóm tác giả)
LIÊN HỆ:
Phòng thí nghiệm trọng iểm iều khiển số và kỹ thuật hệ thống -
Nhà C6, 268 Lý Thường Kiệt, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh.
[ 30 ] [ 31 ]
MÔ TẢ SẢN PHẨM
- Xe iện kết hợp năng lượng mặt trời
dạng bốn bánh – bốn chỗ ngồi.
- Bộ quản lý và giám sát năng lượng
trên xe iện kết hợp này giúp tận dụng
tối a năng lượng từ mặt trời và có
kèm chế ộ giám sát và bảo dưỡng
bình iện.
- Kích thước xe: dài: 3070mm, rộng
1150mm, cao 2100mm
- Cỡ lốp: 165/60 R14
- Tổng khối lượng tĩnh không tải: 556kg
- Khoảng cách di chuyển xa nhất: 40 Km
- Tổng công suất ộng cơ của xe:
2.5KW-48VDC
- Công suất của pin năng lượng mặt
trời: 360W
- Hệ thống bình: 4 bình acquy 12V, 75Ah
- Hệ thống cơ của xe bảo hành 12 tháng,
hê thống iện bảo hành 24 tháng.
TÍNH ỨNG DỤNG
- Lần ầu tiên thực hiện trong nước
- Đang có tính mới trong nước

- Đã ược cấp bằng ộc quyền sáng
chế, giải pháp hữu ích, thiết kế bố trí
mạch tích hợp
- Được thiết kế theo công nghệ nước
ngoài nhập vào Việt Nam.
- Có tính sáng tạo về công nghệ
- Có tính sáng tạo trong kết cấu
- Tác giả có thể lý giải thêm về tính mới
và tính sáng tạo của sản phẩm:
ĐỊA CHỈ CÓ THỂ ÁP DỤNG
TRIỂN KHAI
Xe chay trong khu vực có nhiều nắng
như không gian của sân golf, di chuyển
trong khu công nghiệp…
GIÁ ĐỀ XUẤT:
230.000.000 ồng
LIÊN HỆ:
“TS. Ngô Mạnh Dũng và
Ths. Trần công Bình
Khoa Điện -Điện tử
Đại học Bách Khoa TP HCM”
[ 30 ] [ 31 ]
XE ĐIỆN KẾT HỢP
NĂNG LƯỢNG
MẶT TRỜI VỚI
BỘ GIÁM SÁT
VÀ QUẢN LÝ
NĂNG LƯỢNG
[ 32 ] [ 33 ][ 32 ] [ 33 ]
GIỚI THIỆU CÁC THÀNH TỰU NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CỦA ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM

TÀU ĐỆM KHÍ BAKVEE
(BACH KHOA AIR CUSHION VEHICLE)
MÔ TẢ SẢN PHẨM:
Tàu ệm khí là loại tàu không chỉ có thể hoạt ộng ược trên mặt nước mà còn cả trên mặt
ất nhờ chuyển ộng trên lớp ệm khí dưới tàu và trong váy của nó. Tàu ược nâng lên bởi
một ệm khí dưới thân phẳng của nó. Để tạo lớp ệm khí này, quạt nâng ược sử dụng ể tạo
một buồng khí có áp suất. Buồng khí ược duy trì nhờ có váy dạng túi bao quanh ược bơm
căng cũng nhờ quạt nâng trên.
CẤU HÌNH CHUNG:
- Số chỗ: 3 người
- Chiều dài toàn bộ: 4,7m
- Chiều rộng khi căng váy: 2,2 m
- Chiều cao nâng:0,2 m
- Trọng lượng tàu không: 180 kg
- Công suất: 26 HP
- Tốc ộ: 40-50 km/h
- Phạm vi hoạt ộng: lưỡng cư (mặt ất & mặt nước)
- Tầm hoạt ộng: 100-150 km
- Kết cấu: ván ép-composite-foam/tổ ong
- Trang bị GPS
TÍNH ỨNG DỤNG:
Các khu du lịch sinh thái, cứu hộ bờ biển, bãi tắm.
Tàu ệm khí 12-50 chỗ phục vụ các tuyến ngắn du lịch, vận tải hành khách.

TÍNH MỚI CỦA SẢN PHẨM:
Sản phẩm tàu ệm khí ược nghiên cứu và chế tạo trong nước mở ra một gam tàu mới, phục
vụ trực tiếp cho vấn ề giao thông thủy, cứu hộ, cứu nạn lũ lụt, thể thao, huấn luyện…do khả
năng lưỡng cư (amphibious vehicle) của nó.
Việc ĐHBK TP HCM chế tạo thành công tàu ệm khí cỡ nhỏ (2-3 chỗ ngồi) ược giới chuyên
môn ánh giá cao. Sản phẩm góp phần ịnh hướng dần nhu cầu trong nước về loại tàu mới

lần ầu tiên xuất hiện tại Việt Nam.
GIÁ THÀNH:
250 triệu (trang bị ầy ủ)
LIÊN HỆ:
Nhóm tác giả: TS. Lê Đình Tuân + PGS. TS Nguyễn Thiện Tống
Khoa Kỹ thuật Giao thông, Đại học Bách khoa Tp.HCM
ĐT: +84-8- 3864 7257 (5658) - 0908 191 766
Fax:+84-8 3865 3823
Email: ;
Mô hình tàu ệm khí
[ 34 ] [ 35 ][ 34 ] [ 35 ]
GIỚI THIỆU CÁC THÀNH TỰU NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CỦA ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM
MÔ TẢ SẢN PHẨM:
Máy hút bùn ược thiết kế
cơ bản có những thiết bị sau:
Thùng lọc bùn 900x1000;
ộng cơ honda GX200; bơm
hút tohin ¼; ường ống hút
HDPE x 20m.
TÍNH ỨNG DỤNG:
Máy hút bùn thích hợp cho các
công ty cấp thoát nước, công ty
cây xanh, công ty môi trường,
hoặc những doanh nghiệp hoạt
ộng trong lĩnh xây dựng và
cảnh quan. Ngoài doanh nghiệp,
các hộ dân cũng có thể mua về
sử dụng hút bùn trong những ao
nuôi tôm, cá của mình.
TÍNH MỚI CỦA SẢN

PHẨM:
Máy hút bùn ược thiết kế gọn
nhẹ, ễ dàng i vào các con
hẻm nhỏ hoặc kênh rạch mà
tàu thuyền khó vào ể thực
hiện việc hút bùn.
GIÁ THÀNH:
(Liên hệ tác giả)
LIÊN HỆ:
Phòng thí nghiệm trọng iểm iều
khiển số và kỹ thuật hệ thống.
Nhà C6, ĐH Bách Khoa TP HCM.
MÁY HÚT BÙN
[ 36 ] [ 37 ][ 36 ] [ 37 ]
GIỚI THIỆU CÁC THÀNH TỰU NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CỦA ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM
MÔ TẢ SẢN PHẨM:
Máy nhồi thịt hoạt ộng theo quy trình sau:
Nguyên liệu sau khi ược xay và trộn cùng
với gia vị sẽ ược chuyển vào máy nhồi. Dưới
áp lực của chân không, nguyên liệu ược hút
xuống vít tải, sau ó dưới sức ép của cánh
vít, nguyên liệu ược ưa tới ầu bơm, nơi ã
ược lắp sẵn vỏ bọc sản phẩm. Khi nguyên
liệu ầy vỏ bọc, ủ khối lượng cho một sản
phẩm thì hệ thống sẽ làm quay cơ cấu xoắn
ể tách riêng từng sản phẩm trên chiều dài
của vỏ bọc. Máy nhồi thịt sử dụng ộng cơ
chính 2.5kW; thể tích phễu chứa 200 lít với
ộ chính xác khối lượng sản phẩm ạt ±5g.
TÍNH ỨNG DỤNG:

Máy nhồi thịt của nhóm tác giả ại học Bách
Khoa thích hợp sử dụng trong lĩnh vực công
nghệ chế biến thực phẩm, các công ty chế
biến xúc xích, chả giò…
TÍNH MỚI CỦA SẢN PHẨM:
Thích hợp cho thịt nhuyễn và thịt cắt hạt lựu.
Có thể liên kết với các hệ thống máy khác
ể tạo thành dây chuyền tự ộng trong các
doanh nghiệp.
Máy nhồi thịt sử dụng ộng cơ chính 2.5kW;
thể tích phễu chứa 200 lít.
Độ chính xác khối lượng sản phẩm ạt ±5g.
MÁY NHỒI THỊT
GIÁ THÀNH:
(liên hệ nhóm tác giả)
LIÊN HỆ:
Phòng thí nghiệm trọng iểm iều khiển
số và kỹ thuật hệ thống. Nhà C6, ĐH
Bách Khoa TP HCM.
[ 38 ] [ 39 ][ 38 ] [ 39 ]
GIỚI THIỆU CÁC THÀNH TỰU NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CỦA ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM
MÁY TÁCH MÀU GẠO
MÔ TẢ SẢN PHẨM:
Hỗn hợp gạo, sạn, tấm cám bụi, từ hộp cấp liệu qua máng cấp nguyên liệu lớn. Sau ó toàn bộ
nguyên liệu sẽ chảy ều trên máng rung và cấp ều ặn cho một tập hợp các kênh dẫn. Camera ghi
nhận hình ảnh và xử lý. Một ầu thổi ặt gần sát tại vị trí ó sẽ thổi các hạt không úng chất lượng
ra một ngăn riêng ể thu nhận lại.

Máy tách màu gạo ạt công suất 9 tấn/giờ, ộ chính xác 98%; ộ sáng èn Leb là 9,500 lux; biên ộ
phân loại màu của èn Leb là 65.000 màu; thiết bị ầu phun áp ứng cao với tần số phun 1.000Hz.

TÍNH ỨNG DỤNG:
Máy tách màu này ngoài sử dụng cho nguyên liệu gạo, còn ược sử dụng cho các nguyên liệu khác
như cafe, hạt nhựa… Ngoài ra còn áp dụng cho công nghiệp trong lĩnh vực lọc màu.
QUÁ TRÌNH XỬ LÝ
Sơ ồ nguyên lý máy tách màu gạo
Các bước xử lý ảnh trong tách màu gạo
MÁY TÁCH MÀU GẠO
GIÁ THÀNH:
(liên hệ nhóm tác giả)
LIÊN HỆ:
Phòng thí nghiệm trọng
iểm iều khiển số và kỹ
thuật hệ thống.
Nhà C6, ĐH Bách Khoa
TP. HCM.
TÍNH MỚI CỦA
SẢN PHẨM:
Có quá trình vận hành chặt
chẽ trong chu trình xử lý
ảnh như: tiền xử lý ảnh –
trích chọn ặc iểm ảnh
– hậu xử lý ảnh - hệ quyết
ịnh – lưu trữ - ối sánh
rút ra kết luận. Trong ó
hệ quyết ịnh và lưu trữ có
mối quan hệ lẫn nhau.
[ 40 ] [ 41 ][ 40 ] [ 41 ]
GIỚI THIỆU CÁC THÀNH TỰU NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CỦA ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM
NHÀ KÍNH THÔNG MINH
MÔ TẢ SẢN PHẨM:

Mô hì nh nhà kí nh thông minh có khả năng tự cung cấ p chấ t dinh dưỡ ng cho cây theo chu kỳ
thờ i gian. Do hệ thố ng nhà kính có trang bị cá c cả m biế n nhiệ t ộ , ộ ẩ m, á nh sá ng, pH và
cá c cơ cấ u chấ p hà nh như: bộ khuấ y trộ n, hệ thố ng tướ i nhỏ giọ t, hệ thố ng phun sương, quạ t
iề u hò a, è n Led chiế u sá ng kí ch thích tăng trưở ng, nên nhà kính có thể tự ộ ng iề u khiể n
khí hậ u trong mô hì nh (nhiệ t ộ , ộ ẩ m, á nh sá ng).
TÍNH ỨNG DỤNG:
Nhà kí nh thông minh có tác dụng hỗ trợ ngườ i trồ ng cây trong việc chăm só c, trá nh côn trù ng
gây hạ i, tạ o môi trườ ng phù hợ p ể cây trồ ng sinh trưởng và phát triển toàn diện trong iều
kiện lý tưởng nhất. Với doanh nghiệp, cơ sở hoạt ộng trong lĩnh vực nông sản tươi, (rau, củ,
quả) mô hình này em lại hiệu quả cao.
TÍNH MỚI CỦA SẢN PHẨM:
Với khả năng chọn những kiểu mái khác nhau giúp áp ứng ược yêu cầu riêng biệt cho từng
loại cây trồng và cho từng ịa phương khác nhau. Nhà kính có không gian rộng, vách cao, là
lựa chọn lý tưởng cho những nơi có ít diện tích canh tác.
GIÁ THÀNH: (liên hệ nhóm tác giả)
LIÊN HỆ:
Phòng thí nghiệm trọng iểm iều khiển số và kỹ thuật hệ thống.
Nhà C6, ĐH Bách Khoa TP HCM.
[ 42 ] [ 43 ][ 42 ] [ 43 ]
GIỚI THIỆU CÁC THÀNH TỰU NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CỦA ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM
MẪU HẤP THU THỤ ĐỘNG LANWATSU
MÔ TẢ SẢN PHẨM:
Nhóm sản phẩm có tên là mẫu hấp thu thụ ộng, là dụng cụ dùng ể lấy mẫu thụ ộng ô
nhiễm không khí trong nhà, ngoài trời và nơi làm việc, nghĩa là lấy mẫu ô nhiễm không khí mà
không cần bơm hút. Đây là phương pháp lấy mẫu tiên tiến, ã trở thành phương pháp chuẩn,
mới ược áp dụng trong 10 năm gần ây ở các quốc gia tiên tiến như Nhật, Mỹ và EU.
Công ty ã cho ra thị trường các mẫu hấp thu thụ ộng NO2, SO2, NOx, NH3, O3, HCl, HNO3,
acid hữu cơ no C1 – C4, Benzene, Toluene, Ethylbenzene và Xylene (BTEX). Các giá treo ược
thiết kế riêng biệt, rất tiện lợi ể lấy mẫu ngoài trời, trong nhà, và phơi nhiễm.
Để lấy mẫu ô nhiễm không khí thì chỉ cần treo mẫu hấp thu thụ ộng ở môi trường muốn o

nồng ộ ô nhiễm. Ghi nhận thời gian treo mẫu t (phút). Mẫu sau khi treo ược em về phòng
thí nghiệm ể xác ịnh khối lượng ô nhiễm bị bắt giữ m (μg).
TÍNH ỨNG DỤNG:
Các doanh nghiệp dùng ể theo dõi, ánh giá môi trường làm việc.
Các cơ quan quan trắc môi trường.
Các dự án theo dõi sự biến ổi khí hậu.
Sản phẩm ã ược áp dụng tại Đông Á trong ó
có Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật bản,
Singapore, Malaysia trong dự án “Bảo tồn di sản
văn hóa”. Vừa qua các mẫu hấp thu thụ ộng
Lanwatsu ã ược cung cấp cho dự án của Đức
và cho Trung tâm Kỹ thuật Môi trường Đà Nẵng.
TÍNH MỚI CỦA SẢN PHẨM:
Mẫu hấp thu thụ ộng ược tái sử dụng, chỉ cần
thay pha hấp thu bên trong.
Phương pháp lấy mẫu thụ ộng này rất ổn ịnh,
dễ thao tác, chi phí cực thấp, cho nồng ộ trung
bình thời gian dài, cộng với nhiều ưu iểm khác,
nhờ ó mà trở thành phương pháp chuẩn thay
thế cho lấy mẫu bằng bơm hút trong quan trắc môi trường không khí cũng như môi trường
nước ở các quốc gia tiên tiến.
Mẫu hấp thu thụ ộng óng vai rò rất quan trọng trong quan trắc ô nhiễm không khí và theo
dõi sự biến ổi khí hậu toàn cầu. WHO cho rằng phương pháp lấy mẫu thụ ộng sẽ trở thành
phương pháp o ô nhiễm phổ biến nhất trong thế kỷ 21.
Các sản phẩm của nước ngoài có thể bị ướt nếu có mưa. Với mẫu hấp thu thụ ộng Lanwatsu,
vật liệu kỵ nước ã ược dùng, do ó tránh ược ảnh hưởng của mưa.
GIÁ THÀNH:
Từ 210.000 – 500.000 tùy sản phẩm.
LIÊN HỆ:
Nhóm tác giả: Trần Thị Ngọc Lan, Muherino Warashina

Công ty trách nhiệm hữu hạn Sinh hóa Môi trường Bình Lan
595/208 A Cách mạng tháng 8, P15, Q.10, TP. HCM
Tel: 08-39700106; 0985714580. Website: www.binhlan.com
[ 44 ] [ 45 ]
• Các công nghệ và thiết bị sản xuất sản phẩm cao su và cao su kỹ thuật
• Các loại Vật liệu phục vụ cho công nghệ cao: y sinh, nhựa phân hủy sinh học, iện tử,….
• Các công nghệ và thiết bị xử lý môi trường liên quan ến ngành
Lĩnh vực Vật liệu Kim loại
• Các công nghệ và thiết bị nấu luyện, úc
• Các công nghệ và thiết bị cán kéo
• Các công nghệ và thiết bị nhiệt luyện
• Các công nghệ và thiết bị gia công hợp kim
• Các loại vật liệu kim loại công nghệ cao
• Các công nghệ và thiết bị xử lý môi trường liên quan ến ngành
Lĩnh vực Vật liệu silicat
• Các công nghệ và thiết bị Lò nung, ốt.
• Các công nghệ và thiết bị sản xuất các sản phẩm gốm.
• Các công nghệ và thiết bị sản xuất các sản phẩm sứ, men màu,…
• Các công nghệ và thiết bị sản xuất gạch không nung, gạch nhẹ
• Các công nghệ và thiết bị sản xuất sản phẩm từ vật liệu vô cơ
• Các loại vật liệu ceramic công nghệ cao: y sinh, áp iện, cách iện.
• Các công nghệ và thiết bị xử lý môi trường liên quan ến ngành
Lĩnh vực Vật liệu năng lượng
• Các loại vật liệu năng lượng mới.
• Các công nghệ sản xuất các loại pin
• Chống ăn mòn và xử lý bề mặt
KHOA: KỸ THUẬT XÂY DỰNG
• Tư vấn thiết kế, thẩm tra và kiểm ịnh các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, cầu
ường, cơ sở hạng tầng, thủy lợi, thủy iện và công trình cảng.
• Thiết kế kiến trúc, quy hoạch

• Khảo sát ịa chất, ịa hình
• Tư vấn quản lý dự án, giám sát công trình xây dựng.
Ngoài ra, Khoa Kỹ thuật Xây dựng còn ang tiến hành nghiên cứu ối với các lĩnh vực cụ thể như sau:
• Lĩnh vực cơ học rắn:
- Động lực học kết cấu,
- Tính toán các kết cấu phức tạp
- Chẩn oán và nhận dạng các vết nứt
- Các giải pháp gia cố, cải tạo công trình.
- Các giải pháp cầu/ường nông thôn cho khu vực ồng bằng sông Cửu Long
- Các công nghệ vật liệu xây dựng mới
NĂNG LỰC TƯ VẤN VÀ NGHIÊN CỨU CỦA ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA: KỸ THUẬT HÓA HỌC
• Tư vấn và thiết lập quy trình thiết bị sản xuất hóa chất, phân bón, dược liệu, thực phẩm chức năng.
• Tư vấn sản xuất sạch hơn, tiết kiệm năng lượng trong các ngành sản xuất
• Công nghệ chế biến thực phẩm và các sản phẩm lên men
• Công nghệ sản xuất biodiesel từ dầu thực vật và mỡ ộng vật
• Công nghệ nhũ tương dầu- nước
• Phân tích ánh giá dư lượng thuốc trừ sâu và hướng xử lý
• Tư vấn xây dựng PTN kiểm ịnh lĩnh vực hóa chất, thực phẩm, dược phẩm, môi trường
• Tư vấn chuyển giao kỹ thuật phân tích liên quan ến các ngành hóa chất, thực phẩm, dược
phẩm, môi trường
• Vật liệu vô cơ, công nghệ sản xuất pigment nano
• Quá trình và vật liệu xúc tác trong công nghiệp hóa chất và xử lý môi trường
KHOA: MÔI TRƯỜNG
• Tư vấn thiết kế công nghệ,
• Giám sát chất lượng môi trường (nước, khí, rắn, ất)
• Tư vấn lập báo cáo ánh giá tác ộng môi trường và các dự án liên quan ến công trình kiễm
soát ô nhiễm môi trường
• Phối hợp nghiên cứu với các doanh nghiệp về các lĩnh vực nghiên cứu theo các nội dung như sau:
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ bậc cao giảm thiểu ô nhiễm nước thải sinh hoạt và công

nghiệp
- Nghiên cứu công nghệ xử lý nước cấp bậc cao nhằm cấp nước an toàn cho ô thị và nông thôn
áp ứng khi chất lượng nước nguồn thay ổi
- Nghiên cứu các quá trình kiểm soát chất ô nhiễm không khí trong giao thông và công nghiệp
- Nghiên cứu công nghệ bậc cao nhằm tái sinh và tái sử dụng nước thải cho hoạt ộng ô thị vả
công nghiệp
- Nghiên cứu ứng dụng các công nghệ mới xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp và chất thải
nguy hại theo ịnh hướng tái sinh, tái chế và tái sử dụng
- Nghiên cứu các kỹ thuật hiện ại giải quyết các sự cố/tai nạn môi trường
- Nghiên cứu vật liệu mới và thiết bị phục vụ cho các quá trình xử lý chất ô nhiễm
- Nghiên cứu xử lý nước phục vụ cấp nước an toàn cho cộng ồng ô thị và nông thôn.
KHOA: CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU
Lĩnh vực Vật liệu Polymer
• Các công nghệ và thiết bị sản xuất sản phẩm composite: vật liệu composite ứng dụng cho các
ngành: Điện, Hóa chất, Giao thông (cầu ường, phương tiện), Xây dựng, trang trí nội thất, thiết bị
vệ sinh,….
• Các công nghệ và thiết bị sản xuất sản phẩm sơn: Sơn nước, dầu, PU, NC, Tĩnh iện,…
• Các công nghệ và thiết bị sản xuất sản phẩm nhựa plastic: Màng mỏng, ép phun, ùn, ịnh
hình, Các loại vật liệu mới cho các ngành kỹ thuật cao.
[ 44 ] [ 45 ]
[ 46 ] [ 47 ]
• Lĩnh vực cơ học ất:
- Nghiên cứu và xử lý nền ất yếu
- Nghiên cứu ổn ịnh nền ất yếu dưới công trình ắp theo thời gian
- Nghiên cứu các giải pháp móng cọc cho nhà cao tầng
- Nghiên cứu các giải pháp ổn ịnh hố ào sâu cho các công trình ngầm
• Lĩnh vực cơ chất lỏng:
- Tính toán mô phỏng dòng chảy mặt, dòng chảy ngầm.
- Nghiên cứu các vấn ề sạt lở bờ sông.
- Nghiên cứu sự ảnh hưởng của biến ổi khí hậu ến sự ngập lụt của TP HCM và ồng bằng

Sông Cửu Long
• Kiến Trúc và Quy Hoạch:
- Nghiên cứu các vấn ề về Kiến trúc bền vững và Quy hoạch bền vững.
- Nghiên cứu về Nhà ở Việt Nam: nhà ở dân gian, nhà phố, nhà chung cư.
- Nghiên cứu và mô phỏng các yếu tố vật lý kiến trúc (nhiệt, thông gió, chiếu sáng )
KHOA: KHOA HỌC ỨNG DỤNG
• Tư vấn về ầu tư trang thiết bị kỹ thuật cao ối với các cơ sở y tế công lập, tư nhân.
• Tư vấn về ầu tư trang thiết bị kỹ thuật cao ối với các cơ sở kinh doanh liên quan ến chăm sóc
sức khỏe, hỗ trợ vật lý trị liệu, iều dưỡng…
• Dịch vụ tính toán cơ học và tư vấn kỹ thuật cơ học trong công nghiệp:
- Tính toán cơ học và mô phỏng các vấn ề về cơ kỹ thuật, cơ kết cấu, truyền nhiệt kỹ thuật, ộng
lực học máy, mô phỏng ứng xử cấu trúc cơ học …
- Tư vấn kỹ thuật cơ học trong công nghiệp, ầu tư thiết bị, tối ưu hóa quy trình gia công…
- Thiết kế và gia công các hệ cơ sở dữ liệu công nghiệp
Ngoài ra, Khoa Khoa học ứng dụng còn ang tiến hành nghiên cứu ối với các lĩnh vực cụ thể như sau:
• Thiết bị và công nghệ iều trị ứng dụng laser bán dẫn công suất thấp trong y học
• Thiết kế và chế tạo thiết bị gia công vật liệu CNC 3-5 trục
- Bộ iều khiển CNC
- Máy phay, máy tiện CNC 3-5 trục
- Thiết kế theo các yêu cầu cụ thể với công dụng và ối tượng vật liệu cụ thể
• Thiết kế và dịch vụ o lường chẩn oán cơ học công trình và thiết bị
- Đo lường chẩn oán tính chất cơ học, ộ bền, tuổi thọ, xử lý dao ộng, cân bằng ộng công
trình cầu ường, công trình xây dựng, hệ thống và thiết bị cơ khí
- Thiết kế hệ o tại chỗ, từ xa và thực hiện theo các yêu cầu cụ thể với ối tượng công trình cụ thể.
KHOA: KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT MÁY TÍNH
• Tư vấn cho doanh nghiệp trong các lĩnh vực:
• Xây dựng các hệ thống tính toán và lưu trữ dữ liệu lớn cho doanh nghiệp
• Giải pháp liên quan ến tính toán và phân tích dữ liệu lớn
• Bảo mật mạng và bảo mật dữ liệu
• Các bài toán tối ưu trong công nghiệp

• Các hệ thống công nghiệp liên quan ến phần mềm nhúng, xử lý ảnh, RFID
[ 46 ] [ 47 ]
I. MỤC TIÊU
- Thực hiện mục tiêu phát triển khoa học công nghệ quốc gia trong ổi mới doanh nghiệp,
hợp tác này nhằm liên kết hai ơn vị hàng ầu trong khối viện trường và cộng ồng doanh
nghiệp ể tạo ra sức mạnh chung;
- Hỗ trợ phía trường ĐH Bách khoa TP.HCM công bố các chương trình/công trình nghiên cứu
và tương tác với khối doanh nghiệp;
- Hỗ trợ phía doanh nghiệp tìm kiếm các giải pháp phát triển khoa học công nghệ và nghiên
cứu chế tạo sản phẩm mới thông qua việc sử dụng nguồn lực của trường.
II. PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN
- Hai bên phối hợp tổ chức chung các hoạt ộng;
- Tự chủ về nguồn lực và kinh phí, có thể xã hội hóa từ óng góp của doanh nghiệp;
- Thời gian thực hiện: từ tháng 10.2013 – 12.2014.
III. NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG
A. NHÓM HOẠT ĐỘNG CHUNG:
1. Xây dựng lực lượng tư vấn công nghệ cho doanh nghiệp. Thời gian thực hiện: tháng
11 và 12.2013.
2. Tham gia triển lãm trong chuỗi hoạt ộng triển lãm thành tựu khoa học công nghệ và
ổi mới sáng tạo toàn quốc. Thời gian thực hiện: Tháng 5 và tháng 9.2014.
B.NHÓM KẾT NỐI VIỆN TRƯỜNG – DOANH NGHIỆP:
1. Tổ chức các cuộc kết nối với những nội dung chi tiết sau:
a. Giới thiệu các công trình hướng về doanh nghiệp ang có. Thời gian thực hiện: tháng 4.2014.
b. Giới thiệu các phân ngành kỹ thuật có thể hỗ trợ doanh nghiệp. Thời gian thực hiện:
tháng 4.2014.
c. Giới thiệu các cơ sở vật chất ể có thể trở thành 1 trung tâm nghiên cứu phát triển
chung của các doanh nghiệp. Thời gian thực hiện: tháng 6.2014.
d. Tham quan/nghiên cứu doanh nghiệp theo từng nhóm ngành nghề cụ thể:
i. Thực phẩm ăn liền. Thời gian thực hiện: tháng 5.2014
ii. Cơ khí. Thời gian thực hiện: tháng 6.2014

iii.Nhựa. Thời gian thực hiện: tháng 7.2014
iv.Nông sản chế biến. Thời gian thực hiện: tháng 8.2014
KẾ HOẠCH
HỢP TÁC HÀNH ĐỘNG
ĐẨY MẠNH KẾT NỐI
VIỆN TRƯỜNG – DOANH NGHIỆP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM VÀ
HỘI DOANH NGHIỆP HÀNG VIỆT NAM CHẤT LƯỢNG CAO
>>>

×