Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

ĐỀ KIỂM TRA TV GKII LỚP 4 2012 - 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 5 trang )

Trường Tiểu học Phong Mỹ 3
Lớp: Bốn/ …
Họ và tên: ……………………
Thứ … ngày … tháng … năm 2013
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn: Tiếng Việt
Thời gian: ……
Điểm
Đọc: ……
Viết: ……
Lời phê của thầy giáo, cô giáo
A Kiểm tra đọc:
1/ Đọc thành tiếng (5 điểm)
2/ Đọc hiểu (5 điểm):
* Đọc thầm đoạn văn
VỜI VỢI BA VÌ
Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm,
từng giờ trong ngày. Thời tiết thanh tịnh, trời trong trẻo, ngồi phóng tầm mắt qua thung lũng
xanh biếc, Ba Vì hiện lên như hòn ngọc bích. Về chiều, sương mù toả trắng, Ba Vì nổi bồng
bềnh như vị thần bất tử ngự trên sóng. Những đám mây nhuộm màu biến hoá muôn hình, nghìn
dạng tựa như nhà ảo thuật có phép tạo ra một chân trời rực rỡ.
Ôm quanh Ba Vì là bát ngát đồng bằng, mênh mông hồ nước với nhưng Suối Hai, Đồng
Mô, Ao Vua, … nổi tiếng vẫy gọi. Mướt mát rừng keo những đảo Hồ, đảo Sếu, … xanh ngát
bạch đàn những đồi Măng, đồi Hòn, … Rừng ấu thơ, rừng thanh xuân. Phơi phới mùa hội đua
chen của cây cối. Lượn giữa những hồ nước vòng quanh đảo cao hồ thấp là những con thuyền
mỏng manh, những chiếc ca – nô rẽ sóng chở du khách dạo chơi nhìn ngắm. Hơn một nghìn
héc ta hồ nước lọc qua tầng đá ong mát rượi, trong veo, soi bóng bầu trời thăm thẳm, chập chờn
cánh chim bay mỏi. Lác đác trong cánh rừng trẻ trung là những căn nhà gỗ xinh xắn. Tiếng
chim gù, chim gáy, khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài.
Theo Võ Văn Trực
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng


Câu 1: Bài văn trên miêu tả cảnh đẹp Ba Vì vào mùa nào?
A. Mùa thu
B. Mùa xuân
C. Mùa hè
D. Mùa đông
Câu 2: Dòng nào dưới đây liệt kê đầy đủ các chi tiết cho thấy vẻ đẹp đầy sức sống của rừng cây
Ba Vì?
A. Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng ấu thơ, rừng thanh xuân, phơi phới mùa
hội, rừng trẻ trung.
B. Mướt mát rừng keo, xanh bát bạch đàn, rừng ấu thơ, rừng thanh xuân, rừng trẻ trung.
C. Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng thanh xuân, phơi phới mùa hội, rừng trẻ
trung.
D. Xanh ngát bạch đàn, rừng thanh xuân, phơi phới mùa hội, rừng trẻ trung.
Câu 3: Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “trong veo”?
A. trong vắt
B. trong sạch
C. trong sáng
Câu 4: Bài văn có mấy danh từ riêng?
A. Chín danh từ riêng (đó là: ……….)
B. Mười hai danh từ riêng (đó là: ……….)
C. Mười một danh từ riêng (đó là: ……….)
D. Mười danh từ riêng (đó là: ……….)
Câu 5: Vị ngữ trong câu “Tiếng chim gù, chim gáy, khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không
gian mùa thu xứ Đoài.” là những từ ngữ nào?
A. như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài.
B. khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài.
C. mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài.
Câu 6: Chủ ngữ trong câu “Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng
từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày.” là những từ ngữ nào?
A. Từ Tam Đảo nhìn về phía tây

B. vẻ đẹp của Ba Vì
C. vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng
D. Từ Tam Đảo
Câu 7: Trong đoạn văn thứ nhất (“Từ Tam Đảo … chân trời rực rỡ.”) tác giả sử dụng mấy hình
ảnh so sánh ?
A. Một hình ảnh (là: )
B. Hai hình ảnh (là: )
C. Ba hình ảnh (là: )
Câu 8: Bài văn trên có mấy kiểu câu em đã học?
A. Một kiểu câu (là: )
B. Hai kiểu câu (là: )
C. Ba kiểu câu (là: )
B/ Bài kiểm tra viết :
1/ Chính tả (5 điểm):
Nghe - viết:
2/ Tập làm văn (5 điểm);) Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả) mà em biết.
ĐÁP ÁN
MÔN TIẾNG VIỆT
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
Cho học sinh bốc thăm các bài tập đọc đã học từ đầu học kỳ 2 đến giữa học kỳ 2.
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm (đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm, đọc sai quá 5 tiếng: 0
điểm)
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và các cụm từ cho rõ nghĩa: 1 điểm (ngắt nghỉ hơi không
đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm, ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm)
+ Biết thể hiện cảm xúc trong giọng đọc: 1 điểm (giọng đọc chưa thể hiện rõ cảm xúc: 0,5
điểm; giọng đọc không thể hiện đúng cảm xúc: 0 điểm).
+ Đọc đúng tốc độ (85 tiếng/phút): 1 điểm
+ Trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm

II/ Đọc hiểu: (5 điểm)
1/ A (0,5 điểm)
2/ B (0,5 điểm)
3/ C (0,5 điểm)
4/ D (0,5 điểm)
5/ A (0,5 điểm)
6/ B (0,5 điểm)
7/ C hòn ngọc bích, vị thần bất tử, nhà ảo thuật (1 điểm)
8/ A Là câu kể (1 điểm)
B. BÀI KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
1/ Chính tả (nghe viết): 5 điểm
Nằm bên bờ sông Tiền hiền hoà được phù sa bồi đắp, Cao Lãnh là vùng đất màu mỡ nổi
tiếng xưa nay với nhiều loại trái cây đặc sản chất lượng cao. Trong đó nổi tiếng vẫn là xoài.
Đây là loại trái cây có nhiều chất dinh dưỡng tốt cho sức khỏe . Xoài có mười lợi ích đối với
sức khoẻ con người như: Ngăn ngừa bệnh ung thư, tốt cho mắt và làn da, giúp tiêu hoá tốt, điều
trị bệnh tiểu đường,
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đẹp: 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài chính tả (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng
quy định) trừ 0,5 điểm.
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày không sạch
sẽ, … bị trừ 1 điểm toàn bài.
2/ Tập làm văn:
- Bài văn đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm:
- Học sinh viết được một bài văn tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả) đủ 3 phần ( mở bài,
thân bài và kết bài) theo yêu cầu đã học (độ dài bài viết khoảng 12 câu trở lên).
- Bài viết không mắc lỗi lớn về chính tả, dùng từ, đặt câu đúng ngữ pháp. Chữ viết rõ ràng,
trình bày bài viết sạch.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể được các mức điểm : 4,5; 4,0; 3,5;
3.0; 2,5; 2,0; 1,5; 1,0).

×