CẤU TẠO CHẤT
THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ
BÀI
28
NỘI DUNG
I. CẤU TẠO CHẤT
II. THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN
TỬ CHẤT KHÍ
1. Những điều đã học về cấu tạo chất
2. Lực tương tác phân tử
3. Các thể rắn, lỏng, khí
1. Nội dung cơ bản
2. Khí lí tưởng
1. Những điều đã học về cấu tạo chất
Các chất tạo nên các vật thể. Vậy cái gì tạo nên các chất?
Nhỏ một giọt mực vào một ly nước trong thì điều gì sẽ xảy ra? Điều đó chứng tỏ các phân
tử chuyển động như thế nào?
Khi cho đường vào một ly nước nóng và một ly nước lạnh thì bên nào tan nhanh hơn??
Chứng tỏ các phân tử chuyển động như thế nào?
Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là phân tử.
Các phân tử chuyển động không ngừng.
Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
Tại sao các vật thể như cây thước, cây bút, cái bàn…vẫn giữ được hình
dạng và kích thước dù các phân tử cấu tạo nên vật luôn chuyển động?
CẤU TẠO CHẤT
THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ
BÀI
28
NỘI DUNG
I. CẤU TẠO CHẤT
II. THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN
TỬ CHẤT KHÍ
1. Những điều đã học về cấu tạo chất
2. Lực tương tác phân tử
3. Các thể rắn, lỏng, khí
1. Nội dung cơ bản
2. Khí lí tưởng
2. Lực tương tác phân tử
Cây thước được tạo thành từ các phân tử, lực gì giữa các phân tử trong cây thước làm cây thước không bị phân rã
Ta dễ dàng bóp một quả bóng cao su bay nhưng không thể bóp một quả bóng bằng kim loại. Lực gì giữa các
phân tử khiến quả bóng bằng kim loại khó bóp hơn?
Giữa các phân tử cấu tạo nên vật có lực hút và lực đẩy.
Khi khoảng cách giữa các phân tử nhỏ thì lực đẩy mạnh hơn lực hút.
Khi khoảng cách giữa các phân tử lớn thì lực hút mạnh hơn lực đẩy.
Khi khoảng cách giữa các phân tử rất lớn thì lực tương tác không đáng kể.
CẤU TẠO CHẤT
THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ
BÀI
28
NỘI DUNG
I. CẤU TẠO CHẤT
II. THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN
TỬ CHẤT KHÍ
1. Những điều đã học về cấu tạo chất
2. Lực tương tác phân tử
3. Các thể rắn, lỏng, khí
1. Nội dung cơ bản
2. Khí lí tưởng
Nước cấu tạo từ phân tử gì?
Nước tồn tại ở những trạng thái nào?
Tại sao cùng cấu tạo từ phân tử nước mà lại có ba trạng thái khác
nhau?
CẤU TẠO CHẤT
THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ
BÀI
28
NỘI DUNG
I. CẤU TẠO CHẤT
II. THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN
TỬ CHẤT KHÍ
1. Những điều đã học về cấu tạo chất
2. Lực tương tác phân tử
3. Các thể rắn, lỏng, khí
1. Nội dung cơ bản
2. Khí lí tưởng
3. Các thể rắn, lỏng, khí
Thể khí
Thể rắn
Thể lỏng
CẤU TẠO CHẤT
THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ
BÀI
28
NỘI DUNG
I. CẤU TẠO CHẤT
II. THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN
TỬ CHẤT KHÍ
1. Những điều đã học về cấu tạo chất
2. Lực tương tác phân tử
3. Các thể rắn, lỏng, khí
1. Nội dung cơ bản
2. Khí lí tưởng
Các thể Thể rắn Thể lỏng Thể khí
Khoảng cách phân tử
Lực tương tác phân tử
Chuyển động phân tử
Hình dạng và thể tích
3. Các thể rắn, lỏng, khí
Rất nhỏ
Nhỏ
Rất lớn
Rất lớn, liên kết tất cả phân tử
Lớn, liên kết các phân tử gần
nhau
Rất nhỏ
Dao động quanh VTCB cố định Dao động quanh VTCB không
cố định
Hỗn loạn
Xác định
Thể tích xác định, hình dạng bình
chứa
Không xác định
CẤU TẠO CHẤT
THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ
Ở thể khí: các phân tử ở xa nhau, lực tương tác giữa các phân tử rất yếu, không có thể tích và hình dạng riêng.
Ở thể rắn: các phân tử ở rất gần nhau, lực tương tác giữa các phân tử rất mạnh , các vật rắn có thể tích và hình dạng
riêng xác định.
Ở thể lỏng: các phân tử ở gần nhau, lực tương tác giữa các phân tử lớn hơn ở thể khí nhưng nhỏ hơn ở thể rắn, có
thể tích riêng xác định nhưng không có hình dạng riêng mà có hình dạng của phần bình chứa nó.
BÀI
28
NỘI DUNG
I. CẤU TẠO CHẤT
II. THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN
TỬ CHẤT KHÍ
1. Những điều đã học về cấu tạo chất
2. Lực tương tác phân tử
3. Các thể rắn, lỏng, khí
1. Nội dung cơ bản
2. Khí lí tưởng
Tại sao chúng ta có thể nén chất
khí?
3. Các thể rắn, lỏng, khí
CẤU TẠO CHẤT
THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ
BÀI
28
NỘI DUNG
I. CẤU TẠO CHẤT
II. THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN
TỬ CHẤT KHÍ
1. Những điều đã học về cấu tạo chất
2. Lực tương tác phân tử
3. Các thể rắn, lỏng, khí
1. Nội dung cơ bản
2. Khí lí tưởng
1. Nội dung cơ bản
Các chất khí có cấu tạo như thế nào?
Các phân tử chất khí chuyển động như thế nào?
Khi chuyển động các phân tử khí có gây ra va chạm không?
Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.
Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng; chuyển động này càng nhanh thì nhiệt độ của
chất khí càng cao.
Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử khí va chạm vào nhau và va chạm vào thành bình gây áp suất
lên thành bình.
Khi ta bơm một quả bóng thì quả bóng căng lên, ta nói chất khí gây
lên áp suất thành bình. Tại sao chất khí lại gây lên áp suất thành bình?
Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử khí va chạm vào nhau và va
chạm vào thành bình gây áp suất lên thành bình.
CẤU TẠO CHẤT
THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ
Chất khí trong đó các phân tử được coi là các chất điểm và chỉ tương tác khi va chạm được gọi là khí lí tưởng.
Đặc điểm của khí lí tưởng:
Kích thước các phân tử không đáng kể.
Khi chưa va chạm với nhau thì lực tương tác giữa các phân tử rất yếu.
Các phân tử chuyển động hỗn loạn, chỉ tương tác khi va chạm với nhau và va chạm vào thành bình.
BÀI
28
NỘI DUNG
I. CẤU TẠO CHẤT
II. THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN
TỬ CHẤT KHÍ
1. Những điều đã học về cấu tạo chất
2. Lực tương tác phân tử
3. Các thể rắn, lỏng, khí
1. Nội dung cơ bản
2. Khí lí tưởng
2. Khí lí tưởng
CẤU TẠO CHẤT
THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ
BÀI
28
NỘI DUNG
I. CẤU TẠO CHẤT
II. THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN
TỬ CHẤT KHÍ
1. Những điều đã học về cấu tạo chất
2. Lực tương tác phân tử
3. Các thể rắn, lỏng, khí
1. Nội dung cơ bản
2. Khí lí tưởng
CẤU TẠO CHẤT
THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ
BÀI
28
NỘI DUNG
I. CẤU TẠO CHẤT
II. THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN
TỬ CHẤT KHÍ
1. Những điều đã học về cấu tạo chất
2. Lực tương tác phân tử
3. Các thể rắn, lỏng, khí
1. Nội dung cơ bản
2. Khí lí tưởng