Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

giáo án lớp 3 tuần 32-35 mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.1 KB, 93 trang )

Kế hoạch bài học Lớp
3
Tập đọc – Kể chuyện
TUẦN 33 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 65
Cóc kiện trời
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ,
túng thế, trần gian.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho
lẽ phải nêun Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, uộc Trời phải làm mưa
cho hạ giới.
-Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung của mỗi đoạn.
-Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: nắng hạn, nứt nẻ, trụi trơ, hùng hổ…….
-Giáo dục Hs biết bảo vệ muôn thú trong rừng.
B. Kể Chuyện.
-Hs dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, nhớ và kể đúng nội dung câu chuyện theo lời
của nhân vật. Lời kể tự nhiên với giọng diễn cảm.
-Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ : Cuốn sổ tay.
- Gv gọi 2 Hs lên đọc bài và hỏi:
+ Thanh dùng cuốn sổ tay để làm gì?
+ Hãy nói một điều lí thú ghi trong cuốn sổ tay.


- Gv nhận xét bài.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề :
Giới thiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu
khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài,
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
- Giúp Hs giải thích các từ mới: thiên đình, náo động, lưỡi
tầm sét, địch thủ, túng thế, trần gian.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Một số Hs thi đọc.
PP: Thực hành cá nhân, hỏi
đáp, trực quan.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng
câu trong đoạn.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
3 Hs đọc 3 đoạn trong bài.

Hs giải thích từ.
Hs đọc từng đoạn trong
nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Năm học 2012 – 2013
1
Kế hoạch bài học Lớp
3
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung
bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao cóc phải lên kiện trời?
- Hs đọc thầm đoạn 2.
+ Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống?
+ Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên?
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 3 và Hs thảo luận câu hỏi:
+ Sau cuộc chiến, thái độ của Trời thay đổi như thế nào?
- Gv nhận xét, chốt lại:
Trời mời Cóc vào thương lượng, nói rất dịu giọng, lại
còn hẹn với Cóc lần sau muốn mưa chỉ cần nghiếng răng
báo hiệu.
+ Theo em, Cóc có những điểm gì đáng khen ?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của
từng nhân vật.
- Gv cho các em hình thành các nhóm. Mỗi nhóm 4 Hs tự
phân thành các vai.
- Gv yêu cầu các nhóm đọc truyện theo vai.
- Gv yêu cầu các nhóm thi đọc truyện theo vai

- Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc cả bài.
- Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Hs dựa vào các bức tranh để kể lại câu chuyện.
- Gv cho Hs quan sát tranh. Và tóm tắt nội dung bức tranh.
+ Tranh 1: Cóc rủ các bạn đi kiện trời.
+ Tranh 2: Cóc đánh trống kiện trời.
+ Tranh 3: Trời mưa, phải thương lượng với Cóc.
+ Tranh 4: Trời làm mưa.
Một số Hs thi đọc.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp,
giảng giải, thảo luận.
Hs đọc thầm đoạn 1.
-Vì trời lâu ngày không mưa,
hạ giới bị hạn lớn, muôn loài
đều khổ sở
-Cóc bố trí lực lượng ở
những chỗ bất ngờ, phát huy
được sức mạnh của mỗi con
vật: Cua ở trong chum nước;
Ong đợi sau cánh cửa; Cáo,
Gấu và Cọp nấp hai bên cánh
cửa.
-Cóc một mình bước tới, lấy
dùi đánh ba hồi trống. Trời
nổi giận sai Gà ra trị tội. Gà
vừa bay đến, Cóc ra hiệu,
Cáo nhảy xổ tới, cắn cổ Gà
tha đi. Trời sai Chó ra bắt
Cáo. Chó vừa ra đến cửa,

Gấu đã quật Chó chết tươi.
Hs thảo luận câu hỏi.
Đại diện các nhóm lên trình
bày.
Hs nhận xét, chốt lại.
Hs phát biểu cá nhân.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò
chơi.
Hs phân vai đọc truyện.
các nhóm thi đọc truyện theo
vai.
Hs cả lớp nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành, trò
chơi.
Hs quan sát tranh.
Năm học 2012 – 2013
2
Kế hoạch bài học Lớp
3
- Gv gợi ý cho các em có thể kể theo các vai: Vai Cóc, vai
các bạn của Cóc, vai Trời.
- Một Hs kể mẫu đoạn.
- Gv yêu cầu từng cặp Hs kể.
- Hs thi kể chuyện trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
Hs kể.
Từng cặp Hs kể chuyện.
Một vài Hs thi kể trước lớp.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.

- Về luyện đọc lại câu chuyện.
- Chuẩn bị bài: Mặt trời xanh của tôi.
- Nhận xét bài học.
Năm học 2012 – 2013
3
Kế hoạch bài học Lớp
3
Tập đọc
TUẦN 33 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 66
Mặt trời xanh của tôi
I/ Mục tiêu:
- Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ : Qua hình ảnh ‘ mặt trời xanh” và những
dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ, thấy được tình yêu quê hương của tác giả.
- Hiểu các từ được các từ ngữ cuối bài: cọ.
- Đọc đúng nhịp bài thơ.
Giáo dục Hs biết bảo vệ môi trường sống.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.

* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
1 Khởi động : Hát.
2. Bài cũ: Cóc kiện trời.
- GV gọi 2 học sinh tiếp kể lại theo lời một nhân vật của câu chuyện “Cóc kiện trời” .
- Gv nhận xét.
1. Giới thiệu và nêu vấn đề .
Giới thiệu bài + ghi tựa.
2. Phát triển các hoạt động .

* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng
nhịp các câu dòng thơ.
Gv đọc diễn cảm toàn bài.
- Giọng nhẹ nhàng, vui tươi, nhanh.
- Gv cho Hs xem tranh.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng dòng thơ.
- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv cho Hs giải thích các từ mới: cọ.
- Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc từng khổ trong bài.
- Gv mời 4 nhóm tiếp nối thi đọc đồng thanh 4 khổ thơ.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi
trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài thơ.
+ Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với âm thanh
nào ?
+ Về mùa hè, rừng cọ có gì thú vị?
- Gv yêu cầu Hs đọc 2 đoạn còn lại. Và yêu cầu Hs thảo
luận
+ Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời ?
PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực
hành.
Học sinh lắng nghe.
Hs xem tranh.
Hs đọc từng dòng.
Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
Hs giải thích .

Hs đọc từng câu thơ trong
nhóm.
Cả lớp đọc đồng thanh bài
thơ.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng
giải.
Hs đọc thầm bài thơ:
-Được so sánh với tiếng thác
đổ về, tiếng gió thổi ào ào.
-Về mùa hè, nằm dưới rừng cọ
nhìn lên, nhà hơ thấy trời
xanh qua từng kẻ lá.
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình
bày.
Năm học 2012 – 2013
4
Kế hoạch bài học Lớp
3
- Gv chốt lại:
Lá cọ có hình quạt, có gân lá xòe ra như các tia nắng
nêun tác giả thấy giống như mặt trời.
+ Em có thích gọi lá cọ là” mặt trời xanh” không? Vì
sao?
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
- Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ.
- Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng bài thơ.
- Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ.
- Gv mời 4 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ .

- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
Hs nhận xét.
Hs phát biểu cá nhân.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò
chơi.
Hs đọc lại toàn bài thơ.
Hs thi đua đọc thuộc lòng từng
khổ của bài thơ.
4 Hs đọc thuộc lòng bài thơ.
Hs nhận xét.
5.Tổng kết – dặn dò.
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài: Quà của đồng đội.
Nhận xét bài cũ.
Năm học 2012 – 2013
5
Kế hoạch bài học Lớp
3
Tập viết
TUẦN 33 Ngày soạn:
Ngày dạy
Tiết 33
Ôn chữ hoa Y– Phú Yên
I/ Mục tiêu:
Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa Y. Viết tên riêng Phú Yên bằng chữ cở nhỏ
Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu viết hoa Y
Các chữ Phú Yên.
* HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.

III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ :
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
- Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
- Gv nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động :
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ Y hoa
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp
chữ Y
- Gv treo chữ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo các chữ chữ Y
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu
ứng dụng.
Luyện viết chữ hoa.
- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: P, K, Y.
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng
chư : Y
- Gv yêu cầu Hs viết chữ Y bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng:
Phú Yên
- Gv giới thiệu: Phú Yên là tên một tỉnh ở ven biển
miền Trung.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
- Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.

Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà.
Kính già, già để tuổi cho.
- Gv giải thích câu ứng dụng: Câu tục ngữ khuyên
người yêu trẻ, kính trông người già và nói rộng ra là
sống tốt với mọi người. Yêu trả thì sẽ được trẻ yêu.
Trọng người già thì sẽ đựơc sống lâu như người già.
Sống tốt với mọi người thì sẽ được đền đáp
PP: Trực quan, vấn đáp.
Hs quan sát.
Hs nêu.
PP: Quan sát, thực hành.
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng : Phú Yên.
Một Hs nhắc lại.
Hs viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:
Hs viết trên bảng con các chữ:
Yêu, kính.
Năm học 2012 – 2013
6
Kế hoạch bài học Lớp
3
* Hoạt động 3 Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch
đẹp vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
+ Viết chữ Y:1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ P, K: 1 dòng

+ Viết chữ Phú Yên: 2 dòng cở nhỏ.
+ Viết câu ứng dụng 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng
cách giữa các chữ.
* Hoạt động 4 Chấm chữa bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để
chữa lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết
đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu
làY Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Thực hành, trò chơi.
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, để vở.
Hs viết vào vở
PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi.
Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò .
- Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
- Chuẩn bị bài: Ôn chữ A, M, N, V.
Nhận xét tiết học.
Năm học 2012 – 2013
7
Kế hoạch bài học Lớp
3

Luyện từ và câu
TUẦN 33 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 33
Nhân hóa
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết hiện tượng nhân hóa trong các đoạn thơ, đoạn văn ; những cách nhân hoá
được tác giả sử dụng.
- Bước đầu nói được cảm nhận về những hình ảnh nhân hóa đẹp.
-Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
-Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng lớp viết BT1.
Bảng phụ viết BT2.
Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3.
* HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ : On cách đặt và TLCH “ Bằng gì?”. Dấu hai chấm, dấu phẩy .
- Gv gọi 2 Hs lên làm BT1 và BT2.
- Gv nhận xét bài của Hs.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề .
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm bài đúng.
. Bài tập 1:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài và đoạn văn trong bài
tập.


- Gv yêu cầu Hs trao đổi theo nhóm.
- Gv yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến của mình.

- Gv nhận xét, chốt lại:
a) Đoạn thơ.
- Những sự vật được nhân hoá: mầm cây, hạt mưa, cây
đào.
- Nhân hóa bằng các từ ngữ chỉ người, bộ phận của
người: mắt.
- Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của
người: tỉnh giấc, mải miết, trốn tìm, lim dim, cười.
b) Đoạn văn
- Những sự vật được nhân hoá: cơn dông, lá gạo, cây gạo.
- Nhân hóa bằng các từ ngữ chỉ người, bộ phận của
người: anh em.
- Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của
người: kéo đến, múa, reo, chào, thảo, hiền, đứng, hát.
*Hoạt động 2: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Hs biết dùng viết một đoạn văn ngắn có sử
dụng hình ảnh nhân hóa.
PP:Trực quan, thảo luận,
giảng giải, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs thảo luận nhóm các câu
hỏi trên.
Các nhóm trình bày ý kiến
của mình.
Hs cả lớp nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành,
trò chơi.

Năm học 2012 – 2013
8
Kế hoạch bài học Lớp
3
. Bài tập 3:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv nhắc nhở Hs: Sử dụng phép nhân hóakhi viết đoạn
văn tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây
- Gv yêu cầu cả lớp viết bài vào VBT.
- Gv gọi vài Hs đứng lên đọc bài viết của mình.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Ví dụ: Trên sân thượng nhà em có một vườn cây nhỏ
trồng mấy cây hoa phong lan, hoa giấy, hoa trạng nguyên.
Ong em chăm chút cho vườn cây này lắm. Mấy cây hoa
hiểu lòng ông nêun chúng rất tươi tốt. Mỗi sáng ông lên
sân thượng, chúng vẫy những chiếc lá, những cánh hoa
chào đón ông. Chúng khoe với ông những cách hoa trắng
muốt, những cách hoa hồng nhạt hoặc những chiếc lá đỏ
rực.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs đọc bài viết của mình
Hs nhận xét.
3. Tổng kết – dặn dò .
- Về tập làm lại bài:
- Chuẩn bị : Từ ngữ về thiên nhiên. Dấu chấm và dấu phẩy.
Nhận xét tiết học.
Năm học 2012 – 2013
9
Kế hoạch bài học Lớp

3
Chính tả
TUẦN 33 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 65
Nghe – viết : Cóc kiện trời
I/ Mục tiêu:
- Nghe và viết chính xác , trình bày đúng, đẹp bài : “ Cóc kiện trời”.
-Làm bài chính xác. Làm đúng bài tập điền tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: s/x ; o/ô.
-Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ viết BT2.
* HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
4. Khởi động : Hát.
5. Bài cũ : Hạt mưa.
- Gv mời 2 Hs lên viết có tiếng có vần in/inh.
- Gv nhận xét bài thi của Hs.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề .
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động :
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào
vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết .
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Bài viết có mấy câu?


+ Những từ nào trong bài phải viết hoa?

- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai:
- Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
 Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
-Mục tiêu: Giúp Hs biết điền đúng các âm dễ lẫn: s/x;
o/ô.
+ Bài 3.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv nhắc cho Hs cách viết tên riêng nước ngoài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 1 Hs viết trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại:
PP: Phân tích, thực hành.
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Có ba câu.
Các chữ đầu đoạn., tên bài,
đầu câu và các tên riêng
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.

Hs tự chữ lỗi.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò
chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.s làm
bài cá nhân.
1 Hs viết trên bảng lớp.
Hs nhận xét.
Năm học 2012 – 2013
10
Kế hoạch bài học Lớp
3
+ Bài tập 2:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv mời 3 bạn lên bảng thi làm bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) Cây sào – xào nấu – lịch sự – đối xử.
b) Chín mọng – mơ mộng – hoạt động – ứ đọng.
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
3 Hs lên bảng thi làm bài.
Cả lớp làm vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò .
- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Chuẩn bị bài: Sự tích chú cuội cung trăng
- Nhận xét tiết học.
Năm học 2012 – 2013
11
Kế hoạch bài học Lớp
3
Chính tả

TUẦN 33 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 66
Nghe – viết : Quà của đồng đội
I/ Mục tiêu:
-Hs nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn của bài “ Quà của đồng đội”.
-Làm đúng các bài tập có các âm đầu dễ lẫn s/x hoặc o/ô.
-Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2.
* HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
2) Bài cũ: “ Cóc kiện trời”.
- Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ n/l.
- Gv và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động :
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe và viết đúng bài vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc 1 lần đoạn viết .
- Gv mời 2 HS đọc lại bài .
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài
thơ.
+ Đoạn viết có mấy câu ?
+ Những từ nào trong đoạn phải viết hoa.
- Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết
sai:lúa non, giọt sữa, phảng phất, hương vị.

Hs nghe và viết bài vào vở.
- Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
- Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
- Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết điền đúng vào ô trống các từ
s/x hoặc o/ô. Giải đúng câu đố.
+ Bài tập 2:
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào VBT.
- Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs thi điền nhanh Hs. Và
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực
hành.
Hs lắng nghe.
Hai Hs đọc lại.
Có ba câu
Từ ở đầu dòng, đầu đoạn, đầu
câu.
Yêu cầu các em tự viết ra nháp
những từ các em cho là dễ viết
sai.
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách
cầm bút, để vở.
Học sinh nhớ và viết bài vào
vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.

PP: Kiểm tra, đánh giá, thực
hành, trò chơi.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm
theo.
Cả lớp làm vào VBT.
Năm học 2012 – 2013
12
Kế hoạch bài học Lớp
3
giải câu đố.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
a) Nhà xanh – đố xanh (Cái bánh chưng)
b) Ơ trong – rộng mênh mông – cánh đồng (Thung
lũng).
+ Bài tập 2:
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào VBT.
- Gv dán 4 băng giấy mời 4 Hs thi điền nhanh Hs
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
a) Sao – xa – sen.
b) Cộng – họp – hộp.
3 Hs lên bảng thi làm nhanh .
Hs nhận xét.
Hs đọc lại các câu đã hoàn
chỉnh.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm
theo.
Cả lớp làm vào VBT.
4 Hs lên bảng thi làm nhanh .

Hs nhận xét.
Hs đọc lại các câu đã hoàn
chỉnh.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
- Nhận xét tiết học.
Năm học 2012 – 2013
13
Kế hoạch bài học Lớp
3
Tập làm văn
TUẦN 33 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 33
Ghi chép sổ tay
I/ Mục tiêu:
Giúp Hs
- Hs đọc bài báo “Alô, Đô-rê-mon thần đồng đây!”. Hiểu nội dung, nắm được ý chính
- Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon.
- Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý.
Tranh ảnh minh họa.
* HS: VBT, bút.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ : Kể lại một việc tốt em đã làm để bảo vệ môi trường.
- Gv gọi 2 Hs đọc lại bài viết của mình.

- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề .
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động :
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.
- Mục tiêu: Giúp các em hiểu câu chuyện.
 Bài 1.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1Hs đọc cà bài “ Alô,Đô-rê-mon”.
- Hai Hs đọc theo cách phân vai.
- Gv nhận xét.
*Hoạt động 2: Hs thực hành .
- Mục tiêu: Giúp Hs biết ghi vào sổ tay những ý chính
trong các câu trả lời của Đô-rê-mon.
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 2 Hs đọc thành tiếng hỏi đáp ở mục a.
- Gv mời 2 Hs đọc thành tiếng hỏi đáp ở mục b.
- Gv nhận xét.
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
Ví dụ: Những loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt
Nam: sói đỏ, có, gấu chó, gấu ngựa, hổ, báo hoa mai, tê
giác, … các loài thực vật quý hiếm ở Việt Nam: trầm
hương, trắc, kơ-nia, sâm ngọc linh, tam thất,…
Các loài động vật quý hiếm trên thế giới: chim kền kền ỡ
Mĩ còn 70 con, cá heo xanh Nam Cực còn 500 con, gấu
Trung Quốc còn khoảng 700 con.
- Gv mời một số Hs đọc trước lớp kết quả ghi chép những
ý chính trong câu trả lời của Mon .
PP: Quan sát, giảng giải, thực
hành.

Hs đọc yêu cầu của bài .
Hs đọc bài.
Hs đọc bài theo cách phân
vai.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs trao đổi, phát biểu ý kiến.
Cả lớp viết bài vào VBT.
Hs trao đổi theo cặp, tập tóm
tắt ý chính trong lời Đô-rê-
mon ở mục b.
Hs viết bài vào vở.
Hs đọc bài viết của mình.
Hs nhận xét.
5 Tổng kết – dặn dò.
- Về nhà tập kể lại chuyện.
- Chuẩn bị bài: Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay.
- Nhận xét tiết học.
Năm học 2012 – 2013
14
Kế hoạch bài học Lớp
3
Toán
TUẦN 33 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 161
Kiểm tra
I/ Mục tiêu:
-Kiểm tra kết quả học tập môn toán cuối học kì II của Hs:
- Đọc viết số có đến năm chữ số .

- Tìm số liền trước, liền sau của số có năm chữ số; sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến
lớn và ngược lại.
- Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau.
- Giải toán có hai phép tính.
-Hs làm bài đúng, chính xác.
-Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
a) GV: Đề kiểm tra.
b) HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2 2. Bài cũ: Luyện tập chung.
- Gv gọi 2 Hs lên bảng làm bài 1, 2.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
Đề kiểm tra.
Phần 1:Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lới A, B, C, D. hãy khoanh vào chữ đặt trước câu
trả lời đúng.
1.Số liền sau của 75829 là:
A.75839 B. 75819 C. 75830 D. 75828
2.Các số 62705; 62507 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
A. 62705; 62507; 57620; 57206
B. 57620; 57206; 62507; 62705.

3. Kết quả của phép cộng 22846 + 41627
A. 63463 B. 64473 C. 64463 D. 63473

4. Kết quả của phép trừ 64398 - 21729

A. 42679 B. 43679 C. 42669 D.43669

5. Một hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 10m. Chu vi của hình chữ nhật đó là:

A. 15m B. 10m C. 50m D.150m
Phần 2: Làm các bài tập sau:
1. Đặt rồi tính:
31825 x 3 27450 : 6
2. Nối theo mẫu:
Năm học 2012 – 2013
15
Kế hoạch bài học Lớp
3
Mười chín nghìn bốn trăm hai mươi lăm 70628
Bảy mươi lăm nghìn ba trăm hai mươi lăm. 55306
Năm mươi lăm nghìn ba trăm linh sáu. 19425
Ba mươi nghìn không trăm ba mươi. 90001
Chín mươi nghìn không trăm linh một. 30030
3. Bài toán:
Một cửa hàng ngày đầu bán được 135 m vải, ngày thứ hai bán được 360m vải. Ngày thứ ba
bán được bằng 1/3 ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đó bán được bao nhiêu m vải?
5. Tổng kết – dặn dò.
- Tập làm lại bài.
- Chuẩn bị bài: On tập các số đến 100.000.
- Nhận xét tiết học.
Năm học 2012 – 2013
16
Kế hoạch bài học Lớp
3
Toán

TUẦN 33 Ngày soạn
Ngày dạy:
Tiết 162
Ôn tập các số đến 100.000
I/ Mục tiêu:
- Đọc, viết các số trong phạm vi 100.000
- Viết thành các tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
- Tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.
-Làm bài đúng, chính xác.
- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Kiểm tra.
- Nhận xét bài kiểm tra của Hs.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết đọc, viết các số trong phạm vi
100.000
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv hướng dẫn Hs giải toán theo hai bước theo :
- Gv yêu cầu Hs nhận xét hai tia số.
- Gv yêu cầu Hs tự làm.

- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
1. 0; 10.000; 20.000; 30.000; 40.000; 50.000;
60.000; 70.000; 80.000.
2. 60.000; 65.000; 70.000; 75.000; 80.000; 85.000;
90.000; 95.000; 100.000.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và tự làm.
- Gv mời 5 Hs lên bảng viết số và đọc số.
- Gv nhận xét, chốt lại:

Viết số Đọc số:
75248 Bảy mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi tám.
30795 Ba mươi nghìn bảy trăm chín mươi lăm.
85909 Tám mươi lăm nghìn chín trăm linh chín.
46037 Bốn mươi sáu nghìn không trăm ba mươi bảy.
PP: Luyện tập, thực hành,
thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào
VBT.
Hai Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào
VBT.
Năm Hs lên bảng viết số và
đọc số.
Hs nhận xét bài của bạn.

Hs chữa bài đúng vào VBT.
Năm học 2012 – 2013
17
Kế hoạch bài học Lớp
3
80105 Tám mươi nghìn một trăm linh năm.
41600 Bốn mươi mốt nghìn sáu trăm.
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu:Giúp Hs Viết thành các tổng các nghìn, trăm,
chục, đơn vị và ngược lại. Tìm số còn thiếu trong một dãy
số cho trước.
Bài 3:
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi
“ Ai nhanh”:
- Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức. Trong
thời gian 7 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ chiến
tthắng.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
a) 7618 = 7000 + 600 + 10 + 8
9274 = 9000 + 200 + 7 + 4
4404 = 4000 + 400 + 0 + 4
b) 5000 + 700 + 20 + 4 = 5724
6000 + 800 + 90 + 5 = 6890
5000 + 500 + 50 + 5 = 5555
• Bài 3:
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv mời 3 Hs lên bảng thi làm bài.
a) 2004; 2005; 2006; 2007; 2008.

b) 8100; 8200; 8300; 8400; 8500.
c) 75.000; 80.000; 85000; 90.000; 100.000.
PP: Luyện tập, thực hành,
trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Các nhóm thi làm bài với
nhau.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Ba Hs lên bảng sửa bài.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
- Làm bài 1, 2.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Năm học 2012 – 2013
18
Kế hoạch bài học Lớp
3
Toán
TUẦN 33 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 163
Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo)
I Mục tiêu:
- Củng cố các số trong phạm vi 100.000.
- Củng cố về sắp xếp một dãy số theo thứ tự xác định.
-Làm bài đúng, chính xác.
- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.

II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: On tập các số đến 100.000 (tiết 1).
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách so sánh các số trong phạm
vi 100.000
Cho học sinh mở vở bài tập.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs nêu cách so sánh hai số với nhau.
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
69245 < 69260 70000 + 30000 = 100.000
73500 > 73499 20000 + 40000 = 60000
60000 = 59000 + 1000 80000 + 8000 < 80900
• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài. Cả lớp làm vào VBT.

- Gv nhận xét, chốt lại:
a) Số lớn nhất trong các số 72350; 72305; 72503; 72530
là số: 72530.
b) Số bé nhất trong các số 58624; 58426; 58462; 58642
là số: 58426.
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4, 5.
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách tìm giá trị biểu thức.
• Bài 3.
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs lên bảng sửa bài. Cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại.
PP: Luyện tập, thực hành,
thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nhắc lại cách so sánh hai
số.
Học sinh cả lớp làm bài vào
VBT.
Ba Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào
VBT.
Hai Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét bài của bạn.
PP: Luyện tập, thực hành, trò
chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm vào VBT. Một
em lên bảng sửa bài.

Năm học 2012 – 2013
19
Kế hoạch bài học Lớp
3
Các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 74385; 74835;
84735; 85347.
• Bài 4.
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs lên bảng sửa bài. Cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 72630; 70632; 67320;
67032.
• Bài 5.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi
“ Ai nhanh”:
- Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức. Trong
thời gian 5 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
a) Số liền sau của 9999 là: 10.000
b) Số liền sau của 99999 là: 100.000
c) Số liền trước của 50.000 là :49.999
d) Số liền trước của 87605 là: 87604
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm vào VBT. Một
em lên bảng sửa bài.
Hs đoc yêu cầu của bài.
Các nhóm thi làm bài với
nhau.
Hs cả lớp nhận xét.

Hs sửa bài vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
- Làm bài 1, 2.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Năm học 2012 – 2013
20
Kế hoạch bài học Lớp
3
Toán
TUẦN 33 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 164
Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100.000
I Mục tiêu:
- Củng cố cho Hs về cộng , trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100.000.
- Giải bài toán bằng các cách khác nhau.
-Làm bài đúng, chính xác.
-Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: On tập các số đến 100.000.
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.

3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách về cộng , trừ, nhân, chia
các số trong phạm vi 100.000.
Cho học sinh mở vở bài tập.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv mời 4 Hs lên bảng thi làm bài và nêu cách tính nhẩm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) 50.000 + 40.000 = 90.000 b) 42.000 + 6000 = 48.000
90.000 – 20.000 = 70.000 86.000 – 4000 = 82.000

b) 40.000 x 2 = 80.000 c) 12.000 x 3 = 36.000
80.000 : 4 = 20.000 72.000 : 8 = 9.000
• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv mời 8 Hs lên bảng sửa bài và nêu cách tính. Cả lớp làm
bài vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại:
28439 + 34256 = 62695 64217 + 19547 = 73764
91584 – 65039 = 26545 36950 – 8924 = 28026

614 x 7 = 4298 9438 x 2 = 18876
33888 : 8 = 4236 31175 : 5 = 6235

* Hoạt động 2: Làm bài 3.

PP: Luyện tập, thực hành,
thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào
VBT.
Bốn Hs lên bảng thi làm sửa
bài.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào
VBT.
Tám Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
PP: Luyện tập, thực hành,
Năm học 2012 – 2013
21
Kế hoạch bài học Lớp
3
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách giải bài toán bằng các cách
khác nhau.
• Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 Hs lên bảng tóm tắt đề bài. Hai Hs lên bảng giải,
mỗi Hs giải một cách.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Tóm tắt:
Có:50.000
Bán lần 1: 28.000 áo sơ mi.

Bán lần 2: 17.000 áo sơ mi.
Còn lại: ……………áo sơ mi?
Cách 1:
Số áo sơ mi còn lại sau khi bán lần đầu:
50.000 – 28.000 = 22.000 (cái áo)
Số áo sơ mi còn lại sau khi bán lần sau:
22.000 – 17.000 = 5.000 (cái áo)
Đáp số: 5.000 cái áo.
Cách 2:
Số cái áo sau hai lần bán:
28.000 + 17.000 = 45.000 (cái áo)
số cái áo còn lại sau hai lần bán là:
50.000 – 45.000 = 5.000 (cái áo)
Đáp số: 5.000 cái áo.
trò chơi.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp làm bài vào VBT.
Một hs tóm tắt bài toán.
Hai Hs lên bảng làm bài.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs sửa bài đúng vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
- Làm bài 1, 2.
- Chuẩn bị bài: On tập bốn phép tính trong phạm vi 100.000.
- Nhận xét tiết học.
Năm học 2012 – 2013
22
Kế hoạch bài học Lớp
3

Toán
TUẦN 33 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 165
Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100.000
(tiếp theo)
I Mục tiêu:
- Củng cố cho Hs về cộng , trừ, nhân, chia (nhẩm và viết).
- Củng cố về tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tím thừa số chưa biết trong phép
nhân
- Luyện giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Làm bài đúng, chính xác.
-Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: On tập bốn phép tính trong phạm vi 100.000.
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách về cộng , trừ, nhân, chia
các số trong phạm vi 100.000.
Cho học sinh mở vở bài tập.

• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv mời 4 Hs lên bảng thi làm bài và nêu cách tính
nhẩm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) 30.000 + (20.000 + 40.0000) = 90.000
30.000 + 20.000 + 40.000 = 90.000
60.000 – (30.000 + 20.000) = 10.000
60.000 – 30.000 – 20.000 = 10.000
b) 40.000 x 2 : 4 = 20.000
36.000 : 6 x 3 = 18.000
20.000 x 4 : 8 = 10.000
60.000 : 3 : 2 = 10.000
• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
PP: Luyện tập, thực hành, thảo
luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào
VBT.
Bốn Hs lên bảng thi làm sửa
bài.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào
Năm học 2012 – 2013
23
Kế hoạch bài học Lớp

3
- Gv mời 6 Hs lên bảng sửa bài và nêu cách tính. Cả lớp
làm bài vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại:
8526 + 1954 = 10.480 67426 + 7358 = 74.784
9562 – 3836 = 5.726 99900 – 9789 = 90.111

6204 x 6 = 37224 8026 x 4 = 32.104
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs về tìm số hạng chưa biết trong
phép cộng và tìm thừa số chưa biết trong phép nhân.
Luyện giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
• Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv hỏi Hs: Cách tím số hạng chưa biết, cách tìm thừa số
chưa biết?
- Gv mời 3 Hs lên bảng thi làm bài. Cả lớp làm bài vào
VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại.
a) 1996 + X = 2002
X = 2002 – 1996
X = 6
b) X x 3 = 9861
X = 9861 : 3
X = 3287
c)X : 4 = 250
X = 250 x 4
X = 1.000
• Bài 4:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.

- Gv mời 1 Hs lên bảng tóm tắt đề bài. Một Hs lên bảng
giải.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Giá tiền mỗi bóng đèn là:
42500 : 5 = 8500 (đồng)
Số tiền để mua tám bóng đèn là:
8500 x 8 = 68.000 (đồng)
Đáp số : 68.000 đồng.
VBT.
Sáu Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
PP: Luyện tập, thực hành, trò
chơi.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs trả lời.
Ba Hs lên bảng thi làm bài.
Cả lớp làm bài vào VBT.
Hs sửa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp làm bài vào VBT.
Một hs tóm tắt bài toán.
Một Hs lên bảng làm bài.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs sửa bài đúng vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
- Làm bài 2, 3.
- Chuẩn bị bài: On tập bốn phép tính trong phạm vi 100.000 (tiếp theo).

- Nhận xét tiết học.
Năm học 2012 – 2013
24
Kế hoạch bài học Lớp
3
Đạo đức
TUẦN 33 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 33
Các tệ nạn xã hội
(dành cho địa phương)
I/ Mục tiêu:
Giúp Hs hiểu:
- Giúp Hs hiểu được sự nguy hiểm của các tê nạn xã hội.
- Có trách nhiệm phòng tránh các tệ nạn xã hội.
- Nhận biết tệ nạn xã hội, biết ngăn chặn các tệ nạn xã hội xung quanh ta.
- Có ý thức phòng tránh.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh về các hoạt động , các tình huống.
* HS: Sắm vai.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hs.
2. Bài cũ : Bảo vệ môi trường (tiết 2).
- Gọi2 Hs lên trả lời câu hỏi:
+ Ích lợi của môi trường trong lành?
+ Em đã làm những việc gì để bảo vệ môi trường?
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề :
Giới thiệu bài – ghi tựa:
Giới thiệu bài: Các tệ nạn xã hội hiện nay ngày càng nhiều, việc ngăn chặn và

chống các tệ nạn xã hội là việc làm mà xã hội đang rất quan tâm. Chúng ta cần sớm
phát hiện và ngăn chặn các tệ nạn xa hội qua bài “ Các tệ nạn xã hội”.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Quan sát thảo luận nhận biết tê nạn cã
hội.
- Gv treo 2 tranh vẽ về các tệ nạn xa hội.
+ Tranh 1:
- Tranh vẽ gì?
- Những người trong tranh đang làm gì?
+ Tranh 2:
- Tranh vẽ gì?
- Những người trong tranh đang làm gì? Việc làm của
họ có lợi hay có hại
- Gv yêu cầu các nhóm khác bổ sung.
- Gv kết luận:
=> Kết luận: Tệ nạn xã hội là những việc như trộm cắp, cờ
bạc, hút chích ma túy …… tất cả những tệ nạn đó gây
mất trật tự xã hội, làm đảo lộn cuộc sống bình yên.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống, sắm vai.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm.
- Yêu cầu Hs đọc tình huống và sắm vai cách xử lí .
+ Tình huống 1:
Em đi chợ cùng với mẹ, thấy một thanh niêm lấy
PP: Thảo luận, quan sát,
giảng giải.
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình
bày.
Nhiều người tụ tập đánh bài
ăn tiền.

Một nhóm thanh niêm đang
tiêm chích ma túy.
PP: Thảo luận, thực hành,
săm vai.
Năm học 2012 – 2013
25

×