Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

T32 SU NGUNG TU(tich hop MT12-13)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 20 trang )



Vì sao mỗi sáng sớm trên lá cây lại thấy có các
giọt nước ?

II.
II.
SỰ NGƯNG TỤ
SỰ NGƯNG TỤ
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a. Dự đoán
Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi là sự
bay hơi, còn hiện tượng hơi biến chất lỏng
là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là quá trình
ngược của bay hơi
b. Thí nghiệm kiểm tra
Mục đích của thí nghiệm: Mô tả
được quá trình chuyển thể trong
sự ngưng tụ của chất lỏng
Dụng cụ thí nghiệm:
+ 2 cốc thuỷ tinh giống nhau.
+ Nước có pha màu.
+ Nước đá đập nhỏ.
+ 2 nhiệt kế
Tiến hành thí nghiệm
+ Lau khô mặt ngoài 2 cốc
+ Đỗ nước đầy tới 2/3 vào mỗi cốc.
+ Đo nhiệt độ của nước ở hai cốc.
+ Đổ nước đá vụn vào cốc làm thí
nghiệm
* Chú ý: Phải đặt 2 cốc khá xa nhau


Lỏng
Hơi
Bay hơi
Ngưng tụ

II.
II.
SỰ NGƯNG TỤ
SỰ NGƯNG TỤ
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a. Dự đoán
b. Thí nghiệm kiểm tra

II.
II.
SỰ NGƯNG TỤ
SỰ NGƯNG TỤ
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a. Dự đoán
b. Thí nghiệm kiểm tra
c. Rút ra kết luận
C1.Nhiệt độ ở cốc thí nghiệm
thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối
chứng.
C1. Có gì khác nhau giữa nhiệt
độ của nước trong cốc đối
chứng và cốc thí nghiệm?

II.
II.

SỰ NGƯNG TỤ
SỰ NGƯNG TỤ
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a. Dự đoán
b. Thí nghiệm kiểm tra
c. Rút ra kết luận
C2. Có hiện tượng gì xẩy ra ở
mặt ngoài của cốc thí nghiệm?
Hiện tượng này có xẩy ra ở
cốc đối chứng không?
C2.Có nước đọng ở mặt ngoài
cốc thí nghiệm. Không có nước
đọng ở mặt ngoài cốc đối chứng.

II.
II.
SỰ NGƯNG TỤ
SỰ NGƯNG TỤ
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a. Dự đoán
b. Thí nghiệm kiểm tra
c. Rút ra kết luận
C3. Các giọt nước đọng ở mặt
ngoài của cốc thí nghiệm có
thể là do nước trong cốc thấm
ra không? Vì sao?
C3. Không. Vì nước đọng ở mặt
ngoài của cốc không có màu.
Nước không thể thấm qua thuỷ
tinh.


II.
II.
SỰ NGƯNG TỤ
SỰ NGƯNG TỤ
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a. Dự đoán
b. Thí nghiệm kiểm tra
c. Rút ra kết luận
C4. Vậy các giọt nước đọng ở
mặt ngoài cốc thí nghiệm là do
đâu mà có?
C4. Do hơi nước trong không khí
gặp lạnh, ngưng tụ lại

II.
II.
SỰ NGƯNG TỤ
SỰ NGƯNG TỤ
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a. Dự đoán
b. Thí nghiệm kiểm tra
c. Rút ra kết luận
C5. Vậy dự đoán của chúng ta
có đúng không?
C5. Đúng.

Môi tr ờng:
Hơi n ớc trong không khí ng ng tụ tạo thành s ơng mù,
làm giảm tầm nhỡn, cây xanh giảm khả nng quang

hợp. Cần có biện pháp đảm bảo an toàn giao thông khi
trời có s ơng mù.
Hỡnh nh v Sng mự
Mu Sn


- Hoặc khi nấu cơm, ta mở nắp vung ra
thì thấy bên trong nắp có các giọt nước
bám vào. Đó là do hơi nước trong nồi
bốc lên gặp lạnh đã ngưng tụ lại.

- Khi mua bia ướp lạnh, ta thấy mặt
ngoài của can nhựa, hoặc ca nhựa, cốc
thủy tinh có bám các giọt nước. Đó
cũng là do hơi nước trong không khí
xung quanh gặp lạnh ngưng tụ lại.

II.
II.
SỰ NGƯNG TỤ
SỰ NGƯNG TỤ
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a. Dự đoán
b. Thí nghiệm kiểm tra
c. Rút ra kết luận
C7. Giải thích sự tạo thành
giọt nước đọng trên lá cây vào
ban đêm.
C7. Hơi nước trong không khí ban
đêm gặp lạnh, ngưng tụ thành các

giọt sương đọng trên lá.

II.
II.
SỰ NGƯNG TỤ
SỰ NGƯNG TỤ
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a. Dự đoán
b. Thí nghiệm kiểm tra
c. Rút ra kết luận
C8. Tại sao rượu đựng trong
chai không đậy nút sẽ cạn dần,
còn nếu nút thì sẽ không cạn?
C8. Vì chai đậy kín, nên có bao
nhiêu rượu bay hơi thì cũng có
bấy nhiêu rượu ngưng tụ, do đó
mà lượng rượu không giảm. Chai
không đậy nút, qua trình bay hơi
mạnh hơn sự ngưng tụ, nên rượu
cạn dần.

1. Ta chưng cất rượu là ứng dụng của hiện
tượng vật lí nào ?
Bài tập củng cố:
A.Nóng chảy B. Đông đặc
C. Bay hơi D. Bay hơi và ngưng tụ
D
2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi
là……………….

Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng
là…………………
sự bay hơi
sự ngưng tụ

Tại sao vào mùa lạnh, khi hà hơi vào mặt
gương ta thấy mặt gương mờ đi rồi sau một
thời gian mặt gương lại sáng trở lại?
Đáp án: Trong hơi thở của người có hơi nước. Khi
hà hơi vào mặt gương lạnh, hơi nước này sẽ
ngưng tụ lại thành những giọt nước nhỏ làm mờ
mặt gương. Sau một thời gian những hạt nước
này lại bay hơi hết vào không khí và mặt gương
lại sáng trở lại.

• Hiện tượng “nồm”
thường xảy ra trong
nhà ở vào thời điểm
giao mùa, thay đổi
khí hậu, nhiệt độ đột
ngột gây ảnh hưởng
tới sinh hoạt và sức
khỏe của mọi người,
và đặc biệt làm mất
tính thẩm mỹ khi
tường nhà bị ẩm
mốc, nền nhà đổ mồ
hôi.



Nguyên nhân của hiện tượng nồm trông nhà là do
nhiệt độ của mặt sàn, tường thấp hơn nhiệt độ
hoặc bằng điểm sương của không khí tiếp xúc với
nó. Điều đó khiến cho nền nhà, tường luôn bị ẩm
ướt, nấm mốc, nội thất trong nhà cũng bị tác động
xấu đến và sinh hoạt trong gia đình trở nên khó
khăn hơn. Phần lớn nhà ở hiện nay đều có hiện
tượng này vậy nên tìm ra những giải pháp chống,
giảm nồm cho không gian nhà là điều được các
gia chủ quan tâm.
Nguyên nhân của hiện tượng nồm trông nhà là
do đâu?


Bạn cũng có thể dùng vôi để chống ẩm, đây là cách
chống ẩm đơn giản và tiết kiệm. Với 10 – 15kg vôi sống,
đựng vào thùng gỗ hoặc giấy rồi đặt dưới gầm giường,
các góc phòng. Khi trời ẩm, nhà ướt, bạn mở nắp thùng
vôi, đóng kín cửa (lưu ý mở cửa thông gió), vôi sống sẽ
hút ẩm làm cho nhà khô ráo.
Khi nhà đã bị nồm ta chỉ có thể tìm những biện
pháp khắc phụ, giảm nhẹ hiện tượng Nồm chứ không loại
bỏ hoàn toàn được. Cách đơn giản nhất là hạ điểm
sương của không khí trong nhà, tức nếu biết độ ẩm
không khí tăng cao nên đóng kín cửa, bịt các kẽ hở để
hạn chế không khí ẩm vào nhà. Nhiều người cho rằng mở
cửa đón gió vào sẽ làm cho nhà khô và thoáng hơn
nhưng trên thực thế gió mang theo hơi nước, mang
không khí ẩm vào nhà và độ ướt của nhà càng cao


N
ư

c

b
a
y

h
ơ
i
Mây trắng có nhiều hơi nước
Hơi nước gặp
lạnh ngưng tụ
tạo thành mưa

- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi.
- Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ,
gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
- Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ.

Lỏng

Hơi
Bay hơi

Ngưng tụ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×