Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Giải chi tiết đề thi thử ĐH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.28 KB, 14 trang )

TRƯỜNG THPT LƯU ĐÌNH CHẤT ĐÁP ÁN - ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 1 NĂM 2013
Môn: VẬT LÝ; Khối A, A1

Câu 1: Một vật dao động điều hòa trên trục Ox với phương trình x = 4.cos
2
6
t
π
 

 ÷
 
cm. Khoảng thời gian
ngắn nhất để vật đi từ vị trí x = 2cm đến vị trí có gia tốc a = -8
2
cm/s
2
là:
A.
( )
24
s
π

B.
( )
2,4
s
π
C.
2,4 ( )s


π
D.
24 ( )s
π
HD: Vị trí có a = -8
2
cm/s
2
có tọa độ: x =
2
2 2
a
ω
=
cm.
Thời gian vật đi từ x = 2cm đến x = 2
2
cm là t
min
=
8 12 24 24
T T T
π
− = =
(s) => Đáp án A

Câu 2: Dao động điều hòa có phương trình x = Acos
( )
5 t
π π

+
. Kể từ thời điểm ban đầu khảo sát dao động,
động năng bằng thế năng lần thứ 9 vào thời điểm là:
A. 0,65 (s) B. 0,75 (s) C. 0,85(s) D. 0,95(s)
HD: Tại vị trí có w
t
= w
đ
=
1
2
W
2 2
1 1 1
.
2 2 2
2
A
kx kA x⇒ = ⇒ = ±
.
Thời điểm ban đầu khảo sát: t = 0, x = -A đến thời điểm vật có w
t
= w
đ
lần thứ nhất ( x =
2
A

) là
8

T
.
Trong 1T có 4 lần w
t
= w
đ
nên 2T có 8 lần w
t
= w
đ
.
Vậy tổng thời gian : t = 2T+
8
T
=
17.
8
T
mà T = 0,4s nên t = 0,85s => Đáp án C

Câu 3: Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 8 cm. Biết trong một chu kì, khoảng thời
gian để chất điểm có vận tốc không nhỏ hơn 40
π
3
cm/s là
3
T
. Chu kì dao động của chất điểm là:
A. 2 (s) B. 1,5 (s) C. 1 (s) D. 0,2 (s)
HD: Trong 1T, khoảng thời gian để chất điểm có vận tốc không nhỏ hơn 40

π
3
cm/s là
3
T
=> Trong
1
4
T, khoảng thời gian để chất điểm có vận tốc không nhỏ hơn 40
π
3
cm/s là
12
T
Để v không nhỏ hơn 40
π
3
cm/s thì vật phải đi từ VTCB ra vị trí biên.
Tại t =
12
T

2
2 2
2
2 2
/ 2 2
10
40 3 /
x A cm

v v
x A
v cm s
A x
ω π
ω
π
= =


⇒ + = ⇒ = =

=



( )
2
0,2T s
π
ω
⇒ = =
=> Đáp án D

Câu 4: Vật dao động điều hòa theo phương trình: x = 12cos(10
π
t -
3
π
) cm. Tính quãng đường dài nhất mà

vật đi được trong
1
4
chu kỳ.
A. 16,97 cm B. 7,03 cm C. 20,15 cm D. 8,34 cm
1
HD: S
max
= 2A.sin
2
ϕ

với
2
. .
4 2
T
t
T
π π
ϕ ω
∆ = ∆ = =
=> S
max
= 16,97 cm => Đáp án A

Câu 5: Một con lắc lò xo bố trí nằm ngang. Vật đang dao động điều hòa với chu kì T, biên độ A. Khi vật đi
qua vị trí cân bằng thì người ta giữ cố định điểm chính giữa của lò xo lại. Bắt đầu từ thời điểm đó vật sẽ dao
động điều hòa với biên độ mới là:
A.

2A
B.
2
A
C.
2
A
D.
2A

HD: Lúc đầu, cơ năng của vật : W =
1
2
kA
2
.
Về sau khi chiều dài còn lại : l’ = l/2 thì k’ = 2k => W’ =
1
2
k’A’
2
=
1
2
2k. A’
2
= k A’
2.
Cơ năng của vật bao gồm w
t

và w
đ
. Khi qua VTCB thì w
t
= 0 => W = w
đ
. Do w
đ
ở VTCB trước cũng như sau
thời điểm giữ là không đổi nên cơ năng không đổi: W = W’ =>
1
2
kA
2
= k A’
2
=>A’ =
2
A
=> Đáp án C

Câu 6: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 2N/m, vật nhỏ khối lượng m = 80g, dao động trên mặt
phẳng nằm ngang, hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng ngang là μ = 0,1. Ban đầu kéo vật ra khỏi vị trí
cân bằng một đoạn 10cm rồi thả nhẹ. Cho gia tốc trọng trường g = 10m/s
2
. Tốc độ lớn nhất mà vật đạt được
bằng
A. 0,36m/s B. 0,25m/s C. 0,50m/s D. 0,30m/s
HD: Vật có v
max

khi a = 0, tức là lúc :
dh
0
hl ms
F F F= + =
r
r r r
lần đầu tiên tại N.
Đặt ON = x . Tại N : kx=
µ
mg => x= 4cm = 0,04m
Khi đó vật đã đi được quãng đường: S = AN = 10 – 4 = 6cm = 0,06m
Áp dụng ĐLBT năng lượng tại A và N:
2 2 2
ax ax
1 1 1
0,3( / )
2 2 2
m m
kA mv kx mgS v m s
µ
= + + ⇒ =
=> Đáp án D

Câu 7: Một con lắc lò xo có độ cứng k=40N.m
-1
đầu trên được giữ cố định còn phía dưới gắn vật m. Nâng m
lên đến vị trí lò xo không biến dạng rồi thả nhẹ vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ
2,5cm. Lấy g=10m/s
2

.Trong quá trình dao động, trọng lực của m có công suất tức thời cực đại bằng
A. 0,41W B. 0,64W C. 0,5W D. 0,32W
HD: Ta có:
0,1
mg Ak
l A m kg
k g
∆ = = ⇒ = =
;
20( / )
k
rad s
m
ω
= = ⇒
P
max
= P.v
max
= mg
ω
A=0,5(W)
=> Đáp án C

Câu 8: Biên độ của một sóng cầu tại một điểm cách nguồn 2m là 9mm, biên độ dao động của môi trường tại
điểm cách tâm phát sóng cầu 5m là :
A. 1,4 mm B. 22 mm C. 5,7 mm D. 3,6 mm
HD. Nguồn sóng có năng lượng E
N
, năng lượng sóng rải đều trên các mặt cầu ngày càng nở rộng. Tại một

điểm trên mặt cầu cách nguồn khoảng r sẽ nhận được năng lượng :
2
4
N N
E E
E
S r
π
= =
và dao động với biên độ
A nên
2 2
2
1
2 4
N
E
m A
r
ω
π
=
2
O N
A
Viết hai điểm của bài toán, ta có:
( )
2 2
1
2

2 2
1
2 1 1
2 1
2 2
2 2
1 2 2
2
2
2
1
2 4
2
.9 3,6
1
5
2 4
N
N
E
m A
r
A r r
A A mm
E
A r r
m A
r
ω
π

ω
π

=


⇒ = ⇒ = = =


=


=> (D)

Câu 9: Một nguồn sóng dao động với phương trình: u
O
= 10cos
4
3
t
π
π
 
+
 ÷
 
(cm). Biết v = 12cm/s. Điểm M
cách nguồn một khoảng 8 cm, tại thời điểm t = 0,5s li độ sóng của điểm M là:
A. 5 cm B. – 5 cm C. 7,5 cm D. 0
HD : Sau khoảng thời gian t = 0,5s sóng chỉ mới truyền đến điểm cách nguồn một khoảng S = vt = 12.0,5 = 6

cm. Điểm M ở khoảng cách xa hơn nên chưa nhận được sóng truyền tới. Vì điểm M chưa dao động nên li độ
của điểm M tại thời điểm t = 0,5s bằng 0 => (D)

Câu 10: Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn kết hợp S
1
và S
2
dao động với phương trình:
( )
1
1,5cos 50
6
u t cm
π
π
 
= −
 ÷
 

( )
2
5
1,5cos 50
6
u t cm
π
π
 
= +

 ÷
 
. Biết vận tốc truyền sóng trên mặt nước là
1m/s. Tại điểm M trên mặt nước cách S
1
một đoạn d
1
= 10cm và cách S
2
một đoạn d
2
= 17cm sẽ có biên độ
sóng tổng hợp bằng:
A. 1,5
3
cm
B. 3 cm
C. 1,5
2
cm
D. 0 cm
HD : f = 25Hz;
4
v
cm
f
λ
= =
. Độ lệch pha của 2 nguồn:
ϕ π

∆ =
nên ta có:
2 1
2 os 1,5 2( )
2
M
d d
A A c cm
ϕ
π
λ
− ∆
 
= + =
 ÷
 
=> Đáp án C

Câu 11: Một nam điện có dòng điện xoay chiều tần số 50Hz đi qua. Đặt nam châm điện phía trên một dây
thép AB căng ngang với hai đầu cố định, chiều dài sợi dây 60cm. Ta thấy trên dây có sóng dừng với 2 bó
sóng. Tính vận tốc sóng truyền trên dây?
A. 60m/s B. 60cm/s C. 6m/s D. 6cm/s
HD : Khi có dòng điện xoay chiều đi qua, trong 1T dòng điện đổi chiều 2 lần nên nó hút dây 2 lần, do đó tần
số dao động của dây = 2 lần tần số của dòng điện: f’ = 2f = 100Hz.
Vì dây có 2 bó sóng và 2 đầu là nút:
2
2
l
λ
λ

= =

60cm
λ
⇒ =

( )
60 /v f m s
λ
⇒ = =
=> Đáp án A

Câu 12: Một đèn ống làm việc với điện áp xoay chiều u = 220
2
cos100πt (V). Tuy nhiên đèn chỉ sáng khi
điệu áp đặt vào đèn có |u|

155 V. Hỏi trung bình trong 1 giây có bao nhiêu lần đèn sáng?
A. 50 lần B. 100 lần C. 150 lần D. 200 lần
HD: Đèn chỉ sáng khi điện áp đặt vào đèn có |u| ≥ 155 V, do đó trong một chu kì sẽ có 2 lần đèn sáng. Trong
1 giây có
1
2
π
ω
= 50 chu kì nên sẽ có 100 lần đèn sáng. => Đáp án B

Câu 13: Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch AB gồm
cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp
theo thứ tự trên. Gọi U

L
, U
R
và U
C
lần lượt là các điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mỗi phần
3
tử. Biết điện áp giữa 2 đầu đoạn mạch AB lệch pha
/ 2
π
so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch NB (đoạn
mạch NB gồm R và C ). Hệ thức nào dưới đây đúng?
A.
2 2 2 2
R C L
U U U U= + +
. B.
2 2 2 2
C R L
U U U U
= + +
.
C.
2 2 2 2
L R C
U U U U
= + +
. D.
2 2 2 2
R C L

U U U U= + +
.
HD: Theo giản đồ Fre-nen ta có:
U
2
L
= U
2
+ U
2
NB
= U
2
+ U
2
R
+ U
2
C
. => Đáp án C

Câu 14: Cho mạch điện gồm hai phần tử gồm điện trở thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Dùng một vôn kế có
điện trở rất lớn mắc vào hai đầu điện trở thì vôn kế chỉ 80V, đặt vôn kế vào hai đầu tụ điện chỉ 60V. Khi đặt
vôn kế vào hai đầu đoạn mạch vôn kế chỉ:
A. 140V B. 20V C. 70V D. 100V
HD:
2 2
100
R C
U U U V= + =

=> Đáp án D

Câu 15: Cường độ dòng điện tức thời chạy qua một đoạn mạch điện xoay chiều là i = 4cos(20 t - /2)(A), t đo
bằng giây. Tại thời điểm t1(s) nào đó dòng điện đang giảm và có cường độ bằng i1 = -2A. Hỏi đến thời điểm
t2 = (t1 + 0,025)(s) cường độ dòng điện bằng bao nhiêu ?
A. 2
3
A B. - 2
3
A C. -
3
A
D. – 2 A
HD: Sử dụng đường tròn lượng giác
T = 0,1s ; t = 0,025s = T/4 = T/12 + T/6 nên I đến vị trí (-A
3
/2) => Đáp án B

Câu 16: Cho đoạn mạch AB gồm biến trở nối tiếp với hộp kín X. Hộp X chỉ chứa cuộn thuần cảm L hoặc tụ
C. Điện áp hiệu dụng U
AB
= 200
2
(V) không đổi ; f = 50 Hz. Khi biến trở có giá trị sao cho công suất toàn
mạch cực đại thì cường độ dòng điện I = 2(A) và sớm pha hơn u
AB
. Khẳng định nào là đúng ?
A. Hộp X chứa
( )
4

10
2
C F
π

=
. B. Hộp X chứa
( )
1
L H
π
=
.
C . Hộp X chứa
( )
4
10
C F
π

=
. D. Hộp X chứa
( )
1
2
L H
π
=
.
HD: Vì X chứa L hoặc C, mà I sớm pha hơn u

AB
=> X chứa C
Điều chỉnh để R
max
: R = Z
C

( )
100 2
U
Z
I
= = Ω

( )
4
1 10
100
.
C
C
Z C F
Z
ω π

⇒ = Ω ⇒ = =
=> Đáp án C

Câu 17: Đặt điện áp xoay chiều u = U
0

cos
ω
t (U
0
không đổi và
ω
thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch
gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp, với CR
2
<2L.
Khi
ω
=
ω
1
hoặc
ω
=
ω
2
thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện có cùng một giá trị. Khi
ω
=
ω
0
thì điện áp
hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt cực đại. Hệ thức liên hệ giữa
ω
1
,

ω
2

ω
0
là:
A.
( )
0 1 2
1

2
ω ω ω
= +
B.
( )
2 2 2
0 1 2
1

2
ω ω ω
= +

C.
0 1 2
ω ω ω
=
D.
2 2 2

0 1 2
1 1 1 1
2
ω ω ω
 
= +
 ÷
 

HD : U
1C
= U
2C

2 2
1 2
2 2
1 2
1 2
1 1
. .
1 1
U U
C C
R L R L
C C
ω ω
ω ω
ω ω
⇒ =

   
+ − + −
 ÷  ÷
   
4
2 2
2 2 2 2 2 2
1 1 2 2
1 2
1 1
C R L C R L
C C
ω ω ω ω
ω ω
   
   
 ÷  ÷
⇒ + − = + −
 ÷  ÷
 ÷  ÷
   
   
( ) ( ) ( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( ) ( )
( )
2 2 2 2
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
1 1 2 2 1 2 2 1
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
1 2 2 1 2 1 2 1

2
2 2 2
2 1
1 1 1 1
2 . 2
2
(1)
C R CL C R CL C R CL CL
C R CL CL CR L CL
L CR
L
C
ω ω ω ω ω ω ω ω
ω ω ω ω ω ω ω ω
ω ω
⇒ + − = + − ⇒ − = − − −
   
⇒ − = + − − ⇒ = − +
   

⇒ + =
Mặt khác: khi U
Cmax
thì
2 2
2 2
0 0
1 2
2
2

L R L CR
L
L C C
ω ω

= − ⇒ =
(2)
Từ (1) và (2) :
( )
2 2 2
0 1 2
1

2
ω ω ω
= +
=> Đáp án B

Câu 18: Người ta cần tải đi một công suất 200KW dưới hiệu điện thế 2KV. Hiệu số chỉ của các công tơ điện
ở trạm phát và ở nơi thu sau một ngày đêm chênh lệch nhau 600 kWh. Hiệu suất của quá trình tải điện là:
A. 87,5% B. 92,5% C. 75% D. 80%
HD: Công suất hao phí trong quá trình tải điện là :
600
25
24
A
P KW
t

∆ = = =

Hiệu suất:
87,5%
tp
ci
tp tp
P P
P
H
P P
− ∆
= = =
=> Đáp án A

Câu 19: Một khung dây dẫn quay đều quanh trục quay xx’ với vận tốc 150 vòng/phút trong một từ trường đều
có cảm ứng từ
B
r
vuông góc với trục quay của khung. Từ thông cực đại gửi qua khung là 10/
π
(Wb). Suất điện
động hiệu dụng trong khung bằng:
A. 25 V
B. 25
2
V
C. 50 V
D. 50
2
V
HD: khung quay với vận tốc 150 vòng/phút tức là 2,5 vòng/s => f = 2,5Hz =>

5
ω π
=
rad/s
E
0
= NBS
ω
=
0
φ ω
=50V => E = E
0
/
2
= 25
2
V => Đáp án B

Câu 20: Cho một mạch điện LRC nối tiếp theo thứ tự trên với cuộn dây thuần cảm. Biết R thay đổi được,
1
L
π
=
H,
4
10
2
C F
π


=
. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có biểu thức u=U
0
.cos100
π
t
(V). Để u
RL
lệch

pha
π
/2 so với u
RC
thì:
A. R=50

B. R=100

C. R=100
2

D. R=100
3


HD: tan
ϕ
RL

.tan
ϕ
RC
= -1 =>
. 1 . 100 2
C
L
L C
Z
Z
R Z Z
R R
 
− = − ⇒ = = Ω
 ÷
 
=> Đáp án C

Câu 21: Trong các dụng cụ tiêu thụ điện như quạt, tủ lạnh, động cơ, … người ta phải nâng cao hệ số công
suất nhằm:
A. Tăng công suất tiêu thụ B. Giảm công suất tiêu thụ
C. Thay đổi tần số của dòng điện D . Tăng hiệu suất của việc sử dụng điện

Câu 22: Trong mạch dao động LC có dao động điện từ với tần số 1MHz, tại thời điểm t = 0, năng lượng từ
trường trong mạch có giá trị cực đại. Thời gian ngắn nhất kể từ thời điểm ban đầu để năng lượng từ trường
bằng một nửa giá trị cực đại của nó là:
5
A. 0,5.10
-6
s B. 10

-6
s C. 2.10
-6
s D. 0,125.10
-6
s
HD: w
t
=
1
2
W =>
1
2
Li
2
=
1
2
.
1
2
L
2
0
I
=>
0
2
I

i =
sử dụng đường tròn lượng giác, tính từ i=I
0
đến
0
2
I
i =
hết t
= T/8 = 0,125.10
-6
s => Đáp án D

Câu 23: Tụ điện của mạch dao động có điện dung C = 1μF, ban đầu được điện tích đến hiệu điện thế 100V,
sau đó cho mạch thực hiện dao động điện từ tắt dần. Năng lượng mất mát của mạch từ khi bắt đầu thực hiện
dao động đến khi dao động tắt hẳn là bao nhiêu?
A. 10 kJ B. 5 mJ C. 5 k J D. 10 mJ
HD: W =
1
2
C
2
0
U
=
1
2
10
-6
.10

4
= 5.10
-3
J = 5mJ => Đáp án B

Câu 24: Một tụ xoay có điện dung biến thiên liên tục và tỉ lệ thuận với góc quay từ giá trị C
1
=10pF đến C
2
=
370 pF tương ứng khi góc quay của các bản tụ tăng dần từ 0
0
đến 180
0
. Tụ điện được mắc với một cuộn dây
có hệ số tự cảm L = 2
µ
H để tạo thành mạch chọn sóng của máy thu. Để thu được sóng điện từ có bước sóng
λ
= 18,84 m thì góc xoay của tụ phải nhận giá trị:
A.
α
= 30
0
B.
α
= 20
0
C.
α

= 40
0
D.
α
= 60
0

HD: Với
λ
= 18,84 m thì
2
12
2 2
50.10 50
.4
C F pF
c L
λ
π

= = =
Để C = 50pF phải xoay bản tụ một góc:
( )
0
180 50 10
20
370 10
α

= =


=> Đáp án B

Câu 25: Mạch dao động gồm tụ điện có điện dung C và cuộn dây có độ tự cảm L = 10
-4
H. Điện trở thuần của
cuộn dây và các dây nối không đáng kể. Biết biểu thức của điện áp giữa hai đầu cuộn dây là: u = 80cos(2.10
6
t

π
/2)V, biểu thức của dòng điện trong mạch là:
A. i = 4sin(2.10
6
t )A B. i = 0,4cos(2.10
6
t )A
C. i = 40sin(2.10
6
t -
π
/2) A D. i = 0,4cos(2.10
6
t -
π
)A
HD: i sớm pha hơn u góc
π
/2 => Đáp án B


Câu 26: Mạch dao động điện từ LC gồm một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ có điện dung C. Dùng
nguồn điện một chiều có suất điện động 6V cung cấp cho mạch một năng lượng 5
µ
J thì cứ sau khoảng thời
gian ngắn nhất 1
µ
s dòng điện trong mạch triệt tiêu. Xác định L ?
A.
2
3
H
µ
π
B.
2
2,6
H
µ
π
C.
2
1,6
H
µ
π
D.
2
3,6
H
µ

π
HD:
( )
6
2
0
2
0
1 2 10
W
2 3,6
W
CU C F
U

= ⇒ = =
Trong 1 chu kì có 2 lần i = 0
6
2 2.10T s s
µ

⇒ = =
;
( )
2
2 2
3,6
2
4
T

T LC L H
C
π µ
π π
= ⇒ = =
=> (D)

Câu 27: Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng,khe S phát ra đồng thời 3 ánh sáng đơn sắc, có bước sóng tương
ứng λ
1
=0,4µm, λ
2
=0,48µm và λ
3
=0,64µm. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu trùng
với vân trung tâm, quan sát thấy số vân sáng không phải đơn sắc là:
A. 11 B. 9 C. 44 D. 35
HD: Khi các vân sáng trùng nhau: k
1
λ
1
= k
2
λ
2
= k
3
λ
3


k
1
0,4 = k
2
0,48 = k
3
0,64 <=> 5k
1
= 6k
2
= 8k
3

BSCNN(5,6,8) = 120
=> k
1
= 24 ; k
2
= 20 ; k
3
= 15 Bậc 24 của λ
1
trùng bậc 20 của λ
2
trùng với bậc 15 của λ
3
6
Ta xẽ lập tỉ số cho tới khi k
1
= 24 ; k

2
= 20 ; k
3
= 15
- Với cặp λ
1
, λ
2
:
1 2
2 1
6 12 18
5 10 15
k
k
λ
λ
= = = =

Như vậy: Trong khoảng giữa vân VSTT đến k
1
= 24 ; k
2
= 20 thì có tất cả 3 vị trí trùng nhau
- Với cặp λ
2
, λ
3
:
3

2
3 2
4 8 12 16
3 6 9 12
k
k
λ
λ
= = = = =

Như vậy: Trong khoảng giữa vân VSTT đến k
2
= 20 ; k
3
= 15 thì có tất cả 4 vị trí trùng nhau
- Với cặp λ
1
, λ
3
:
3
1
3 1
8 16
5 10
k
k
λ
λ
= = =


Như vậy: Trong khoảng giữa vân VSTT đến k
1
= 24 ; k
3
= 20 thì có tất cả 2 vị trí trùng nhau
Vậy tất cả có 3 + 4 +2 =9 vị trí trùng nhau của các bức xạ. => Đáp án B

Câu 28: Thí nghiệm giao thoa Y- âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe a = 1
mm. Ban đầu, tại M cách vân trung tâm 5,25 mm người ta quan sát được vân sáng bậc 5. Giữ cố định màn
chứa hai khe, di chuyển từ từ màn quan sát ra xa và dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai
khe một đoạn 0,75 m thì thấy tại M chuyển thành vân tối lần thứ hai. Bước sóng λ có giá trị là
A. 0,64 µm B. 0,50 µm C. 0,60 µm D. 0,70 µm
HD: Lúc đầu khi chưa dịch chuyển: 5i = 5,25 => i = 1,05 mm
Tại M lúc đầu là vân sáng bậc 5, sau khi dịch chuyển thành vân tối lần thứ 2 thì tại M là vân tối thứ 4.
Ta có: x
M
= 5i = 3,5i’ =>
( )
0,75
5 3,5
D
D
a a
λ
λ
+
=
=> D = 1,75m
Vậy:

0,6
ai
m
D
λ µ
= =
=> Đáp án C

Câu 29: Hiệu điện thế hãm của một tế bào quang điện là 1,5 V. Đặt vào hai đầu anot (A) và catot (K) của tế
bào quang điện trên một điện áp xoay chiều: u
AK
= 3 cos (
3
100
π
π
+t
) (V). Khoảng thời gian dòng điện chạy
trong tế bào này trong khoảng thời gian 2 phút đầu tiên là
A. 60 s. B. 70 s. C. 80 s. D. 90 s.
HD: (Dùng đường tròn lượng giác.) Số chu kì : n = t/T = 120/T
Khi u < -1,5 V thì không có dòng điện chạy qua tế bào quang điện
Trong 1T thời gian có dòng điện chạy trong tế bào: t = T – T/3 = 2T/3
Thời gian có dòng điện chạy qua tế bào trong 2 phút là: t’ = nt =
( )
120 2
. 80
3
T
s

T
=
=> Đáp án C

Câu 30: Một vật thực hiện đông thời 2 dao động điều hòa: =A
1
cos(ωt)cm;X=2,5cos(ωt+φ
2
) và người ta thu
được biên độ mạch dao động là 2,5 cm.biết A
1
đạt cực đại, hãy xác định φ
2 ?
A. không xác định được B. rad C. rad D. rad
HD: Vẽ giản đồ vectơ như hình vẽ . Theo định lý hàm số sin:
)sin(
sin
)sin(sin
2
1
2
1
ϕπ
α
ϕπα

=⇒

=
A

A
A
A
A
1
có giá trị cực đại khi sinα có giá trị cực đại = 1 > α = π/2
A
1max
=
55,2.35,2
222
2
2
=+=+ AA
(cm)
sin(π - ϕ
2
) =
2
1
max1
=
A
A
> π - ϕ
2
=
6
π
> ϕ

2
=
6
5
π
=> Đáp án D
7
ϕ
2

O

A
α
A
1
A
2

Câu 31: Một con lắc đơn gồm quả cầu nhỏ khối lượng m treo vào sợi dây có chiều dài
l
= 40 cm. Bỏ qua sức
cản không khí. Đưa con lắc lệch khỏi phương thẳng đứng góc α
0
= 0,15 rad rồi thả nhẹ, quả cầu dao động điều
hòa. Quãng đường cực đại mà quả cầu đi được trong khoảng thời gian 2T/3 là
A.18 cm. B. 16 cm. C. 20 cm. D. 8 cm.
HD: Ta có: s
0
= l.α

0
=40.0,15= 6cm
Quãng đường cực đại mà quả cầu đi được là khi vật qua vùng có tốc độ cực đại qua VTCB.
Coi vật dao động theo hàm cos. Ta lấy đối xứng qua trục Oy
Ta có:
Góc quét:
2 2 4
. .
3 3 3
T
t
T
π π π
ϕ ω π
∆ = ∆ = = = +
Trong góc quét: Δφ
1
= π thì quãng đường lớn nhất vật đi được là:
S
max1
= 2A =12cm
Trong góc quét: Δφ
1
= π/3 từ M đến N
thì S
max2
= 2.3 = 6cm
Vậy S
max
=


S
max1
+ S
max2
= 18cm => Đáp án A

Câu 32: Hai tụ điện C
1
= C
2
mắc song song. Nối hai đầu bộ tụ với ắc qui có suất điện động E = 6V để nạp
điện cho các tụ rồi ngắt ra và nối với cuộn dây thuần cảm L để tạo thành mạch dao động. Sau khi dao động
trong mạch đã ổn định, tại thời điểm dòng điện qua cuộn dây có độ lớn bằng một nửa giá trị dòng điện cực
đại, người ta ngắt khóa K để cho mạch nhánh chứa tụ C
2
hở. Kể từ đó, hiệu điện thế cực đại trên tụ còn lại C
1
là:
A. 3
3
. B.3. C. 3
5
. D.
2
HD: Gọi C
0
là điện dung của mỗi tụ điên
Năng lượng của mạch dao động khi chưa ngắt tụ C
2_


W
0
=
2 2
0 0
0
2
36
2 2
CU C E
C= =
Khi i =
2
0
I
, năng lượng từ trường W
L
=1/2 Li
2
=
2
0 0
0
1
9
2 4 4
LI W
C= =
Khi đó năng lượng điên trường W

C
=
0
0
27
4
3
C
W
=
; năng lượng điên trường của mỗi tụ
W
C1
=W
C2
= 13,5C
0
Sau khi ngắt một tụ năng lượng còn lại của mạch là
W = W
L
+W
C1
= 22,5C
0
W =
0
2
10
2
11

5,22
22
C
UCUC
==
> U
1
2
= 45 > U
1
= 3
5

(V), => Đáp án C

Câu 33: Cho đoạn mạch RLC nối tiếp cuộn dây thuần L và có thể thay đổi được, R, C xác định. Mạch điện
mắc vào nguồn có điện áp u = U
0
cos(
ω
t)V không đổi. Khi thay đổi giá trị L thì thấy điện áp hiệu dụng cực
đại trên R và L chênh lệch nhau 2 lần. Hiệu điện thế cực đại trên tụ C là:
A. 2.U B.
3U
C.
2
3U
D.
3
2U

HD: Ta có U
R
= IR và U
C
= IZ
C
. vậy U
R
max và Ucmax khi Imax suy ra Z
L
= Z
C
.
Khi đó U
RMAX
= U; Ucmax =
c
UZ
R
8
M N
-6 0 6
3
π
3
Ta có ULmax =
2 2
c
U R Z
R

+
*nếu
max
max
2
R
L
U
U
=
thì ta có
2 2
4 3
c
Z R= −
loại
*nếu
max
max
2
L
R
U
U
=
thì ta có
max
3 3
c c
Z R U U= ⇒ =

=> Đáp án B

Câu 34: Ba chất bạc, đồng, kẽm tạo thành hợp kim có giới hạn quang điện bằng bao nhiêu ? Cho biết giới hạn
quang điện của các chất theo thứ tự là 0,26
m
µ
; 0,3
m
µ
và 0,35
m
µ
A. 0,35
m
µ
B. 0,26
m
µ
. C. 0,3
m
µ
. D. 0,36
m
µ
.
=> Đáp án A

Câu 35: Hai tấm kim loại A, B hình tròn được đặt gần nhau, đối diện và cách điện nhau. A được nối với cực
âm và B được nối với cực dương của một nguồn điện một chiều. Để làm bứt các e từ mặt trong của tấm A,
người ta chiếu chùm bức xạ đơn sắc công suất 4,9mW mà mỗi photon có năng lượng 9,8.10

-19
J vào mặt trong
của tấm A này. Biết rằng cứ 100 photon chiếu vào A thì có 1 e quang điện bị bứt ra. Một số e này chuyển
động đến B để tạo ra dòng điện qua nguồn có cường độ 1,6µA. Phần trăm e quang điện bứt ra khỏi A không
đến được B là :
A. 20% B. 30% C. 70% D. 80%
HD: Số electron đến được B trong 1s là
13
10==→=
e
I
nenI
ee
Số photon chiếu vào A trong 1s là
15
19
3
10.5
10.8,9
10.9,4
===→=


ε
ε
P
nnP
ff
Cứ 100 photon chiếu vào A thì có 1e bật ra, số e bật ra là
13

15
10.5
100
10.5
=
. Theo đề bài chỉ có 10
13
electron đến
được B nên phần trăm e quang điện bức ra khỏi A không đến được B là
%808,0
10.5
1010.5
13
1313
==

=> Đáp án D

Câu 36: Chiếu một bức xạ có bước sóng 533nm lên một tấm kim loại có công thoát bằng 1,875 eV. Dùng một
màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và cho chúng bay vào một từ trường đều có B = 10
-
4
T, theo hướng vuông góc với các đường sức từ. Biết c = 3.10
8
m/s; h = 6,625.10
-34
J.s; e = 1,6.10
-19
C và khối
lượng electron m = 9,1.10

-31
kg. Bán kính lớn nhất của quỹ đạo của các electron là:
A. 11,38mm. B. 12,5mm. C. 22,75mm. D. 24,5mm.
HD:
( )
sm
m
A
c
h
v
mv
A
c
h /10.4
2
2
5
max
2
max
=







=⇒+=

λ
λ


( ) ( )
mmm
qB
mv
R 75,2210.75,22
10.10.6,1
10.4.10.1,9
3
419
531
====

−−

=> (C)

Câu 37: Trong thí nghiệm I âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe a = 2mm, khoảng cách từ
hai khe đến màn ảnh D = 2m. Nguồn S phát ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38µm đến 0,76µm. Vùng phủ
nhau giữa quang phổ bậc ba và bậc bốn có bề rộng là
A. 0,38mm. B. 0,76mm. C. 1,52mm. D. 0.
9
HD:
( ) ( ) ( )
Bmm
a
D

xxx
a
D
x
a
D
x
tđtđ
t
t
đ
đ
⇒=−=−=∆⇒== 76,0.43
.
4;
.
3
4343
λλ
λλ


Câu 38: Mức năng lượng nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng có biểu thức:
)(
6,13
2
eV
n
E
n

−=
với n=1, 2, 3 …
Khi kích thích nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản bằng việc hấp thụ một phôtôn có năng lượng thích hợp, bán
kính quỹ đạo dừng của electrôn tăng lên 9 lần. Bước sóng lớn nhất của bức xạ mà nguyên tử có thể phát ra là:
A. 0,657
m
µ
B. 0,627
m
µ
C. 0,72
m
µ
D. 0,276
m
µ
HD: Bán kính quỹ đạo tăng 9 lần nên e chuyển lên quỹ đạo M (n = 3). Vậy bước sóng lớn nhất phát ra ứng
với e chuyển từ M đến L => Năng lượng bức xạ:
( )
JEE
1919
22
2332
10.0224,310.6,1.
2
6,13
3
6,13
−−
=













−−−=−=
ε

với
( ) ( ) ( )
Amm
hcc
h ⇒===⇒=

µ
ε
λ
λ
ε
657,010.657,0
6
32
32

32
32


Câu 39: Trong quang phổ vạch của hiđrô, bước sóng của vạch thứ nhất trong dãy Laiman và vạch thứ nhất
trong dãy Banme lần lượt là 0,1217
m
µ
và 0,6563
m
µ
. Bước sóng của vạch thứ hai trong dãy Laiman bằng:
A. 0,1494
m
µ
B. 0,1204
m
µ
C. 0,1027
m
µ
D. 0,3890
m
µ
HD: -Vạch thứ nhất của dãy Laiman:
( )
m
µλ
1217,0
21

=
; - Vạch thứ nhất của dãy Banme:
( )
m
µλ
6563,0
32
=
Ta có:
( )
m
c
h
c
h
c
hEE
c
h
µ
λλ
λλ
λ
λλλλ
1027,0
.
3221
3221
31
213231

2132
31
=
+
=⇒+=⇒+=
=> (C)

Câu 40: Thực hiện thí nghiệm Iâng trong không khí (n = 1). Đánh dấu điểm M trên màn quan sát thì tại M là
một vân sáng. Trong khoảng từ M đến vân sáng trung tâm còn 3 vân sáng nữa. Nhúng toàn bộ hệ thống trên
vào một chất lỏng thì tại M vẫn là một vân sáng nhưng khác so với khi ở trong không khí một bậc. Xác định
chiết suất của môi trường chất lỏng?
A. 1,75 B. 1,25 C. 1,33 D. 1,5
HD: Theo đề, khoảng từ M đến vân sáng trung tâm còn 3 vân sáng nữa: OM = 4i. Khi nhúng vào môi
trường chất lỏng có chiết suất n > 1 mà M vẫn là một vân sáng thì số khoảng vân từ M tới vân sáng trung tâm
tăng lên do khoảng vân giảm. Vậy, khoảng cách từ M tới vân sáng trung tâm lúc này: OM = 5i’.
Ta có: 4i = 5i’
4. 5
D
D
n
a a
λ
λ
⇒ =
=> n = 5/4 = 1,25 => Đáp án B

II. PHẦN RIÊNG (10 câu): Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (Phần A hoặc B)
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Một con lắc đơn có dây treo dài l = 1m và vật có khối lượng m = 1 kg dao động với biên độ góc
5,73

0
. Chọn gốc thế năng tại VTCB của vật. Lấy g = 10m/s
2
. Cơ năng của con lắc là:
A. 0,1 J B. 0,01 J C. 0,05 J D. 0,5 J
HD: Cách 1: Nếu
α
nhỏ thì có thể tính theo:
2 2 2 2 2 2 2
0 0 0 0
1 1 1 1
2 2 2 2
mg
E m S S mgl m l
l
ω α ω α
= = = =
Cách 2: Bài này tính cơ năng thông qua thế năng cực đại nhanh hơn:
E = E
tmax
= mgl (1-cos
0
α
) = 0,05 J => Đáp án (C)

Câu 42: Mạch xoay chiều RLC nối tiếp. Trường hợp nào sau đây điện áp hai đầu mạch cùng pha với điện áp
hai đầu điện trở R ?
10
A. Thay đổi L để U
Lmax

B. Thay đổi f để U
Cmax
C. Thay đổi C để U
Rmax
D. Thay đổi R để U
Cmax

Câu 43: Trên mặt nước nằm ngang, có một hình chữ nhật ABCD. Gọi E, F là trung điểm của AD và BC.
Trên đường thẳng EF đặt hai nguồn S
1
và S
2
dao động cùng pha theo phương thẳng đứng sao cho đoạn EF
nằm trong đoạn S
1
S
2
và S
1
E = S
2
F. Bước sóng lan truyền trên mặt nước 1,4cm. Biết S
1
S
2
= 10cm; S
1
B = 8cm
và S
2

B = 6cm. Trên chu vi của hình chữ nhật ABCD, số điểm dao động với biên độ cực đại là:
A. 7 B. 8 C. 10 D. 11
HD: Vì tam giác BS
1
S
2
vuông tại B nên ta có:
BS
1
.BS
2
= BF.S
1
S
2
=> BF = 4,8cm
 FS
2
=
2 2
6 4,8 3,6− =
cm
 EF = 10 – 3,6.2 = 2,8 cm
Vì 2 nguồn cùng pha nên số đường cực đại trên đoạn EF là:
2,8 2,8
2 2 0; 1; 2
1,4 1,4
l l
k k k k
λ λ

− ≤ ≤ ⇔ − ≤ ≤ ⇔ − ≤ ≤ ⇒ = ± ±
Có 5 giá trị của k nên có 5 đường cực đại trên đoạn EF, mà mỗi đường
cực đại cắt chu vi hình chữ nhật ABCD tai 2 điểm. Vậy trên chu vi của hình chữ nhật ABCD, số điểm dao
động với biên độ cực đại là: 3.2+2=8 điểm => Đáp án (B)

Câu 44: Cho một mạch điện xoay chiều gồm RLC mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là:
100 2 os100 tu c
π
=
(V) . Biết R = 100

, L = 2,5/
π
(H), cuộn dây có điện trở R
0
= 100

,
4
0
10
C F
π

=
. Để
công suất của mạch đạt cực đại người ta mắc thêm một tụ C
1
với C
0

.
A. C
1
mắc song song với C
0
và C
1
3
10
15
π

=
(F); B. C
1
mắc nối tiếp với C
0
và C
1
3
10
15
π

=
(F);
C. C
1
mắc song song với C
0

và C
1
6
4.10
π

=
(F); D. C
1
mắc nối tiếp với C
0
và C
1
6
4.10
π

=
(F);

Câu 45: Mạch xoay chiều RLC nối tiếp. Trường hợp nào sau đây điện áp hai đầu mạch cùng pha với điện áp
hai đầu điện trở R ?
A. Thay đổi C để U
Rmax
B. Thay đổi L để U
Lmax
C. Thay đổi f để U
Cmax
D. Thay đổi R để U
Cmax


Câu 46: Một mạch dao động điện từ LC có điện tích cực đại trên bản tụ là 1
µ
C và dòng điện cực đại qua
cuộn dây là 3,14A. Sóng điện từ do mạch dao động này phát ra thuộc loại
A. Sóng dài và cực dài B. Sóng trung
C. Sóng ngắn D. Sóng cực ngắn

Câu 47: Một tấm kim loại có giới hạn quang điện ngoài
0
0,46 m
λ µ
=
. Hiện tượng quang điện ngoài sẽ xảy
ra với nguồn bức xạ:
A. Hồng ngoại có công suất 100W B. Tử ngoại có công suất 0,1W
C. Có bước sóng 0,64
m
µ
, có công suất 20W D. Hồng ngoại có công suất 11W

Câu 48: Chiếu một chùm tia hồng ngoại vào lá kẽm tích điện âm thì
A. Điện tích âm của lá kẽm mất đi B. Tấm kẽm sẽ trung hòa về điện
C. Điện tích của tấm kẽ không thay đổi D. Tấm kẽm tích điện dương

Câu 49: Năng lượng của phôtôn ứng với bức xạ đơn sắc có bước sóng
0,45 m
λ µ
=
là:

11
A
B
10cm
8cm
6cm
C
D
E
F
S
1
S
2
A. 4,42.10
– 18
J; B. 2,76 eV; C. 4,42.10
– 20
J; D. A và B đều đúng;
HD: Năng lượng của phôtôn ứng với bức xạ đơn sắc đó là:
19
4,42.10 2,76
hc
J eV
ε
λ

= = =



Câu 50: Trong mỗi phút có 3.10
20
electron từ catốt đến đập vào anốt của tế bào quang điện. Cường độ dòng
quang điện bão hoà là:
A. 0,8A B. 8 A C. 4,8A D. 48A
HD:
20 19
3.10 .1,6.10
0,8
60
Ne
I ne A
t

= = = =


B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51: Một người cảnh sát giao thông đứng bên đường phát ra một hồi còi có tần số 850 Hz về phía một ô tô
vừa đi qua trước mặt. Máy thu của người cảnh sát nhận được âm phản xạ có tần số 720 Hz. Biết tốc độ truyền
âm trong không khí là 340 m/s. Tốc độ của ô tô bằng
A. 101 km/h B. 120 km/h C. 90 km/h D. 80 km/h
HD: Lúc đầu ô tô đóng vai trò máy thu nên nhận được tần số là :
'
M
v v
f f
v

=

(1)
Tiếp theo, âm phản xạ trên ô tô, lúc này ô tô đóng vai trò nguồn phát sóng có tần số f’ về phía máy thu chỗ
người quan sát đứng yên, máy thu nhận được tần số là:
'' ' '
S M
v v
f f f
v v v v
= =
+ +
(2)
Từ (1) và (2) :
''
28( / ) 101( / )
''
M
f f
v v m s km h
f f

= = =
+

Câu 52: Tại hai điểm A và B trên mặt chất lỏng cách nhau 16cm có 2 nguồn phát sóng kết hợp dao động theo
phương trình: u
1
= a.cos30
π
t ; u
2

= b.cos(30
π
t+
π
/2). Bước sóng trên mặt nước 2cm . Gọi E, F là hai điểm
trên đoạn AB sao cho AE = FB = 2cm. Số cực tiểu trên đoạn EF là:
A. 10 B. 11 C. 12 D. 13
HD: Do 2 nguồn vuông pha nên số cực tiểu trên đoạn EF = l = 16 – 4 = 12 cm là:
1 1
4 4
l l
k
λ λ
− + < < +

12 1 12 1
5,75 6,25 5; 4; 3; 2; 1;0; 6
2 4 2 4
k k k⇔ − + < < + ⇔ − < < ⇒ = ± ± ± ± ± +
Có 12 giá trị của k thỏa mãn => Đáp án (C)

Câu 53: Một người định quấn một biến thế từ hiệu điện thế U
1
= 110V lên 220V với lõi không phân nhánh,
không mất mát năng lượng và các cuộn dây có điện trở rất nhỏ, với số vòng các cuộn ứng với 1,2 vòng/Vôn.
Người đó quấn đúng hoàn toàn cuộn thứ cấp nhưng lại quấn ngược chiều những vòng cuối của cuộn sơ cấp.
Khi thử máy với nguồn thứ cấp đo được U
2
= 264 V so với cuộn sơ cấp đúng yêu cầu thiết kế, điện áp nguồn
là U

1
= 110V. Số vòng dây bị quấn ngược là:
A 20 B 11 C . 10 D 22
HD: Gọi số vòng các cuộn dây của MBA theo đúng yêu cầu là N
1
và N
2
Ta có
⇒==
2
1
220
110
2
1
N
N
N
2
= 2N
1
(1) Với N
1
= 110 x1,2 = 132 vòng
Gọi n là số vòng dây bị quấn ngược. Khi đó ta có

264
110
2
2

264
110
2
1
1
2
1
=

⇒=

N
nN
N
nN
(2)
Thay N
1
= 132 vòng ta tìm được n = 11 vòng. Chọn đáp án B

12
Câu 54: Mạch điện R
1
, L
1
, C
1
có tần số cộng hưởng f
1
. Mạch điện R

2
, L
2
, C
2
có tần số cộng hưởng f
2
. Biết f
2
= f
1
.
Mắc nối tiếp hai mạch đó với nhau thì tần số cộng hưởng của mạch là f. Tần số f liên hệ với f
1
theo biểu thức :
A. f = 3f
1
B. f = f
1
C. f = 1,5f
1
D. f = 2f
1


Câu 55: Công thoát của electron khỏi kim loại natri là 2,48 eV. Một tế bào quang điện có catốt bằng natri, khi
được chiếu sáng bằng chùm bức xạ có bước sóng 0,36
m
µ
. Biết điện thế của catốt là V

K
= - 2 V. Điện thế cần
phải đặt vào anốt để triệt tiêu dòng quang điện là:
A. – 1V B. – 2V C. – 3V D. 3V
HD: Hiệu điện thế hãm cần phải đặt vào giữa anốt và catốt để triệt tiêu dòng quang điện là:
1
1
h h
hc hc
e U A U A V
e
λ λ
 
= − ⇒ = − =
 ÷
 
. Mà U
h
= V
A
– V
K
< 0

U
h
= V
A
– V
K

= -1 V
Điện thế cần phải đặt vào anốt để triệt tiêu dòng quang điện là: V
A
= V
K
– 1 = -2 – 1 = -3 V

Câu 56: Một đĩa mỏng, phẳng, đồng chất, bán kính 2m có thể quay được xung quang một trục đi qua tâm và
vuông góc với mặt phẳng đĩa. Tác dụng vào đĩa một mô men lực 960 Nm không đổi, đĩa chuyển động quay
quanh trục với gia tốc góc 3 rad/s
2
. Khối lượng của đĩa là
A. 960 kg B. 240 kg C. 160 kg D. 80 kg
HD:
2
320 .
M
I kg m
γ
= =
. Mặt khác
( )
2
2
1 2
160
2
I
I mR m kg
R

= ⇒ = =

Câu 57: Một đĩa mài có mô men quán tính đối với trục quay của nó là 1,2 kgm
2
. Lúc đầu đĩa đứng yên. Tác
dụng vào đĩa một mô men lực không đổi 1,6 N.m. Mô men động lượng của đĩa tại thời điểm t = 33s là
A. 33,0 kgm
2
/s B. 66,0 kgm
2
/s C. 52,8 kgm
2
/s D. 70,4 kgm
2
/s
HD:
2
4
/
3
M
rad s
I
γ
= =
;
0
44 /t rad s
ω ω γ
= + =

;
2
52,8 /L I kgm s
ω
⇒ = =

Câu 58: Một vật rắn quay quanh một trục cố định dưới tác dụng của một mô men lực không đổi và khác
không. Trong trường hợp này, đại lượng thay đổi là
A. Mô men quán tính của vật đối với trục đó B. Khối lượng của vật
C . Mô men động lượng của vật đối với trục đó D. Gia tốc góc của vật

Câu 59: Trong chuyển động quay có vận tốc góc
ω
và gia tốc góc
γ
.
Chuyển động quay nào sau đây là nhanh dần ?
A.
ω
= 3 rad/s và
γ
= 0 B.
ω
= 3 rad/s và
γ
= - 0,5 rad/s
2

C .
ω

= - 3 rad/s và
γ
= - 0,5 rad/s
2
D.
ω
= - 3 rad/s và
γ
= 0,5 rad/s
2


Câu 60: Vật dao động điều hòa có v
max
= 3m/s và gia tốc cực đại bằng
30π (m/s
2
). Thời điểm ban đầu vật có vận tốc 1,5m/s và thế năng đang
tăng. Hỏi vào thời điểm nào sau đây vật có gia tốc bằng 15π (m/s
2
):
A. 0,10s; B. 0,15s; C. 0,20s D. 0,05s;
Giải:
Ta có: A.ω = 3 và A.ω
2
= 30πm/s
2
=> ω = 10π rad/s
2 2
ax

1 3 1 3 1 3
W W W W .
2 4 4 2 4 2 2 6
m
d t
v
A
v kx kA x
π
ϕ
= ⇒ = ⇒ = ⇒ = ⇒ = ⇒ = ±
Thời điểm t = 0, vì thế năng
đang tăng nên ϕ = - π/6, do đó x được biểu diễn như hình vẽ
13
ϕ
-A O A
t = 0
Vì a và x ngược pha nhau nên t = 0 pha của a được biểu diễn trên hình
vẽ
Như vậy có hai thời điểm t thỏa mãn bài toán (a = a
max
/2)
( )
1
5
0,083
12 3 12 12
T T T T
t s= + + = =
( )

2 1
0,15
6 6
T T
t t s= + + =
=> Chọn đáp án t = 0,15s
14

2
/2

-Aω
2

2

t = 0

×