Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Bo de KT HK 2 Sinh 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.36 KB, 14 trang )


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN SINH 8
Thời gian làm bài: 45 phút
I, Thiết kế ma trận đề kiểm tra sinh học 8( mã đề: 01)
Nội dung kiến
thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng
ở mức độ
cao
Cộng
1. Bài tiết Cấu tạo hệ
bài tiết
nước tiểu:
1 câu
1,5 điểm
15%
Vai trò của
bài tiết:
1 câu
0,5 điểm
5%
2 câu
2 điểm
20%
2. Da Chức năng
của da:
1 câu
2,5 điểm
25%
Giải thích
đặc điểm


thích nghi
1 câu
0,5 điểm
5%
2 câu
3 điểm
30%
3. Thần kinh và
giác quan
Cấu tạo và
chức năng
của dây thần
kinh:
1 câu
1,5 điểm
15%
Giải thích
dây thần
kinh tủy là
dây pha:
1 câu
0,5 điểm
5%
2 câu
2 điểm
20%
4. Nội tiết Nguyên
nhân, tác
hại của
bệnh bướu

ba zơ đô:
Vẻ sơ đồ
điều hòa
lượng
đường
trong máu
nhờ các
hooc môn
tuyến tụy:
2 câu
3 điểm
30%
1 câu
2 điểm
20%
1 câu
1 điểm
10%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
2 câu
4 điểm
40%
2 câu
3,5 điểm
35%
3 câu
1,5 điểm
15%

1 câu
1 điểm
10%
8 câu
10 điểm
100%
Thiết kế ma trận đề kiểm tra sinh học 8( mã đề: 02)
Nội dung kiến
thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng
ở mức độ
cao
Cộng
1. Bài tiết Các quá
trình tạo
thành nước
tiểu:
1 câu
1,5 điểm
15%
Các sản
phẩm bài
tiết cần
được thải
loại phát
sinh từ đâu:
1 câu
0,5 điểm
5%
2 câu

2 điểm
20%
2. Da Chức năng
của da:
1 câu
2,5 điểm
25%
Vai trò lớp
mỡ dưới
da:
1 câu
0,5 điểm
5%
2 câu
3 điểm
30%
3. Thần kinh và
giác quan
Cấu tạo và
chức năng
của dây thần
kinh:
1 câu
1,5 điểm
15%
Giải thích
dây thần
kinh tủy là
dây pha:
1 câu

0,5 điểm
5%
2 câu
2 điểm
20%
4. Nội tiết Nguyên
nhân, tác
hại của
bệnh bướu
cố do thiếu
i ốt:
Vẻ sơ đồ
điều hòa
lượng
đường
trong máu
nhờ các
2 câu
3 điểm
30%
1 câu
2 điểm
20%
hooc môn
tuyến tụy:
1 câu
1 điểm
10%
Tổng số câu
Tổng số điểm

Tỉ lệ %
2 câu
4 điểm
40%
2 câu
3,5 điểm
35%
3 câu
1,5 điểm
15%
1 câu
1 điểm
10%
8 câu
10 điểm
100%
Mã đề: 01 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 - LỚP 8
Môn: Sinh học
Thời gian: 45 phút
Câu 1: ( 2 điểm)
Câu tạo hệ bài tiết nước tiểu? Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể
sống?
Câu 2: ( 3 điểm)
Da có những chức năng gì? Vì sao da luôn luôn mềm mại khi bị ướt không thấm nước?
Câu 3: ( 2 điểm)
Cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy? Vì sao nói dây thần kinh tủy là dây pha?
Câu 4: ( 2 điểm)
Nói rõ nguyên nhân, tác hại của bệnh bướu bazơđô?
Câu 5: ( 1 điểm)
Trình bày bằng sơ đồ quá trình điều hòa lượng đường trong máu, đảm bảo giữ glucozo ở

mức độ ổn định nhờ các hoocmôn của tuyến tụy.
Mã đề: 02 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 - LỚP 8
Môn: Sinh học
Thời gian: 45 phút

Câu 1: ( 2 điểm)
Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì? Các sản phẩm bài tiết cần được thải
loại phát sinh từ đâu?
Câu 2: ( 3 điểm)
Trình bày những chức năng của da? Lớp mỡ dưới da có vai trò gì?
Câu 3: ( 2 điểm)
Cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy? Vì sao nói dây thần kinh tủy là dây pha?
Câu 4: ( 2 điểm)
Nói rõ nguyên nhân và tác hại của bệnh bướu cổ do thiếu i ốt?
Câu 5: ( 1 điểm)
Trình bày bằng sơ đồ quá trình điều hòa lượng đường trong máu, đảm bảo giữ glucozo ở
mức độ ổn định nhờ các hoocmôn của tuyến tụy.
II, Đáp án và biểu điểm:
Mã đề: 01
Câu Nội dung trả lời Điểm
1( 2 đ) -Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu:
+ Gồm thận, ống dẫn nước tiểu, ống đái, bóng đái
+ Thận là cơ quan quan trọng nhất, gồm hai quả thận. Mỗi quả
chứa khoảng một triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình
thành nước tiểu.
+ Mỗi đơn vị chức năng gồm: cầu thận, nang cầu thận, ống
thận.
- Vai trò: Nhờ hoạt động của hệ bài tiết mà tính chất của môi
trường trong cơ thể luôn ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho
hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường.

0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
2( 3 đ) - Da có những chức năng:
+ Bảo vệ cơ thể: chống tác động cơ học của môi trường, diệt
khuẩn, chống thấm, chống tác hại của tia tử ngoại.
+ Điều hòa thân nhiệt.
+ Nhận biết các kích thích của môi trường.
+ Tham gia hoạt động bài tiết.
+ Tạo nên vẻ đẹp cho con người.
- Da luôn mềm mại, không thấm nước:
Da được cấu tạo chủ yếu bởi các sợi, các tế bào mô liên kết,
trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn làm mềm da. Lớp
ngoài cùng của da hóa sừng, làm cho da không thấm nước
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
3( 2đ) - Cấu tạo:
Có 31 đôi dây thần kinh tủy, mỗi dây gồm hai rễ:
+ Rễ trước: rễ vận động
+ Rễ sau: rễ cảm giác.
Các rễ tủy đi ra khỏi lỗ gian đốt tạo thành dây thần kinh tủy.
- Chức năng:
+ Rễ trước dẫn truyền xung thần kinh vận động( li tâm)
+ Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác( hướng tâm)
- Dây thần kinh tủy là dây pha vì: dây thần kinh tủy gồm các

bó sợi cảm giác và bó sợi vận động được liên hệ với tủy sống
qua rễ sau và rễ trước
0,75đ
0,75đ
0,5đ
4 ( 2 đ)
5 ( 1đ)
- Nguyên nhân của bệnh ba zơ đô: do tuyến giáp hoạt động
mạnh, tiết nhiều hoocmôn, làm tăng cường trao đổi chất, tăng
tiêu dùng o xi
- Tác hại: nhịp tim tăng, người bệnh luôn trong trạng thái hồi
hộp, căng thẳng, mất ngủ, sút cân nhanh. Do tuyến hoạt động
mạnh cũng gây bướu cổ, mắt lồi do tích nước.
Khi đường huyết tăng Khi đường huyết giảm
(+) (+)
Insulin Glucagôn
Glucôzơ →Glicôgen Glicôgen →
Glucôzơ
Đường huyết giảm Đường huyết
tăng
đến mức bình thường lên mức bình
thường


Đảo tụy
Tế bào β Tế bào α
Mã đề: 02
Câu Nội dung trả lời Điểm
1( 2 đ) - Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu:
+ Quá trình lọc máu ở cầu thận để tạo thành nước tiểu đầu ở

nang cầu thận.
+ Tiếp đó là quá trình hấp thụ lại vào máu các chất cần thiết
như: các chất dinh dưỡng, nước, các ion Na
+
, Cl
-
.
+ Cuối cùng là sự bài tiết tiếp các chất không cần thiết và có hại
vẫn còn trong nước tiểu đầu khi đi qua ống thận để tạo ra nước
tiểu chính thức, chuyển ra ngoài cơ thể.
-Các sản phẩm bài tiết cần được thải loại phát sinh từ quá trình
trao đổi chất và năng lượng cùng một số chất đưa vào cơ thể quá
liều lượng gây hại cho cơ thể.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
2( 3 đ) - Da có những chức năng:
+ Bảo vệ cơ thể: chống tác động cơ học của môi trường, diệt
khuẩn, chống thấm, chống tác hại của tia tử ngoại.
+ Điều hòa thân nhiệt.
+ Nhận biết các kích thích của môi trường.
+ Tham gia hoạt động bài tiết.
+ Tạo nên vẻ đẹp cho con người.
- Lớp mỡ dưới da có vai trò: lớp mỡ là lớp trong cùng của da,
các tế bào này chứa mỡ dữ trữ, đồng thời còn có vai trò cách
nhiệt và đệm tránh các tác động cơ học.
0,5đ
0,5đ
0,5đ

0,5đ
0,5đ
0,5đ
3( 2đ) - Cấu tạo:
Có 31 đôi dây thần kinh tủy, mỗi dây gồm hai rễ:
+ Rễ trước: rễ vận động
+ Rễ sau: rễ cảm giác.
Các rễ tủy đi ra khỏi lỗ gian đốt tạo thành dây thần kinh tủy.
- Chức năng:
+ Rễ trước dẫn truyền xung thần kinh vận động( li tâm)
+ Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác( hướng tâm)
- Dây thần kinh tủy là dây pha vì: dây thần kinh tủy gồm các bó
sợi cảm giác và bó sợi vận động được liên hệ với tủy sống qua
rễ sau và rễ trước.
0,75đ
0,75đ
0,5đ
4 ( 2 đ)
5 ( 1đ)
-Ngun nhân của bệnh bướu cổ do thiếu i ốt, hoocmơn ti rơ xin
khơng tiết ra, tuyến n sẻ tiết hocmon thúc đẩy tuyến giáp tăng
cường hoạt động kết quả là tuyến phì to ra hành bướu.
-Trẻ bị bệnh chậm lớn, trí não kém phát triển. Người lớn hoạt
động thần kinh giảm sút, trí nhớ kém.
Khi đường huyết tăng Khi đường huyết
giảm
(+) (+)
Insulin Glucagơn
Glucơzơ →Glicơgen Glicơgen →
Glucơzơ

Đường huyết giảm Đường huyết
tăng
đến mức bình thường lên mức bình
thường


PHÒNG GD & ĐT TÂN CHÂU ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC
2009-2010
TRƯỜNG THCS ĐỒNG RÙM MÔN SINH HỌC 8 THỜI
GIAN 45PHÚT

Đảo tụy
Tế bào β Tế bào α
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (3Đ)
*Chọn câu trả lời đúng
Câu 1 Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ đâu?
a) Từ quá trình trao đổi chất ở tế bào và cơ thể
b) Từ phổi và da
c) Từ thận phổi và da
d) Cả a,b và c
Câu 2 Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan:
a) Thận, cầu thận, bóng đái
b) Thận, ống thận, bóng đái
c) Thận, bóng đái, ống đái
d) Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái
Câu 3 Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là:
a) Thận
b) Ống dẫn nước tiểu
c) Bóng đái
d) Ống đái

Câu 4 Cấu tạo của thận gồm:
a) Phần vỏ, phần tủy, bể thận, ống dẫn nước tiểu
b) Phần vỏ, phần tủy, bể thận
c) Phần vỏ, phần tủy với đơn vò chức năng, bể thận
d) Phần vỏ phần tủy với các đơn vò chức năng của thận cùng với các
ống góp, bể thận
Câu 5 Mỗi đơn vò chức năng của thận gồm:
a) Cầu thận, nang cầu thận
b) Nang cầu thận, ống thận
c) Cầu thận, ống thận
d) Cầu thận, nang cầu thận, ống thận
Câu 6 Chức năng của nơron là:
a) Cảm ứng và dẫn truyền các xung thần kinh
b) Hưng phấn và dẫn truyền
c) Là trung tâm điều khiển các phản xạ
d) Cả b và c
Câu 7 Chức năng của rễ tủy là:
a) Rễ trước dẫn truyền xung thần kinh từ trung ương thần kinh đi ra cơ quan
đáp ứng
b) Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các thụ quan về trung
ương thần kinh
c) Thực hiện trọn vẹn các cung phản xạ
d) Cả a và b
Câu 8 Nói dây thần kinh tủy là dây pha là vì:
a) Dây thần kinh tủy bao gồm bó sợi cảm giác và bó sợi vận động được
nối với tủy sống qua rễ sau và rễ trước
b) Rễ sau là rễ cảm giác, rễ trước là rễ vận động
c) Có đầy đủ thành phần của một cung phản xạ
d) Cả a và b
Câu 9 Chức năng của tiểu não là:

a) Điều hòa và phối hợp các cử động phức tạp của cơ thể
b) Giữ thăng bằng cho cơ thể
c) Dẫn truyền các xung thần kinh từ tủy sống lên não bộ và ngược lại
d) Cả a và b
Câu 10 Người say rượu thường biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong
lúc đi là do:
a) Trụ não bò rối loạn, điều khiển các hoạt động không chính xác
b) Não trung gian bò rối loạn không thực hiện được chức năng
c) Tiểu não bò rối loạn không điều hòa và phối hợp được các hoạt động
d) Cả a,b và c
Câu 11 Chức năng của thể thủy tinh là
a) Điều tiết để ảnh vật rơi đúng trên màng lưới
b) Cho ánh sáng phản chiếu từ vật đi qua
c) Tham gia dẫn truyền các luồng thần kinh từ mắt về não bộ
d) Cả a,b và c
Câu 12 Nguyên nhân dẫn đến diễn thò là:
a) Cầu mắt ngắn bẩm sinh
b) Do thủy tinh thể bò lão hóa mất khả năng điều tiết
c) Do thường xuyên đọc sách nơi thiếu ánh sáng
d) Cả a vàb
II/ PHẦN TỰ LUẬN (7Đ)
Câu1: Trình bày các quá trình tạo thành nước tiểu ở đơn vò chức năng
của thận?
Nước tiểu đầu có gì khác với máu và khác với nước tiểu chính thức?
(3đ)
Câu 2: Đặc điểm tiến hóa của đại não người so với các động vật
thuộc lớp thú?(2đ)
Câu 3: Có mấy loại bệnh bướu cổ? Nguyên nhân của từng loại bệnh
bướu cổ?(2đ)
PHỊNG GDĐT BỐ TRẠCH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 20112-2013

TRƯỜNG THCS HỒN TRẠCH Mơn : Sinh học Khối 8
Chủ đề Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng Tổng
Chủ đề 1
Bài tiết
Nêu được sự tạo
thành nước tiểu ở
cầu thận gồm 3 quá
trình .
Số câu
Số điểm
1 câu
2 điểm
1 câu
2điểm
Chủ đề 2
Da
Chức năng của da. Giải
thích vì sao da ta luôn
mềm mại lại không bị
thấm nước.
Cấu tạo của da phù hợp
với chức năng bảo vệ.
Số câu
Số điểm
1 câu
2 điểm
1 câu
2 điểm
Chủ đề 3
Thần kinh và

giác quan
- Nêu được cận thị là
gì.Nguyên nhân và
cách khắc phục.
-Phân biệt PXCĐK
với PXKĐK?Điều
kiện hình thành
PXCĐK.
trình bày biện pháp
bảo vệ và giữ gìn tai,
mắt.
Số câu
Số điểm
1 câu
2điểm
1 câu
2điểm
2câu
4iểm
Chủ đề 4
Nội tiết
20%=2đ
Phân biệt tuyến nội
tiết và tuyến ngoại
tiết.Tính chất vai trò
của hooc môn.
Số câu
Số điểm
1 câu
2 điểm

1 câu
2 điểm
Tổng số câu
Tổng số điểm
2câu
4điểm
2câu
4điểm
1 câu
2 điểm
5câu
10 điểm
Duyệt CM Duyệt tổ trưởng Người ra đề:

Nguyễn Sử Diệu Trang
PHÒNG GDĐT BỐ TRẠCH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 20112-2013
TRƯỜNG THCS HOÀN TRẠCH Môn : Sinh học Khối 8
MÃ đề: 01 Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề)
(Học sinh làm bài trên giấy thi,cần ghi rõ họ tên, lớp,mã số đề thi vào tờ giấy thi.)
Câu 1: (2đ) Cận thị là gì? Nguyên nhân và cách khắc phục?
Câu 2: (2đ) Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? tính chất vai trò của hooc môn?
Câu 3: (2đ) Sự tạo thành nước tiểu ở cầu thận gồm những quá trình nào?
Câu 4:(2đ) Biện pháp bảo vệ và giữ gìn tai?
Câu 5: (2đ) Chức năng của da? Vì sao da ta luôn mềm mại lại không bi thấm nước?
PHÒNG GDĐT BỐ TRẠCH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 20112-2013
TRƯỜNG THCS HOÀN TRẠCH Môn : Sinh học Khối 8
MÃ đề: 02 Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề)
(Học sinh làm bài trên giấy thi,cần ghi rõ họ tên, lớp,mã số đề thi vào tờ giấy thi.)
Câu 1:(2đ) Phân biệt PXCĐK với PXCĐK? Điều kiện để hình thành PXCĐK?
Câu2 :(2đ) Quá trình thải nước tiểu? Các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu?

Câu 3: (2đ) Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? Nêu tính chất, vai trò của hooc môn?
Câu 4: (2đ) Biện pháp phòng tránh bệnh về mắt?
Câu 5: (2đ) Chức năng của da? Cấu tạo của da phù hợp với chức năng bảo vệ?
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn : Sinh học 8- Thời gian 45 phút
Mã đề 01
Câu 1
2
điểm
+ Cận thị: là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần
- Nguyên nhân:
Bẩm sinh: do cầu mắt dài.
Thể thủy tinh quá phồng do không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường.
- Cách khắc phục: đeo kính cận (kính mặt lõm - kính phân kỳ)
+ Viễn thị: là tật của mắt chỉ có khả năng nhìn xa
- Nguyên nhân:
Bẩm sinh: do cầu mắt ngắn.
Thể thủy tinh bị lão hóa, mất tính đàn hồi, không phồng được.
- Cách khắc phục: đeo kính lão (kính mặt lồi - kính hội tụ)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2
2
điểm

+ Phân biệt:
- Tuyến nội tiết: chất tiết từ tế bào tuyến tiết ra ngấm thẳng vào máu tới cơ quan đích.
- Tuyến ngoại tiết: chất tiết từ tế bào tuyến tiết ra theo ống dẫn tới cơ quan tác động.
+ Tính chất và vai trò của hoóc môn:
- Tính chất: hoóc môn có hoạt tính sinh học cao, không mang tính đặc trưng cho loài và chỉ ảnh
hưởng đến một hoặc một số cơ quan xác định.
- Vai trò: duy trì tính ổn định của môi trường trong cơ thể và điều hòa các quá trình sinh lý diễn ra
bình thường.
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 3
2
điểm
+ Sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận gồm 3 quá trình:
- Quá trình lọc máu ở cầu thận để tạo thành nước tiểu đầu.
- Quá trình hấp thụ lại ở ống thận để hấp thụ lại các chất cần thiết.
- Quá trình bài tiết tiếp các chất độc và chất không cần thiết ở ống thận để tạo thành nước tiểu
chính thức.
+ Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là lọc máu và thải chất cặn bã, chất độc ra khỏi cơ
thể.
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 4
2
điểm
+ Biện pháp giữ gìn và bảo vệ tai:

- Không dùng vật sắc nhọn ngoáy tai hay lấy ráy.
- Giữ vệ sinh mũi họng để phòng bệnh cho tai.
- Có biện pháp chống, giảm tiếng ồn để bảo vệ màng nhĩ và các tế bào thụ cảm thính giác.
- Khi có bệnh về tai cần được khám và điều trị đúng cách không lạm dụng thuốc kháng sinh.
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 5
2
điểm
+ Chức năng của da:
- Che phủ,- bảo vệ cơ thể
- Điều hòa thân nhiệt
- Bài tiết
- Tiếp nhận kích thích xúc giác
- Tạo nên vẻ đẹp cho con người
+ Da ta luôn mềm mại, khi bị ướt không thấm nước vì:
- Da cấu tạo gồm nhiều tế bào xếp rất sát nhau, ở lớp bì được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện
chặt với nhau nên da không thấm nước.
- Trên da có tuyến tiết chất nhờn nên da luôn mềm mại.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5

0,25
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

Môn : Sinh học 8- Thời gian 45 phút
Mã đề 02
Câu Nội dung Điểm
Câu 1
2 điểm
+ Khái niệm:
- Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá
trình học tập, rèn luyện.
- Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.
+ Điều kiện:
- Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện.
- Quá trình kết hợp đó phải được lặp đi, lặp lại nhiều lần.
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2
2 điểm
+ Sự thải nước tiểu:
Nước tiểu chính thức -> bể thận -> ống dẫn nước tiểu -> tích trữ ở bóng đái -> ống đái -> ra
ngoài.
+ Các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu:
- Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu.
- Khẩu phần ăn hợp lý: không ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá chua; không ăn thức ăn ôi
thiu; uống đủ nước.
- Đi tiểu đúng lúc.
1,0
0,25
0,5
0,25

Câu 3
2 điểm
+ Phân biệt:
- Tuyến nội tiết: chất tiết từ tế bào tuyến tiết ra ngấm thẳng vào máu tới cơ quan đích.
- Tuyến ngoại tiết: chất tiết từ tế bào tuyến tiết ra theo ống dẫn tới cơ quan tác động.
+ Tính chất và vai trò của hoóc môn:
- Tính chất: hoóc môn có hoạt tính sinh học cao, không mang tính đặc trưng cho loài và chỉ
ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan xác định.
- Vai trò: duy trì tính ổn định của môi trường trong cơ thể và điều hòa các quá trình sinh lý
diễn ra bình thường.
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 4
2 điểm
+ Biện pháp phòng tránh bệnh về mắt:
- Giữ mắt luôn sạch sẽ và tránh dùng chung khăn, chậu, đồ dùng cá nhân với người bị bệnh.
- Đeo kính khi ra đường, làm việc nơi có nhiều bụi.
- Khi thấy mắt bị ngứa không nên dụi tay bẩn vào, phải rửa mắt bằng nước muối pha loãng
và nhỏ thuốc mắt.
- Ăn thức ăn giàu vitaminA, khi có bệnh phải đi khám và điều trị đúng cách.
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 5
+ Chức năng của da:
- Che phủ, bảo vệ cơ thể
- Điều hòa thân nhiệt

- Bài tiết
- Tiếp nhận kích thích xúc giác
0,25
0,25
0,25
0,25
2 điểm
- Tạo nên vẻ đẹp cho con người
+ Cấu tạo của da phù hợp với chức năng bảo vệ:
- Lớp biểu bì có tầng sừng thường xuyên bong ra để đẩy bụi và vi khuẩn ra ngoài.
- Lớp bì có sợi mô liên kết bện chặt để ngăn cản sự xâm nhập của vi khuẩn.
- Lớp mỡ dưới da có chức năng đệm để bảo vệ cơ, xương và các nội quan.
0,25
0,25
0,25
0,25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×