Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

dề cương ôn tập khoa sử địa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.56 KB, 6 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ II
MÔN: LỊCH SỬ/2013
Câu 1: Một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần?
Vua quan ăn chơi sa đọa; trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An
dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước.
Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh.
Câu 2: Hoàn cảnh ra đời của nhà Hồ:
Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Qúy Ly-một đại thần của nhà Trần đã truất
ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu.
Câu 3: nêu một số nội dung cải cách của Hồ Qúy Ly:
Quy định lại số ruộng cho quan lại, quý tộc; quy định lại một số nô tì phục vụ
trong gia đình quý tộc.
Câu 4: Nguyên nhân dẫn đến thất bại của Hồ Qúy Ly trong cuộc kháng
chiến chống quân Minh:
Không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực
lượng quân đội.
Câu 5: Một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn trong trận đánh Chi Lăng:
-Lê Lợi chiêu tập binh sĩ xây dựng lực lượng tiens hành khởi nghĩa chống quân
xâm lược Minh. Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của
khởi nghĩa Lam Sơn
-Diễn biến trận Chi Lăng: Quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng,
kị binh ta ra nghênh chiến, nhử giặc vào ải, khi kị binh giặc vào ải, quân ta tấn
công, Liễu Thăng bị giết quân giặc hoảng loạn và rút chạy.
-Ý nghĩa chiến thắng chi lăng: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của
quân Minh,quân Minh phải xin hàng và rút về nước.Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế,
mở đầu thời Hậu Lê.
Câu 6:Vì sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch? Nêu mưu kế
của quân ta trong trận Chi Lăng?
Vì ải Chi lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu rừng cây um
tùm.Mưu kế: Quân ta giả vờ thua để nhử địch vào ải, khi giặc vào đầm lầy thì
quân ta phục sẵn hai bên sườn núi đồng loạt tấn công.


Câu 7:Nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước như thế nào?
Quản lí tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức, đây là bộ luật hoàn chỉnh
đầu tiên của nước ta; Vua Lê Thánh Tông cho vẽ bản đồ Hồng Đức, đây cũng là
bản đồ đầu tiên của nước ta.
Câu 8: Nội dung Bộ luật Hông Đức là: Bảo vệ quyền lợi của vua, quan lại, địa
chủ; bảo vệ chủ quyền quốc gia; khuyến khích phát triển kinh tế; giữ gìn truyền
thống tốt đẹp của dân tộc; bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ.
Câu 9: Nêu sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê:
- Đến thời Hậu Lê giáo dục có được quy củ chặt chẽ: Ở kinh đô có Quốc Tử
Giam, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; ba năm có
một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là nho giáo,…
- Chính sách khuyến học: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi của
người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
Câu 10: Một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút của
nước ta từ đầu thế kỉ XVI:
Đầu thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chia cắt thành
Nam Triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài( Đàng Trong là từ
sông Gianh trở vào; Đàng ngoài từ sông Gianh trở ra)
Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của
các phe phái phong kiến.Sự tranh giành quyền lực của các tập đoàn phong kiến
khiến cuộc sống nhân dân ngày càng khổ cực: Đời sống của dân đói khát , họ phải
đi lính và chết trận, sản xuất không phát triển.
Câu 11: Cuộc khẩn hoang ở Đàng trong diễn ra như thế nào?
Từ thế kỉ XVI các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. N
hững đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và
đồng bằng sông Cửu Long.
Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa,
ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển.
Câu 12: Nêu đôi nét về nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa
Trịnh( 1786):

Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long lật
đổ chính quyền họ Trịnh( năm 1976).
Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1786 nghĩa Quân
Tây Sơn làm chủ được Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất đất nước
Câu 13: Nêu nguyên nhân thắng lợi của nghĩa quân Tây Sơn khi tiến ra
Thăng Long:
Quân Trịnh bạc nhược, chủ quan, quân Tây Sơn tiến như vũ bão, quân Trịnh
không kịp trở tay…
Câu 14:Nước ta đã trãi qua các giai đoạn lịch sử như sau:
-Buổi đầu dựng nước và giữ nước: khoảng 700 năm TCN đến 179TCN
-Hơn 1000 năm đấu tranh giành lại độc lập: 179 TCN- 938
-Buổi đầu độc lập: Từ 938-1009
- Nước Đại Việt thời Lý: 1009-1226
-Nước Đại Việt thời Trần:1226-1400
-Nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê: thế kỉ XV
-Nước Đại Việt thế kỉ XVI-XVIII: Thế kỉ XVI-XVII
-Buổi đầu thời Nguyễn: 1802-1858
MÔN ĐỊA LÍ
Câu 1: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi
của đồng bằng Nam Bộ:
Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống
sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.
Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.Ngoài đất phù
sa màu mỡ, đồng bằng có nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.
Câu 2:Vì sao sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long ?
Do nước sông đổ ra biển qua 9 cửa sông.
Câu 3: Giai thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven
sông? ( để nước lũ đưa phù sa vào các cánh đồng)
Câu 4:Một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên
hải miền Trung:

Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.
Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và hạn hán, cuối năm thường có
mưa lớn và bão dễ gây ngập lụ; có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía
nam: khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh.
Câu 5: Dân tộc sống chủ yếu ở ĐBDHMT là: Kinh, Chăm và một số dân tộc ít
người khác.
Câu 6: Một số nét tiêu biểu về HĐSX ở DHMT?
Trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt nuôi trồng và chế biến hải sản.
Người dân ở DHMT trồng lúa, mía và làm muối là do khí nóng có nguồn nước
ven biển.
Câu 7: Giair thích vì sao các đồng bằng duyên hải miền trung thường nhỏ và
hẹp?
Do núi lan ra sát biển, sông ngắn, ít phù sa bồi đắp đồng bằng.
Câu 8: Nêu một số hoạt động chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung:
Hoạt động du lịch rất phát triển. Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày
càng nhiều: nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sửu chữa tàu thuyền
Câu 9: Vì sao người ta có thể xây nhà máy đường, nhà máy đóng mới ở
ĐBDHMT?
Là nơi trồng nhiều mía; nghề đánh cá trên biển rất phát triển
Câu 10; Nguyên nhân ngành du lịch nơi đây phá triển?
Nơi đây có nhiều cảnh đẹp, nhiều di sản văn hóa.
Câu 11: Nêu một số đặc điểm chủ yếu của thành phố HCM
Vị trí: nằm ở ĐBNB, ven sông Sài Gòn.
Thành phố lớn nhất cả nước
Là trung tâm kinh tế khoa học lớn: các sản phẩm công nghiệp của thành phố đa
dạng ; hoạt động thương mại rất phát triển
C12.Các loại đường giao thông thông từ t/p HCM đến các tỉnh khác: đường sắt, ô
tô, đường hàng không
Câu 13: Nêu một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Cần Thơ?
Là thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long, bên sông Hậu. Là trung tâm

kinh tế văn hóa và khoa học ở đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 14: Giair thích vì sao t/p Cần Thơ là thành phố trẻ nhưng lại trở thành?
trung tâm kinh tế văn hóa và khoa học như thế?
Nhờ có vị trí địa lí thuận lợi; Cần Thơ là nơi tiếp nhận nhiều mặt hàng nông thủy
sản của ĐBSCL để chế biến và xuất khẩu.
Câu 15: Nêu một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế?
Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn
Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được
nhiều khách du lịch.
Câu 16: Nêu một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng?
Nằm ven biển, ở đồng bằng duyên hải miền Trung
Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông.
Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch.
Câu 17: Nêu một số vinh, quần đảo, đảo lớn ở VN?
Vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, côn
đảo Phú Quốc.
Câu 18: Đặc điểm của biển đảo và quần đảo nước ta?
Vùng biển rộng lớ có nhiều biển, đảo và quần đảo
Câu 19: Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển?
Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối
Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
Câu 20: vai trò của biển, đảo và quần đảo đôi với nước ta?
Là kho muối vô tận, nhiều hải sản, khoáng sản quý, điều hòa khí hậu, có nhiều bãi
biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các
cảng, biển.
KHOA HỌC
1.Một số tác hại của bão: Thiệt hại về người và của
2.Cách phòng chống: Theo dõi bản tin thời tiết, cắt điện; tàu thuyền không được
ra khơi; đến nơi trú ẩn an toàn
3.Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: Khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn…

4.Biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch: thu gom, xử lý rác thải hợp lí;
giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây…
5. Nêu ví dụ về tác hại của tiếng ồn: Tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe( đau
đầu, mất ngủ), gây mất tập trung trong công việc, học tập…
6. Một số biện pháp chống tiếng ồn: Thực hiện đúng quy định không gây ồn nơi
công cộng. Biết phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm
thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn,…
7. Bảo vệ mắt: Tranh không để ánh sáng chiếu quá mạnh vào mắt( Không nhìn
thẳng vào Mặt Trời, không chiếu đèn pin vào mắt nhau,…). Tránh đọc viết dưới
ánh sáng quá yếu
8. Nêu ví dụ về vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp
hơn? Cốc nước nguội có nhiệt độ thấp hơn cốc nước nóng và ngược lại. Cốc
nước nguội có nhiệt độ cao hơn cốc nước đá, cốc nước đá có nhiệt độ thấp hơn
cốc nước nguội và cốc nước nóng.
9. Nước và các chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi
10. Vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên, vật ở gần vật lạnh hơn thì
tỏa nhiệt nên lạnh đi. Ví dụ: Đặt một li nước nóng vào trong chậu nước nguội,
một lúc sau ta thấy li nước tỏa nhiệt nên nguội đi còn chậu nước thu nhiệt nên
nóng lên.
11.Một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém:
- Kim loại( đồng, nhôm) dẫn nhiệt tốt
- Không khí, các vật xốp như bông len dẫn nhiệt kém
12. Kể tên và nêu vai trò của một số nguồn nhiệt?
Bếp ga, bếp củi đang cháy dùng để nấu thức ăn, nước uống; Bàn là dùng để là
đồ cho thẳng; Mặt trời là nguồn nhiệt để cho thực vật và động vật sinh sống,
mặt trời còn là nguồn nhiệt để phơi khô đồ…
13. Khi sử dụng nguồn nhiệt ta cần phải chú ý để đảm bảo an toàn như: theo dõi
khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong
14.Vai trò không khí đ/v thực vật: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô
hấp

- Khí ô-xi cần cho quá trình hô hấp của thực vật. thiếu ô-xi, thực vật sẽ ngừng
hô hấp và chết.
- Khí các- bô- níc cần cho quá trình quang hợp. người ta đã phát hiện khí các-
bô- níc có trong không khí đủ cho cây phát triển bình thường. Nếu tăng lượng
các- bô- níc lên gấp đôi thì cây trồng cho năng suất cao hơn. Nhưng nếu lượn
các-bô-níc cao hơn nữa, cây trồng sẽ chết.
15. Sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: Thực vật thường xuyên lấy từ
môi trường các chất khoáng, khí các- bô- níc, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí
ô-xi, chất khoáng khác,…
16. Sơ đồ trao đổi chất của thực vật:
ÁNH SÁNG MẶT TRỜI
HẤP THỤ THẢI RA
Khí các- bô- níc Khí ô- xi

Nước THỰC VẬT Hơi nước
Các chất khoáng Các chất khoáng khác
16. Những yếu tố cần duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn,
không khí và ánh sáng
Chúc các em thi tốt!

×