Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

f học sinh giỏi môn toán- GV: Phạm Thị Hương- th Nam Thanh, NĐ, NA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.74 KB, 11 trang )

PHÒNG GD&ĐT NAM ĐÀN
TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM THANH
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG MÔN TOÁN 1
Năm học 2012 - 2013
Thời gian làm bài: 30 phút
Họ và tên ………………………………….Lớp…………… Số báo danh……….
Từ câu 1 đến câu 15 chỉ ghi đáp số, câu 16 trình bày bài giải.
Câu 1. Viết thêm cho đủ 10 số liên tiếp:
2;…….;………;……….;………;…… ;……….;………;………;……… .
Câu 2. Xếp các số sau theo thứ tự nhỏ dần: 60; 70; 65; 18; 35; 96.
……….;……… ;………;……….;………;……… .
Câu 3. Khánh nghĩ một số mà nếu đem số đó cộng với 2 rồi trừ đi 5 thì được kết quả là 13.
Đáp số: Số Khánh nghĩ là: …………
Câu 4. Trên sân có một số gà và chó đang ăn, Việt đếm được tất cả 8 cái chân vừa gà vừa
chó. Hỏi trên sân có mấy con gà, mấy con chó?
Đáp số: ……….con gà; …… con chó.
Câu 5. Em hãy viết kết quả vào các phép tính:
14 + 34 – 37 = …….; 18 – 13 + 24 = ……….; 16 – 4 + 2 = ……….
Câu 6. Điền dấu cộng, trừ thích hợp vào chỗ chấm:
12 … 8…… 4 = 24 72……31 = 41
12 … 23… 4 = 39 75…….12……2 = 61
Câu 7. Nếu thêm 13 viên bi thì An sẽ có 58 viên bi. Hỏi trước đó An có bao nhiêu viên bi?
Đáp số: …… viên bi
Câu 8. Em hãy ghi tất cả các số có 2 chữ số giống nhau:
…….;…… ;…….;………;……….;…… ;………;………;……… .
Số lớn nhất có hai chữ số giống nhau là:……
Câu 9. Có 6 chiếc ô tô gồm 3 loại: xe ô tô con, xe ô tô tải và xe ô tô khách.
Biết xe ô tô con là nhiều nhất, số xe ô tô tải là ít nhất. Hỏi trong số đó có mấy chiếc ô tô
con?
Đáp số: ………ô tô con.
Câu 10. Hiện nay tuổi anh và tuổi em cộng lại là 21 tuổi. Hỏi sau 4 năm nữa tuổi anh và


em cộng lại là bao nhiêu?
Đáp số: …….tuổi.
Câu 11. Em hãy viết các số có hai chữ số mà khi lấy 2chữ số của mỗi số đó cộng lại với
nhau được 8 đơn vị.
…… ;……….;………;………;……….;………;………;……….;
Câu 12. Lớp 1C có 21 học sinh, lớp 1D có 20 học sinh. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học
sinh?
Đáp số: ……… học sinh.
Câu 13. Khánh có 16 cái kẹo, Khánh ăn đi 4 cái, chị Trâm Anh cho Khánh thêm 2 cái nữa.
Hỏi hiện nay Khánh có mấy cái kẹo?
Đáp số: ……cái kẹo.
Câu 14. Em hãy viết tất cả các số nhỏ hơn 41 và lớn hơn 30.
… ;…… ;…… ;………;………;……….;………;…… ;………;………. .
Câu 15. Hình bên có:
………tam giác.
………tứ giác.
Câu 16. Mẹ có hai chục quả cam, mẹ biếu bà 10 quả. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả cam?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
PHÒNG GD & ĐT NAM ĐÀN
TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM THANH
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG MÔN TOÁN 2
Năm học 2012 - 2013

Thời gian làm bài: 30 phút
Họ và tên ………………………………….Lớp…………… Số báo danh……….
Từ câu 1 đến câu 15 chỉ ghi đáp số, câu 16 trình bày bài giải.
Câu 1. Điền dấu +, - thích hợp vào chỗ chấm:
90 …… 80 ……. 30 … 40 …… 20 = 100
Câu 2.Em hãy viết tiếp 3 số vào dãy số sau.
19; 16 ; 13 ; … ; …… ; …… .
Câu 3. Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là: …… .
Câu 4. Tìm x, biết:
38 < x + 31 - 6 < 44
Đáp số: x = ……….
Câu 5. Việt và Dũng đi câu cá. Việt câu được số cá bằng số liền sau số bé nhất có một chữ
số. Tổng số cá của hai bạn là số lớn nhất có một chữ số. Hỏi mỗi bạn câu được mấy con
cá?
Đáp số: Việt câu được …. con cá; Dũng câu được … con cá.
Câu 6. Viết tất cả các số có hai chữ số mà hiệu của hai chữ số là 6.
Đáp số: ………………………………………………………………….
Câu 7. Cho các chữ số: 0 ; 1 ; 5 ; 6.
Em hãy lập các số có 2 chữ số khác nhau từ các số đã cho.
Đáp số: ……………………………………………………
Câu 8. Thứ 5 tuần này là ngày 7 tháng 3 năm 2013. Hỏi thứ 5 tuần trước là ngày mấy,
tháng mấy?
Đáp số: Ngày … tháng …
Câu 9. Viết số chẵn lớn nhất có hai chữ số mà tổng hai chữ số là 13.
Đáp số: ………
Câu 10. Trong một phép trừ có hiệu bằng số trừ và số bị trừ hơn số trừ 27 đơn vị. Em hãy
viết phép trừ đó. Đáp số: …………………………………
Câu 11. Dũng có 18 viên bi gồm các loại: xanh, đỏ, tím, vàng. Trong đó bi xanh, bi đỏ, bi
tím mỗi loại có 4 viên, còn lại là bi vàng. Hỏi Dũng có mấy viên bi vàng?
Đáp số: ……… viên.

12. Có hai thùng đựng dầu, thùng thứ nhất chứa 51 lít dầu. Nếu đổ từ thùng thứ nhất sang
thùng thứ hai 15 lít dầu thì hai thùng bằng nhau. Hỏi lúc đầu thùng thứ 2 chứa bao nhiêu lít
dầu?
Đáp số: ……… lít dầu.
Câu 13.Cho 2 số có ba chữ số:
Hai số đó có chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị bằng nhau nhưng chữ số hàng trăm
hơn kém nhau 3 đơn vị. Hỏi hai số đó hơn kém nhau mấy đơn vị?
Đáp số: Hai số đó hơn kém nhau …… đơn vị.
Câu 14.Khi An 20 tuổi thì mẹ An 49 tuổi. Em hãy tính tổng số tuổi của hai mẹ con An khi
An 9 tuổi.
Đáp số: ………tuổi.
Câu 15. Em hãy điền số thích hợp vào ô trống
của hình vuông để khi cộng các số theo
hàng ngang, theo hàng dọc, theo đường chéo,
các kết quả đều như nhau.
Câu 16. Việt và Dũng đi câu cá. Việt câu được số cá bằng số liền sau số bé nhất có một
chữ số. Tổng số cá của hai bạn là số lớn nhất có một chữ số. Hỏi mỗi bạn câu được mấy
con cá?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………
14 35
23
32
PHÒNG GD & ĐT NAM ĐÀN
TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM THANH
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG MÔN TOÁN 3
Năm học 2012 - 2013
Thời gian làm bài: 30 phút
Họ và tên ………………………………….Lớp…………… Số báo danh……….
Từ câu 1 đến câu 15 chỉ ghi đáp số, câu 16 trình bày bài giải.
Bài 1. Cho biểu thức: 36cm : 4 + 125cm = …cm
Số điền vào chỗ chấm ở biểu thức trên bằng bao nhiêu?
Đáp số: ………
Bài 2. Hai số có tích bằng 36. Nếu giữ nguyên thừa số thứ nhất và thêm vào thừa số thứ 2 5
đơn vị thì được tích mới bằng 56. Tìm hai số đó.
Đáp số: ……… và ………
Bài 3. Đoạn thẳng AB dài 25 cm, đoạn thẳng BC dài 46 cm, đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn
BC 9 cm. Hỏi cả 3 đoạn dài bao nhiêu cm?
Đáp số: ………
Bài 4. Một đội công nhân cần sửa quãng đường dài 480 m. Đội đó đã sửa được
6
1
quãng
đường. Hỏi đội đó đã sửa được bao nhiêu mét đường?
Đáp số: ………
Bài 5. Năm nay con 4 tuổi, 3 năm nữa tuổi bố gấp 7 lần tuổi con. Hói năm nay bố bao
nhiêu tuổi?
Đáp số: ………
Bài 6. Một hình tam giác có độ dài 3 cạnh đều bằng nhau và bằng 135 cm. Tính chu vi hình

tam giác đó?
Đáp số: ………
Bài 7. 8 bao xi măng cân nặng 320 kg. Mỗi vỏ bao nặng 200g. Vậy 5 bao như thế đựng bao
nhiêu kg xi măng?
Đáp số: ………
Bài 8. Giá trị của biểu thức 326 + 936 : 9 x 2 là bao nhiêu?
Đáp số: ………
Bài 9. Mẹ mang bán cam và táo, biết
8
1
số cam bằng
6
1
số táo và bằng 28 quả. Hỏi mẹ bán
tất cả bao nhiêu quả cam? Bao nhiêu quả táo?
Đáp số: ……… quả cam và ……quả táo.
Bài 10. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài bằng 36 mét; chiều dài gấp 4 lần chiều
rộng. Tính chu vi thửa ruộng đó.
Đáp số: ………
Bài 11. Cùng một quãng đường, ô tô thứ nhất chạy hết
4
1
giờ, ô tô thứ 2 chạy hết 16 phút,
ô tô thứ 3 chạy hết
5
1
giờ. Hỏi ô tô nào chạy nhanh nhất?
Đáp số: ………
Bài 12. Từ 3 chữ số 3, 4, 5 em hãy viết tất cả các số có 3 chữ số khác nhau ( mỗi chữ số
không lặp lại).

Đáp số: ………
Bài 13. Tìm x:
x + 175 = 1482 - 1225
Đáp số: x = …
Bài 14. Bạn Chính nhân một số với 3 thì được 375. Hỏi nếu bạn Chính nhân số đó với 6 thì
được bao nhiêu?
Đáp số: ………
Bài 15. Điền dấu ( <, >, =) thích hợp vào chỗ chấm:
89 x 5 …. 86 x 7 25 x 10 … 29 x 6
Bài 16. Một cửa hàng có 588 m vải xanh. Số m vải đỏ bằng
2
1
số m vải xanh. Số m vải
trắng bằng nửa tổng số m vải xanh và vải đỏ. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu mét vải?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
PHÒNG GD&ĐT NAM ĐÀN
TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM THANH
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG MÔN TOÁN 4
Năm học 2012 - 2013

Thời gian làm bài: 30 phút
Họ và tên ………………………………….Lớp…………… Số báo danh……….
Từ câu 1 đến câu 15 chỉ ghi đáp số, câu 16 trình bày bài giải.
Câu 1. Một chiếc đồng hồ cứ 30 phút lại chạy nhanh 3 giây. Buổi sáng lúc 9 giờ người ta
chỉnh cho đồng hồ chỉ theo giờ đúng trên thực tế, tuy nhiên do không sửa chữa nên đồng hồ
tiếp tục chạy nhanh. Hỏi ngày hôm đó, lúc chiếc đồng hồ này chỉ 21 giờ 1 phút 12 giây thì
giờ đúng trên thực tế là mấy giờ?
Đáp số: ……
Câu 2. Kết quả của biểu thức 234 x 24 + 75 x 234 + 234 là bao nhiêu?
Đáp số: ……
Câu 3. Cho biểu thức: A = 2004 : m x 5 ( m là số tự nhiên khác 0).
A có giá trị lớn nhất khi m bằng bao nhiêu?
Đáp số: ……
Câu 4. Em hãy viết tất cả các số có 5 chữ số mà tổng các chữ số của nó là 41 và số đó
không thay đổi nếu viết các chữ số của nó theo thứ tự ngược lại.
Đáp số: ……
Câu 5. Một thùng đựng đầy dầu hỏa cân nặng 32 kg. Nếu thùng chỉ đựng một nửa số dầu
hỏa đó thì cân nặng 17 kg. Hỏi vỏ thùng cân nặng bao nhiêu kg?
Đáp số: ……
Câu 6. Nhóm của Giang có 4 bạn cùng chạy một đoạn đường. Giang chạy hết
3
1
phút; Chi
chạy hết
2
1
phút; Đan chạy hết
5
1
phút và Hân chạy hết

6
1
phút. Hỏi trung bình mỗi bạn
chạy quãng đường đó hết bao nhiêu giây?
Đáp số: ……
Câu 7. Hùng và Dũng có tất cả 45 viên bi. Nếu Hùng có thêm 5 viên bi thì Hùng có nhiều
hơn Dũng 14 viên bi. Tìm số bi mỗi bạn.
Đáp số: ……
Câu 8. Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 102 mét. Nếu tăng chiều rộng thêm 4 mét và
giữ nguyên chiều dài thì chu vi khu đất sau khi tăng là 174 mét. Tính diện tích khu đất đó.
Đáp số: ……
Câu 9. Hai số có tổng là 328. Biết số bé là một số có hai chữ số và khi viết thêm chữ số 2
vào bên trái số bé thì ta được số lớn. Tìm số bé.
Đáp số: ……
Câu 10. Một phép chia có thương bằng 6780, nếu giữ nguyên số bị chia và tăng số chia lên
8 lần thì thương mới bằng bao nhiêu?
Đáp số: ……
Câu 11. Một người bán vải bán lần thứ nhất
7
4
tấm vải. Lần thứ 2 người đó bán
5
4
chỗ vải
còn lại của tấm vải đó. Tìm phân số chỉ số vải người đó đã bán 2 lần?
Đáp số: ……
Câu 12. Cho một số có hàng đơn vị là 3, nếu xóa chữ số 3 ta được số mới. Biết tổng của số
mới với số đã cho là 135. Tìm số đã cho.
Đáp số: ……
Câu 13. Cho hai số có hiệu là 1000. Tỉ số giữa hai số đó là

5
1
. Tìm hai số đã cho.
Đáp số: ……và ……
Câu 14. Tìm hai số chẵn có tổng là 2006 và giữa chúng còn hai số chẵn nữa.
Đáp số: ……và ……
Câu 15. Cho số 2013a. Hãy thay a bằng một chữ số để 2013a chia hết cho 3. Có mấy cách
thay?
Đáp số: …
Có … cách thay.
Câu 16. Tìm hai số, biết trung bình cộng của chúng bằng số lớn nhất có 3 chữ số, còn hiệu
của chúng bằng hiệu của số nhỏ nhất có 3 chữ số và số nhỏ nhất có 2 chữ số.
Bài giải
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

PHÒNG GD & ĐT NAM ĐÀN
TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM THANH
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG MÔN TOÁN 5
Năm học 2012 - 2013
Thời gian làm bài: 30 phút
Họ và tên ………………………………….Lớp…………… Số báo danh……….
Từ câu 1 đến câu 15 chỉ ghi đáp số, câu 16 trình bày bài giải.
Câu 1: Một trường bán trú dự trữ gạo đủ cho 240 học sinh ăn trong 27 ngày. Nhà
trường mới nhận thêm 30 học sinh nữa. Số gạo trên đủ dùng trong bao nhiêu ngày?
Đáp số:
Câu 2: Cho phân số
37
12
, để được phân số
11
6
ta phải thêm tứ số và mẫu số của phân số
đã cho số bao nhiêu đơn vị?
Đáp số:
Câu 3: Một học sinh viết: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, … và tiếp tục như vậy
để có một dãy số. Số hạng thứ 2008 mà bạn đó viết là số nào?
Đáp số:
Câu 4: Cho hai số tự nhiên có các đặc điểm sau: là số có 2 chữ số giống nhau và
không chia hết cho 2, 3, 5. Vậy, hai số đó là số nào?
Đáp số: và
Câu 5: Hai số có tổng băng 175 và thương là 0,4. Tìm hai số đó
Đáp số : số lớn , số bé
Câu 6: Hai số có hiệu bằng 65 và thương là 1,5 .Tìm hai số đó.
Đáp số: số lớn , số bé
Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ

101 x 1,946 - 1,946 =
Câu 8: Một học sinh đặt ra kế hoạch cho mình tháng này phải tổng số điểm là 180
điểm. Do cố gắng, bạn đó đã đạt được 270 điểm. Như vậy:
a) Bạn đó đã đạt được % kế hoạch.
b) Bạn đó đã vượt mức % kế hoạch.
Câu 9; Nếu tăng độ dài cạnh của một hình vuông thêm 10% thì diện tích của hình
vuông đó tăng bao nhiêu phần trăm ?
Đáp số:
Câu 10: Hỏi nếu chiều dài của một hình chữ nhật tăng thêm 60% thì chiều rộng của
hình đó phải giảm đi bao nhiêu phần trăm ,để diện tích của hình không đổi?
Đáp số:
Câu 11: Tổng kết năm học, lớp 5E có 60% số học sinh xếp loại học lực giỏi, 30% số
học sinh xếp loại học lực khá,còn lại 4 em xếp loại học lực trung bình. Hỏi lớp 5E
Có bao nhiêu học sinh?
Đáp số:
Câu 12: Cho tam giác ABC có diện tích bằng
90 cm
2
. Kéo dài đáy BC lấy điểm D sao cho độ
Dài BD gấp rưỡi độ dài BC( như hình vẽ).
Tính diện tích tam giác ABD ?
Đáp số:
C
Câu 13: Hai số có hiệu bằng 19,5. Nếu 50% số thứ nhất bằng 40% số thứ hai .thì số
thứ hai là bao nhiêu?
Đáp số:
Câu 14: Một cái thùng nắp hình tròn có chu vi là 75,36dm.Tính diện tích nắp của cái
thùng đó?
Đáp số:
Câu 15: Một mảnh vườn hình thang có trung bình cộng độ dài hai đáy là 14,5m và

chiều cao là 8,8 m.Tính diện tích của mảnh vườn đó?
Đáp số:
Câu 16:(tự luận)
Một hình thang có đáy bé là 19cm và bằng ½ đáy lớn. Nếu mở đáy lớn thêm 4,5 cm
thì diện tích tăng thêm 27cm
2
. Tính diện tích hình thang ban đầu?
Bài giải:













A
B D

×