Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

luyen tu va cau hk II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.11 KB, 71 trang )

Tuần 19 Môn: Luyện từ và câu Tiết:37 Ngày dạy:
Bài dạy: CÂU GHÉP
I.Mục tiêu:
1. Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản.
2. Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác đònh được các vế câu trong
câu ghép, đặt được câu ghép.
II.Đồ dùng dạy học:
- Vở BT Tiếng Việt 5, tập 1 (nếu có).
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở bài tập 1 để hướng dẫn HS nhận xét.
- Bút dạ và 4-5 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng để HS làm bài tập 1 phần luyện
tập.
- Bảng phụ hoặc 4-5 tờ phiếu khổ to chép nội dung bài tập 3 phần luyện tập.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
T
G
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1’
14’
16’
a.Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của
tiết học.
b.Nội dung:
Hoạt động 1: Phần nhận xét.
Mục tiêu: Nắm được khái niệm câu ghép ở
mức độ đơn giản.
Tiến hành:
-GV yêu cầu 2 HS đọc tiếp nối nhau toàn
bộ nội dung các bài tập.
-GV yêu cầu HS lần lượt thực hiện từng


yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
-Yêu cầu HS phát biểu ý kiến.
-GV mở bảng phụ đã viết đoạn văn, gạch
dưới bộ phận chủ ngữ và vò ngữ trong mỗi
câu theo lời phát biểu của HS.
-GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
-GV rút ra ghi nhớ SGK/8.
-Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Mục tiêu: Nhận biết được câu ghép trong
đoạn văn, xác đònh được các vế câu trong
câu ghép, đặt được câu ghép.
Tiến hành:
-HS nhắc lại đề.
-HS tiếp nối nhau đọc yêu
cầu bài tập.
-Cả lớp đọc thầm lại đoạn
văn và thực hiện từng yêu
cầu.
-HS nêu ý kiến.
-2 HS nhắc lại phần ghi nhớ.
3’
Bài 1/8:
-Gọi HS đọc yêu càu bài tập.
-GV nhắc những điều cần chú ý và gạch
chân những ý chính.
-GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi.
-GV yêu cầu HS trình bày kết quả làm
việc.
-GV và HS nhận xét kết quả đúng.

Bài 2/9:
-GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Gọi HS phát biểu ý kiến.
-GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
Bài 3/9:
-GV tiến hành tương tự bài tập 2.
Hoạt động cuối:Củng cố, dặn dò
-G HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ.
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà làm bài tập.
-HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS làm việc theo nhóm đôi.
-HS trình bày kết quả làm
việc.
-1 HS đọc yêu cầu.
-HS làm việc cả lớp.
-1 HS nhắc lại nội dung
phần ghi nhớ.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . .

Tuần 19 Môn: Luyện từ và câu Tiết:38 Ngày dạy:
Bài dạy: CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
I.Mục tiêu:
1. Nắm được hai cách nối các vế câu ghép: nối bằng từ có tác dụng nối(các
quan hệ từ), nối trực tiếp (không dùng từ nối).
2. Phân tích được cấu tạo của câu ghép (các vế câu trong câu ghép, cách nối
các vế câu ghép), biết đặt câu ghép.
II.Đồ dùng dạy học:
- Vở BT Tiếng Việt 5, tập 1 (nếu có).
- Bút dạ và 4 tờ giấy khổ to, mối tờ viết một câu ghép trong bài tập 1 (phần
nhận xét).
- Ba, bốn từ giấy khổ to để 3-4 HS làm bài tập 2 (phần luyện tập).
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ: (3’)
HS1:-HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về câu ghép trong tiết trước.
HS2:-Làm miệng bài tập 3/9.
-GV nhận xét.
2.Bài mới:
T
G
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1’
14’
a.Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của
tiết học.
b.Nội dung:
Hoạt động 1: Nhận xét.
Mục tiêu: Nắm được hai cách nối các vế
câu ghép: nối bằng từ có tác dụng nối(các
quan hệ từ), nối trực tiếp (không dùng từ

nối).
Tiến hành:
-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của
bài tập 1, 2.
-GV dán giấy đã viết sẵn các câu ghép,
mời 4 HS lên bảng, mỗi em phân tích một
câu.
-HS nhắc lại đề.
-2 HS đọc yêu cầu bài tập.
-4 HS làm bài.
16’
3’
-GV và HS nhận xét, bổ sung, chốt lại lời
giải đúng.
-GV rút ra ghi nhớ SGK/13.
-Gọi 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ.
Hoạt động 2: Luyện tập
Mục tiêu: Phân tích được cấu tạo của câu
ghép (các vế câu trong câu ghép, cách nối
các vế câu ghép), biết đặt câu ghép.
Tiến hành:
Bài 1/13:
-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của
bài tập 1.
-GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại các câu
văn và tự làm bài.
-Gọi HS phát biểu ý kiến, GV nhận xét,
chốt lại lời giải đúng.
Bài 2/14:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

-GV gọi 1 HS khá làm mẫu.
-GV yêu cầu HS viết đoạn văn. Phát 3-4
phiếu khổ to để HS làm bài.
-Gọi HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét.
Hoạt động cuối:Củng cố, dặn dò
-G HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ.
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà làm bài tập.
-2 HS nhắc lại phần ghi nhớ.
-2 HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS làm việc cá nhân.
-HS nêu ý kiến của mình.
-HS đọc yêu cầu của bài
tập.
-1 HS khá làm mẫu.
-HS làm bài trên nháp ép.
-HS trình bày bài làm.
-2 HS nhắc lại phần ghi nhớ.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . .
T,39 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Mở rộng hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm công dân.
2. Kó năng: - Bước đầu nắm được cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm
công dân.
3. Thái độ: - Bồi dưỡng học sinh thói quen dùng đúng từ trong chủ điểm.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Từ điển Tiếng Việt – Hán việt, Tiếng Việt tiểu học các tờ giấy kẻ
sẵn, nội dung bài tập 2.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
5’
1’
32’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Cách nối các vế câu
ghép.
- Giáo viên gọi 2, 3 học sinh đọc
đoạn văn đã viết lại hoàn chỉnh.
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới: MRVT:
Công dân.
Tiết học hôm nay các em sẽ
luyện tập mở rộng hệ thống hoá
vốn từ gắn với chủ điểm “Công

dân”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ
công dân.
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành, động não.
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Hát
Hoạt động cá nhân.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc cá nhân, các em có
thể sử dụng từ điển để tra nghóa từ
“Công dân” học sinh phát biểu ý kiến.
- VD: dòng b: công dân là người dân
của một nước, có quyền lợi và nghóa vụ
đối với đất nước.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
13’
- Giáo viên nhận xét chốt lại ý
đúng.
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên dán giấy kẻ sẵn luyện
tập lên bảng mời 3 – 4 học sinh
lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại các
từ thuộc chủ điểm công dân.
 Hoạt động 2: Học sinh biết

cách dùng từ thuộc chủ điểm.
Phương pháp: Luyện tập, hỏi đáp.
Bài 3:
- Cách tiến hành như ở bài tập 2.

Bài 4:
- Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
- Tổ chức cho học sinh làm bài
theo nhóm.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh tiếp tục làm việc cá nhân,
các em sử dụng từ điển để hiểu nghóa
của từ mà các em chưa rõõ.
- 3 – 4 học sinh lên bảng làm bài.
- VD:
Công là của
nhà nước
của chung
Công là
không thiên

Công là thợ
khéo tay
Công dân
Công cộng
Công chúng
Công bằng
Công lý
Công minh

Công tâm
Công nhân
Công nghệ
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh tìm từ đồng nghóa với từ
công dân.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- VD: Đồng nghóa với từ công dân,
nhân dân, dân chúng, dân.
- Không đồng nghóa với từ công dân,
đồng bào, dân tộc nông nghiệp, công
chúng.
- 1 học sinh đọc lại yêu cầu, cả lớp đọc
thầm.
- Học sinh trao đổi trong nhóm để trả
lời câu hỏi, đại diện nhóm trả lời.
- VD: Các từ đồng nghóa với tìm được ở
bài tập 3 không thay thế được tử công
dân.
- Lý do: Khác về nghóa các từ: “nhân
dân, dân chúng …, từ “công dân” có
4’
1’
- Giáo viên nhận xét chốt lại ý
đúng.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Động não, thi đua.
- Tìm các từ ngữ thuộc chủ điểm
công dân → đặt câu.

→ Giáo viên nhận xét + tuyên
dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Nối các vế câu ghép
bằng quan hệ từ”.
- Nhận xét tiết học
hàm ý này của từ công dân ngược lại
với nghóa của từ “nô lệ” vì vậy chỉ có từ
“công dân” là thích hợp.
Hoạt động thi đua 2 dãy.
(4 em/ 1 dãy)
- Học sinh thi đua.
T.40 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
2. Kó năng: - Nhận biết được các quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép,
bước đầu biết cách dùng quan hệ từ trong câu ghép.
3. Thái độ: - Có ý thức sử dùng đúng câu ghép.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to viết 3 câu ghép ở bài tập 1. Giấy khổ to phô tô phóng to
nội dung bài tập 3 – 4.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’

12’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: MRVT: Công dân.
- Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh
làm lại các bài tập 1, 3, 4 trong tiết
học trước.
3. Giới thiệu bài mới: “Nối các vế
câu ghép bằng quan hệ từ”.
Tiết học hôm nay sẽ giúp các em
đi vào cách nối các vế câu ghép
quan hệ từ.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Phần nhận xét.
- Hát
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
Phương pháp: Thực hành, thảo luận
nhóm.
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
bài và thực hiện yêu cầu tìm câu
ghép.
- Giáo viên dán lên bảng 3 tờ giấy
đã viết 3 câu ghép tìm được chốt lại
ý kiến đúng.
Bài 2:
- Giáo viên nêu yêu cầu đề bài: xác
đònh các vế câu trong từng câu ghép.
- Giáo viên mời 3 học sinh lên bảng
xác đònh các vế câu trong câu ghép.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại ý

đúng.
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên gợi ý:
+ Các vế câu trong từng câu ghép
trên được nối với nhau bằng cách
nào?
+ Cho học sinh trao đổi theo cặp.
- Sau khi làm bài tập, em thấy cách
nối bằng quan hệ từ ở câu 1 và câu 2
có gì khác nhau?
 Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc cá nhân, các em
gạch chân các câu ghép tìm được
trong đoạn văn.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- VD:
- Câu 1: “Anh công nhân…
- Câu 2: “Tuy đồng chí …
- Câu 3: “Lênin cũng không … cắt
tóc.
- Học sinh làm việc cá nhân, dùng
bút chì quận chéo, phân tích các vế
câu ghép, khoanh tròn từ và dâu câu
ở ranh giới giữa các vế câu.
- 3 học sinh lên bảng làm.
- VD:
- câu 1: có 3 vế câu.

- Câu 2: có 2 vế câu.
- Câu 3: có 2 vế câu.
- Cả lớp bổ sung, nhận xét.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Học sinh trao đổi, phát biểu ý kiến.
- VD:
- Câu 1: các vế câu 1 và 2 nối với
nhau bằng quan hệ từ “thô” vế 2 và 3
nối với nhau trực tiếp bằng dấu pha.
- Câu 2: 2 vế câu nối với nhau bằng
cặp quan hệ từ “tuy …nhưng …”.
- Câu 3: 2 vế nối trực tiếp với nhau
bằng dấu phẩy.
- H nêu
Hoạt động cá nhân.
4’
14’
Phương pháp: Thực hành, đàm
thoại.
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi
nhớ.
 Hoạt động 3: Phần luyện tập.
Phương pháp: Thực hành, đàm
thoại.
Bài 1:
- Yêu cầu em đọc đề bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự
chọn bài tập a hoặc bài tập b: em
nào giỏi có thể làm 2 bài.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý :

Bài tập 3 yêu cầu nhỏ: các em hãy
gạch dưới câu ghép tìm được và
gạch chéo để phân biệt ranh giới
giữa các vế câu ghép và khoanh tròn
cặp quan hệ từ.
- Giáo viên nhận xét: chốt lại lời
giải đúng.
Bài 2:
- Giáo viên lưu ý học sinh Bài tập
nêu 2 yêu cầu – khôi phục lại từ bò
lược trong câu ghép – giải thích tại
sao có thể lược bỏ những từ đó.
- Cho học sinh chia thành nhóm,
thảo luận trao đổi vấn đề.
- Vài học sinh đọc.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh xung phong nhắc lại nội
dung ghi nhớ (không nhìn sách).
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- VD: Bạn a có một câu ghép, (nếu)
chẳng may ông mất (thì) ai là người
sẽ thay ông đứng đầu triều đình?
- Bạn b có một câu ghép, (mặc dù)
có sức khoẻ …nghiêng mình cúi chào
(nhưng) đại bàng …khác giống chim
khác.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh trao đổi trong nhóm rồi

đại diện phát biểu ý kiến.
- VD:
- Đoạn a: chính vì Hồ Chủ Tòch thấy
nước mất nhà tan, nhân dân lầm than,
đói rét, mà người đã ra đi học tập
kinh nghiệm cách mạng để “về giúp
đồng bào”.
→ Tác giả lược từ trên để tránh lặp,
câu văn bớt rườm rà nặng nề.
- Đoạn b: có 3 câu ghép có 2 câu bò
lược.
4’
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.
Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
bài.
- Giáo viên dán lên bảng lớp 3 tờ
giấy đã đan nội dung bài, yêu cầu 3
học sinh lên bảng thi làm đúng
nhanh tìm quan hệ từ thích hợp điền
vào chỗ trống.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.
Bài 4:
- Cách làm tương tự như bài tập 3.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải
đúng.
 Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại.

- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung
phần ghi nhớ.
- Câu 1: Vũ Văn Đường vì ông, sao
ông không tiến cử?
- Câu 2: còn thái hậu hỏi người tài ba
thì tôi xin tiến cử Trần Trung Tá.
→ Tác giả lược bớt các từ trên để câu
văn gọn tránh lặp.
- Học sinh cả lớp sửa bài vào vở.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh cả lớp làm cá nhân 3 bạn
lên bảng thực hiện vả trình bày kết
quả.
- VD:
- a) Tấm chăm chỉ hiền lành còn
Cám thì lười biếng độc ác.
- b) Ông đã nhiều lần can gián nhưng
vua không nghe.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh cả lớp làm vào vở các câu
ghép chính phụ có thể tạo ra được là.
- Vì Vân gặp nhiều khó khăn lên bạn
ấy học hành sút kém mặc dù Vân gặp
nhiều khó khăn nhưng bạn ấy vẫn
học giỏi.
- Hiền học giỏi toán lên bạn ấy làm
rất nhanh.
- Vì Hiền học giỏi môn toán lên bạn

ấy làm rất nhanh.
- Không những Hiền học giỏi toán
mà bạn ấy còn học giỏi môn tiếng
Việt.
Hoạt động lớp.
- Vài học sinh nhắc lại.
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm BT 3, 4 + Ôn bài.
- Chuẩn bò:
- Nhận xét tiết học.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: T.41
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Mở rộng, hệ thóng hoá vốn từ gắn với chủ điểm công dân,
các từ nói về nghóa vụ, quyền lợi, ý thức công dân.
2. Kó năng: - Vận dụng vốn từ đã học, viết được một đoạn văn ngắn nói về
nghóa vụ bảo vệ tổ quốc của công dân.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu tiếng Việt, có ý thức bảo vệ tổ quốc.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khỏ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để học sinh làm bài tập 2.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
15’
1. Khởi động:

2. Bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng
quan hệ từ.
- Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh
làm lại các bài tập 2, 3, 4.
- Thêm quan hệ từ thích hợp để nối
các vế câu ghép.
a. Tấm chăm chỉ hiền lành … Cám
độc ác lười biếng.
b. Đêm đã khuya … mẹ vẫn còn ngồi
vá áo cho em.
→ Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
Tiết học hôm nay, các em sẽ
được học mở rộng vốn từ về chủ đề
công dân và vận dụng vốn từ đã học
viết đoạn văn ngắn về nghóa vụ bảo
vệ Tổ quốc của công dân.
→ ghi bảng: Mở rộng vốn từ Công
dân
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
làm bài tập 1, 2
Phương pháp: Thảo luận, đàm
- Hát
Hoạt động nhóm, lớp.
10’
thoại, luyện tập.
Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Cho học sinh trao đổi theo cặp.

- Giáo viên phát giấy khổ to cho 4
học sinh làm bài trên giấy.
- Giáo viên nhân xét kết luân.
Bài 2
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm, suy nghó
và làm bài cá nhân.
- Giai cấp dán 4 tờ phiếu đã kẻ sẵn
bảng ở bài tập 2 gọi 4 học sinh lên
bảng, thi đua làm nhanh và đúng bài
tập.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại.
 Hoạt động 2:
Mục tiêu: Học sinh hiểu được nghóa
vụ, viết được đoạn văn nói về nghóa
vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân.
Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành.
Bài 3
- H thảo luận nhóm đôi.
+ Trường em, em quý em yêu
Giữ cho sạch đẹp, sớm chiều không quên.
+ Những di tích, những công trình
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài, cả
lớp đọc thầm.
- Học sinh trao đổi theo cặp để thực
hiện yêu cầu đề bài.
- Học sinh làm bài vào vở, 4 học sinh
được phát giấy làm bài xong dán bài
trên bảng lớp rồi trình bày kết quả.
Ví dụ: Nghóa vụ công dân
Quyền công dân

Ý thức công dân
Bổn phận công dân
Trách nhiệm công dân
Công dân gương mẫu.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm bài cá nhân, các em
đánh dấu + bằng bút chì vào ô trống
tương ứng với nghóa của từng cụm từ
đã cho.
- 4 học sinh lên bảng thi đua làm bài
tập, em nào làm xong tự trình bày kết
quả.
Ví dụ: Cụm từ “Điều mà pháp luật …
được đòi hỏi” → quyền công dân.
“Sự hiểu biết … đối với đất nước” →
ý thức công dân. “Việc mà pháp luật
… đối với người khác” → nghóa vụ
công dân.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
→ Hoạt động nhóm đôi. Tìm hiểu
nghóa vụ và quyền lợi qua thơ.
5’
1’
Ông cha xây dựng, chúng mình giữ chung.
→ Giáo viên nhận xét + chốt.
Bài 4
- Giáo viên giới thiệu: câu văn trên
là câu Bác Hồ nói với các chú bộ đội

nhân dòp Bác và các chiến só thăm
đền Hùng.
- Hoạt động nhóm bàn viết đoạn
văn về nghóa vụ bảo vệ Tổ quốc của
mỗi công dân.
 Hoạt động 3: Củng cố
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Động não.
- Công dân là gì?
- Em đã làm gì để thực hiện nghóa
vụ công dân nhở tuổi?
→ Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Nối các vế câu bằng
quan hệ từ”.
- Nhận xét tiết học.
→ Học sinh phát biểu → nhận xét.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Các nhóm thi đua, 4 nhóm nhanh
nhất được đính bảng.
→ Chọn bài hay nhất.
→ Tuyên dương
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nêu.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: T.42
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Học sinh hiểu thế nào câu ghép thể hiện quan hệ nguyên

nhân kết quả.
2. Kó năng: - Biết áp dụng các biện pháp đảo trật tự từ, điền quan hệ từ
thích hợp vào chỗ trống để tạo những câu ghép chỉ nguyên
nhân kết quả.
3. Thái độ: - Có ý thức sử dùng đúng câu ghép.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to, phóng to nội dung các bài tập 1, 2, 3, 4.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: MRVT: Công dân.
- Giáo viên kiểm tra 1 học sinh làm
lại các bài tập 3.
- Hát
1’
34’
13’
4’
- 2 học sinh làm lại bài tập 4.
- Đọc đoạn văn ngắn em viết về
nghóa vụ bảo vệ tổ quốc của mỗi
công dân.
3. Giới thiệu bài mới: “Nối các vế
câu ghép bằng quan hệ từ”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Phần nhận xét.
Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập.

- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 1.
- Giáo viên nêu: quan hệ giữa 2 vế
câu của 2 câu ghép trên đều là quan
hệ nguyên nhân kết quả nhưng cấu
tạo của chúng có điểm khác nhau.
- Em hãy tìm sự khác nhau đó?
- Giáo viên nhận xét, chốt lại: hai
câu ghép trên có cấu tạo khác nhau.
Bài 2:
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại.
 Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
luyện tập, thực hành.
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi
nhớ.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 1 học sinh đọc câu hòi 1.
- Học sinh suy nghó, phát hiện sự
khác nhau về cấu tạo giữa 2 câu ghép
đã nêu.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Ví dụ:
- Câu 1: Vì con khỉ này rất nghòch
nên các anh bảo vệ thường phải cột
dây.
→ 2 vế câu ghép được nối nhau bằng
cặp quan hệ từ vì … nên.
Câu 2: Thầy phải kinh ngạc vì chú
học đến đâu hiểu ngay đến đó và có

trí nhớ lạ thường.
→ 2 vế câu ghép được nối với nhau
bằng một 1uan hệ từ vì.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp, nhóm đôi.
- Học sinh làm bài, các em tìm và
viết ra nháp những cặp quan hệ từ,
quan hệ từ tìm được. Có thể minh hoạ
bằng những ví dụ cụ thể.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
14’
 Hoạt động 3: Phần luyện tập.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành,
thảo luận nhóm.
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Cho các nhóm trao đổi thảo luận
để trả lời câu hỏi.
- Giáo viên phát phiếu cho các
nhóm làm bài.
- Giáo viên nhận xét: chốt lại lời
giải đúng.
Bài 2:
- Ví dụ:
- Quan hệ từ : vì, bởi vì, nhớ, nên,
cho nên, cho vậy.
- Cặp quan hệ từ: vì …nên, bởi vì, cho
nên, tại vì…cho nên, nhờ…mà, do…mà.
- Nhờ mưa thuận gió hoà mà vụ mùa
năm nay bội thu.

- Bạn Dũng trơ nên hư hỏng vì bạn
ấy kết bạn với lũ trẻ xấu.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm bàn.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh đọc thuộc ghi nhớ ngay tại
lớp.
- 1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc
thầm.
- Học sinh làm việc theo nhóm, các
em dùng bút chì khoanh tròn từ chỉ
quan hệ hoặc cặp từ chỉ quan hệ,
gạch dưới vế câu chỉ nguyên nhân 1
gạch, gạch dưới vế câu chỉ kết quả 2
gạch.
- Đại diện nhóm làm bài trên phiếu
rồi dán kết quả lên bảng, trình bày
kết quả.
- Ví dụ:
a) Bởi mẹ tôi nghèo. Cho nên tôi
phải băm bèo thái khoai.
b) Lan vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ
học.
c) Ngày xửa, ngày xưa, có một vương
quốc buồn chán kinh khủng chỉ vì cư
dân ở đó không ai biết cười.
d) Lúa gạo quý vì phải đỗ bao mồ hôi
mới làm ra được. Vàng cũng quý vì
nó rất đắt và hiếm.
- Cả lớp nhận xét.

- Học sinh sửa bài theo lời giải đúng.
- Giáo viên giải thích thêm cho học
sinh 4 ví dụ đã nêu ở bài tập 1 đều là
những câu ghép có 2 vế câu: Từ
những câu ghép đó các em hãy tạo
ra câu ghép mới.
- Giáo viên gọi 1, 2 học sinh giỏi
làm mẫu.
- Giáo viên nhận xét, yêu cầu học
sinh cả lớp làm vào vở.
- Giáo viên phát giấy cho 3, 4 học
sinh làm.
- Giáo viên cùng cả lớp kiểm tra kết
quả bài làm trên giấy của học sinh.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại.
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh suy nghó làm
việc cá nhân, chọn các quan hệ từ đã
cho thích hợp (vì, tại, cho, nhờ) với
từng hoàn cảnh và giải thích vì sao
em chọn từ ấy.
- Giáo viên phát giấy cho 3, 4 học
sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét, giúp học sinh
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả
lớp đọc thầm.
- 1 học sinh giỏi làm mẫu.
- Ví dụ: Từ câu a “Bởi chúng …thái
khoai”.
→ Tôi phải băm bèo thái khoai vì bác

mẹ tôi rất nghèo.
- Học sinh làm việc cá nhân, các em
viết nhanh ra nháp câu ghép mới tạo
được.
- Học sinh làm trên giấy xong dán
nhanh lên bảng lớp.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau nối
câu ghép các em tạo được.
- Ví dụ: b. Chú Hỉ bỏ học vì hoàn
cảnh gia đình sa sút không đủ ăn.
- c. Ngày xửa, ngày xưa có cư dân
một vương quốc không ai biết cười
nên vương quôc ấy buồn chán kinh
khủng.
- d. Vì phải đổ bao mồ hôi mới làm
ra được nên lúa gạo rất quý. Là thứ
đắt và hiếm nên vàng rất quý.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả
lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài vào vở, các em
dùng but chì điền vào quan hệ từ
thích hợp.
- Học sinh làm bài trên giấy xong rồi
dán bài lên bảng lớp và trình bày kết
quả.
- Ví dụ:
- Nhờ thời tiết thuận hoà nên lúa tốt.
- Do thời tiết không thuận nên lúa
xấu.

- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
3’
1’
phân tích để đi đến kết luận.
- Nguyên nhân dẫn đến kết quả tốt
ta dùng quan hệ từ “Nhờ hoặc do
hay vì”.
- Nguyên nhân dẫn đến kết quả xấu
ta dùng quan hệ từ “Tại vì”.
Bài 4:
- Yêu câu học sinh suy nghó và viết
hoàn chỉnh câu ghép chỉ quan hệ
nguyên nhân kết quả.
- Giáo viên phát giấy cho 3, 4 em
lên bảng làm.
- Cả lớp và giáo viên kiểm tra phân
tích các bài làm của học sinh nhận
xét nhanh, chốt lại lời giải đúng.
-
 Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Hỏi đáp.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Hoàn chỉnh bài tập.
- Chuẩn bò: “Nối các vế câu ghép
bằng quan hệ từ”.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh làm bài trên nháp.
- Học sinh làm bài trên giấy rồi dán
bài làm lên bảng và trình bày kết

quả.
- Ví dụ:
- Vì bạn Dũng không thuộc bài nên
bò điểm kém.
- Do nó chủ quan nên bài thi của nó
không đạt điểm cao.
- Nhờ nỗ lực nên Bích Vân có nhiều
tiến bô trong học tập.
Hoạt động lớp.
- Lặp lại ghi nhớ.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: T.43
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Học sinh hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều
kiện giả thiết kết quả.
2. Kó năng: - Biết tạo ra các câu ghép mới bằng cách đảo vò trí các vế câu,
chọn quan hệ từ thích hợp, thêm về câu thích hợp vào chỗ
trống để tạo thành một câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả,
giả thiết – kết quả.
3. Thái độ: - Có ý thức dùng đúng câu ghép.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ viết sẵn câu văn của bài.
Các tờ phiểu khổ to photo nội dung bài tập 1, 3, 4.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’

12’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Cách nối các vế câu ghép
bằng quan hệ từ.
- Nội dung kiểm tra: Giáo viên gọi
học sinh nhắc lại nội dung phần ghi
nhớ của tiết học trước.
 Em hãy nêu cách nói các vế câu
ghép bằng quan hệ từ chỉ nguyên
nhân – kết quả? Cho ví dụ?
 Yêu cầu 2 – 3 học sinh làm lại
bài tập 3, 4.
3. Giới thiệu bài mới:
Trong tiết học hôm nay các
em sẽ tiếp tục học cách nối các vế
câu ghép thể hiện kiểu quan hệ điều
kiện – kết quả.
Nối các vế câu ghép bằng
quan hệ từ.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Phần nhận xét.
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành.
Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề
bài.
- Giáo viên hỏi lại học sinh ghi nhớ
về câu ghép.
 Em hãy nêu những đặc điểm cơ
bản của câu ghép?

- Giáo viên treo bảng phụ đã viết
sẵn câu văn mời 1 học sinh lên bảng
phân tích câu văn.
- Hát
Hoạt động lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả
lớp đọc thầm.
- Học sinh nêu câu trả lời.
- Cả lớp đọc thầm lại câu ghép đề
bài cho, suy nghó và phân tích cấu tạo
của câu ghép.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Học sinh làm bài trên bảng và trình
bày kết quả.
VD: câu ghép.
 Nếu tôi / thả một con cá vàng
vào bình nước thì nước / sẽ như thế
8’
- Giáo viên chốt lại: câu văn trên sử
dụng cặp quan hệ từ. Nếu… thì… thể
hiện quan hệ điều kiện, giả thiết –
kết quả.
Bài 2
- Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.
Bài 3
- Yêu cầu cả lớp viết nhanh ra nháp
những cặp quan hệ từ nối các vế câu
thể hiện quan hệ điều kiện, giả thiết

– kết quả.
- Yêu cầu học sinh nêu ví dụ minh
hoạ cho các cặp quan hệ từ đó.
 Hoạt động 2: Rút ghi nhớ.
Phương pháp: Đàm thoại, động não.
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi
nhớ.
- Giáo viên phân tích thêm cho học
sinh hiểu: giả thiết là những cái chưa
xảy ra hoặc khó xảy ra. Còn điều
kiện là những cái có thể có thực, có
thể xảy ra.
VD:
 Nếu là chim tôi sẽ là loài bồ câu
trắng (giả thiết).
 Nếu nhiệt độ trong phòng lên đến
30 độ thì ta bật quạt (điều kiện).
 Hoạt động 3: Luyện tập.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành,
nào? (2 vế – sử dụng cặp quan hệ từ.
Nếu … thì …
- 1 học sinh đọc lại yêu cầu đề bài.
- Học sinh suy nghó nhanh và trả lời
câu hỏi.
VD: Nước sẽ như thế nào nếu ta thả
một con cá vàng vào bình nước.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp đọc lại yêu cầu và suy nghó
làm bài và phát biểu ý kiến.
VD: Các cặp quan hệ từ:

+ Nếu … thì …
+ Nếu như … thì …
+ Hễ thì … ; Hễ mà … thì …
+ Giá … thì ; Giá mà … thì …
Ví dụ minh hoạ
+ Nếu như tôi thả một con cá vàng
vào nước thì nước sẽ như thế nào?
+ Giả sử tôi thả một con cá vàng
vào nước thì sẽ như thế nào?
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Nhiều học sinh đọc nội dung ghi
nhớ, cả lớp đọc thầm theo.
→ Rút ra ghi nhớ/ 42
Hoạt động cá nhân, nhóm.
12’ thảo luận nhóm.
Bài 1
- Cho học sinh làm việc cá nhân.
- Giáo viên dán các tờ phiếu đã viết
sẵn nội dung bài tập 1 gọi 3 – 4 học
sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh :
Tìm câu ghép trong đoạn văn và xác
đònh về câu của từng câu ghép.
- Giáo viên phát giấy bút cho học
sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.
Bài 2
- Giáo viên nhắc học sinh: các em
có thể thêm hoặc bớt từ khi thay đổi

vò trí các vế câu để tập câu ghép
mới.
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo
cặp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh suy nghó và đánh dấu
bằng nút chỉ vào các yêu cầu trong
SGK.
- 3 – 4 học sinh lên bảng làm: gạch
dưới các vế câu chỉ điều kiện (giả
thiết) vế câu chỉ kết quả, khoanh tròn
các quan hệ từ nối chúng lại với
nhau.
VD:
a. Nếu bệ hạ muốn hàng, trước hết
hãy chém đầu thần đi đã.
b. Hễ còn một tên xâm lược trên
đất nước ta thì ta còn phải tiếp tục
chiến đấu, quét sạch nó đi.
c. Nếu là chim, tôi sẽ là loài bồ câu
trắng.
Nếu là hoa, tôi sẽ là một đoá
hướng dương.
Nếu là mây, tôi sẽ là một vầng
mây trắng.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả
lớp đọc.
- Học sinh trao đổi theo cặp, các em

viết nhanh ra nháp những câu ghép
mới.
- Đại diện từng cặp phát biểu ý kiến.
VD:
a. Xin bệ hạ hãy chém đầu thần trước
đã, nếu bệ hạ muốn hàng.
b. Ta còn phải tiếp tục chiến đấu,
quét sạch bọn xâm lược hễ còn một
tên trên đất nước ta.
c. Tôi sẽ là loài bồ câu trắng nếu
tôi là chim.
2’
1’
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải
đúng.
Bài 3
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài và
điền các quan hệ từ thích hợp vào
chỗ trống.
- Giáo viên dán các tờ phiếu đã viết
sẵn nội dung bài tập 3 gọi khoảng 3
– 4 học sinh lên bảng thi đua làm
đúng và nhanh.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải
đúng.
Bài 4
- Cách thực hiện tương tự như bài
tập 3.
- Giáo viên nhận xét, kết luận nhóm
có nhiều câu điền vế câu hay và

thích hợp.
 Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Ôn bài.
- Chuẩn bò: “Nối các vế câu ghép
bằng quan hệ từ (tt)”.
Tôi sẽ là một đoá hướng dương,
nếu tôi là hoa.
Tôi sẽ là một vầng mây trắng,
nếu tôi là mây …
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề bài, suy nghó rồi
điền quan hệ từ thích hợp bằng bút
chì vào chỗ trống.
- 3 – 4 học sinh lên bảng thi đua làm
nhanh. Em nào làm xong đọc kết quả
bài làm của mình.
VD:
a. Nếu chủ nhật này trời đẹp thì
chúng ta sẽ đi cắm trại.
b. Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì
cả lớp lại trầm trồ khen ngợi.
c. Giá ta chiếm được điểm cao này thì
trận đánh sẽ rất thuận lợi.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh điền thêm vế câu thích
hợp vào chỗ trống.
VD:
a. Hễ em được điểm tốt thì bố mẹ

mừng vui.
b. Nếu chúng ta chủ quan thì nhất
đònh chúng ta sẽ thất bại.
c. Nếu chòu khó học hành thì Hồng đã
có nhiều tiến bộ trong học tập.
Hoạt động lớp.
- Đọc ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: T.44
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
BẰNG QUAN HỆ TỪ (tt).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Học sinh hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương
phản.
2. Kó năng: - Biệt tạo ra các câu ghép mới thể hiện quan hệ tương phản
bằng cách thay đổi vò trí các vế câu, nối các vế câu ghép bằng
một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ hoặc thêm vế câu
thích hợp vào chỗ trống.
3. Thái độ: - Yêu tiếng Việt, bồi dướng thói quen dùng từ đúng, viết thành
câu.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ viết một câu ghép trong đoạn văn ở BT1.
Các tờ phiếu khổ to photo nội dung các bài tập 1, 3.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’

1. Khởi động:
2. Bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng
quan hệ từ (tt).
- Giáo viên gọi 1 học sinh kiểm tra
lại phần ghi nhớ về cách nối các vế
câu ghép bằng quan hệ từ chỉ điều
kiện (giả thiết, kết quả …).
3. Giới thiệu bài mới: Nối các vế
câu ghép bằng quan hệ từ (tt).
Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp
tục học về cách nối các vế câu ghép
bằng quan hệ từ thể hiện quan hệ
tương phản.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Phần nhận xét.
Mục tiêu: Học sinh hiểu và tạo được
câu ghép thể hiện quan hệ tương
phản.
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.
Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Hát
- 3 – 4 học sinh làm lại các bài tập 3,
4.
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết
sẵn câu văn.
- Giáo viên gọi 1 học sinh khá giỏi
lên phân tích cấu tạo của câu ghép.
- Em hãy nêu cặp quan hệ từ trong

câu ghép này?
- Giáo viên giới thiệu với học sinh:
cặp quan hệ từ “Tuy … nhưng …” chỉ
quan hệ tương phản giữa 2 vế câu.
Bài 2
- Giáo viên nêu yêu cầu đề bài, lưu
ý học sinh có thể thay đổi, thêm bớt
hoặc đổi từ ngữ khi đảo vò trí của hai
vế câu.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.
- Yêu cầu học sinh nêu nhận xét qua
cách đổi vò trí của 2 vế câu.
Bài 3
- Nêu các cặp quan hệ từ có thể nối
các vế câu có quan hệ từ tương phản
theo dãy.
 Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
Mục tiêu: Rút ra ghi nhớ.
- 1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc
thầm.
- Học sinh suy nghó tìm câu ghép
trong đoạn văn rồi phân tích cấu tạo
của câu ghép đó.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
VD: Câu ghép trong đoạn văn:
“Tuy bốn mùa là cây … lòng người”
- 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm ở
nháp.
- Các em gạch dưới các vế câu ghép,

tách bộ phận C – V trong mỗi vế câu.
VD: Tuy bốn mùa / là cây, nhưng mỗi
mùa Hạ Long / lại có những nét riêng
biệt hấp dẫn lòng người.
- Học sinh nêu cặp quan hệ từ là:
“Tuy … nhưng …”.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp suy nghó, tạo câu ghép mới.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
VD: Mỗi mùa Hạ Long có những nét
riêng biệt, hấp dẫn lòng người, tuy
bốn mùa Hạ Long đều phủ bên mình
một màu xanh đằm thắm.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh nêu nhận xét.
VD: Hai vế câu của câu ghép trên có
quan hệ tương phản, được nối với
nhau bằng quan hệ từ “Tuy”
- Học sinh đọc đề bài.
Phương pháp: Thực hành, đàm
thoại.
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi
nhớ.
 Hoạt động 3: Luyện tập.
Phương pháp: Thực hành, đàm
thoại.
Bài 1
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
→Giáo viên nhận xét.
Bài 2

- Giáo viên yêu cầu học sinh trao
đổi theo cặp.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm
việc cá nhân.
- Giáo viên dán 3 – 4 phiếu đã viết
sẵn nội dung bài tập, mời 3 – 4 học
sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK/ 48
- Học sinh đọc yêu câu đề.
- Cả lớp đọc thầm.
- Trao đổi nhóm đôi phân tích cấu
tạo của câu ghép.
- Đại diện 2 nhóm trình bày bảng
lớp.
- Lớp sửa bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh trao đổi nhóm đôi, rồi viết
nhanh ra nháp những câu ghép mới.
- Học sinh phát biểu ý kiến lần lượt
theo từng câu.
VD:
 Giặc Tây không thể ngăn cản các
cháu học tập, vui tươi, đoàn kết tiến
bộ mặc dù chúng hung tàn.
 Mùa xuân đã đến bên bờ sông
Lương tuy rét vẫn kéo dài.
- Cả lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả
lớp đọc thầm.
- Học sinh dùng bút chì viết thêm vế
câu thích hợp vào chỗ trống trong
SGK.
- 3 – 4 học sinh lên bang 3lma2 bài
trên phiếu và trình bày kết quả.
VD: Tuy hạn hán kéo dài nhưng
cây cối trong vườn vẫn tươi tốt.
Mặc dù trời đã đứng bóng
nhưng các bác nông dân vẫn miệt
mài trên đồng ruộng.
- Cả lớp nhận xét và bổ sung thêm
2’
Bài 4
- Giáo viên mời 3 – 4 học sinh làm
vào phiếu HT.
- Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 4: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Động não.
- Kể cặp quan hệ từ tương phản.
- Đặt câu.
- Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: MRVT: “Trật tự, an
ninh”
- Nhận xét tiết học.
các phương án mới.

- Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- Cả lớp làm bài.
- Học sinh làm xong trình bày bảng
lớp.
- Lớp sửa bài.
- Thi đua 2 dạy truyền điện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: T.45
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ, AN NINH.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về trật tự an ninh.
2. Kó năng: - Biết đặt các ngữ đoạn có từ an ninh, đặt câu có từ an ninh.
3. Thái độ: - Cú ý thức sử dụng đúng nghóa của từ.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Từ điển Tiếng Việt – Các tờ giấy khổ to làm BT2.
Bảng phụ viết sẵn các từ ngữ ở BT4.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Nối các vế câu bằng quan
hệ từ.
- Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh
làm lại các bài tập 3, 4 và trả lời câu
hỏi ghi nhớ?
- Để thực hiện mối quan hệ tương
phản trong câu ghép ta sử dụng

những quan hệ từ nào?
3. Giới thiệu bài mới: MRVT: Trật
tự an ninh.
- Hát

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×