Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

De Olympic ly 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.42 KB, 3 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NAM SÁCH
ĐỀ THI OLYMPIC MÔN: VẬT LÝ LỚP 8
NĂM HỌC: 2012 - 2013
Thời gian làm bài: 150 phút( không kể thời gian giao đề)
Câu 1:(2,0 điểm)
Một ôtô đi từ A đến B như sau: đi nửa thời gian đầu với vận tốc 40km/h, và nửa
thời gian còn lại đi với vận tốc 60 km/h. Tìm vận tốc trung bình của oto trên toàn bộ
quãng đường.
Câu 2:(2,0 điểm)
Một quả cầu bằng thép có một lỗ hổng ở bên trong và được hàn kín xung
quanh. Dùng lực kế đo trọng lượng của quả cầu trong không khí thấy lực kế chỉ
520N, khi vật chìm trong nước thì số chỉ lực kế là 350N. Hãy xác định thể tích của lỗ
hổng?
Trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m
3
, của thép là 78 000N/m
3
Câu 3: ( 2,0 điểm)
Một người đi xe đạp đi đều từ chân dốc lên đỉnh dốc cao 5m dài 40m. Biết
rằng lực ma sát cản trở xe chuyển động trên mặt đường là 25N và cả người và xe có
khối lượng là 60 kg.
a, Tính công của người đó sinh ra.
b,Tính hiệu suất lên dốc của xe đạp.
Câu 4:(2,0 điểm)
Người ta nung một miếng đồng có khối lượng 5 kg đến nhiệt độ cao, sau đó
thả vào bình nhôm có khối lượng 0,5 kg chứa 2 lít nước ở nhiệt độ ban đầu 20
0
C. Khi
có sự cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của bình nước là 90
0


C. Hãy tính nhiệt độ của miếng
đồng trước khi thả vào nước. Biết hiệu suất là 80%.
Nhiệt dung riêng của đồng, nhôm, nước lần lượt là 380 J/kg.K, 880 J/kg.K,
4200 J/kg.K; khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m
3
.
Câu 5 :(2,0 điểm)
Một vật sáng có dạng đoạn thẳng AB đặt trước gương phẳng được giới hạn bởi
mặt PQ ( như hình vẽ).
a, Hãy vẽ ảnh A’B’ của AB. Nêu các đặc điểm của ảnh vừa vẽ.
b, Xác định vùng đặt mắt trước gương để có thể quan sát được toàn bộ ảnh của
AB
Hết
P
Q
B
A
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI OLYMPIC
MÔN : VẬT LÝ LỚP 8 . NĂM HỌC 2012 - 2013.
NỘI DUNG ĐÁP ÁN ĐIỂM
Câu 1: 2,0điểm
Gọi tổng thời gian mà ôtô đi từ A đến B là t (h) ( t > 0).
Ta có độ dài quãng đường đi được trong nửa thời gian đầu là
1
2
t
v

km
Độ dài quãng đường đi được trong nửa thời gian sau là

2
2
t
v
km
Độ dài quãng đường AB là:
1
2
t
v
+
2
2
t
v
=
1 2
( )
2
t v v+
Vận tốc trung bình của ôtô trên cả quãng đường AB là
1 2
( )
50 /
2
t v v
v km h
t
+
= =

Câu 2: (2,0 điểm)
P; F lần lượt là độ chỉ của lực kế khi miếng thép ở trong không khí
và trong nước: d
n
, d
t
là trọng lượng riêng của nước và thép; V
1
là thể tích
của thép, V
2
là thể tích của quả cầu
Lực đẩy Acsimet do nước tác dụng lên miếng thép :
F
A
= P

- F

= 170N .
Thể tích của quả cầu:
Do F
A
= d
1
.V
1
nên V
1
=

3 3
1
17.10
A
F
m
d

=
Thể tích của thép làm quả cầu:
Ta có P = d
2
.V
2
nên V
2
=
3 3
2
6,67.10
P
m
d

=
Thể tích phần lỗ hổng V = V
1
- V
2
= 10,33.10

-3
m
3
Câu 3: (2.0điểm)
Trọng lượng của người và xe : P = 600 (N)
Công hao phí do ma sát; A
ms
= F
ms
.l = 1000 (J)
Công có ích: A
1
= P.h = 3000 (J)
Công của người thực hiện
A = A
1
+ A
ms
= 4000 (J)
Hiệu suất đạp xe: H =
A
A
1
. 100% = 75%

Câu 4: (2,0 điểm)
Khối lượng của nước: m = D.V = 1000.0,002 = 2 kg
Nhiệt lượng cần thiết thu vào của nước:
Q
1

= m
nc
.C
nc
( 90 - 20) = 588000 J
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
Nhiệt lượng thu vào của bình nhôm:
Q
2
= m
n
.C
n
. (90 - 20) = 30800 J

Nhiệt lượng cần thiết thu vào của bình nước
Q
thu
= Q
1
+ Q
2
= 618800J
Nhiệt lượng tỏa ra của miếng đồng:
Ta có:
618800
.100% .100% 100% 773500
80%
thu thu
toa
toa
Q Q
H Q
Q H
= ⇒ = = =
J
Mặt khác: Q
tỏa
= m
đ
.C
đ
( t - 90 )
 t - 90 =
0

773500
407,1
5.380
C=
 t = 497,1
0
C
Vậy nhiệt độ ban đầu của miếng đồng là 497,1
0
C
Câu V : (2,0 điểm)
A’B’ là ảnh ảo có độ lớn bằng vật AB và đối xứng với vật qua
gương

Vẽ đúng ảnh A’B’
Vẽ đúng vùng nhìn thấy A’
Vẽ đúng vùng nhìn thấy B’
Xác định đúng vùng nhìn thấy toàn bộ A’B’
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
P
Q
B

A
A’
B’

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×