Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

ĐỀ THI HK II MÔN LÍ 8-9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.58 KB, 9 trang )

PHÒNG GD & ĐT SI MA CAI
TRƯỜNG THCS XÃ SI MA CAI
ĐỀ THI HỌC KÌ II
Môn: Lí Lớp: 8
Năm học: 2012 – 2013
(Thời gian 45 phút, không kể chép đề)
I: Ma trận
a. Tính trọng số
Nội dung
Tổng
số tiết

Tỉ lệ thực dạy Trọng số
LT(cấp
độ 1,2)
VD(cấp
độ 3,4)
LT(cấp
độ 1,2)
VD(cấp
độ 3,4)
Cơ học
5 4 2,8 2,2 18,7 14,7
Nhiệt học
10 7 4,9 5,1 32,6 34
Tổng số 15 11 7,7 7,3 51,3 44,7
b. Tính số câu hỏi
Nội dung Trọng số
Số lượng câu hỏi
Điểm số
Tổng TN TL


1. Cơ học
18,7 1,4

1 1(0,5đ) 0,5
2. Nhiệt học
32,6 2,6

3 3(1,5đ) 1,5
1. Cơ học
14,7 1,1

1 1(2đ) 2,0
2. Nhiệt học
34,0 2,72

3 3(6đ) 6
Tổng số 100 8 4(2đ) 4(8đ) 10
c. Ma trận
Tên
chủ
đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cộng
TNKQ TL TNKQ TL
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL
1. Cơ
1.Công suất là công thực
hiện trong một đơn vị thời
5.Vận dụng và so sánh

được công suất của một số
8.Vận dụng và giải các bài tập
về công suất
học
gian
2.Nêu được công thức tính
công suất :
P=
A
t
3.Thế năng hấp dẫn là vật ở
một độ cao h so với mặt đất
-khi vật nằm trên mặt đất thi
thế năng hấp dẫn bằng không
4.cơ năng của vật do chuyển
động màcó gọi là động năng.
loại máy
6Nhận biết được đơn vị của
công suất:J/s ;W;KW…
7.Thế năng hấp dẫn phụ
thuộc và khối lượng và độ
cao
8.Động năng của vật phụ
thuộc vào khối lượng và
vận tốc
9.Lấy được các ví dụ về thế
năng và động năng là hai dạng
của cơ năng
Số
câu

hỏi
1
C4.1
1
C2.5
2
Số
điểm
0,5đ 2đ
2,5đ
(25%)
2.
Nhiệt
học
10.Các chất được cấu tạo từ
các hạt riêng biệt,gọi là
nguyên tử hay phân tử .
11.Giữa nguyên tử hay phân
tử có khoảng cách
12.Mô tả được thí nghiệm
chứng tỏ các chất được cấu
tạo từ các hạt riêng biệt và
giũa chúng có khoảng cách
13.Giải thích được các chất
được cấu tạo từ các hạt
riêng biệt và chứng minh
giữa các phân tử có khoảng
cách
14.Các nguyên tử,phân tử
chuyển động không

ngừng .
Khi nhiệt độ càng cao các
nguyên tử phân tử chuyển
động càng nhanh,chuyển
động đó được gọi là chuyển
động nhiệt
15.Mô tả và giải thích
21. Công thức tính nhiệt
lượng:
Q = m.c.∆t
o
, trong đó: Q là
nhiệt lượng vật thu vào có đơn
vị là J; m là khối lượng của
vật có đơn vị là kg; c là nhiệt
dung riêng của chất làm vật,
có đơn vị là J/kg.K; ∆t
o
= t
o
2
-
t
o
1
là độ tăng nhiệt độ có đơn
vị là độ C (
o
C) - Nhiệt dung
riêng của một chất cho biết

nhiệt lượng cần thiết để làm
cho 1kg chất đó tăng thêm
1
o
C.
25. Vận dụng thành thạo công
thức của phương trình cân
bằng nhiệt
được thí
Nghiệm Bơrao
16. Vận dụng và giải thích
các được một số hiện tượng
trong thực tế
17.Vận dụng giải thích
,phân tích các ví dụ thực tế
khi nhiệt năng của vật thay
đổi nhờ các hình thức thực
hiện công hay truyền nhiệt.
18.Tổng động năng của các
nguyên tử phân tử cấu tạo
nên vật gọi là nhiệt năng
19.Nhiệt lượng là phần
nhiệt năng vật nhận thêm
hay mất bớt đi trong quá
trình truyền nhiệt gọi là
nhiệt lượng. Biết được
nhiệt năng là gì đơn vị của
nhiệt năng và mối quan hệ
Đơn vị của nhiệt lượng là J
20.Có hai cách làm thay

đổi nhiệt năng là thực hiện
công hay truyền nhiệt
- Đơn vị của nhiệt lượng còn
được tính bằng calo.
1 calo = 4,2 jun.
22. Khi có hai vật trao đổi
nhiệt với nhau thì:
+ Nhiệt truyền từ vật có nhiệt
độ cao hơn sang vật có nhiệt
độ thấp hơn.
+ Sự truyền nhiệt xảy ra cho
tới khi nhiệt độ của hai vật
bằng nhau thì ngừng lại.
+ Nhiệt lượng do vật này toả
ra bằng nhiệt lượng do vật kia
thu vào.
23. Vận dụng được công thức
Q = m.c.∆t
o
để giải được một
số bài khi biết giá trị của ba
đại lượng, tính đại lượng còn
lại
24. Giải được các bài tập
dạng: Hai vật thực hiện trao
đổi nhiệt hoàn toàn, vật thứ
nhất cho biết m
1
, c
1

, t
1 ;
vật thứ
hai biết c
2
, t
2;
nhiệt độ khi cân
bằng nhiệt là t. Tính m
2
.
Số
câu
hỏi
1
C11.2
2
C20.3,4
1
C19.6
1
C21.7
1
C22.8
6
Số
điểm
0,5đ 1đ 2,0đ 2,0 đ 2,0 đ 7,5đ(75%)
Tổng 2 1 2 1 1 1 8
câu

hỏi
Tổng
điểm
1đ 2đ 1đ 2,0đ 2,0đ 2,0đ
10 đ
100%
PHÒNG GD & ĐT SI MA CAI
TRƯỜNG THCS XÃ SI MA CAI
ĐỀ THI HỌC KÌ II
Môn: Lí Lớp: 8
Năm học: 2012 – 2013
(Thời gian 45 phút, không kể chép đề)
I. Trắc nghiệm
Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1: Hai vật có cùng khối lượng đang chuyển động trên sàn nằm
ngang, thì :
A. Vật có thể tích càng lớn thì động năng càng lớn
B. Vật có thể tích càng nhỏ thì động năng càng lớn
C. Vật có tốc độ càng lớn thì động năng càng lớn
D. Vật có tốc độ càng nhỏ thì động năng càng lớn
Câu 2: Tại sao các chất trông đều có vẻ như liền một khối, mặc dù
chúng được cấu tạo từ các hạt riêng biệt?
A. Vì một vật chỉ được cấu tạo từ một số ít các hạt mà thôi.
B. Một cách giải thích khác.
C. Vì các hạt rất nhỏ, khoảng cách giữa chúng cũng rất nhỏ nên mắt thường ta không thể
phân biệt được.
D. Vì kích thước các hạt không nhỏ lắm nhưng chúng lại nằm rất sát nhau.
Câu 3: Thả một miếng sắt nung nóng vào cốc nước lạnh thì :
A. Nhiệt năng của nước giảm
B. Nhiệt năng của miếng sắt giảm

C. Nhiệt năng của miếng sắt không thay đổi
D. Nhiệt năng của miếng sắt tăng
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của một
vật?
A. Chỉ có những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng.
B. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh cũng đều có nhiệt năng.
C. Chỉ có những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.
D. Chỉ có những vật có trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng.
II.Tự luận: (8đ)
Câu 5. (2điểm) Công suất là gì? Viết công thức tính công suất, nêu tên
gọi và đơn vị của từng lượng trong công thức?
Câu 6. (2điểm) Nhiệt năng là gì? Đơn vị nhiệt năng là gì? Mối quan hệ
giữa nhiệt độ và nhiệt năng của vật như thế nào?
Câu 7. (2điểm) Tính nhiệt lượng cần truyền cho 2kg đồng tăng nhiệt từ
20
0
C lên 45
0
C? Cho biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kgK.
Câu 8. (2điểm) Thả một miếng nhôm 1kg vào 4 lít nước. Miếng nhôm
nguội đi từ 80
0
C xuống còn 25
0
C. Tính nhiệt lượng của nước thu vào? Cho biết
nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kgK.tính độ tăng nhiệt độ của nước
………… Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm……………
ĐỀ CHÍNH THỨC
PHÒNG GD & ĐT SI MA CAI
TRƯỜNG THCS XÃ SI MA CAI

HƯỚNG DẪN CHẤM HỌC KÌ II
Môn: Lí Lớp: 8
Năm học: 2012 – 2013
(Thời gian 45 phút, không kể chép đề)
I.TRẮC NGHIỆM:
(Mỗi đáp án đúng được 0,5đ)
1 2 3 4
C C B B
II.TỰ LUẬN:
Câu Nội dung Điểm
5
- Công suất được xác định bằng công thực hiện được
trong một đơn vị thời gian.
- Viết công thức tính công suất:
t
A
=P
- Nêu tên gọi và đơn vị của từng lượng trong công
thức:
+ A: là công thực hiện đơn vị là Jun (J)
+ t: thời gian thực hiện công đó đơn vị là giây (s)
+
P
Công suất có đơn vị oát (w)
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
6
- Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các

phân tử cấu tạo nên vật.
- Đơn vị của nhiệt năng là Jun (J)
- Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên
vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
0,5đ
0,5đ
1,0đ
7
Tóm tắt:
2m kg=
0 0 0
45 20 25t C C C∆ = − =
380 / .c J kg K=
?Q =
Giải
Nhiệt lượng cần truyền cho miếng đồng là:
. . 2.380.25 19000( )Q m c t J= ∆ = =

Đáp số:
19000Q J=
0,5đ
1,0đ
0,5đ
8
a.Nhiệt lượng nước thu vào bằng nhiệt lượng miếng nhôm tỏa
ra. Nên nhiệt lượng nước thu vào là:
. . 1.880.55 48400( )Q m c t J= ∆ = =

b.độ tăng nhiệt độ của nước là
48400

2,88
4.4200
nc nc
Q
t C
m c
∆ = = = °


ĐỀ CHÍNH THỨC
PHÒNG GD & ĐT SI MA CAI
TRƯỜNG THCS XÃ SI MA CAI
ĐỀ THI HỌC KÌ II
Môn: Lí Lớp: 8
Năm học: 2012 – 2013
(Thời gian 45 phút, không kể chép đề)
I. Trắc nghiệm
Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1: Hai vật có cùng khối lượng đang chuyển động trên sàn nằm
ngang, thì :
A. Vật có thể tích càng lớn thì động năng càng lớn
B. Vật có thể tích càng nhỏ thì động năng càng lớn
C. Vật có tốc độ càng lớn thì động năng càng lớn
D. Vật có tốc độ càng nhỏ thì động năng càng lớn
Câu 2: Tại sao các chất trông đều có vẻ như liền một khối, mặc dù
chúng được cấu tạo từ các hạt riêng biệt?
A. Vì một vật chỉ được cấu tạo từ một số ít các hạt mà thôi.
B. Một cách giải thích khác.
C. Vì các hạt rất nhỏ, khoảng cách giữa chúng cũng rất nhỏ nên mắt thường ta không thể
phân biệt được.

D. Vì kích thước các hạt không nhỏ lắm nhưng chúng lại nằm rất sát nhau.
Câu 3: Thả một miếng sắt nung nóng vào cốc nước lạnh thì :
A. Nhiệt năng của nước giảm
B. Nhiệt năng của miếng sắt giảm
C. Nhiệt năng của miếng sắt không thay đổi
D. Nhiệt năng của miếng sắt tăng
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của một
vật?
A. Chỉ có những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng.
B. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh cũng đều có nhiệt năng.
C. Chỉ có những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.
D. Chỉ có những vật có trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng.
II.Tự luận: (8đ)
Câu 5. (2điểm) Công suất là gì? Viết công thức tính công suất, nêu tên
gọi và đơn vị của từng lượng trong công thức?
Câu 6. (2điểm) Nhiệt năng là gì? Đơn vị nhiệt năng là gì? Mối quan hệ
giữa nhiệt độ và nhiệt năng của vật như thế nào?
Câu 7. (2điểm) Tính nhiệt lượng cần truyền cho 4kg đồng tăng nhiệt từ
25
0
C lên 50
0
C? Cho biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kgK.
Câu 8. (2điểm) Thả một miếng nhôm 0,5kg vào 2 lít nước. Miếng nhôm
nguội đi từ 80
0
C xuống còn 25
0
C. Tính nhiệt lượng của nước thu vào? Cho biết
nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kgK.tính độ tăng nhiệt độ của nước

………… Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm……………
ĐỀ BỔ SUNG
PHÒNG GD & ĐT SI MA CAI
TRƯỜNG THCS XÃ SI MA CAI
HƯỚNG DẪN CHẤM HỌC KÌ II
Môn: Lí Lớp: 8
Năm học: 2012 – 2013
(Thời gian 45 phút, không kể chép đề)
I.TRẮC NGHIỆM:
(Mỗi đáp án đúng được 0,5đ)
1 2 3 4
C C B B
II.TỰ LUẬN:
Câu Nội dung Điểm
5
- Công suất được xác định bằng công thực hiện được
trong một đơn vị thời gian.
- Viết công thức tính công suất:
t
A
=P
- Nêu tên gọi và đơn vị của từng lượng trong công
thức:
+ A: là công thực hiện đơn vị là Jun (J)
+ t: thời gian thực hiện công đó đơn vị là giây (s)
+
P
Công suất có đơn vị oát (w)
0,5đ
0,5đ

0,5đ
0,5đ
6
- Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các
phân tử cấu tạo nên vật.
- Đơn vị của nhiệt năng là Jun (J)
- Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên
vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
0,5đ
0,5đ
1,0đ
7
Tóm tắt:
4m kg=
0 0 0
50 25 25t C C C∆ = − =
380 / .c J kg K=
?Q =
Giải
Nhiệt lượng cần truyền cho miếng đồng là:
. . 4.380.25 38000( )Q m c t J= ∆ = =

Đáp số:
38000Q J=
0,5đ
1,0đ
0,5đ
8
a.Nhiệt lượng nước thu vào bằng nhiệt lượng miếng nhôm tỏa
ra. Nên nhiệt lượng nước thu vào là:

. . 0,5.880.55 24200( )Q m c t J= ∆ = =

b.độ tăng nhiệt độ của nước là
24200
2,9
2.4200
nc nc
Q
t C
m c
∆ = = = °


ĐỀ BỔ SUNG

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×