Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề thi cuối kì 2 .Toán lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 5 trang )

phòng gd & đt .
trờng tiểu học
Bài kiểm tra định kì cuối học kì II
Năm học 2010 - 2011
Môn: toán - lớp 4
(Thời gian làm bài 40 phút)

Họ tên HS :
Lớp :
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái trớc ý đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1(0,5 điểm). Số thích hợp điền vào chỗ chấm là
A. 6 B. 7 C.8 D. 9
7
3
=
7
3
X
X
=
49
21


Câu 2(0,5 điểm). Phân số
54
18
rút gọn thành phân số tối giản là:
A.
3


1
B.
27
9
C.
9
3


Câu 3(0,5 điểm). Trong các phân số sau phân số nào lớn nhất?
A.
100
99
B.
99
99
C.
98
99
Câu 4(0,5 điểm). Phép trừ
18
9
-
18
4
có kết quả là:
A.
18
5
B.5 C.

18
13
D.
18
36
Câu 5(0,5 điểm). Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 37m
2
9dm
2
= . dm
2
là:
A. 379 B. 3709 C. 37009 D. 3790
Câu6(0,5 điểm). Bác Hồ sinh năm 1890. Bác sinh vào:
A. Thế kỉ XX
B. Thế kỉ XIX
C. Thế kỉ XVIII
II. Phần tự luận (7điểm)
Câu 1(3 điểm).
a.
15
7
+
5
4
=

b.
7
5

:
3
8
= .
Điểm
chớnh thc
c.
7
3
x
2
5
-
14
5
= .

Câu 2(1điểm). Tìm x.
x -
5
11
=
5
2
:
3
2

Câu 3(2điểm). Lớp 4A và lớp 4B thu góp đợc 98 kg giấy vụn, lớp 4B thu góp đợc số giấy
vụn bằng

4
3
số giấy vụn của lớp 4A. Hỏi mỗi lớp thu góp đợc bao nhiêu kilôgam giấy
vụn?
Câu 4(1điểm). Mẹ hơn con 27 tuổi. Sau 3 năm nữa tuổi mẹ sẽ gấp 4 lần tuổi con. Tính
tuổi của mỗi ngời hiện nay.
Hä, tªn GV coi:
………………………
Hä, tªn GV chÊm:
…………………………
.
Hớng dẫn chấm bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II
Năm học 2010 - 2011
Môn: toán - LớP 4
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Mỗi câu 0,5 điểm
Câu 1(0,5 điểm). ý B
Câu 2(0,5 điểm). ý A
Câu 3(0,5 điểm). ý C
Câu 4(0,5 điểm). ý A
Câu 5(0,5 điểm) .ý B
Câu 6(0,5 điểm). ý B
II. Phần tự luận (7điểm)
Câu 1(3 điểm). Mỗi phần tính đúng, cho 1 điểm
Câu 2(1điểm). Tìm x.
x -
5
11
=
5

2
:
3
2

x -
5
11
=
5
3
(0,5điểm)
x =
5
3
+
5
11
x =
5
14
(0,5điểm)
Câu 3(3 điểm). HS có thể làm nh sau:
Ta có sơ đồ
? kg
Lớp 4A: . . . .
98 kg
Lớp 4B: . . . . .
? kg
Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 4 = 7 (phần) (0,5 điểm)
Số giấy vụn lớp 4A thu góp đợc là:
(98 : 7) x 4 = 56 (kg) (0,5 điểm)
Số giấy vụn lớp 4B thu góp đợc là:
(98 : 7) x 3 = 42 (kg) (0,5 điểm)
Đáp số: Lớp 4A: 56 kg
Lớp 4B : 42 kg (0,5 điểm)
(HS có thể giải theo những cách khác nhau nhng câu lời giải phải lôgic, hợp lí.)
Câu 4(1 điểm). HS có thể làm theo cách sau:
Sau 3 năm nữa mẹ vẫn hơn con 27 tuổi, ta có sơ đồ biểu diễn tuổi mẹ và tuổi con
sau 3 năm nữa là:
? trai
Tuổi con: . .
27 tuổi
Tuổi mẹ: . . . . .
? tuổi
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 1 = 3 (phần)
Tuổi con sau 3 năm nữa là:
27 : 3 = 9 (tuổi)
Tuổi con hiện nay là:
9 3 = 6 (tuổi) (0,5 điểm)
Tuổi mẹ hiện nay là:
26 + 7 = 33 ( tuổi) (0,25 điểm)
Đáp số: Con: 6 tuổi
Mẹ: 33 tuổi (0,25 điểm)
( Học sinh có thể giải theo cách khác xong lập luận phải chặt chẽ.)

×