Tải bản đầy đủ (.doc) (157 trang)

Giáo án hóa 8 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (657.02 KB, 157 trang )

Tuần:
Tiết:
Ngày dạy:
BÀI 1
MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC
A/. MỤC TIÊU :
 Học sinh biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng
dụng của chúng. Hoá học là một môn học quan trọng và bổ ích.
 Bước đầu các em biết rằng : hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của
chúng ta. Chúng ta phải có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng.
 Bước đầu học sinh biết sơ bộ về phương pháp học tập bộ môn và biết phải làm
thế nào để có thể học tốt môn hoá học.
 Rèn luyện phương pháp tư duy, óc sáng tạo suy luận, có hứng thú say mê học
tập, biết làm thí nghiệm, quan sát.
B/. CHUẨN BỊ :
 Giáo viên :
* Ống nghiệm (12), ống nhỏ giọt (8), kẹp ống nghiệm (8), giá để ống nghiệm
(4).
* Dung dòch NaOH, dung dòch CuSO
4
, dung dòch HCl , đing sắt.
* Bảng phụ ghi :
+ Em hiểu hoá học là gì ?
+ Phần kết luận thí nghiệm.
+ Hình vẽ và câu hỏi để học sinh thảo luận.
+ Phần kết luận hoá học là gì ?
+ Vậy hoá học có vai trò như thế nào ?
+ Phần kết luận về vai trò hoá học.
+ Phải làm gì để học tốt môn hoá học.
+ Phương pháp học tốt môn hoá học.
* Tranh : Ứng dụng của Hidrô, Oxi


 Học sinh :
Chuẩn bò trước nội dung bài mới.
C/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1 ( 3 phút )
- Chia nhóm học tập.
- Giới thiệu bộ môn, chương trình bộ môn.
- Giới thiệu bài học.
- 1 -
 Hoạt động 2
I/. HOÁ HỌC LÀ GÌ ?
- Nêu mục tiêu của bài.
- Đặt câu hỏi “Em hiểu hoá học là gì ?
và treo bảng phụ lên bảng.
- Để hiểu hoá học là gì chúng ta sẽ
tiến hành một vài thí nghiệm đơn
giản sau :
- Cho học sinh quan sát trạng thái,
màu sắc của các chất : dung dòch
NaOH, dung dòch CuSO
4
, và dung
dòch HCl và ghi lại nhận xét.
- Hướng dẫn học sinh vào thí nghiệm 1
- Thực hiện cho học sinh quan sát.
- Gọi đại diện các nhóm nêu nhận xét
thí nghiệm.
- Ý kiến của các nhóm, thống nhất,
ghi vào vở.
1/. Thí nghiệm :

- Quan sát ghi theo nhóm
+ dung dòch NaOH : trong suốt,
không màu.
+ dung dòch CuSO
4
: trong suốt,
màu xanh.
+ dung dòch HCl : trong suốt,
không màu.
a. Thí nghiệm 1 : Nhỏ khoảng 5 –
7 giọt dung dòch màu xanh (CuSO
4
)
vào dung dòch Natri hidroxit.
- Chú ý hướng dẫn của giáo viên
và làm theo.
- Quan sát thí nghiệm và nhận xét
- Ghi nhận xét vào giấy của
nhóm
- Làm
* Nhận xét : Ống nghiệm đựng
dung dòch NaOH có chất mới màu
xanh không tan tạo thành. ( dung
dòch không còn trong suốt ).
- Hướng dẫn học sinh vào thí nghiệm 2
b. Thí nghiệm 2 : Thả đinh sắt
( miếng sắt ) vào ống nghiệm đựng
dung dòch axit clohidric.
- Thực hiện mẫu cho học sinh quan
sát.

- Quan sát thao tác của giáo viên
và tiến hành theo.
- Yêu cầu các nhóm nêu nhận xét, bổ
sung hoàn chỉnh.
- Quan sát thí nghiệm để rút ra
nhận xét và ghi vào giấy.
* Nhận xét : Ống nghiệm đựng
dung dòch axit clohidric có bọt khí
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm - Thực hiện thí nghiệm và tự rút ra
- 2 -
thêm 1 thí nghiệm là đặt nhẹ đinh sắt
vào ống nghiệm đựng dung dòch
CuSO
4
sau đó lấy đinh sắt ra và quan
sát.
nhận xét.
Ống nghiệm đựng dung dòch CuSO
4
ở chiếc đinh sắt ( phần tiếp xúc với
dung dòch ) có màu đỏ.
- Qua quan sát các thí nghiệm trên các
em có thể rút ra được kết luận gì ?
( Cho học sinh thảo luận theo nhóm )
- Gọi 1 học sinh đại diện của 1 nhóm
nêu kết luận ( học sinh ghi vào vở ).
- Treo bảng phụ của phần kết luận.
2/. Kết luận :
- Thảo luận nhóm.
Ở các thí nghiệm trên đều có sự

biến đổi chất.
- Treo hình vẽ :


Nước vôi Nước Giấm
- Quan sát hình vẽ.
Nêu câu hỏi : “ Người ta sử dụng cốc
nhôm để đựng :
a. Nước vôi
b. Nước
c. Giấm
Theo các em cách sử dụng nào đúng ?
Vì sao ? ( học sinh thảo luận )
- Gọi học sinh mỗi nhóm đòa diêïn trả
lời.
- Thảo luận nhóm, trả lời.
Có 2 phương án trả lời :
1/. b đúng, a, c sai. Nhưng không giải
thích được.
2/. Chỉ nói a đúng, không nói b, c sai.
=> Từ đó giáo viên thông báo “ Sở dó
các em chưa hiểu được cách sử dụng
nào là đúng và cách nào là sai và chưa
giải thích được vì sao là do chúng ta
chưa có kiến thức về các chất hoá học.
Vì vậy chúng ta phải học hoá học, và
hoá học là khoa học nghiên cứu các
chất, sự biến đổi chất ( như thí nghiệm
ta đã quan sát ) và ứng dụng của
chúng” như cách dùng cốc nhôm mà

ta
vừa thảo luận.
- 3 -
- Gọi 1 học sinh nêu lại nhận xét về
hoá học.
4/. Nhận xét :
Hoá học là khoa học nghiên cứu
các chất, sự biến đổi các chất và
ứng dụng của chúng.
 Hoạt động 3
II/. HOÁ HỌC CÓ VAI TRÒ NHƯ THẾ NÀO TRONG CUỘC SỐNG
CHÚNG TA ? ( 8 phút )
- Đặt vấn đề “ Vậy hoá học có vai trò
như thế nào ?”
- Treo bảng phụ về vấn đề đó :
- Nêu câu hỏi :
a. Em hãy kể tên một vài đồ dùng vận
dụng sinh hoạt được sản xuất từ sắt,
nhôm, chất dẻo ?
* Sắt : Cuốc, xẻng, dao
Nhôm : soong, nồi, ấm
Chất dẽo : chén, dóa, giấy
b. Em hãy kể tên những sản phẩm hoá
học phục vụ trực tiếp trong sản xuất
nông nghiệp ?
* Phân bón hoá học, truốc trừ sâu,
chất bảo quản thực phẩm.
c. Em hãy kể tên những sản phẩm hoá
học phục vụ cho việc học tập của em
và bảo vệ sức khoẻ của gia đình em ?

* Sức khoẻ : các loại thuốc chữa
bệnh.
- Cho học sinh xem tranh vẽ về ứng
dụng của một số chất : Hidrô, Oxi
( sách giáo khoa trang 108, T 88 )
- Quan sát tranh vẽ.
- Cho học sinh tự rút ra kết luận về vai
trò của hoá học trong cuộc sống chúng
ta.
- Hoá học có vai trò rất quan trọng
trong đời sống chúng ta.
- Gọi học sinh nhắc lại và tự ghi vào
vở.
- Treo bảng phụ của phần kết luận.
 Hoạt động 4
III/. PHẢI LÀM GÌ ĐỂ HỌC TỐT MÔN HOÁ HỌC ? ( 10 phút )
- Treo bảng phụ của đề mục.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi “ Muốn học tốt môn hoá
học các em phải làm gì ?”
- Gợi ý cho các nhóm thảo luận trả lời
theo 2 phần :
1. Các hoạt động cần chú ý.
1. Các hoạt động cần chú ý khi
học tập môn hoá học.
- 4 -
+ Xử lý thông tin : nhận xét hoặc
tự rút ra kết luận cần thiết.
+ Vận dụng : Đem những kết
luận rút ra từ bài học vận dụng

vào thực tiển để hiểu sâu bài học
đồng thời tự kiểm tra trình độ.
+ Ghi nhớ : thuộc lòng những
nội dung quan trọng.
2. Phương pháp học.
- Cho các nhóm thảo luận và nêu ý
kiến.
- Gọi đại diện các nhóm nêu ý kiến.
Cho học sinh khác nhận xét bổ sung
và ghi nhận.
2. Phương pháp học môn học như
thế nào ?
+ Biết làm thí nghiệm, biết quan
sát hiện tượng trong thí nghiệm,
trong thiên nhiên cũng như trong
cuộc sống.
+ Có hứng thú say mê, chủ động
chú ý rèn luyện phương pháp tư
duy, óc suy luận sáng tạo.
+ Biết nhớ một cách chọn lọc
thông minh.
+ Đọc thêm sách tham khảo để
mở rộng kiến thức.
? Vậy làm thế nào thì được coi là học
tốt môn hoá học ?
Thuyết trình và treo bảng phụ.
“ Học tốt môn hoá học là nắm vững
và có khả năng vận dụng thành thạo
các kiến thức đã học.
 Hoạt động 5

III/. CŨNG CỐ, DẶN DÒ : ( 6 phút )
* Gọi học sinh nhắc lại nội dung cơ bản của bài mà giáo viên đã nêu ở
phần mục tiêu.
? Hóa học là gì ? Và có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta ?
? Các em cần phải làm gì để học tốt môn hoá học ?
* Về nhà học bài, xem trước bài 2 “ Chất”
- 5 -
CHẤT
NGUYÊN TỬ
PHÂN TỬ
 

- Chất có ở đâu ?
- Nước tự nhiên là chất hay hỗn hợp.
- Nguyên tử là gì ? Gồm những thành phần cấu tạo nào ?
- Nguyên tố hoá học và nguyên tử khối là gì ?
- Đơn chất và hợp chất khác nhau như thế nào, chúng hợp thành từ những
loại hạt nào ?
- Công thức hoá học dùng biểu diễn chất, cho biết những gì về chất ?
- Hoá trò là gì ? Dựa vào đâu để viết đúng cũng như lập được công thức
hoá học của hợp chất ?
Tuần:
Tiết:
Ngày dạy:
- 6 -
BÀI 2
CHẤT
A/. MỤC TIÊU :
 Học sinh phân biệt được vật thể ( tự nhiên và nhân tạo ) vật liệu và chất. Biết
được ở đâu có vật thể là có chất và ngược lại các chất cấu tạo nên mọi vật thể.

 Biết được các cách ( quan sát, thí nghiệm ) để nhận ra hình tính chất của chất.
Biết được mỗi chất đều có tính chất nhất đònh.
 Học sinh hiểu được : Cần phải biết tính chất của chất để nhận biết các chất, biết
cách sử dụng các chất và biết ứng dụng các chất đó vào những việc thích hợp trong
đời sống sản xuất.
 Học sinh bước đầu làm quen với một số dụng cụ, hoá chất thí nghiệm, làm quen
với một số thao tác thí nghiệm đơn giản : cân, đo, hoà tan chất
B/. CHUẨN BỊ :
 Giáo viên :
* Cân (4), cốc thuỷ tinh có vạch (4), kiềng đun (4), đèn cồn (4), nhiệt kế (4),
đũa thuỷ tinh (4), đế sứ (4).
* Miếng nhôm (4), muối ăn, nước ăn, cồn.
* Bảng phụ, những khung bài tập (2).
 Học sinh :
Thuộc bài cũ, chuẩn bò trước bài mới.
C/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1 ( 6 phút )
KIỂM TRA BÀI CŨ
? Em hãy cho biết : Hoá học là gì ? - Hoá học là khoa học nghiên cứu
các chất, sự biến đổi chất và ứng
dụng của chúng.
Vai trò hoá học trong cuộc sống chúng
ta ? Phương pháp để học tốt môn hoá
học ?
- Có vai trò rất quan trọng trong đời
sống chúng ta.
( Giáo viên đặt câu hỏi trước gọi học
sinh trả lời )
 Hoạt động 2 ( 13 phút )

I/. CHẤT CÓ Ở ĐÂU ?
- 7 -
? Em hãy kể một số vật thể xung
quanh ta ?
- Kể tên : bàn, ghế, cây cối, không
khí, sách, bút
- Thông báo :
Các vật thể xung quanh ta được chia
làm thành 2 loại chính :
+ Vật thể tự nhiên.
+ Vật thể nhân tạo.
- Các em hãy phân loại các vật thể ở
ví dụ trên.
- Phân loại
- Giáo viên ghi bảng theo sơ đồ.
- Cho các học sinh khác nhận xét và
cho thêm các ví dụ khác.
Cây cối, Bàn, ghế,
không khí sách
- Tổ chức để học sinh thảo luận nhóm
làm bài tập sau : Hãy cho biết loại vật
thể và chất cấu tạo nên từng vật thể
trong bảng sau :
TT
Tên gọi thông
thường
Vật thể
Tự
nhiên
Nhân

tạo
1
2
3
4
5
Không khí
Hộp bút
Ấm đun nước
Thân cây mía
Dao, cuốc
X
Oxi, N,
CO
2

- Thảo luận nhóm để hoàn thành
bài tập.
- Gọi học sinh làm mẫu một ví dụ.
- Gọi học sinh lên ghi ý kiến của
nhóm học sinh nhóm khác nhận xét
( nhóm nhanh nhất ).
- Giáo viên cho điểm.
- Hỏi câu hỏi kết luận : Qua các ví dụ
trên các em thấy chất có ở đâu ?
- Gọi học sinh nhận xét và ghi vào vở.
- Chất có trong mọi vật thể, ở đâu
có vật thể nơi đó có chất.
 Hoạt động 3
II/. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT : ( 22 phút )

- 8 -
Vật thể
Vật thể
nhân tạo
Vật thể
tự nhiên
1/. Mỗi chất có những chất nhất đònh : (13’)
- Thông báo cho học sinh là mỗi chất
có những tính chất nhất đònh.
- Thuyết trình về những tính chất. - Nghe và ghi vào vở.
a/. Tính chất vật lí :
- Trạng thái, màu sắc, mùi vò
- Tính tan trong nước.
- Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy
- Tính dẫn điện, dẫn nhiệt
- Khối lượng riêng.
b/. Tính chất hoá học :
- Khả năng biến đổi chất này
thành chất khác. Ví dụ khả năng
bò phân huỷ, tính cháy được
- Vậy làm thế nào để biết được tính
chất của chất ?
- Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm để
biết tính chất của một số chất ( nhóm
thí nghiệm )
“ Trên khay thí nghiệm của mỗi nhóm
có một miếng nhôm và cốc đựng muối
ăn ”.
Với các dụng cụ có sẵn trong khay các
nhóm hãy thảo luận và tự biết tiến

hành một số thí nghiệm cần thiết để
biết đựơc một số tính chất của nhôm
và muối ăn.
- Thảo luận nhóm, tiến hành thí
nghiệm và ghi kết quả theo sự
hướng dẫn của giáo viên.
- Hướng dẫn học sinh ghi lại kết quả
thí nghiệm vào bảng sau :
Chất
Cách thức
tiến hành
thí nghiệm
Tính chất
của chất
Nhôm
Sắt
- 9 -
- Gọi 1 học sinh đại diện cho nhóm
nêu cách làm của nhóm.
- Cho các nhóm khác ý kiến và sau đó
tổng kết lại cách làm của các nhóm.
Chất
Cách thức
tiến hành
thí nghiệm
Tính chất
của chất
Nhôm
- Quan sát
- Cho vào

nước
- Cân, đo thể
tích (bằng
cách cho vào
cốc nước có
vạch )
- Chất rắn,
màu trắng
bạc
- Không tan
trong nước.
- Khối lượng
riêng
V
m
D =
m : khối
lượng.
V : thể tích
Muối
ăn
- Quan sát
- Cho vào
nước khuấy
đều.
- Đốt
- Chất rắn
màu trắng
- Tan trong
nước.

- Không cháy
được
-Em hãy tóm tắt lại các cách làm để
xác đònh tính chất của chất.
* Để xác đònh được tính chất của
chất ta phải :
+ Quan sát
+ Dùng dụng cụ để đo
+ Làm thí nghiệm
- Thuyết trình : để biết được tính chất
vật lý thì chúng ta có thể quan sát,
hoặc dùng dụng cụ để đo hoặc làm thí
nghiệm. Còn các tính chất hoá học thì
phải làm thí nghiệm mới biết được.
 Hoạt động 4
2/. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ? ( 9 phút )
-Đặt vấn đề: “Vậy tại sao chúng ta
phải biết tính chất của chất”
=>Để trả lời câu hỏi trên giáo viên
yêu cầu học sinh làm lại thí nghiệm
sau:
Trong khay của các em có hai lọ đựng
hai chất lỏng trong suốt : 1 lọ đựng
cồn, 1 lọ đưng nước.
Vậy các em hãy tiến hành thí nghiệm
- 10 -
để phân biệt hai chất lỏng trên.
- Gợi ý cho học sinh làm :” Để phân
biệt được hai chất lỏng trên ta phải
dựa vào đâu ?”

- Đó là tính chất nào ? - Tính chất khác nhau của nước và
cồn.
Cho các nhóm thảo luận để trả lời
câu hỏi .
- Thảo luận nhóm
- Gọi 1 học sinh trình bày . - Dựa vào tính chất khác nhau của
nước và cồn là : cồn cháy được còn
nước thì không cháy được.
- Vậy muốn phân biệt hai chất đó ta
phải làm gì ?
- Đem đốt nếu cháy được thì chất
lõng đem đốt là cồn, còn không
cháy được thì chất lõng đó là nước.
- Hướng dẫn học sinh nhận biết bằng
cách đổ mỗi lọ một ít ra lổ nhỏ của đế
sứ rồi đốt.
- Quay trở về vấn đề đã được đặt ra
“ Tại sao chúng ta phải biết tính chất
của các chất ”.
- Giúp chúng ta phân biệt được
chất này với chất khác ( nhận biết
được chất ).
- Thuyết trình thêm :
Biết tính chất của chất còn giúp cho
chúng ta biết cách sử dụng chất và
biết ứng dụng chất thích hợp trong đời
sống sản xuất.
- Biết cách sử dụng chất.
- Biết ứng dụng chất thích hợp
trong đời sống sản xuất.

- Kể một số câu chuyện nói đến tác
hại của việc sử dụng chất không đúng
do không hiểu biết tính chất của chất.
Ví dụ 1 : Không biết axit sunfuric đặc
là chất làm bỏng da, cháy da thòt, vải
do sử dụng không cẩn thận nên để xảy
ra những hậu quả đáng tiếc.
Ví dụ 2 : Do không hiểu khí
cacbonôxit (CO) có tính độc (nó kết
hợp với hêmoglobin). Vì vậy một số
người đã sử dụng bếp than để sưởi ấm
trong phòng kín gây ra ngộ độc.
 Hoạt động 5 ( 5 phút )
- 11 -
CŨNG CỐ, DẶN DÒ
* Chất có ở đâu ? Làm thế nào để biết được tính chất của chất ?
- Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ?
* Về nhà học bài, làm bài tập 1 – 6 ( sách giáo khoa trang 11 ) và xem
trước phần còn lại của bài.

- 12 -
Tuần:
Tiết:
Ngày dạy:
BÀI 2
CHẤT ( TT )
A/. MỤC TIÊU :
 Học sinh hiểu được khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp. Thông qua các thí
nghiệm tự làm, học sinh biết được là : chất tinh khiết có những tính chất nhất đònh,
còn hỗn hợp thì không có những tính chất nhất đònh.

 Biết dựa vào tính chất vật lí khác nhau của các chất có trong hỗn hợp để tách
riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp.
 Học sinh tiếp tục được làm quen với một số dụng cụ thí nghiệm. Tiếp tục rèn
luyện một số thao tác thí nghiệm đơn giản.
B/. CHUẨN BỊ :
 Giáo viên :
* Tấm kính (12), đèn cồn(4), ống nghiệm (4), kẹp ống nghiệm (4), kiềng sắt
(4), đũa thuỷ tinh.
* Tranh vẽ sơ đồ chưng cất nước tự nhiên.
 Học sinh :
Xem trước nội dung bài mới, thuộc nội dung bài cũ.
C/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1 ( 6 phút )
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Làm thế nào để biết được tính chất
của chất, việc hiểu tính chất của chất
có lợi gì ?
- Quan sát, dùng dụng cụ đo, làm
thí nghiệm.
- Phân biệt các chất, sử dụng và
ứng dụng.
 Hoạt động 2 ( 15 phút )
III/. CHẤT TINH KHIẾT :
1/. Chất tinh khiết và hỗn hợp.
- Nêu mục tiêu của tiết học mà học
sinh cần đạt được.
- Ở mục 1, 2 SGK trang 9, 10. Hướng
dẫn học sinh học theo cách kẻ đôi vở
- 13 -

- để ghi mục 1 và 2 song song
nhằm để cho học sinh so sánh.
- Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm - Chú ý sự hướng dẫn của giáo viên
và thực hành làm thí nghiệm theo
nhóm.
+ Dùng ống hút nhỏ lên 3 tấm kính :
* Tấm kính 1 : 1  2 giọt nước cất
* Tấm kính 2 : 1  2 giọt nước tự
nhiên.
* Tấm kính 3 : 1  2 giọt nước
khoáng.
+ Đặt các tấm kính trên ngọn lửa đèn
cồn để nước từ từ bay hơi hết.
+ Hướng dẫn học sinh quan sát các
tấm kính và ghi lại hiện tượng.
- Quan sát thí nghiệm của nhóm và
ghi lại hiện tượng.
- Yêu cầu các nhóm cho biết kết quả
quan sát của nhóm.
+ Tấm kính 1 : không có vết cặn
+ Tấm kính 2 : có vết cặn
+ Tấm kính 3 : có vết cặn mờ
=> Từ kết quả thí nghiệm trên, các em
có nhận xét gì về thành phần của nước
cất, tự nhiên và nước khoáng.
- Nước cất không có lẫn chất khác.
- Nước tự nhiên, nước khoáng có
lẫn một số chất tan.
- Thông báo :
Nước cất là nước tinh khiết

Nước tự nhiên là hỗn hợp
=> Em hãy so sánh và cho biết : Chất
tinh khiết và hỗn hợp có thành phần
như thế nào ?
Chất tinh khiết Hỗn hợp
- Chỉ có một
chất (không
lẫn chất khác).
- Có tính chất
vật lí và hoá
học nhất đònh.
- Gồm nhiều
chất trộn lẫn
với nhau.
- Có tính chất
thay đổi (phụ
thuộc vào
thành phần
của hỗn hợp).
- Dùng sơ đồ về cách chưng cất nước
tự nhiên => nước cất cho học sinh
quan sát.
- Mô tả thí nghiệm về nhiệt độ sôi của
nước cất và nước tự nhiên (hay các
dung dòch rượu).
=> Yêu cầu học sinh rút ra nhận xét
về sự khác nhau vè tính chất của chất
- 14 -
tinh khiết và hỗn hợp.
- Cho lớp làm luyện tập : Em hãy lấy

một ví dụ chất tinh khiết và 5 hỗn hợp.
- Gọi vài học sinh nêu ví dụ.
- Cho học sinh khác nhận xét.
- Thảo luận làm bài tập.
- Nêu lên các ví dụ của mình.
 Hoạt động 3
2/. Tách chất ra khỏi hỗn hợp. ( 18 phút )
- Đặt vấn đề 1 : trong thành phần
nước biển có chứa 3  5% muối ăn.
Muốn tách riêng muối ăn ra khỏi nước
biển (hoặc nước muối) ta làm như thế
nào ?
- Nêu cách làm.
Đun nước biển (nước muối) nước
sôi bay hơi hết muối ăn kết tinh lại.
- Như vật, để tách được muối ăn ra
khỏi nước muối, ta phải dựa vào tính
chất vật lí khác nhau của muối và
nước
+ Nước sôi ở nhiệt độ 100
0
C
+ Muối ăn có nhiệt độ sôi cao 1450
0
C
- Tổ chức cho từng nhóm làm thí
nghiệm trên (nếu có thời gian).
- Nêu vấn đề 2 : làm thế nào để tách
muối ra khỏi hỗn hợp muối và cát.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để

nêu cách làm.
- Thảo luận nhóm
- Muối tan trong nước, cát không
tan.
- Cho hỗn hợp vào nước khuấy đều
để muối tan hết. Dùng giấy lọc để
lọc bỏ phần chất không tan (cát) ta
được hỗn hợp nước muối.
- Đun sôi nước muối để nước bay
hơi ta được muối kết tinh.
- Qua 2 thí nghiệm trên các em hãy
cho biết nguyên tắc để tách riêng một
chất ra khỏi hỗn hợp.
- Để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn
hợp ta có thể dựa vào sự khác
nhau về tính chất vật lí.
- Giới thiệu : Sau này chúng ta còn có
thể dựa vào tính chất hoá học để tách
riêng các chất ra khỏi hỗn hợp.
- Chú ý nghe.
 Hoạt động 4
- 15 -
CŨNG CỐ ( 5 phút )
- Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài.
? Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành
phần và tính chất khác nhau như thế
nào ?
? Nguyên tắc để tách riêng 1 chất ra
khỏi hỗn hợp ?
- Chất tinh khiết : chỉ có 1 chất, có

tính chất nhất đònh.
- Hỗn hợp : gồm nhiều chất, có tính
chất thay đổi.
- Dựa vào sự khác nhau về tính
chất vật lí.
 Hoạt động 5
DẶN DÒ ( 2 phút )
- Về nhà học bài, làm bài tập 7, 8 SGK trang 11.
- Chuẩn bò trước cho bài thực hành.
- 16 -
Tuần:
Tiết:
Ngày dạy:
BÀI 3
BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT
TÁCH CHẤT TỪ HỖN HP
A/. MỤC TIÊU :
 Học sinh làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí
nghiệm .
 Biết một số thao tác làm thí nghiệm đơn giản ( ví dụ như lấy hoá chất vào ống
nghiệm, đun hoá chất, lắc )
 Nắm được một số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
 Biết thực hành đo nhiệt độ nóng chảy của parafin, lưu huỳnh. Qua đó rút ra
được : các chất có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
 Biết tách riêng các chất từ hỗn hợp ( dựa vào tính chất vật lí ) .
B/. CHUẨN BỊ :
 giáo viên :
* Giá để ống nghiệm (4), ống nghiệm (12), kẹp ống nghiệm (4), đũa thuỷ tinh
(4), cốc (8), phễu (8), đèn cồn (4), nhiệt kế (8).

* Bột lưu huỳnh, parafin, giấy lọc, muối ăn, cát.
 Học sinh :
Xem trước nội dung bài thực hành
Chuẩn bò : nước, muối ăn, cát ( theo yêu cầu ).
C/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1
KIỂM TRA TÌNH HÌNH CHUẨN BỊ (2 phút )
- Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh ( chuẩn bò nước, hỗn hợp muối và cát
theo yêu cầu của giáo viên ở tiết trước ).
- Kiểm tra dụng cụ, hoá chất cho từng nhóm xem đầy đủ theo yêu cầu của bài
chưa.
- 17 -
 Hoạt động 2
MỘT SỐ QUI TẮC AN TOÀN VÀ CÁCH SỬ DỤNG HOÁ CHẤT DỤNG
CỤ THÍ NGHIỆM ( 10 phút )
- Nêu mục tiêu của bài thực hành.
- Nêu các hoạt động trong một bài
thực hành để học sinh hình dung ra
những việc mà các em phải làm : gồm
4 bước
- Nghe và ghi vào vở
1. Giáo viên hướng dẫn cách tiến
hành thí nghiệm.
2. Học sinh tiến hành làm
3, Học sinh báo cáo kết quả thí
nghiệm và làm bài tường trình.
4. Học sinh vệ sinh phòng thí
nghiệm và rửa dụng cụ.
- Treo tranh và giới thiệu một số dụng

cụ đơn giản và cách sử dụng một số
dụng cụ đó.
- Quan sát để biết một số dụng cụ
thực hành.
1. Ống nghiệm
2. Kẹp gỗ
3. Cốc thuỷ tinh
4. đèn cồn
5. Đũa thuỷ tinh
6. Phễu
- Giới thiệu một số qui tắc an toàn
trong phòng thí nghiệm.
- Treo tranh cho học sinh quan sát
“Cách sử dụng hoá chất” và đặt câu
hỏi. Hãy rút ra những điểm cần lưu ý
khi sử dụng hoá chất.
- Quan sát tranh, trả lời câu hỏi và
ghi vào vở.
* Một số quy tắc an toàn trong phòng
thí nghiệm :
Cách sử dụng hoá chất.
- Không được dùng tay trực tiếp cầm
hoá chất.
- Không đổ hoá chất này vào hoá
chất khác ( ngoài chỉ dẫn ).
- Không đổ hóa chất thừa trở lại lọ,
bình chứa ban đầu.
- Không dùng hoá chất khi không
biết rõ đó là loại hoá chất gì.
- Không được nếm hoặc ngửi trực

tiếp hoá chất.
- 18 -
 Hoạt động 3
II/. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM ( 20 phút )
- Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm
1
1/. Thí nghiệm 1.
- Đặt 2 ống nghiệm có chứa bột lưu
huỳnh và parafin vào cốc nước.
- Đun nóng cốc nước bằng đèn cồn.
- Đặt đứng nhiệt kế vào 2 ống nghiệm.
- Làm theo hướng dẫn của giáo viên.
- Theo dõi nhiệt độ ghi trên nhiệt kế
và nhiệt độ nóng chảy.
- Theo dõi thí nghiệm và rút ra nhận
xét.
+ Parafin nóng chảy ở 42
0
C.
- Khi nước sôi lưu huỳnh đã nóng chảy
chưa ?
- Khi nước sôi (100
0
C) lưu huỳnh
chưa nóng chảy.
- Vậy ta kết luận lưu huỳnh như thế
nào ?
+ Lưu huỳnh có nhiệt độ nóng chảy
lớn hơn 100
0

C.
- Qua các thí nghiệm trên em hãy rút
ra nhận xét chung về nhiệt độ nóng
chảy của các chất.
* Các chất khác nhau có nhiệt độ
nóng chảy khác nhau.
- Hướng dẫn học sinh tiến hành thí
nghiệm 2.
2/. Thí nghiệm 2.
- Cho vào cốc thuỷ tinh khoảng 3 gam
hỗn hợp muối ăn và cát.
- Rót vào cốc khoảng 5ml nước sạch.
- Khuấy đều để muối tan hết.
- Gấp giấy lọc đặt vào phễu.
- Đặt phễu vào ống nghiệm và rót từ
từ nước muối vào phễu theo đũa thuỷ
tinh
Chú ý làm theo hướng dẫn của giáo
viên.
- Quan sát rút ra nhận xét.
* Nhận xét :
- Chất lỏng chảy xuống trong ống
nghiệm là dung dòch trong suốt.
- Cát được giữ lại trên mặt giấy lọc.
- Tiếp tục hướng dẫn học sinh :
+ Dùng kẹp gỗ kẹp vào khoảng 1/3
ống nghiệm ( từ miệng ống ).
+ Đun nóng phần nước lọc trên ngọn
lửa đèn cồn.
* Lưu ý : Lúc đầu hơ dọc ống nghiệm

trên ngọn lửa đèn cồn để ống nghiệm
nóng đều.
- 19 -
Sau đó đun ở đáy ống, vừa đun vừa
lắc nhẹ.
- Hướng miệng ống về phía không có
người.
* Em hãy so sánh chất rắn thu được ở
đáy ống nghiệm với hỗn hợp ban đầu.
- Chất thu được là muối ăn sạch
(tinh khiết) không còn lẫn cát.
 Hoạt động 4
II/. TƯỜNG TRÌNH
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm tường trình theo mẫu sau :
TT Tên thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng quan sát được Kết quả thí nghiệm
 Hoạt động 5
THU DỌN, DẶN DÒ
- Yêu cầu học sinh thu dọn dụng cụ và rửa sạch dụng cụ.
- Về nhà xem trước nội dung bài “Nguyên tử”
- 20 -
Tuần:
Tiết:
Ngày soạn:…………………….
Ngày dạy:
BÀI 4
NGUYÊN TỬ
A/. MỤC TIÊU :
 Học sinh biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và từ đó tạo
ra mọi chất.
 Học sinh biết được sơ đồ về cấu tạo nguyên tử .

 Biết đặc điểm của hạt electron.
 Học sinh biết được hạt nhân tạo bởi prôton và nơtron và đặc điểm hai loại hạt
trên.
 Biết được những nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng một số
prôton.
 Biết được trong nguyên tử số electron bằng số prôton. Electron luôn luôn
chuyển động và sắp xếp thành từng lớp. Nhờ electron mà các nguyên tử có khả năng
liên kết được với nhau.
B/. CHUẨN BỊ :
 Giáo viên : Sơ đồ nguyên tử : Hidrô, oxi, Natri
Bảng phụ.
 Học sinh : Chuẩn bò trước nội dung bài mới.
C/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1
I/. NGUYÊN TỬ LÀ GÌ ? ( 10 phút )
- Thuyết trình : Các chất đều được tạo
nên từ những hạt vô cùng nhỏ, trung
hoà về điện gọi là nguyên tử.
=> Vậy nguyên tử là gì ? ( Gọi 1 học
sinh trả lời ).
- Gọi 1 học sinh nhận xét và cho ghi
- Nguyên tử là những hạt vô cùng
nhỏ trung hoà về điện.
- Thuyết trình : Có hàng chục triệu
chất khác nhau nhưng chỉ có trên 100
loại nguyên tử.
- Giới thiệu : Nguyên tử gồm hạt
mang điện tích dương và vỏ tạo bởi
một hay nhiều electron mang điện

- Nghe và ghi.
* Nguyên tử gồm :
- Một hạt nhân mang điện tích
- 21 -
tích
âm.
dương.
- Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron.
( mang điện tích âm ).
- Thông báo : đặc điểm của electron
- Electron : kí hiệu : e
Điện tích : - 1
Vậy : chúng ta sẽ xét xem hạt nhân
nguyên tử và lớp vỏ được cấu tạo như
thế nào ?
Khối lượng vô cùng nhỏ
( 9,1095 . 10
- 28
g )
 Hoạt động 2
II/. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ ( 9 phút )
- Giới thiệu : hạt nhân nguyên tử được
tạo bởi 2 loại hạt là : hạt proton và
hạt nơtron.
Nghe và ghi bài.
- Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton
và nơtron.
- Thông báo đặc điểm của từng loại
hạt.
a/. Hạt proton.

Kí hiệu : p
Điện tích : + 1
Khối lượng : 1,6726 . 10
-24
g
b/. Hạt nơtron :
Kí hiệu : n
Điện tích : không mang điện
Khối lượng : 1,6748 . 10
-24
g
- Giới thiệu khái niệm “nguyên tử
cùng loại”.
* Các nguyên tử có cùng số proton
trong hạt nhân được gọi là các
nguyên tử cùng loại.
- Treo tranh : Sơ đồ về các nguyên tử.
? Em có nhận xét gì về số proton và
số electron trong nguyên tử.
- Vì nguyên tử luôn luôn trung hoà
về điện nên :
Số p = Số e
? Em hãy so sánh khối lượng của 1
hạt electron với khối lượng của 1 hạt
proton và khối lượng của 1 hạt nơtron
- Vì vậy khối lượng của hạt nhân
được là khối lượng nguyên tử .
- Proton và nơtron có cùng khối
lượng.
- Electrion có khối lượng rất bé

( bằng 0,005 lần khối lượng của hạt
proton )
mnguyên tử

mhạt nhân
- 22 -
- 23 -
 Hoạt động 3
CŨNG CỐ, DẶN DÒ
- Nguyên tử là gì ? Nguyên tử được cấu tạo bởi những hạt nào ?
- Hãy nói tên, kí hiệu, điện tích của các loại hạt đó ?
- Thế nào là nguyên tử cùng loại ?
- Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau ?
- Gọi 1 học sinh đọc bài đọc thêm SGK trang 16.
* Về nhà học bài, làm bài tập 1, 2, 3 SGK trang 15, 16 và xem trước bài 5
“Nguyên tố hoá học”.

- 24 -
Tuần:
Tiết:
Ngày soạn:………………
Ngày dạy:
BÀI 5
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC

A/. MỤC TIÊU :
 Học sinh nắm nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng
số proton trong hạt nhân.
 Biết được kí hiệu hoá học được dùng để biểu diễn nguyên tố mỗi kí hiệu còn chỉ
một nguyên tử của nguyên tố.

 Biết cách ghi và nhớ được một số kí hiệu của một số nguyên tố thường gặp.
 Học sinh biết được tỉ lệ thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất.
Được biết đến một số nguyên tố có nhiều trong vỏ trái đất như : oxi, Silic
 Học sinh được rèn luyện về cách viết kí hiệu của các nguyên tố hoá học.
B/. CHUẨN BỊ :
 Giáo viên :
* Tranh vẽ “Tỉ lệ phần trăm về thành phần khối lượng của nguyên tố
trong võ trái đất”.
* Bảng phụ, bảng 1 SGK trang 42, phiếu học tập.
 Học sinh : Chuẩn bò bài trước ở nhà.
C/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ (6 phút)
- Nguyên tử là gì ? Nguyên tử được cấu
tạo bởi những hạt nào ? Thế nào là
những nguyên tử cùng loại ?
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung
hoà về điện. Được cấu tạo bởi những
hạt p, n, e. Nguyên tử cùng loại là
nguyên tử có cùng số p trong hạt
nhân.
- Sửa bài tập 2 SGK. - Ba loại hạt là : p, n, e.
+ Hạt proton : điện tích dương (+)
+ Hạt electron : điện tích âm (-)
- Cho sơ đồ nguyên tử Magie. Hãy cho
biết số p, số e, lớp e, số e lớp ngoài
- Có cùng số proton trong hạt nhân.
- Số p = số e = 12
- 25 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×