Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

CẤU TRÚC CÁC MÔN TUYỂN 10 TIỀN GIANG 2013-2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.18 KB, 17 trang )

Cấu trúc đề thi tuyển sinh 10 năm học 2013-2014


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO








CẤU TRÚC ĐỀ THI TUYỂN SINH 10
Năm học 2013-2014














Tháng 05 năm 2013
Cấu trúc đề tuyển sinh 10 năm học 2013-2014 – Trang 2



MÔN NGỮ VĂN
 Thi vào lớp 10 công lập:
 Hình thức đề thi:
Tiếng Việt 3 câu 3,0 điểm
1 câu (nghị luận xã hội
hoặc nghị luận văn học)
2,0 điểm
Tự luận
Tập làm văn
1 câu (nghị luận xã hội
hoặc nghị luận văn học)
5,0 điểm
 Nội dung thi: thực hiện theo hướng dẫn ở chương trình lớp 9,
Chuẩn kiến thức kĩ năng, SGK, SGV.
 Mức độ :
BIẾT 4/10

HIỂU
VẬN DỤNG
6/10

 Thi tuyển sinh lớp 10 chuyên Ngữ văn:
 Hình thức đề thi và nội dung thi: như Thi tuyển sinh vào lớp 10.
 Mức độ :
BIẾT 3/10
HIỂU
VẬN DỤNG
7/10
Cấu trúc đề tuyển sinh 10 năm học 2013-2014 – Trang 3

MÔN LỊCH SỬ
 Thi vào lớp 10 đại trà :
Những nội dung có liên quan đến chương trình Lịch sử Thế giới 1945-2000
và Lịch sử Việt Nam 1919-2000 ở lớp 9.
Câu 1. (2,0 điểm) Lịch sử Thế giới từ năm 1945 đến năm 2000 ( kiểm tra biết
1 sự kiện lịch sử thế giới)
Nội dung kiến thức :
- Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ
XX
- Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90
của thế kỉ XX
- Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ
thống thuộc địa
- Các nước châu Á
- Các nước Đông Nam á
Câu 2. (2,0 điểm) Lịch sử Thế giới từ năm 1945 đến năm 2000 ( kiểm tra hiểu
1 sự kiện hoặc 1 giai đoạn lịch sử + kĩ năng phân tích, so sánh, lập bảng . . .)
Nội dung kiến thức :
- Các nước châu Phi
- Các nước Mĩ La-tinh
- Nước Mĩ
- Nhật Bản
- Các nước Tây Âu
- Trật tự thế giới mới sau chiến tranh
- Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học
− kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai
Câu 3. (3,0 điểm) Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000 ( kiểm tra
biết 1 sự kiện Lịch sử Việt Nam)
Nội dung kiến thức :
- Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất

- Phong trào cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1919 −
1926)
- Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài trong những năm 1919
− 1925
- Cách mạng Việt Nam trước khi Đảng Cộng sản ra đời
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
- Phong trào cách mạng trong những năm 1930 − 1935
- Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 − 1939
- Việt Nam trong những năm 1939 − 1945
- Cao trào cách mạng tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945
- Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và sự thành lập nước Việt Nam dân
chủ cộng hoà

Cấu trúc đề tuyển sinh 10 năm học 2013-2014 – Trang 4
Câu 4. (3,0 điểm) Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000 ( kiểm tra
hiểu 1 sự kiện hoặc 1 giai đoạn lịch sử + kĩ năng phân tích, so sánh, lập bảng .)
Nội dung kiến thức :
- Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945 −
1946)
- Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946
− 1950)
- Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp
(1950 − 1953)
- Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc (1953 −
1954)
- Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và
chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 − 1965)
- Cả nước trực tiếp chống Mĩ cứu nước (1965 − 1973)
- Hoàn thành giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (1973 − 1975)
- Việt Nam trong năm đầu sau đại thắng mùa Xuân 1975

- Xây dựng đất nước, đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976 − 1985)
- Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (từ năm 1986 đến năm
2000).
 Thi vào lớp 10 chuyên Lịch sử :
1. Những nội dung của chương trình Lịch sử thế giới 1945-2000 và Lịch
sử Việt Nam 1919-2000 theo sách giáo khoa lớp 9 THCS.

Câu 1: (2,0 điểm) Lịch sử Thế Giới từ năm 1945 đến năm 2000.
Câu 2: (2,0 điểm) Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1945.
Câu 3: (2,0 điểm) Lịch sử Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1954.
Câu 4: (2,0 điểm) Lịch sử Việt Nam từ năm 1955 đến năm 1975.
Câu 5: (2,0 điểm) Lịch sử Việt Nam từ năm 1975 đến năm 2000.

2. Vận dụng 3 mức độ nhận thức trong đề thi :
Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng.
3. Hình thức đề thi : Tự luận.

Cấu trúc đề tuyển sinh 10 năm học 2013-2014 – Trang 5
MÔN ĐỊA LÝ
 Thi vào lớp 10 công lập:
Hình thức thi: Tự luận, đề thi gồm 4 câu.
Nội dung:
Câu 1 (2,0 điểm): Địa lý dân cư Việt Nam.
Câu 2 (2,5 điểm): Địa lý các ngành kinh tế Việt Nam.
Câu 3 (2,5 điểm): Địa lý các vùng kinh tế Việt Nam.
Câu 4 (3,0 điểm): Kỹ năng phân tích bảng số liệu thống kê, vẽ biểu đồ và
nhận xét, giải thích về một vấn đề kinh tế - xã hội Việt Nam.
Lưu ý: Thí sinh sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục năm 2009 để ôn
tập và làm bài thi.
 Thi vào lớp 10 chuyên Địa lý:

Hình thức thi: Tự luận, đề thi gồm 5 câu.
I. PHẦN KIẾN THỨC:
Câu 1: Địa lý dân cư Việt Nam.
Câu 2: Địa lý các ngành kinh tế Việt Nam (Nông – Lâm – Thuỷ sản)
Câu 3: Địa lý các ngành kinh tế Việt Nam (Công nghiệp, GTVT-BCVT,
Thương mại và du lịch)
Câu 4: Địa lý các vùng kinh tế Việt Nam (Thế mạnh kinh tế các vùng
kinh tế)
Câu 5: Địa lý các vùng kinh tế Việt Nam (So sánh tình hình phát triển
kinh tế - xã hội các vùng kinh tế)
II. PHẦN KỸ NĂNG:
* Những kỹ năng cần tập trung rèn luyện:
- Trên cơ sở các số liệu: chọn và vẽ biểu đồ thích hợp nhất.
- Đọc và phân tích: Atlat, biểu đồ, đồ thị, số liệu thống kê…


Cấu trúc đề tuyển sinh 10 năm học 2013-2014 – Trang 6

MÔN TIẾNG ANH
 Thi vào lớp 10 công lập:
- Hình thức thi: tự luận + trắc nghiệm khách quan ( không có phần nghe ).
- Thời gian làm bài: 60 phút.
- Nội dung kiểm tra: Chủ yếu là chương trình tiếng Anh lớp 9, đề thi gồm
có 07 câu theo cấu trúc sau.

PHẦN CÂU & ĐIỂM NỘI DUNG
TỰ LUẬN
( làm trong 10 phút
đầu giờ xong rồi mới
phát đề trắc nghiệm)


Question 1: ( 2đ )
Writing :
Viết một đọan văn
ngắn hoặc bài luậ
n
(khoảng 100 – 120 từ)
về một chủ đề. Có cho
phần nhắc.
Question 2: ( 2 câu
> 0.5 đ )
Word Stress :
Chọn từ có dấu nhấn
chính khác những từ
còn lại.
Question 3: ( 2 câu
> 0.5 đ )
Pronunciation :
Chọn từ có phần được
gạch chân phát âm
khác những từ còn lại
.
Question 4: ( 2 câu
> 0.5 đ )
Odd one out :
Chọn từ khác chủ đề
với những từ còn lại
hoặc có từ loại khác
từ loại của những từ
còn lại.

TRẮC NGHIỆM
KHÁCH QUAN :
(làm trong 50 phút
sau, nhận đề khi đã
làm xong tự luận )
Question 5: ( 12 câu
Grammar &
Vocabulary :
Cấu trúc đề tuyển sinh 10 năm học 2013-2014 – Trang 7
> 3 đ ) Chọn phương án đúng
nhất
Question 6: ( 6 câu
> 1.5 đ )
Reading
Comrehension : (
Answer )
Chọn phương án đúng
nhất để trả lời câu hỏi
/ hoàn thành câu.
Question 7: ( 8 câu
> 2 đ )
Reading
Comrehension : (
Gap- filling )
Chọn phương án đúng
nhất để điền vào chổ
trống. .
CHÚ THÍCH :
- Giáo viên vẫn phải dạy và ôn phần viết lại câu không đổi nghĩa. Sẽ
được ra dưới hình thức trắc nghiệm khách quan.

- Trắc nghiệm & tự luận phát đề riêng.
 Thi vào lớp 10 chuyên:
- Hình thức thi:
* Thi viết: Trắc nghiệm khách quan ( có phần trắc nghiệm nghe hiểu ) +
tự luận. Thời gian làm bài: 150 phút.
* Thi nói: Thực hiện theo công văn số 468/SGDĐT-KTQLCLGD ngày
16/4/2012 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc thi nói trong bài thi môn chuyên
tiếng Anh kỳ thi tuyển sinh 10 chuyên năm học 2012-2013.
- Nội dung thi viết: Chủ yếu là chương trình Tiếng Anh lớp 9, đề thi gồm
có 12 câu theo cấu trúc sau.
PHẦN CÂU & ĐIỂM NỘI DUNG
Question 1: ( 8 câu
> 1 đ )
Listening :
MCQs
TRẮC NGHIỆM
KHÁCH QUAN +
TRẮC NGHIỆM TỰ
Question 2: ( 6 câu Listening :
Cấu trúc đề tuyển sinh 10 năm học 2013-2014 – Trang 8
> 0.75 đ ) CLOZE TEST
Question 3: ( 2 câu
> 0.25 đ )
Word Stress :

Question 4: ( 2 câu
> 0.25 đ )
Pronunciation :

Question 5: ( 4 câu

> 0.5 đ )
Odd one out :
Question 6: ( 4 câu
> 0.5 đ )
Word Form :
Question 7: ( 4 câu
> 0.5 đ )
Verb Tense & Verb Form :

Question 8: ( 8 câu
> 1 đ )
Sentence Transformation:
(viết lại câu không đổi
nghĩa)
Question 9: ( 4 câu
> 0.5 đ )
Matching:
Question 10: ( 6 câu
> 0.75 đ )
Gap – Filling ( ĐỌC HIỂU :
điền chổ trống )
LUẬN
( trong đó Question 6,
7, 8 là tự luận ; các
Question còn lại là
trắc nghiệm khách
quan )
Question 11: ( 8 câu
> 1 đ )
Answers ( ĐỌC HIỂU :

chọn đáp án đúng để trả lời )

VIẾT LUẬN
Question 1: ( 1.0 đ )
Writing :
Viết một đọan văn ngắn hoặc
bài luận (khoảng 200 từ) về
một chủ đề
CHÚ THÍCH : Trắc nghiệm & tự luận phát đề một lượt.


Cấu trúc đề tuyển sinh 10 năm học 2013-2014 – Trang 9
MÔN TOÁN

 Thi vào lớp 10 công lập:
1. Hình thức thi : Tự luận
2. Thời gian làm bài: 120 phút
3. Nội dung ôn tập:
Cần lưu ý các vấn đề sau:
A. Đại số:
- Tính giá trị một biểu thức chứa căn bậc hai.
- Làm mất căn ở mẫu của biểu thức chứa căn bậc hai.
- Sử dụng hằng đẳng thức
2
A A


- So sánh căn bậc hai.
- Giải phương trình chứa căn bậc hai dạng
A B


;
A B

.
- Rút gọn một biểu thức chứa căn bậc hai.
- Tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất.
- Viết các dạng phương trình đường thẳng: Qua 1 điểm và biết hệ số
góc, qua 1 điểm và biết tung độ gốc, qua 2 điểm, qua 1 điểm và song song với
một đường thẳng cho trước.
- Vẽ đồ thị đường thẳng: y = ax ; y = ax +b; y = b ; x = a.
- Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng, phương pháp thế.
- Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
- Giải phương trình bậc hai, qui về bậc hai.
- Vẽ đồ thị parabol.
- Bài toán về sự tương giao giữa đường thẳng và parabol.
- Định lý Viét và các hệ thức đối xứng giữa các nghiệm.
- Giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc hai.
Cấu trúc đề tuyển sinh 10 năm học 2013-2014 – Trang 10
* Chú ý: công thức tính khoảng cách giữa hai điểm
   
2 2
B A B A
AB x x y y   

B. Hình học:
- Hệ thức lượng trong tam giác vuông.
- Tính tỉ số lượng giác của một góc nhọn.
- Tính giá trị của biểu thức có tỉ số lượng giác của một góc nhọn.
- Chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn.

- Chứng minh các điểm cùng nằm trên một đường tròn.
- Góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
- Góc ở tâm.
- Góc có đỉnh bên trong và bên ngoài đường tròn.
- Tứ giác nội tiếp.
- Độ dài cung.
- Tính diện tích hình tròn.
- Tính diện tích các hình phẳng giới hạn bởi các cung và dây cung trong
một hình tròn.
- Tính diện tích, thể tích của hình trụ, hình nón, hình cầu.
4. Cấu trúc đề thi: gồm 5 bài toán
Bài 1: Căn bậc hai, đường thẳng, phương trình, hệ phương trình,
định lí Viét.
Bài 2: Bài toán về hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai.
Bài 3: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, phương trình bậc
hai.
* Chú ý: Các dạng toán chuyển động, năng suất, hình học.
Bài 4: Hình học phẳng.
Bài 5: Hình học không gian.
Cấu trúc đề tuyển sinh 10 năm học 2013-2014 – Trang 11

 Thi vào lớp 10 chuyên Toán:
1. Hình thức thi : Tự luận
2. Thời gian làm bài: 150 phút
3. Nội dung ôn tập: (chuyên toán và chuyên tin)
- Số học: theo chương trình số học THCS nâng cao, lưu ý thêm các bài
toán vận dụng vào thực tế.
- Đại số: theo chương trình đại số THCS nâng cao, lưu ý thêm các bài
toán vận dụng vào thực tế.
- Hình học: theo chương trình hình học THCS nâng cao, lưu ý thêm các

bài toán vận dụng vào thực tế.
4. Cấu trúc đề thi: gồm 5 bài toán
Bài 1 (2,0 điểm): Căn bậc hai, bậc ba; phương trình vô tỉ, phương trình
qui về bậc hai, hệ phương trình (không có tham số).
Bài 2 (2,0 điểm): Đồ thị hàm số bậc nhất, bậc hai; vận dụng của định lí
Viet.
Bài 3 (2,0 điểm): Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức đại
số.
Bài 4 (1,5 điểm): Chia hết, chia có dư, phương trình nghiệm nguyên, số
chính phương, số nguyên tố, hợp số.
Bài 5 (2,5 điểm): Bài toán hình học phẳng các vấn đề cơ bản trong hình
học phẳng và các vấn đề nâng cao như sau: điểm cố
định, cực trị hình học, tập hợp điểm.


Cấu trúc đề tuyển sinh 10 năm học 2013-2014 – Trang 12
MÔN VẬT LÝ
 Thi vào lớp 10 công lập:
Thời lượng 60 phút
a/. Hình thức: Tự luận hoàn toàn.
b/. Cấu trúc:
A. Lý thuyết: 6 điểm (có 4 câu hỏi và bài tập ứng dụng.)
B. Bài tập: 4 điểm (có 2 bài tập vận dụng )
Lý thuyết Bài tập
Cấp độ nhận thức
Chủ đề Nội dung kiến thức
Biết: 30% ; Hiểu: 20%
ứng dụng lí thuyết: 10%
Vận dụng 1:
30%

Vận dụng 2:
10%
Dòng điện
không đổi
Từ tiết 1 đến tiết 22 (theo
phân phối chương trình)
(Bài 1 đến bài 20 SGK)
1 câu (2 điểm) – có ứng
dụng
1 bài t
ập
(2 điểm)
Điện từ học
Từ tiết 23 đến tiết 45 (theo
phân phối chương trình)
(Bài 21 đến bài 39 SGK –
bỏ bài 29,38)
1 câu (2 điểm) – có ứng
dụng

Quang hình
học
Từ tiết 46 đến tiết 61 (theo
phân phối chương trình)
(Bài 40 đến bài 51 SGK –
bỏ bài 41)
1 câu (1 điểm)
1 bài t
ập
(2 điểm)

Quang lí
Từ tiết 62 đến tiết 68 (theo
phân phối chương trình)
(Bài 52 đến bài 58 SGK –
bỏ bài 54)

Bảo toàn
năng lượng
Từ tiết 69 đến tiết 71 (theo
phân phối chương trình)
(Bài 59 đến bài 60 SGK)
1 câu (1 điểm)

Cấu trúc đề tuyển sinh 10 năm học 2013-2014 – Trang 13
 Thi vào lớp 10 chuyên Vật lý:
Thời lượng 150 phút
a/. Hình thức: Tự luận hoàn toàn.
b/. Cấu trúc: 10 điểm có 7 bài tập, cụ thể :
Chủ đề Nội dung kiến thức
Cấp độ nhận thức
Vận dụng
Dòng điện không đổi

Từ tiết 1 đến tiết 21 (theo
phân phối chương trình)
(Bài 1 đến bài 20 SGK)
4 bài tập
Quang hình học
Từ tiết 46 đến tiết 59 (theo
PPCT)

(Bài 40 đến bài 51 SGK)
3 bài tập
Gồm:
+ Điện học (6,5 điểm): 4 bài.
Bài 1 (1,75 điểm)
Bài 2 (1,75 điểm)
Bài 3 (1,5 điểm)
Bài 4 (1,5 điểm). Đây là bài khó.
+ Quang hình học (3,5 điểm): 3 bài.
Bài 5 (1,5 điểm)
Bài 6 (1,0 điểm)
Bài 7 (1,0 điểm). Đây là bài khó.
Ghi chú:
+ Điện học:
- Không ra nguồn điện.
- Không ra phần điện từ học.
+ Quang hình học :
- Cho một thấu kính (không ghép thấu kính, có di chuyển
thấu kính, di chuyển vật, di chuyển màn chắn)
- Mắt : có ghép (mắt cận, mắt lão)
- Được sử dụng công thức về thấu kính khi giải bài tập có
liên quan (đề thi không giới hạn cách giải bằng công thức hay bằng phương
pháp hình học).
c/. Nội dung: Toàn chương trình Vật lí 9 (bỏ phần từ nhưng phải dạy
máy biến thế và truyền tải điện năng đi xa).

Cấu trúc đề tuyển sinh 10 năm học 2013-2014 – Trang 14

MÔN HÓA HỌC


 Thi vào lớp 10 công lập:

Hình thức
Số lượng
câu hỏi
Yêu cầu Thang điểm
Tự luận 04
- 50% vô cơ và 50% hữu cơ
- 2 câu lí thuyết gồm:1câu vô cơ
& 1 câu hữu cơ
- 2 câu bài tập gồm:1câu vô cơ
& 1 câu hữu cơ
10,00

 Thi vào lớp 10 chuyên Hóa:
Hình
thức
Số lượng câu hỏi

Yêu cầu Thang điểm
Tự luận 04
- 50% vô cơ và 50% hữu cơ
- 2 câu lí thuyết gồm:1câu vô cơ
& 1 câu hữu cơ
- 2 câu bài tập gồm:1câu vô cơ
& 1 câu hữu cơ
06,00
Trắc
nghiệm
khách

quan
16
- 50% vô cơ và 50% hữu cơ
- 8 câu lí thuyết gồm:4 câu vô
cơ & 4 câu hữu cơ
- 8 câu bài tập gồm:4 câu vô cơ
& 4 câu hữu cơ
04,00


Cấu trúc đề tuyển sinh 10 năm học 2013-2014 – Trang 15
MÔN SINH HỌC

 Thi vào lớp 10 công lập:
1. Thời lượng làm bài: 60 phút.
2. Hình thức đề kiểm tra:
* Hoàn toàn bằng tự luận.
* Có khoảng không quá 5 câu hỏi, khoảng 2,0 điểm/câu.
* Có câu hình vẽ không quá 2,0 điểm, các hình trong sách giáo khoa Sinh học
9, Nhà xuất bản giáo dục năm 2011 cụ thể gồm:
- Các hình 8.1 và 8.3.
- Bảng 9.2 (hình nguyên phân).
- Hình 10.
- Hình 19.2.
- Hình 21.1.
- Hình 23.2.
- Hình 41.2.
- Hình 50.2 (cách vẽ chuỗi và lưới thức ăn).
* Bài tập ( 2,0 điểm ): Gồm các dạng:
- Lai một cặp tính trạng (dạng thuận và nghịch).

- Nhiễm sắc thể:
. Xác định số lần nguyên phân và số tế bào con được tạo ra sau nguyên
phân.
. Số tế bào con và số giao tử được tạo ra sau giảm phân.
. Tính số hợp tử được tạo thành qua thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của giao
tử.
- ADN và gen:
. Tính số Nu của ADN hoặc của gen.
. Tính khối lượng và chiều dài của ADN hoặc của gen.
. Tính số Nu tự do cần dùng cho quá trình tự nhân đôi.
. Tính số lần nhân đôi của ADN và số phân tử ADN con được tạo ra.
- ARN:
. Tính số Nu của ARN.
. Tính khối lượng và chiều dài của ARN.
. Tính số Nu tự do cần dùng cho quá trình tổng hợp ARN.
Cấu trúc đề tuyển sinh 10 năm học 2013-2014 – Trang 16
3. Nội dung ôn tập (ra đề)
* Nội dung đề thi sẽ giới hạn trong toàn bộ nội dung kiến thức của chương
trình Sinh học 9 hiện hành. Bỏ qua các phần sau:
- Các tiết thực hành nằm trong giới hạn ôn tập.
- Chương VI: Ứng dụng di truyền học (phần Di truyền và Biến dị).
- Chương IV: Bảo vệ môi trường (phần Sinh vật và môi trường).
* Mức độ
- Dễ, Trung bình: 8,0 điểm.
- Khó: 2,0 điểm.
 Thi vào lớp 10 chuyên Sinh:
1. Thời lượng làm bài: 150 phút.
2. Hình thức đề kiểm tra:
* Đề thi gồm có cả những câu hỏi trắc nghiệm tự luận lẫn trắc nghiệm khách
quan hòa lẫn vào nhau in chung trong một đề và có liên quan với nhau về mặt nội

dung.
* Chỉ có một đề duy nhất, bắt buộc đối với tất cả mọi thí sinh.
* Có khoảng 8 đến 10 câu hỏi, mỗi câu có thể gồm một số câu hỏi nhỏ hơn.
* Tổng thang điểm chung cho toàn bài là 10 theo qui định thống nhất. Thang
điểm cụ thể cho mỗi câu hỏi – tương ứng với khối lượng nội dung của từng câu – sẽ
được ghi cụ thể trong đề thi.
* Câu hỏi trắc nghiệm khách quan có thể thuộc nhiều dạng: nhiều lựa chọn,
đúng – sai, ghép đôi, điền khuyết. Chủ yếu là dạng nhiều lựa chọn và dạng đúng –
sai.
* Thang điểm hai phần Di truyền: Sinh thái như sau: 5 : 5 hoặc 6 : 4.
3. Nội dung ôn tập (ra đề):
* Nội dung đề thi sẽ giới hạn trong toàn bộ nội dung kiến thức của chương
trình Sinh học 9 hiện hành.
* Mức độ tương tự như của kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp huyện và cấp tỉnh (có
phần nâng cao hơn so với chương trình đại trà) nhưng có thấp hơn một chút. Cụ thể:
- Dễ, Trung bình: 6,0 điểm.
- Khó: 3,0 điểm.
- Rất khó: 1,0 điểm.
* Về hình vẽ và bài tập di truyền:
Hình vẽ ( không quá 2,0 điểm ): Các hình 8.1, 8.3, bảng 9.2, 10, 15, 17.1,
19.2, 21.1, 23.2, 24.5, 32, 41.2, 47, 50.2 (cách vẽ chuỗi và lưới thức ăn) trong sách
giáo khoa Sinh học 9 Nhà xuất bản giáo dục năm 2011.
Bài tập ( 2,0 điểm ):
Cấu trúc đề tuyển sinh 10 năm học 2013-2014 – Trang 17
- Lai một và hai cặp tính trạng (dạng thuận và nghịch).
- Di truyền liên kết.
- Nhiễm sắc thể:
. Xác định số lần nguyên phân và số tế bào con được tạo ra sau nguyên
phân.
. Xác định số NST môi trường cung cấp cho tế bào nguyên phân.

. Số tế bào con và số giao tử được tạo ra sau giảm phân.
. Tính số hợp tử được tạo thành qua thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của
giao tử.
- ADN và gen:
. Tính số Nu của ADN hoặc của gen.
. Tính khối lượng và chiều dài của ADN hoặc của gen.
. Tính số Nu tự do cần dùng cho quá trình tự nhân đôi.
. Tính số lần nhân đôi của ADN và số phân tử ADN con được tạo ra.
- ARN:
. Tính số Nu của ARN.
. Tính khối lượng và chiều dài của ARN.
. Tính số Nu tự do cần dùng cho quá trình tổng hợp ARN.
- Prôtêin:
. Tính số bộ ba mật mã và số axit amin.
. Tính số axit amin tự do cần dùng cho quá trình tổng hợp Prôtêin.


×