Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

on tap vat ly 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (456.6 KB, 47 trang )

¤n tËp lÝ 9 Thi vµo líp 10
Chương I: §iƯn häc
A- HỆ THỐNG KIẾN THỨC BÀI HỌC
I- ĐỊNH LUẬT ÔM – ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
1- Đònh luật Ôm:
“Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ
nghòch với điện trở của dây”
Công thức:
R
U
I
=

 Chú ý:
Đồ thò biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai dầu dây
dẫn là đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U = 0; I = 0)
2- Điện trở dây dẫn:
Trò số
I
U
R =
không đổi với một dây dẫn được gọi là điện trở của dây dẫn đó.
 Chú ý:
- Điện trở của một dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của dây dẫn
đó.
- Điện trở của dây dẫn chỉ phụ thuộc vào bản thân dây dẫn.
II- ĐỊNH LUẬT ÔM CHO ĐOẠN MẠCH CÓ CÁC ĐIỆN TRỞ MẮC NỐI TIẾP
1/ Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp
 Cường độ dòng điện có giá trò như nhau tại mọi điểm.
321
IIII


===
 Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
thành phần
321
UUUU
++=
2/ Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp
a- Điện trở tương đương là gì?
Điện trở tương đương (R

) của một đoạn mạch là điện trở có thể thay thế cho các điện trở
trong mạch, sao cho giá trò của hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch không thay
đổi.
b- Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp bằng tổng các điện trở hợp thành.
1
R
1
R
2
R
3
U
I: Cường độ dòng điện (A)
U: Hiệu điện thế (V)
R: Điện trở (

)
¤n tËp lÝ 9 Thi vµo líp 10
321tđ
RRRR

++=
3/ Hệ quả
Trong đoạn mạch mắc nối tiếp hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỷ lệ thuận với điện
trở điện trở đó
2
1
2
1
R
R
U
U
=
III- ĐỊNH LUẬT ÔM CHO ĐOẠN MẠCH CÓ CÁC ĐIỆN TRỞ MẮC SONG SONG
1/ Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song
 Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ.
321
IIII
++=
 Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch
rẽ.
321
UUUU
===
2/ Điện trở tương đương của đoạn mạch song song
Nghòch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch song song bằng tổng các nghòch đảo điện
trở các đoạn mạch rẽ.
321tđ
R
1

R
1
R
1
R
1
++=
3/ Hệ quả
 Mạch điện gồm hai điện trở mắc song thì:
21
21

RR
R.R
R
+
=
 Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỷ lệ nghòch với điện trở đó:
1
2
2
1
R
R
I
I
=
IV- ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN PHỤ THUỘC VÀO CÁC YẾU TỐ CỦA DÂY
“Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài của dây, tỉ lệ nghòch với tiết diện của dây và phụ
thuộc vào vật liệu làm dây dẫn”

Công thức:
S
l
R
ρ=

2
R
1
R
2
R
3
U
l: chiều dài dây dẫn (m)
S: tiết diện của dây (m
2
)
: điện trở suất (.m)
R: điện trở dây dẫn ()
¤n tËp lÝ 9 Thi vµo líp 10
* Ýnghóa của điện trở suất
 Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất liệu) có trò số bằng điện trở của một đoạn
dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài là 1m và tiết diện là 1m
2
.
 Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt.
V- BIẾN TRỞ – ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT
1/ Biến trở
 được dùng để thay đổi cường độ dòng điện trong mạch.

 Các loại biến trở được sử dụng là: biến trở con chạy, biến trở tay quay, biến trở than
(chiết áp).Biến trở là điện trở có thể thay đổi trò số và dïng ®Ĩ ®iỊu chØnh cêng ®é dßng ®iƯn
trong m¹ch
2/ Điện trở dùng trong kỹ thuật
 Điện trở dùng trong kỹ thuật thường có trò số rất lớn.
 Có hai cách ghi trò số điện trở dùng trong kỹ thuật là:
- Trò số được ghi trên điện trở.
- Trò số được thể hiện bằng các vòng màu sơn trên điện trở.
VI- CÔNG SUẤT ĐIỆN
1/ Công suất điện
Công suất điện trong một đọan mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với
cường độ dòng điện qua nó.
Công thức: P = U.I
2/ Hệ quả:
Nếu đoạn mạch cho điện trở R thì công suất điện cũng có thể tính bằng công thức:
P = I
2
.R hoặc P =
R
U
2

3/ Chú ý
 Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất đònh mức của dụng cụ đó, nghóa là
công suất điện của dụng cụ khi nó hoạt động bình thường.
 Trên mỗi dụng cụ điện thường có ghi: giá trò hiệu điện thế đònh mức và công suất đònh
mức.
Ví dụ: Trên một bòng đèn có ghi 220V – 75W nghóa là: bóng đèn sáng bình thường khi
đựơc sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế 220V thì công suất điện qua bóng đèn là 75W.
VII- ĐIỆN NĂNG – CÔNG DÒNG ĐIỆN

I- Điện năng
1/ Điện năng là gì?
Dòng điện có mang năng lượng vì nó có thể thực hiện công, cũng như có thể làm thay đổi
3
P: công suất điện (W)
U: hiệu điện thế (V)
I: cường độ dòng điện (A)
¤n tËp lÝ 9 Thi vµo líp 10
nhiệt năng của một vật. Năng lượng dòng điện được gọi là điện năng.
2/ Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác
Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
Ví dụ:
- Bóng đèn dây tóc: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng.
- Đèn LED: điện năng biến đổi thành quang năng và nhiệt năng.
- Nồi cơn điện, bàn là: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng.
- Quạt điện, máy bơn nước: điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng.
3/ Hiệu suất sử dụng điện
Tỷ số giữa phần năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng và toàn bộ điện năng tiêu
thụ được gọi là hiệu suất sử dụng điện năng.
Công thức:
%100.
A
A
H
1
=
A
1
: năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng.
A: điện năng tiêu thụ.

II- Công dòng điện (điện năng tiêu thụ)
1/ Công dòng điện
Công dòng điện sinh ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa thành
các dạng năng lượng khác tại đoạn mạch đó.
Công thức: A = P.t = U.I.t với:
A: công doàng điện (J)
P: công suất điện (W)
t: thời gian (s)
U: hiệu điện thế (V)
I: cường độ dòng điện (A)
2/ Đo điện năng tiêu thụ
Lượng điện năng được sử dụng được đo bằng công tơ điện. Mỗi số đếm trên công tơ điện
cho biết lượng điện năng sử dụng là 1 kilôoat giờ (kW.h).
1 kW.h = 3 600 000J = 3 600kJ
VIII- ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ
(Tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua)
“Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương
cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua”
Công thức: Q = I
2
.R.t với:
Q: nhiệt lượng tỏa ra (J)
4
¤n tËp lÝ 9 Thi vµo líp 10
I: cường độ dòng điện (A)
R: điện trở (

)
t: thời gian (s)
* Chú ý: nếu nhiệt lượng Q tính bằng đơn vò calo (cal) thì ta có công thức:

t.R.I.24,0Q
2
=
IX Sử dụng an toàn điện và tiết kiệm điện
1. Một số quy tắc an toàn điện:
+ U < 40V
+ Sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện tốt và phù hợp
+ Cần mắc cầu chì, cầu dao cho mỗi dụng cụ điện
+ Khi tiếp xúc với mạng điện 220V cần cẩn thận, đảm bảo cách điện
+ Khi sửa chửa các dụng cụ điện cần: Ngắt nguồn điện, phải đảm bảo cách điện
2. Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng :
+ Giảm chi tiêu cho gia đình
+ Các dụng cụ và thiết bò điện được sử dụng lâu bền hơn
+ Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp bò quá tải
+ Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất
+ Bảo vệ môi trường
+ Tiết kiệm ngân sách nhà nước
3. Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng:
+ Cần phải lựa chọn các thiết bò có công suất phù hợp
+ Không sử dụng các thiết bò trong những lúc không cần thiết vì như vậy sẽ gây lãng
phí điện
B- MỘT SỐ CÂU HỎI GIÁO KHOA
Câu 1: Phát biểu đònh luât Ôm. Viết công thức biểu diễn đònh luật
Hướng dẫn
“Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ
lệ nghòch với điện trở của dây”
Công thức:
R
U
I

=
Với:
Câu 2: Điện trở của dây dẫn là gì? Nêu ý nghóa của điện trở.
Hướng dẫn
Trò số
I
U
R =
không đổi với một dây dẫn được gọi là điện trở của dây dẫn đó.
* Ý nghóa của điện trở:
5
I: Cường độ dòng điện (A)
U: Hiệu điện thế (V)
R: Điện trở ()
¤n tËp lÝ 9 Thi vµo líp 10
Điện trở của một dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của dây dẫn
đó.
Câu 3 : Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào những yếu tố của dây dẫn? Viết biểu
thức biểu diễn sự phụ thuộc ấy. Nêu ý nghóa của điện trở suất.
Hướng dẫn
“Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài của dây, tỉ lệ nghòch với tiết diện của dây và
phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn”
Công thức:
S
l
R
ρ=
với:
* Ýnghóa của điện trở suất
- Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất liệu) có trò số bằng điện trở của một đoạn

dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài là 1m và tiết diện là 1m
2
.
- Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt.
Câu 4: Biến trở là gì? Có tác dụng như thế nào? Hãy kể tên một số biến trở thường sử dụng.
Hướng dẫn
Biến trở là điện trở có thể thay đổi trò số và được dùng để thay đổi cường độ dòng điện
trong mạch.
Các loại biến trở được sử dụng là: biến trở con chạy, biến trở tay quay, biến trở than
(chiết áp).
Câu 5: Đònh nghóa công suất điện. Viết công thức tính công suất điện.
Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết gì? Một bàn là điện có ghi 220V – 700W, hãy cho
biết ý nghóa của số ghi đó.
Hướng dẫn
Công suất điện trong một đọan mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với
cường độ dòng điện qua nó.
Công thức: P = U.I với:
Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất đònh mức của dụng cụ đó, nghóa là
công suất điện của dụng cụ khi nó hoạt động bình thường.
Trên một bàn là có ghi 220V – 75W nghóa là: bàn là hoạt động bình thường khi đựơc sử
dụng với nguồn điện có hiệu điện thế 220V thì công suất điện qua bàn là là 75W.
Câu 6: Điện năng là gì? Hãy nêu một số ví dụ điện năng chuyển hóa thành các dạng năng
lượng khác.
Hướng dẫn
Dòng điện có mang năng lượng vì nó có thể thực hiện công, cũng như có thể làm thay đổi
nhiệt năng của một vật. Năng lượng dòng điện được gọi là điện năng.
6
l: chiều dài dây dẫn (m)
S: tiết diện của dây (m
2

)
: điện trở suất (.m)
R: điện trở dây dẫn ()
P: công suất điện (W)
U: hiệu điện thế (V)
I: cường độ dòng điện (A)
¤n tËp lÝ 9 Thi vµo líp 10
Ví dụ điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
- Bóng đèn dây tóc: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng.
- Đèn LED: điện năng biến đổi thành quang năng và nhiệt năng.
- Nồi cơn điện, bàn là: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng.
- Quạt điện, máy bơn nước: điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng.
Câu 7: Đònh nghóa công dòng điện. Viết công thức tính công dòng điện.
Hãy nêu ý nghóa số đếm trên công tơ điện
Hướng dẫn
Công dòng điện sinh ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa thành
các dạng năng lượng khác tại đoạn mạch đó.
Công thức: A = P.t = U.I.t với:
Số đếm trên công tơ điện cho biết lượng điện năng đã sử dụng. Mỗi số đếm trên công tơ
điện cho biết lượng điện năng sử dụng là 1 kilôoat giờ (kW.h).
1 kW.h = 3 600 000J = 3 600kJ
Câu 8: Phát biểu đònh luật Jun-Lenxơ. Viết công thức biểu diễn đònh luật
Hướng dẫn
“Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương
cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua”
Công thức: Q = I
2
.R.t với:
Nếu nhiệt lượng Q tính bằng đơn vò calo (cal) thì ta có công thức: Q = 0,24.I
2

.R.t
C- BÀI TẬP
I- HỆ THỐNG CÔNG THỨC
1- Đònh luật Ôm:
R
U
I
=



R.IU
=

I
U
R =
2- Điện trở dây dẫn:
S
l
.R ρ=



ρ
=
S.R
l
;
R

l
.S ρ=
;
l
S.R

7
A: công dòng điện (J)
P: công suất điện (W)
t: thời gian (s)
U: hiệu điện thế (V)
I: cường độ dòng điện (A)
Q: nhiệt lượng tỏa ra (J)
I: cường độ dòng điện (A)
R: điện trở ()
t: thời gian (s)
¤n tËp lÝ 9 Thi vµo líp 10
* Hệ thức so sánh điện trở của hai dây dẫn:
1
2
2
1
2
1
2
1
S
S
.
l

l
.
R
R
ρ
ρ
=
* Lưu ý đơn vò:
262
m10.1mm1

=
3- Đònh luật Ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp
a. Cường độ dòng điện:
321
IIII ===
b. Hiệu điện thế:
321
UUUU ++=
c. Điện trở tương đương:
321tđ
RRRR ++=
* Hệ thức:
2
1
2
1
R
R
U

U
=
4- Đònh luật Ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc song song
a. Cường độ dòng điện:
321
IIII ++=
b. Hiệu điện thế:
321
UUUU ===
c. Điện trở tương đương:
321tđ
R
1
R
1
R
1
R
1
++=
* Nếu hai điện trở mắc song song thì:
21
21

RR
R.R
R
+
=
* Hệ thức:

1
2
2
1
R
R
I
I
=
5- Công suất điện
P = U.I và P = I
2
.R ; P =
R
U
2

6- Công dòng điện (điện năng tiêu thụ)
A = P.t hay A = U.I.t
7- Đònh luật Jun-Lenxơ
Q = I
2
.R.t
* nếu Q tính bằng đơn vò calo (cal) thì:
Q = 0,24.I
2
.R.t
* Công thức tình nhiệt lượng vật thu vào khi nóng lên: Q = m.c (t
2
– t

1
)
(t
1
: nhiệt độ ban đầu ; t
2
: nhiệt độ sau)
8- Những hệ quả:
+ Mạch điện gồm hai điện trở mắc nối tiếp:
2
1
2
1
2
1
2
1
2
1
R
R
U
U
Q
Q
P
P
A
A
====

+ Mạch điện gồm hai điện trở mắc song song:
8
¤n tËp lÝ 9 Thi vµo líp 10
1
2
2
1
2
1
2
1
2
1
R
R
I
I
Q
Q
P
P
A
A
====
+ Hiệu suất:
%100.
Q
Q
%100.
P

P
%100.
A
A
H
tp
ci
tp
ci
tp
ci
===
+ Mạch điện gồm các điện trở mắc nối tiếp hay song song:
P = P
1
+ P
2
+ + P
n
II- MỘT SỐ ĐỀ BÀI TẬP
1. Tự luận:
Bài 1: Một dây dẫn bằng nikêlin có chiều dài 100m, tiết diện 0,5mm
2
được mắc vào
nguồn điện có hiệu điện thế 120V.
1/ Tính điện trở của dây.
2/ Tính cường độ dòng điện qua dây.
Hướng dẫn
262
m10.5,0mm5,0S


==
1/ Điện trở của dây:
Ω==ρ=


80
10.5,0
100
.10.4,0
S
l
R
6
6
2/ Cường độ dòng điện qua dây:
A5,1
80
120
R
U
I ===
Bài 2: Một đoạn mạch gồm ba điện trở R
1
= 3

; R
2
= 5


; R
3
= 7

được mắc nối tiếp với
nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 6V.
1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
2/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
Hướng dẫn
1/ Điện trở tương đương của mạch:
321tđ
RRRR ++=
= 3 + 5 + 7 = 15

2/ Cường độ dòng điện trong mạch chính:
A4,0
15
6
R
U
I

===
Mà mắc nối tiếp nên I bằng nhau. Nêu ta có hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở là:
V2,13.4,0R.IU
11
===
V25.4,0R.IU
22
===

V8,27.4,0R.IU
33
===
Bài 3: Cho ba điện trở R
1
= 6

; R
2
= 12

; R
3
= 16

được mắc song song với nhau vào
hiệu điện thế U = 2,4V
1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
9
¤n tËp lÝ 9 Thi vµo líp 10
2/ Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và qua từng điện trở.
Hướng dẫn
1/ Điện trở tương đương của mạch:
48
15
16
1
12
1
6

1
R
1
R
1
R
1
R
1
321tđ
=++=++=
Ω==⇒ 2,3
15
48
R

2/ Cường độ dòng điện qua mạch chính:
A75,0
2,3
4,2
R
U
I

===
Vì mắc song nên U bằng nhau. Nên cường độ dòng điện qua từng điện trở là:
A4,0
6
4,2
R

U
I
1
1
===
A2,0
12
4,2
R
U
I
2
2
===
A15,0
16
4,2
R
U
I
3
3
===
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ:
Hướng dẫn
1/ Điện trở tương đương của R
2
và R
3
:

Ω=
+
=
+
= 6
1015
10.15
RR
R.R
R
32
32
3,2
Điện trở tương đương của mạch:
+=+= 30RRR
3,21tđ
6 = 36

2/ Cường độ dòng điện qua mạch chính:
A67,0
36
24
R
U
I

AB
===
Mà:
A67,0III

3,21
===
Ta có:
V46.67,0R.IU
3,23,23,2
===
Vì R
2
// R
3
nên U
2
= U
3
= U
2,3
. Ta có:
A27,0
15
4
R
U
I
2
3,2
2
===
A4,0
10
4

R
U
I
3
3,2
3
===
3/ t = 5 ph = 300s
Công dòng điện là:A = U
AB
.I.t = 24. 0,67. 300 = 4 824J
10
R
1
R
2
R
3
A
B
Với: R
1
= 30

; R
2
= 15

; R
3

= 10

và U
AB
= 24V.
1/ Tính điện trở tương đương của mạch.
2/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
3/ Tính công của dòng điện sinh ra trong đoạn mạch trong thời
gian 5 phút.
¤n tËp lÝ 9 Thi vµo líp 10
Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ:
Hướng dẫn
1/ Điện trở tương đương của R
2
và R
3
là:
Ω=+=+= 642RRR
323,2
Điện trở tương đương của mạch:
Ω=
+
=
+
= 3
66
6.6
RR
R.R
R

3,21
3,21

2/ Hiệu điện thế của mạch:
V63.2R.IU
tđAB
===
Ta có:
3,21AB
UUU ==
= 6V. Nên ta có:
A1
6
6
R
U
I
1
1
1
===
A1
6
6
R
U
III
3,2
3,2
3,232

=====
Công suất tỏa nhiệt trên từng điện trở:
P
1
=
W66.1R.I
2
1
2
1
==
P
2
=
W22.1R.I
2
2
2
2
==
P
3
=
W44.1R.I
2
3
2
3
==
Bài 6 Có hai bóng đèn ghi 110V-75W và 110V-25W.

a. So sánh điện trở của hai bóng đèn trên?
b. Mắc nối tiếp hai bóng đèn trên vào mạng điện 220V thì đèn nào sáng hơn? Vì sao?
c. Mắc song song hai bóng với nhau. Muốn hai đèn sáng bình thường khi mắc hệ hai
bóng vào mạng điện 220V thì phải dùng thêm một biến trở có giá trò bằng bao nhiêu?
Đèn nào sáng hơn?
H.dẫn: a.Từ công thức: P = U
2
/R

R = U
2
/P

R
1


161,3

; R
2
= 484

. Lập tỉ số và
tính được R
2
= 3R
1
b. Đ
1

ntĐ
2
nên cường độ dòng điện qua hai đèn như nhau; công suất thực tế cung cấp P =
I
2
R nên đèn nào có điện trở lớn hơn thì đèn đó sáng hơn và do đó đèn 2 sáng hơn đèn 1.
c. Vẽ sơ đồ mạch điện
11
R
1
R
2
R
3
A
B
Với R
1
= 6

; R
2
= 2

; R
3
= 4

cường độ dòng điện qua mạch
chính là I = 2A.

1/ Tính điện trở tương đương của mạch.
2/ Tính hiệu điện thế của mạch.
3/ Tính cường độ dòng điện và công suất tỏa nhiệt trên từng điện
trở.
¤n tËp lÝ 9 Thi vµo líp 10
Tính I
1đm
và I
2đm
của hai đèn .
Vì các đèn sáng bình thường nên U
đ
= U
đm
= 110V, I
đ1
= I
1đm
= 75/110A, I
đ2
= I
2đm
=
25/110A;
P
đ1
= P
1đm
= 75W, P
đ2

= P
2đm
= 25W
Nên U
b
= U – U
đ
= 220 -110 = 110V; I
b
= I
đ1
+ I
đ2
= 100/110A
Suy ra điện trở của biến trở khi đó là: R
b
=
b
b
R
U
= 121

Và P
đ1
> P
đ2
= P
2đm
= 25W. Vậy, đèn 1 sáng hơn đèn 2.

Bài 7 Có hai bóng đèn Đ
1
có ghi 6V- 4,5W và Đ
2
có ghi 3V-1,5W.
a)Có thể mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế
U = 9V để chúng sáng bình thường được không? Vì sao?
b)Mắc hai bóng đèn này cùng với một biến trở vào một
hiệu điện thế U = 9V như sơ đồ hình vẽ. Phải điều
chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để hai đèn sáng bình thường?
H.Dẫn: a. Không vì hai đèn có cường độ dòng điện đònh mức khác nhau:
I
1
=
1
1
U
P
= 0,75A ; I
2
=
2
2
U
P
= 0,5A
b. Khi đèn Đ
1
và đèn Đ
2

sáng bình thường thì dòng điện chạy qua biến trở có
cường độ là:
I
b
= I
1
– I
2
= 0,25A
Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là:
R
b
= U
2
/I
b
= 12

Bài 8: Một bếp điện có ghi 220V – 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun
sôi 2,5lít nước ở nhiệt độ ban đầu là 20
o
C thì mất một thời gian là 14phút 35 giây.
1/ Tính hiệu suất của bếp. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
2/ Mỗi ngày đun sôi 5lít nước ở điều kiện như trên thì trong 30 ngày sẽ phải trả bao nhiêu
tiền điện cho việc đun nước này. Cho biết giá 1kWh điện là 800đồng.
Hướng dẫn
Vì bếp được sử dụng ở hiệu điện thế 220V đúng với hiệu điện thế đònh mức của bếp nên
công suất điện của bếp là 1000W.
1/ Nhiệt lượng cung cấp cho nước:
t.c.mQ

1
∆=
(với
C8020100t
o
=−=∆
)
= 2,5. 4200. 80 = 840 000J
Nhiệt lượng bếp tỏa ra:Q = I
2
.R.t = P.t (với t = 14ph 35s = 875s)= 1000. 875 = 875 000J
12
Đ
1
Đ
2
Đ
1
Đ
2
R
b
¤n tËp lÝ 9 Thi vµo líp 10
Hiệu suất của bếp:
%96%100.
875000
840000
%100.
Q
Q

H
1
===
2/ Nhiệt lượng bếp tỏa ra mỗi ngày lúc bây giờ:
Q’ = 2Q = 2. 875000 = 1750000J (vì 5l = 2. 2,5l)
Điện năng tiêu thụ trong 30 ngày:
A = Q’.30 = 1750000. 30 = 52500000J = 14,6kWh
Tiền điện phải trả:T = 14,6. 800 = 11680 đồng.
Bài 9: Một hộ gia đình có các dụng cụ điện sau đây: 1 bếp điện 220V – 600W; 4 quạt điện
220V – 110W; 6 bóng đèn 220V – 100W. Tất cả đều được sử dụng ở hiệu điện thế 220V,
trung bình mỗi ngày đèn dùng 6 giờ, quạt dùng 10 giờ và bếp dùng 4 giờ.
1/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi dụng cụ.
2/ Tính điện năng tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày) và tiền điện phải trả biết 1 kWh điện
giá 800 đồng.
Hướng dẫn
1/ Vì tất cả dụng cụ đều được sử dụng đúng với hiệu điện thế đònh mức nên công suất đạt
được bằng với công suất ghi trên mỗi dụng cụ. Nên ta có:
A72,2
220
600
U
P
II.UP
b
bbb
===⇒=
Tương tự tính được: I
đ
= 0,45A và I
q

= 0,5A
2/ Điện năng tiêu thụ của mỗi dụng cụ trong 1 tháng:
A
b
= 1. P
b
.t = 1. 0,6. 4. 30 = 72kWh
A
q
= 4. P
q
.t = 4. 0,11. 10. 30 = 108kWh
A
đ
= 6. P
đ
.t = 6. 0,1. 6. 30 = 132kWh
Tổng điện năng tiêu thụ:A = A
b
+ A
q
+ A
đ
= 312kWh
Tiền điện phải trả: T = 312. 800 = 249600 đồng
Bài 10: Cho mạch điện như hình vẽ:
Hướng dẫn
a/ Điện trở tương đương của R
2
và R

3 :
Ω=
+
=
+
= 57,8
1520
15.20
RR
R.R
R
32
32
3,2
Điện trở tương đương của cả mạch
Ω=+=+= 57,1257,84RRR
3,21
13
R
1
R
2
R
3
A
V

+
M
N

Ampe kế có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở rất lớn.
Biết R
1
= 4

; R
2
= 20

; R
3
= 15

. Ampe kế chỉ 2A.
a/ Tính điện trở tương đương của mạch.
b/ Tính hiệu điện thế giữa hai điểm MN và số chỉ của vôn kế.
c/ Tính công suất tỏa nhiệt trên từng điện trở.
d/ Tính nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch trong thời gian 3 phút ra đơn vò Jun và
calo.
¤n tËp lÝ 9 Thi vµo líp 10
b/ Hiệu điện thế giữa hai điểm MN
V14,2557,12.2R.IU
MN
===
Số chỉ của vôn kế
V14,1757,8.2R.IU
3,23,2
===
c/ Hiệu điện thế hai đầu R
1

U
1
= U
MN
– U
2,3
= 25,14 – 17,14 = 8V
Công suất tỏa nhiệt trên từng điện trở
P
1
=
W16
4
8
R
U
2
1
2
1
==
P
2
=
W69,14
20
14,17
R
U
2

2
2
3,2
==
P
3
=
W58,19
15
14,17
R
U
2
3
2
3,2
==
d/ t = 3ph = 180s
Nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch
J4,9050180.57,12.2t.R.IQ
22
===
Tính bằng calo: Q = 0,24. 9050,4 = 2172 cal
Bµi tËp thªm
Bµi tËp vỊ ®Þnh lt «m – ®o¹n m¹ch nèi tiÕp – song song
Bµi 1 : Cho m¹ch ®iƯn nh h×nh vÏ , biÕt ampe
kÕ chØ 0,9 A , v«n kÕ chØ 27 V .
a, TÝnh ®iƯn trë R .
b, Sè chØ cđa ampe kÕ vµ v«n kÕ thay dỉi nh
thÕ nµo nÕu thay ®iƯn trë R b»ng mét ®iƯn trë R

b»ng mét ®iƯn trë R

= 15

.
Bµi 2 : Cho hai ®iƯn trë R
1
= 20

vµ R
2
= 30

m¾c nèi tiÕp nhau .
a, TÝnh ®iƯn trë t¬ng ®¬ng cđa m¹ch ®iƯn .
Bµi 3 : M¹ch ®iƯn cã hai ®iƯn trë R
1
vµ R
2
m¾c nèi tiÕp , biÕt r»ng R
2
= 25

, HiƯu ®iƯn thÕ cđa R
1

24 V , dßng ®iƯn ch¹y qua m¹ch lµ 0,6 A .
a, TÝnh ®iƯn trë R
1
, tõ ®ã suy ra hiƯu ®iƯn thÕ gi÷a hai ®Çu ®o¹n m¹ch .

b, Gi÷ nguyªn hiƯu ®iƯn thÕ cđa ngn , thay R
1
bëi R
x
th× dßng ®iƯn ch¹y qua m¹ch lµ 0,75 A . TÝnh R
x
vµ hiƯu ®iƯn thÕ cđa R
1

Bµi 4 : Cho m¹ch ®iƯn nh h×nh vÏ . Hai bãng ®Ìn §
1

§
2
cã ®iƯn trë lÇn lỵt lµ 12

vµ 48

. HiƯu ®iƯn thÕ
cđa hai ®Çu ®o¹n m¹ch lµ 36 V .
a, TÝnh cêng ®é dßng ®iƯn qua c¸c bãng ®Ìn kh K
®ãng .
b, NÕu trong m¹ch chØ sư dơng bãng ®Ìn §
1
th× cêng ®é
dßng ®iƯn trong m¹ch lµ bao nhiªu .
Bµi 5 Cho hai bãng ®Ìn lo¹i 24V – 0,8A vµ 24V – 1,2A .
a, M¾c nèi tiÕp hai bãng ®Ìn víi nhau vµo hiƯu ®iƯn thÕ 48 V . TÝnh cêng ®é dßng ®iƯn ch¹y qua hai ®Ìn
vµ nªu nhËn xÐt vỊ ®é s¸ng cđa mçi bãng ®Ìn .
b, §Ĩ hai bãng ®Ìn s¸ng b×nh thêng th× ph¶i m¾c chóng nh thÕ nµo ? HiƯu ®iƯn thÕ sư dơng lµ bao nhiªu

v«n ?
14
V
A
R
+

§
1
§
2
+

K
Ôn tập lí 9 Thi vào lớp 10
Bài 6 : Chứng minh rằng điện trở tơng đơng trong đoạn mạch điện có n điện trở mắc song song luôn
nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần .
Bài 7 : Cho 3 điện trở R
1
= 12

, R
2
= 18

, R
3
= 24

mắc song song vào mạch có hiệu điện thế U

thấy dòng điện chạy qua R
1
là 0,5 A .

Bài 8 : Cho mạch điện nh hình vẽ trong đó R
2
= 3R
1
. Biết vôn kế chỉ 24 V ampe kế A
1
chỉ 0,6 A .
a, Tính R
1
, R
2
và điện trở tơng đơng của đoạn mạch
.
b, Tìm số chỉ của ampe kế A .

Bài 9 : Biết điện trở R
1
= 25

chịu đợc cờng độ dòng điện tối đa là 0,5 A còn điện trở R
2
= 36

chịu
đợc cờng độ dòng điện tối đa là 0,75 A . Ngời ta mắc hai điện trở này song song với nhau vào hai điểm A
và B . Hỏi phải đặt vào hai đầu AB một hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu để không có điện trở nào hỏng .

Bài 10 : Cho mạch điện nh hình vẽ Biết
vôn kế chỉ 84 V , ampe kế chỉ 4,2 A , điện
trở R
1
= 52,5

.
Tìm số chỉ của các ampe kế A
1
, A
2
và tính
điện trở R
2
.

Bài 11 : Cho bóng đèn loại 12 V 0,4 A và 12 V 0,8 A .
a, Các kí hiệu 12 V 0,4 A và 12 V 0,8 A cho biết điệu gì ?
b, Tính điện trở của mỗi bóng và cho biết để hai bóng sáng bình thờng thì phảI mắc chúng nh thế nào và
sử dụng hiệu điện thế là bao nhiêu ?
Bài 12 : Cho ba điện trở R
1
, R
2
, R
3
mắc song song với nhau . Biết R
1
= 2R
2

= 3R
3
. Hiệu điện thế hai
đầu đoạn mạch là 60 V , cờng độ dòng điện trong mạch chính là 9 A . Tính dòng điện qua mỗi điện trở và
giá trị các điện trở trong mạch .
Bài tập về đoạn mạch hỗn hợp
Bài 1 : Cho 4 điện trở R
1
= 20

, R
2
= 30

,
R
3
= 10

, R
4
= 40

đợc mắc vào nguồn có
hiệu điện thế 24 V có sơ đồ nh hình vẽ .
a, Các điện trở này đợc mắc với nhau nh thế
nào ?
b, Tính điện trở tơng đơng lần lợt của các đoạn
mạch MN , NP và MP .
c, Tính cờng độ dòng điện qua mạch chính .

d, Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch MN và NP .
e, Tính cờng độ dòng điện qua mỗi điện trở R
1
, R
2
, R
3
, R
4
.
Bài 2 : Cho mạch điện nh hình vẽ . Biết hiệu
điện thế hai đầu đoạn mạch U
MN
= 60 V . Biết
15
M
N
P
R
1
R
4
R
3
R
2
A
A
1
R

1
R
2
V
A
A
1
A
2
V
+

R
1
R
1
A
M
N
R
1
R
2
R
3
Ôn tập lí 9 Thi vào lớp 10
R
1
= 3R
2

và R
3
= 8

. Số chỉ của ampe kế A
là 4 A . Tính dòng điện qua các điện trở R
1

R
2
và giá trị các điện trở R
1
và R
2
.
Bài 3 : Cho sơ đồ mạch điện nh hình vẽ . .
Biết R
1
= 4

, R
2
= 6

, R
3
= 15

. Hiệu
điện thế hai đầu đoạn mạch U

AB
= 36 V .
a, Tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch .
b, Tìm số chỉ của ampe kế A và tính hiệu
điện thế hai đầu các điện trở R
1
, R
2

Bài 4 : Cho mạch điện nh hình vẽ . Biết R
1
= 12

, R
2
= 18

, R
3
= 20

. R
X
có thể thay đổi đợc .
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch U
AB
= 45 V .
a, Cho R
X
= 25


. Tính điện trở tơng đơng
của mạch và cờng độ dòng điện trong mạch
chính .
b, Định giá trị R
X
để cho cờng độ dòng điện
qua R
X
nhỏ hơn 2 lần cờng độ dòng điện qua
điện trở R
1
.
Bài 5: Cho mạch điện nh hình vẽ . Trong đó R
1
= 15

, R
2
= 3

, R
3
= 7

, R
4
= 10

. Hiệu điện

thế U
AB
= 35 V .
a, Tính điện trở tơng đơng của toàn
mạch .
b, Tìm cờng độ dòng điện qua các
điện trở .
c, Tính các hiệu đện thế U
AC
và U
AD
Bài 6 : Cho mạch điện nh hình vẽ . R
1
= 12

, R
2
=
16

. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch U
MN
= 56 V .
a, K ngắt . Tìm số chỉ của ampe kế .
b, K đóng , cờng độ dòng điện qua R
2
chỉ bằng một
nửa cờng độ dòng điện qua R
3
. Tính R

3
và số chỉ của
ampe kế khi đó .
Bài 7 : Cho mạch điện nh hình vẽ . Biết R
1
= R
2
= R
3
=10

. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là U
AB
= 30
V . Tính cờng độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở trong
hai trờng hợp .
a, Khoá K ngắt .
b, Khoá K đóng .
Bài 8 : Có ba điện trở R
1
= R
2
= R
3
= 30

. Hỏi có mấy cách mắc cả ba điện trở này vào mạch ? Vẽ sơ
đồ các cách mắc đó và tính điện trở tơng đơng của mỗi đoạn mạch trên .
Bài 9 : Cho mạch điện nh hình vẽ , có hai công tắc K
1

và K
2
. Các điện trở R
1
= 12,5

, R
2
= 4

, R
3
= 6

. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch U
MN
= 48,5 V .
a, K
1
đóng , K
2
ngắt . Tìm dòng điện qua các điện
trở .
b, K
1
ngắt , K
2
đóng . Cờng độ dòng điện qua R
4
là 1

A . Tính R
4

16
A
A
B
+

R
1
R
2
R
3
A
B
R
1
R
2
R
3
R
X
R
1
R
4
R

3
R
2
D
C
B
A
A
M
N
K
R
2
R
1
R
1
R
2
R
3
K
M N
R
4
R
3
R
2
K

1
K
2
N
M
R
1
Ôn tập lí 9 Thi vào lớp 10
c, K
1
và K
2
cùng đóng , tính điện trở tơng đơng của cả mạch , từ đó suy ra cờng độ dòng điện trong
mạch chính .
Bài 10 : Cho mạch điện nh hình vẽ . Biết R
1
= 8

,
R
2
= 10

, R
3
= 12

, R
4
có thể thay đổi đợc .

Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch U
AB
= 45 V .
a, Điện trở R
4
nhận giá trị bao nhiêu để cờng độ
dòng điện qua các điện trở trong mạch đều bằng nhau .
b, Cho R
4
= 24

. Tìm dòng điện qua các điện trở và tính các hiệu điện thế U
AC
, U
AD
, U
DC
.
Bài 11 : Cho mạch điện nh hình vẽ . Trong đó
điện trở R
2
= 20

. Hiệu điện thế hai đầu đoạn
mạch là U
MN
= 60 V . Biết khi K
1
đóng , K
2

ngắt ,
ampe kế A chỉ 2 A . Còn khi K
1
ngắt , K
2
đóng thì
ampe kế A chỉ 3 A . Tìm dòng điện qua mỗi điện
trở và số chỉ của ampe kế A khi cả hai khoá K
1

K
2
cùng đóng .

Bài 12 : Cho mạch điện nh hình vẽ . Biết R
1
= 15

, R
2
= R
3
= 20

, R
4
= 10

. Ampe kế A
chỉ 5 A .

a, Tính điện trở tơng đơng của toàn mạch .
b, Tìm các hiệu điện thế U
AB
, U
AC
.
Bài 13 : Cho mạch điện nh hình vẽ . Biết R
1
= R
2
= R
4
= 2R
3
= 30

.Hiệu điện thế hai đầu đoạn
mạch U
AB
= 72 V .
Tính các hiệu điện thế U
AC
và U
AD
.
Bài 14 : Cho mạch điện nh hình vẽ . Biết R
1
= 10

, R

2
= 3R
3
. Ampe kế A
1
chỉ 4 A
a, Tìm số chỉ các ampe kế A
2
và A
3
.
b, Hiệu điện thế ở hai đầu R
3
là 15 V . Tính hiệu
điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
Bài 15 : Cho đoạn mạch gồm ba bóng đèn mắc
nh hình vẽ . Hiệu điện thế hai đâu đoạn mạch là
U
AB
= 16,8 V . Trên các bóng đèn có ghi Đ
1
: 12V
2A , Đ
2
: 6V 1,5A , Đ
3
: 9V 1,5A .
a, Tính điện trở của mỗi bóng đèn .
b, Nhận xét về độ sáng của mỗi bóng đèn so với khi chúg đợc sử dụng ở đúng hiệu điện thế định mức .
Bài 16 : Cho mạch điện nh hình vẽ . Đèn Đ loại

24V 2,5A , R
1
= 6

, R
2
= 4

. Cần đặt vào
hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế bằng bao
nhiêu để đèn Đ sáng bình thờng .
Bài tập về điện trở của dây dẫn
17
A
B
R
1
R
2
R
3
R
4
C
D
A
M
N
K
1

K
2
R
1
R
2
R
3
A
R
1
R
4
R
3
R
2
A
B
C
R
4
R
3
R
2
R
1
D
C B

A
A
1
A
3
A
2
R
1
R
3
R
2
C
B
A
Đ
3
Đ
2
Đ
1
M
B
A
Đ
R
2
R
1

C
B
A
Ôn tập lí 9 Thi vào lớp 10
Bài 1 : Một cuộn dây dẫn có chiều dài 150 m . Khi đặt hiệu điện thế 24 V vào hai đầu cuộn dây này thì
thì cờng độ dòng điện là 0,8 A .
a, Tính điện trở của cuộn dây .
b, Tính điện trở trên mỗi mét chiều dài của cuộn dây nó trên .
Bài 2 : Hai đoạn dây dẫn làm cùng chất , cùng tiết diện và có chiều dài là l
1
và l
2
. Lần lợt đặt vào hai
đầu mỗi đoạn dây cùng một hiệu điện thế thì cờng độ dòng điện qua chúng tơng ứng là I
1
và I
2
. Biết I
1
=
0,25I
2
. Hãy so sánh các chiều dài l
1
và l
2
.
Bài 3 : Hai dây dẫn cùng chất , cùng tiết diện , dây thứ nhất dài 25 m có điện trở R
1
và dây thứ hai dài

100 m có điện trở R
2
.
a, Tính tỷ số
2
1
R
R
b, Nếu đặt vào hai đầu dây dẫn thứ nhất hiệu điện thế U
1
, vào hai đầu dây dẫn thứ hai hiệu điện thế U
2
thì cờng độ dòng điện qua các dây dẫn tơng ứng là I
1
và I
2
. Biết U
1
= 2,5U
2
. Hãy tìm tỷ số
1
2
I
I
Bài 4 : Cho hai dây dẫn bằng nhôm , có cùng tiết diện . Dây thứ nhất dài 42 m có điện trở R
1
, dây dẫn
thứ hai có chiều dài l
2

và điện trở R
2
. Mắc nối tiếp hai cuộn dây với nhau và đặt vào hai đầu đoạn mạch
một hiệu điện thế U thì hiệu điện thế U
2
ở hai đầu đoạn dây thứ hai gấp 5 lần hiệu điện thế U
1
giữa hai đầu
đoạn dây thứ nhất . Tính chiều dai của đoạn dây thứ hai .
Bài 5 : Đặt vào hai đầu đoạn dây làm bằng hợp kim có chiều dài l , tiết diện S
1
= 0,2mm
2
một hiệu điện
thế 32 V thì dòng điện qua dây là I
1
= 1,6 A . Nếu cũng đặt một hiệu điện thế nh vậy vào hai đầu một đoạn
dây thứ hai cũng làm bằng hợp kim nh trên , cùng chiều dài l nhng có tiết diện S
2
thì dòng điện qua dây thứ
hai I
2
= 3,04 A . Tính S
2
.
Bài 6 : Điện trở suất của constantan là
6
0,5.10 .m

=

a, Con số
6
0,5.10 .m

=
cho biết điều gì ?
b, Tính điện trở cuẩ dây dẫn constantan dài l = 20 m và có tiết diện đều S = 0,4 mm
2
.
Bài 7 : Đặt vào hai đầu cuộn dây dẫn một hiệu điện thế U = 17 V thì cờng độ dòng điện qua dây là I = 5
A . Biết cuọn dây đồng dài 300 m và có tiết diện 1,5 mm
2
. Hỏi cuộn dây dẫn là bằng chất gì ?
Bài 8 : Một đoạn dây đồng dài 140 m có tiết diện tròn , đờng kính 1,2 mm . Tính điện trở của dây biết
điện trở suất của đồng là 1,7.10
8

.m và lấy
3,14 =
.
Bài 9 : Một cuộn dây bằng đồng dài 148 m và tiết diện S = 1,2 mm
2
.
a, Tính điện trở của cuộn dây
b, Cắt cuộn dây trên ra làm hai đoạn , đoạn thứ nhất dài gấp hai lần đoạn thứ hai , sau đó mắc lần lợt
chúng vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 2,8 V . Tính dòng điện qua mỗi cuộn dây .
Bài 10 : Hai bóng đèn có điện trở lần lợt là R
1
= 8


và R
2
= 12

mắc song song vào hiệu điện thế
8,232V nh hình vẽ . Dây nối từ hai đèn
đến hiệu điện thế này là dây đồng có chiều dài tổng
cộng là 54 m và tiết diện 0,85 mm
2
.
a, Tính điện trở của mạch .
b, Tính cờng độ dòng điện qua mỗi đèn .
Bài 11 : Một biến trở có điện trở lớn nhất là R
b
= 75

làm bằng dây dẫn hợp kim Nikênin có tiết diện
1,6 mm
2
.
a, Tính chiều dài của dây dẫn ding làm biến trở này .
18
U R
2
R
1
Ôn tập lí 9 Thi vào lớp 10
b, Một bóng đèn khi sáng bình thờng có điện trở là R
1
= 20


và dòng điện qua đèn khi đó là 0,75 A .
Mắc bóng đèn nối tiếp với biến trở nói trên vào hiệu điện thế 30 V . Hỏi phải điều chỉnh biến trở có trị số
điện trở R
2
bằng bao nhiêu để đèn sáng bình thờng ?
Bài 12 : Cho mạch điện nh hình vẽ , trên bóng đèn có ghi 12V
0,6A . Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B đợc giữ không
đổi 18 V
a, Biết đèn sáng bình thờng . Tính điện trở của biến trở khi
đó .
b, Dịch chuyển con chạy của biến trở sao cho điện trở của
biến trở tăng 2 lần so với giá trị ban đầu .
Hỏi khi đó cờng độ dòng điện qua biến trở là bao nhiêu ? Cờng độ sáng của bóng đèn nh thế nào ?
Bài 13 : Hai dây dẫn bằng Nikênin và Constantan có chiều dài và tiết diện bằng nhau mắc nối tiếp và
mắc vào mạch có hiệu điện thế 24 V thì dòng điện chạy qua mạch là 1,5 A .
a, Tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch .
b, Tính độ lớn điện trở của mỗi dây .
c, Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi dây .
Bài 14 : Trên một biến trở co chạy có ghi 25

- 1A .
a, Con số 25

- 1A cho biết điều gì ? Hiệu diện thế lớn nhất đợc phép đặt lên hai đầu dây cố định của
biến trở là bao nhiêu ?
b, Biến trở đợc làm bằng dây dẫn hợp kim nicrôm có chiều dài 24 m . Tính tiết diện của dây dẫn dùng
để làm biến trở đó .
Bài 15 : Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 50


. Dây điện trở của biến trở là một dây hợp
kim nicrôm có tiết diện 0,11 mm
2
và đợc quấn đều xung quanh một lõi sứ tròn có đờng kính 2,5 cm .
a, Tính số vòng dây của biến trở này .
b, Biết cờng độ dòng điện lớn nhất mà dây này có thể chịu đợc là 1,8 A . Hỏi có thể đặt vào hai đầu dây
cố định của biến trở một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu để bién trở không bị hỏng .
Bài 16 : Cho mạch điện nh hình vẽ AB là một biến trở có con chạy C . Lúc đầu đẩy con chạy C về sát
điểm B để biến trở có điện trở lớn nhất .
a, Khi dịch chuyển con chạy C về phía A thì độ sáng
của bóng đèn thay đổi nh thế nào ? Giải thích ?
b, Biết điện trở của bóng đèn là R
đ
= 18

.
Điện trở toàn phần của biến trở là 42


con chạy C ở chính giữa AB . Hiệu điện thế do nguồn
cung cấp là 46,8V . Tính cờng độ dòng điện qua đèn khi đó
Bài 17 : Cho mạch điện nh hình vẽ , trong đó bóng đèn có hiệu điện thế định mức là 24 V và cờng độ
dòng điện định mức là 0,6 A , đợc mắc với một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện
thế không đổi 30 V .
a, Để dèn sáng bình thờng thì phải điều chỉnh
biến trở là bao nhiêu ?
b, Nếu biến trở có điện trở lớn nhất là 40

thì
khi đèn sáng bình thờng dòng điện chạy qua

bao nhiêu phần trăm (%) tổng số vòng dây của biến trở .
Bài 18 : Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức là U
1
= 12 V , U
2
= 24 V . Khi sáng bình thờng có
điện trở tơng ứng là R
1
= 6

và R
2
= 4

. cần mắc hai bóng này với một biến trở vào hiệu điện thế U =
36 V để hai đèn sáng bình thờng .
a, Vẽ sơ đồ mạch điện .
b, Tính điện trở của biến trở khi đó .
Bài tập về Điện năng, công và công suất. Định luật Jun Len-xơ
19
R
x
Đ
A
B
C
BA
Đ
A
Đ

N
M
B
Ôn tập lí 9 Thi vào lớp 10

Bài 1 : Trên một bóng đèn có ghi 220V 75W
a, Con số 220V 75W cho biết điều gì ?
b, Tính cờng độ dòng điện qua bóng đèn này khi đèn sáng bình thờng và điện trở của đèn khi đó .

Bài 2 : Một học sinh cho rằng để tiết kiệm điện năng nên chọn những thiết bị điện có công suất rất nhỏ
để sử dụng và chỉ sử dụng trong thời gian ngắn . Theo em ý kiến nh vậy có hợp lí không ?
Bài 3 : Bóng đèn tròn thờng đợc sử dụng trong gia đình có ghi 220V 60W . Nhng trên thực tế , vì
nhiều lí do mà hiệu điện thế sử dụng thờng chỉ vào khoảng 210 V . Tính cờng độ dòng điện qua đèn khi đó
? Đèn có sáng bính thờng không ? Vì sao ?
Bài 4 : Trên một bàn là có ghi 110V 220W và trên bóng đèn dây tóc có ghi 110V 75W
a, Tính điện trở của bàn là và của bóng đèn .
b, Có thể mắ nối tiếp bàn là và bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V đợc không tại sao ?
Bài 5 : Một bóng đèn dây tóc có ghi 220V 100W và một bàn là có ghi 220V 400W cùng đợc mắc
vào ổ lấy điện 220V ở gia đình .
a, Tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch này .
b, Hãy chứng tỏ rằng công suất P của đoạn mạch bằng tổng công suất của đèn và của bàn là ?
Bài 6 : Trên hai bóng đèn có ghi 110V 60W và 110V 75W .
a, Biết rằng dây tóc của hai bóng đèn này đều bằng Vônfram và có tiết diện bằng nhau . Hỏi dây tóc
của đèn nào có độ dài lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần ?
b, Có thể mắc hai bóng đèn này nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế 220V đợc không ? tại sao ?
Bài 7 : Trên một ấm điện có ghi 220V 770W .
a, Tính cờng dọ dòng điện định mức của ấm điện .
b, Tính điện trở của ấm điện khi hoạt động bình thờng .
c, Dùng ấm này để nấu nớc trong thời gian 30 phút ở hiệu điện thế 220V . Tính điện năng tiêu thụ của
ấm .

Bài8 : Một bếp điện hoạt động liên tục trong 1,5 giờ ở hiệu điện thế 220V . Khi đó số chỉ của công tơ
điện tăng thêm 2 số . Tính điện năng mà bếp điện sử dụng , công suất của bếp điện và cờng độ dòng điện
chạy qua bếp trong thời gian trên .
Bài 9 : Trên nhãn của một động cơ điện có ghi 220V 850W .
a, Tính công của dòng điện thực hiện trong 45 phút nếu động cơ đợc dùng ở hiệu điện thế 220V .
b, Nếu hiệu điện thế dặt vào động cơ chỉ là 195 V thì điện năng tiêu thụ trong 45 phút là bao nhiêu ?
Bài 10 : Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 220V 100W .
a, Tính điện năng sử dụng trong 30 ngày khi thắp sáng bình thờng bóng đèn này mỗi ngày 6 giờ .
b, Mắc nối tiếp bóng trên đây với một bóng đèn dây tóc khác có ghi 220V 75W vào hiệu điện thế
220V . Tính công suất tiệu thụ của mỗi đèn và của cả mạch .
Bài 11 : Một đoạn mạch gồm một bóng đèn ghi 12V
6W đợc mắc nối tiếp với một biến trở và đặt vào
hiệu điện thế không đổi 18V nh ình vẽ . Điện trở của
dây nối và ampekế rất nhỏ
a, Bóng đèn sáng bình thờng , tính điện trở của biến
trở và số chỉ của ampekế khi đó .
b, Tính điện năng tiê thụ của toàn mạch trong thời
gian 20 phút .
Bài 12 : Một đông cơ làm việc ở hiệu điện thế 220V , dòng điện chạy qua động cơ là 5 A .
a, Tính công của dòng điện sinh ra trong 6 giờ .
b, Hiệu suất của động cơ là 75% . Tính công mà động cơ đã thực hiện đợc trong thời gian trên .
20
A
Đ
R
x
Ôn tập lí 9 Thi vào lớp 10
Bài 13 : Trong 30 ngày chỉ số của công tơ điện của một khu tập thể tăng thêm 112,5 số . Biết thời gian
sử dụng điện trung bình trong mỗi ngày là 5 giờ .
a, Tính công suất tiêu thụ điện năng trung bình của khu tập thể này .

b, Giả sử khu tập thể này chỉ sử dụng bóng đèn tròn loại có công suất 75W để chiếu sáng . Hỏi khu tập
thể này đã dùng bao nhiêu bóng đèn . Coi các bóng đèn đèn đợc sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức .
Bài14 : Một khu dân c có 30 hộ gia đình , tính trung bình mỗi hộ sử dụng một công suất điện 120W
trong 4 giờ trên 1 ngày .
a, Tính công suất điện trung bình của cả khu dân c .
b, Tính điện năng mà khu dân c này sử dụng trong 30 ngày .
c, Tính tiền điện mà khu dân c phải trả trong 30 ngày với giá điện là 850đ/kWh .
Bài 15 : Cho hai điện trở R
1
và R
2
. Hãy chứng minh rằng :
a, Khi R
1
và R
2
mắc nối tiếp vào hiệu điện thế U thì nhiệt lợng toả ra ở mỗi điện trở này tỷ lệ thuận với
các điện trở đó :
1 1
2 2
Q R
Q R
=
.
b, Khi R
1
và R
2
mắc song song vào hiệu điện thế U thì nhiệt lợng toả ra ở mỗi điện trở này tỷ lệ nghịch
với các điện trở đó :

1 2
2 1
Q R
Q R
=
.
Bài 16 : Biết rằng một bóng đèn dây tóc có công suất 75 W có thời gian thắp sáng tối đa là 1 000 giờ và
giá hiện nay là 4 500 đồng . Một bóng đèn compắc có ccông suất 15 W có độ sáng bằng bóng đèn nói trên
có thời gian thắp sáng tối đa 8 000 giờ và giá hiện nay là 68 000 đồng .
a, Tính điện năng sử dụng của mỗi loại bóng đèn trên trong 8 000 giờ .
b, Tính toàn bộ chi phí (tiền mua bóng đèn điện và tiền điện phải trả) cho việc sử dụng mỗi loại bóng
đèn này trong 8 000 giờ . Cho giá 1 kWh là 800 đồng . Từ đó cho biết sử dụng bóng đèn nào có lợi hơn ?
Vì sao ?
2. Traộc nghieọm:
1. in tr tng ng ca on mch gm hai in tr R1 = 3 v R2 = 12 mc song song l
bao nhiờu?
A.36 B.15 C.4 D.2,4.
2. Mc ni tip R1 = 40 v R2 = 80 vo hiu in th khụng i U =12V. Cng dũng in
chy qua in tr R1 l bao nhiờu?
A.0,1 A B.0,15 A C.0,45 A D.0,3 A
3. Trờn dng c in thng ghi s 220V v s oỏt (W). S oỏt (W) ny cho bit iu no di õy?
A. Cụng sut tiờu th in ca dng c khi nú c s dng vi nhng hiu in th nh hn
220V.
B. Cụng sut tiờu th in ca dng c khi nú c s dng vi ỳng hiu in th 220V.
C. Cụng m dũng in thc hin trong 1 phỳt khi dng c ny c s dng vi ỳng hiu in
th 220V.
D. in nng m dng c tiờu th trong 1 gi khi nú c s dng vi ỳng hiu in th 220V.
4. Trờn búng ốn cú ghi 6V - 3W. Khi ốn sỏng bỡnh thng thỡ dũng in chy qua ốn cú cng
l bao nhiờu?
A. 0,5A. B. 1,5A. C. 2A. D. 18A.

5. Nu ng thi gim in tr ca on mch, cng dũng in, thi gian dũng in chy qua
on mch i mt na, thỡ nhit lng to ra trờn dõy s gim i bao nhiờu ln?
21
¤n tËp lÝ 9 Thi vµo líp 10
A. 2 lần. B. 6 lần. C. 8 lần. D. 16 lần.
6. Mắc biến trở vào một hiệu điện thế khơng đổi. Nhiệt lượng toả ra trên biến trở trong cùng một
thời gian sẽ tăng bốn lần khi điện trở của biến trở
A. tăng lên gấp đơi.
B. giảm đi hai lần.
C. giảm đi bốn lần.
D. tăng lên bốn lần.
7. bóng đèn có ghi 220V - 100W vào hiệu điện thế 220V. Biết đèn được sử dụng trung bình 4 giờ
trong 1 ngày. Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 tháng (30 ngày) là bao nhiêu?
A. 12 kWh. B. 400 kWh. C. 1440 kWh. D. 43200 kWh.
8.Một dòng điện có cường độ I = 0,002 A chạy qua điện trở R = 3000Ω trong thời gian 600 giây.
Nhiệt lượng toả ra (Q) là
A. Q = 7,2 J. B. Q = 60 J. C. Q = 120 J. D. Q =
3600 J.
Chương II: ®iƯn tõ häc
A> Hệ thống kiến thức của chương
1. : Nam châm vónh cửu.
a. Từ tính của nam châm:
Nam châm nào cũng có hai từ cực, khi để tự do cực luôn luôn chỉ hướng bắc gọi là cực Bắc còn
cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam
b. Tương tác giữa hai nam châm.:
Khi đưa từ cực của 2 NC lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các cực khác tên, đẩy nhau nếu các
cực cùng tên.
2: Tác dụng từ của dòng điện – Từ trường
a. Lực từ:
* Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì đều gây ra tác dụng lực (Lực

từ) lên kim NC đặt gần nó. Ta nói dòng điện có tác dụng từ.
b. Từ trường:
Không gian xung quanh NC, xung quanh dòng điện có khả năng tác dụng lực từ lên kim NC đặt
trong nó. Ta nói không gian đó có từ trường
c. Cách nhận biết từ trường:
Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim NC thì nơi đó có từ trường
3:Từ phổ - đường sức từ
a. Từ phổ.
Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ, có thể thu được từ phổ bằng rắc mạt sắt lên tấm
nhựa trong đặt trong từ trường và gõ nhẹ
b. Đường sức từ. :
- Mỗi ĐST có 1 chiều xác đònh. Bên ngoài NC, các ĐSTcó chiều đi ra từ cực N, đi vào cực S của
NC
- Nơi nào từ trường càng mạnh thì ĐST dày, nơi nào từ trường càng yếu thì ĐST thưa.
4. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua.
a. Từ phổ, Đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua:
22
¤n tËp lÝ 9 Thi vµo líp 10
- Từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua và bên ngoài thanh NC là giống nhau
- Trong lòng ống dây cũng có các đường mạt sắt được sắp xếp gần như song song với nhau.
b. Quy tắc nắm tay phải.:
Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây
thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của ĐST trong lòng ống dây.
5. Sự nhiễm từ của sắt, thép – Nam châm điện.
a. Sự nhiễm từ của sắt thép:
* Sắt, thép, niken, côban và các vật liệu từ khác đặt trong từ trường, đều bò nhiễm từ.
* Sau bò đã bò nhiễm từ, sắt non không giữ được từ tính lâu dài, còn thép thì giữ được từ tính lâu dài
b. Nam châm điện:
- Cấu tao: Cuộn dây dẫn, lõi sắt non
- Các cách làm tăng lực từ của nam châm điện:

+ Tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây
+ Tăng số vòng dây của cuộn dây
6. Ứng dụng của NC điện.:
a. Loa điện:
- Cấu tạo: Bộ phận chính của loa điện : Ống dây L, nam châm chữ E, màng loa M. Ống dây có thể
dao động dọc theo khe nhỏ giữa hai từ cực của NC
- Hoạt động: Trong loa điện, khi dòng điện có cường độ thay đổi được truyền từ micrô qua bộ phận
tăng âm đến ống dây thì ống dây dao động.Phát ra âm thanh .Biến dao động điện thành âm thanh
b. Rơle điện từ:
Rơle điện từ là một thiết bò tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của
mạch điện.
Bộ phận chủ yếu của rơle gồm một nam châm điện) và một thanh sắt non
7. Lực điện từ.
a. .Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện:
Dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường, không song song với ĐST thì chòu tác dụng của
lực điện từ
b. Quy tắc bàn tay trái
Đặt bàn tay trái sao cho các ĐST hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến tay giữa hướng theo
chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ
8: Động cơ điện 1 chiều.
a. Cấu tạo
+ Nam châm và cuộn dây, bộ góp điện, thanh quét
+ ĐCĐ có hai bộ phận chính là NC tạo ra từ trường (Bộ phận đứng yên – Stato) và khung dây dẫn
cho dòng điện chạy qua (Bộ phận quay – Rôto)
b. Động cơ điện một chiều trong KT:
- Trong ĐCĐ kó thuật, bộ phận tạo ra từ trường là NC điện
- Bộ phận quay của ĐCĐ kó thuật gồm nhiều cuộn dây đặt lệch nhau và song song với trục của một
khối trụ làm bằng các lá thép kó thuật ghép lại.
9: Hiện tượng cảm ứng điện từ:
23

¤n tËp lÝ 9 Thi vµo líp 10
a. Cấu tạo và hoạt động của đinamô ở xe đạp
- Cấu tao: Nam châm và cuộn dây dẫn
- Hoạt động: Khi núm quay thì nam châm quay theo, xuất hiện dòng điện trong cuộn dây làm đèn
sáng
b. Dùng NC để tạo ra dòng điện:
*Dùng NC vónh cửu:
Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi ta đưa một cực cảu nam châm lại gần hay ra xa
một đầu cuộn dây đó hoặc ngược lại
*Dùng NC điện :
Dòng điện xuất hiện ở cuộn dây dẫn kín trong thời gian đóng hoặc ngắt mạch điện của NC điện,
nghóa là trong thời gian dòng điện của NC điện biến thiên.
c. Hiện tượng cảm ứng điện từ:
1. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên, trong cuộn dây xuất hiện dòng
điện. Dòng điện đó gọi là dòng điện cảm ứng. Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi là hiện
tượng cảm ứng điện từ
- Có thể dùng 2 đèn LED mắc song song ngược chiều vào 2 đầu cuộn dây để phát hiện sự đổi chiều
của dòng điện cảm ứng, vì đèn LED chỉ sáng khi dòng điện chạy qua đèn theo 2 chiều xác đònh.
10- Dòng điện xoay chiều:
- Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện
S của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại đang giảm chuyển sang tăng. Dòng
điện luân phiên đổi chiều gọi là dòng điện xoay chiều.
Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm hay cho nam châm quay trước cuộn dây
dẫn thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều
11 Máy phát điện xoay chiều:
Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. Một trong hai bộ phận
đó đứng yên gọi là stato, bộ phận còn lại quay gọi là rôto.
- Khi rôto của máy phát điện xoay chiều quay được 1vòng thì dòng điện do máy sinh ra đổi chiều 2
lần. Dòng điện không thay đổi khi đổi chiều quay của rôto.
- Máy phát điện quay càng nhanh thì HĐT ở 2 đầu cuộn dây của máy càng lớn. Tần số quay của máy

phát điện ở nước ta là 50Hz.
12 Các tác dụng của dòng điện xoay chiều – Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều.
- Dòng điện xoay chiều có tác dụng như dòng điện một chiều: tác dụng nhiệt, tác dụng phát
sáng, tác dụng từ …
- Lực điện từ (tác dụng từ) đổi chiều khi dòng điện đổi chiều.
Dùng ampe kế và vôn kế xoay chiều có kí hiệu AC (hay ~) để đo giá trò hiệu dụng của CĐDĐ và
HĐT xoay chiều. Khi mắc ampe kế và vôn kế xoay chiều vào mạch điện xoay chiều không cần phân
biệt chốt (+) hay (-)
Các công thức của dòng điện một chiều có thể áp dụng cho các giá trò hiệu dụng của cường độ và
HĐT của dòng điện xoay chiều
24
¤n tËp lÝ 9 Thi vµo líp 10
13Truyền tải điện năng đi xa:
- Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ có một phần điện năng hao phí do hiện
tượng tỏa nhiệt trên đươnøg dây.
- Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây dẫn tỉ lệ nghòch với bình phương hiệu điện thế
đặt vào hai đầu dây dẫn.
2
2
.
U
RP
P
hp
=

- Khi truyền tải điện năng đi xa phương án làm giảm hao phí hữu hiệu nhất là tăng hiệu điện
thế đặt vào hai đầu dây dẫn bằng các máy biến thế.
14. Máy biến thế
- Khi đặt một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì ở

hai đầu của cuộn dây thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều.
. Không thể dùng dòng điện một chiều không đổi để chạy máy biến thế được.
- Tỉ số hiệu điện thế ở hai đầu các cuộn dây của máy biến thế bằng tỉ số giữa số vòng của các
cuộn dây đó.
2
1
2
1
n
n
U
U
=
. Ở 2 đầu đường dây tải điện về phía nhà máy điện đặt máy tăng thế để giảm hao phí về nhiệt trên
đường dây tải, ở nơi tiêu thụ đặt máy hạ thế xuống bằng HĐT đònh mức của các dụng cụ tiệu thụ điện.
B- MỘT SỐ CÂU HỎI GIÁO KHOA
Câu 9: Nam châm là gì? Kể tên các dạng thường gặp. Nêu các đặc tính của nam châm.
- Nam châm là những vật có đặc tính hút sắt (hay bò sắt hút).
- Các dạng nam châm thường gặp: kim nam châm, nam châm thẳng, nam châm hình chữ U.
- Đặc tính của nam châm:
+ Nam châm có hai cực: một cực là cực Bắc (kí hiệu N), một cực là cực Nam (kí hiệu S).
+ Hai nam châm đặt gần nhau thì tương tác với nhau: Các cực cùng tên thì đẩy nhau, các cực
khác tên thì hút nhau.
Câu 10: Lực từ là gì? Từ trường là gì? Cách nhận biết từ trường?
- Lực tác dụng lên kim nam châm gọi là lực từ.
- Từ trường: Môi trường xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại từ trường có khả
năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần đó.
- Cách nhận biết từ trường: Người ta dùng kim nam châm (nam châm thử) để nhận biết từ trường.
Nếu nơi nào gây ra lực từ lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường.
Câu 11: Đường sức từ là gì? Từ phổ là gì?

- Đường sức từ là những đường có trong từ trường. Ở bên ngoài nam châm đường sức từ là những
đường cong có chiều xác đònh đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam của nam châm.
- Từ phổ là hệ thống gồm nhiều đường sức từ của một nam châm.
Câu 12: Nêu từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua. Phát biểu qui tắc nắm tay phải.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×