Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

đánh giá tác động môi trường bệnh viện đa khoa ngọc lặc- thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (541.41 KB, 80 trang )

Báo cáo ĐTM dự án: Đầu t xây dựng, cải tạo và nâng cấp Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Lặc
Mở đầu
1. Xuất xứ của dự án
Trong công cuộc đổi mới phát triển kinh tế xã hội, Đảng và Nhà nớc luôn
luôn quan tâm đến sức khoẻ của nhân dân, thể hiện qua nhiều chính sách xã hội, y
tế, đặc biệt là tuyến y tế cơ sở. Đây là một trong những yếu tố quyết định về sự
thành công và phát triển đất nớc bền vững.
Chiến lợc chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ của nhân dân giai đoạn 2001-2010 đã
đợc Thủ tớng Chính phủ phê duyệt tại quyết định số 35/2001/QĐ-TTG ngày
19/3/2001, mục tiêu: Phấn đấu để mọi ngời dân đợc hởng các dịch vụ chăm sóc sức
khoẻ ban đầu, có điều kiện tiếp cận và sử dụng các dịch vụ y tế có chất lợng, mọi
ngời đều đợc sống trong cộng đồng an toàn, phát triển tốt về thể chất và tinh thần,
giảm tỷ lệ mắc bệnh, nâng cao thể lực, tăng tuổi thọ và phát triển giống nòi.
Theo Quyết định số 631/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thanh Hoá ngày
19/03/2008 về việc phê duyệt điều chỉnh Chủ đầu t và nguồn vốn đầu t, đối với các
dự án Đầu t, nâng cấp các bệnh viện đa khoa huyện và bệnh viện đa khoa khu vực
tỉnh Thanh Hoá từ nguồn trái phiếu Chính phủ;
Huyện Ngọc Lặc có diện tích tự nhiên khoảng 489,9 km
2
với dân số trên
131.688 ngời, gồm 3 thị trấn và 20 xã, là một huyện miền núi đợc thành lập trên cơ
sở vật chất còn nghèo nàn. Đặc biệt, cơ sở vật chất của Bệnh viện Đa khoa khu vực
Ngọc Lặc còn thiếu thốn, khuôn viên chật hẹp nên cha đáp ứng đợc nhu cầu khám
và chữa bệnh của nhân dân. Ngoài ra, việc triển khai dự án đầu t xây dựng: cải tạo
và nâng cấp Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Lặc sẽ đáp ứng một phần nhu cầu
khám chữa bệnh trong khu vực.
Theo số liệu thống kê của Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Lặc thì lu lợng
bệnh nhân đến khám và điều trị, thực hiện các dịch vụ kỹ thuật cao ngày càng đông.
Điều đó thể hiện Bệnh viện luôn chịu sự quá tải, hơn nữa tính chất bệnh tật ngày
càng đa dạng, phức tạp đòi hỏi năng lực, trình độ cán bộ, thiết bị y tế đồng bộ mới
đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khoẻ nhân dân các dân tộc miền núi trong giai đoạn


hiện nay. Cho nên việc lập dự án đầu t xây dựng cải tạo và nâng cấp Bệnh viện Đa
khoa khu vực Ngọc Lặc là rất cần thiết, nhằm đáp ứng tốt nhu cầu khám và chữa
bệnh của nhân dân, đồng thời đóng góp cho sự phát triển chung của ngành y tế tỉnh
Thanh Hoá.
Vì vậy Quyết định số 2077/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thanh Hoá ngày
26/07/2006 về việc phê duyệt dự án đầu t xây dựng công trình: Nâng cấp, cải tạo
Đơn vị t vấn: Trung tâm quan trắc và bảo vệ môi trờng Thanh Hoá
1
Báo cáo ĐTM dự án: Đầu t xây dựng, cải tạo và nâng cấp Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Lặc
Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa đã đáp ứng đợc phần nào
nhu cầu cấp thiết về khám chữa bệnh của nhân dân.
Để triển khai thực hiện quyết định của UBND tỉnh Thanh Hoá, bệnh viện đa
khoa khu vực Ngọc Lặc đã phối hợp cùng Trung tâm Quan trắc và Bảo vệ Môi trờng
Thanh Hoá lập báo cáo đánh giá tác động môi trờng dự án: Đầu t xây dựng, cải
tạo và nâng cấp bệnh viện đa khoa khu vực Ngọc Lặc
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá
tác động môi trờng
* Các văn bản pháp luật
- Luật Bảo vệ Môi trờng năm 2005 đã đợc Quốc hội nớc Cộng hòa Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu
lực thi hành từ ngày 01/07/2006 (Điều 18 quy định các đối tợng phải lập báo cáo
ĐTM);
- Nghị định 80/2006/NĐ-CP, ngày 09/08/2006 của Thủ tớng Chính phủ về việc
quy định chi tiết và hớng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trờng.
- Nghị định 21/2008/NĐ-CP, ngày 28/02/2008 của Thủ tớng Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ- CP.
- Thông t 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trờng về việc hớng dẫn về đánh giá môi trờng chiến lợc, đánh giá tác động môi tr-
ờng và cam kết bảo vệ môi trờng;
- Chỉ thị 01/CT-UB ngày 27/02/2001 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá về

Tăng cờng công tác bảo vệ môi trờng;
* Các văn bản kỹ thuật
- Quyết định số 1047/QĐ-BYT, ngày 28/03/2002 của Bộ Y tế về việc phát
triển bệnh viện Việt Nam đến năm 2010;
- Quyết định số 35/2001/QĐ-TTG ngày 19/3/2001 của Thủ tớng chính phủ
về việc Phấn đấu để mọi ngời dân đợc hởng các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ ban đầu,
có điều kiện tiếp cận và sử dụng các dịch vụ y tế có chất lợng, mọi ngời đều đợc
sống trong cộng đồng an toàn, phát triển tốt về thể chất và tinh thần, giảm tỷ lệ mắc
bệnh, nâng cao thể lực, tăng tuổi thọ và phát triển giống nòi;
- Quyết định số 153/2006/QĐ-TTg, ngày 30/06/2006 của Thủ tớng Chính
phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế Việt Nam giai
đoạn 2010 và tầm nhìn đến năm 2020;
Đơn vị t vấn: Trung tâm quan trắc và bảo vệ môi trờng Thanh Hoá
2
Báo cáo ĐTM dự án: Đầu t xây dựng, cải tạo và nâng cấp Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Lặc
- Quyết định 30/2008/QĐ-TTg, ngày 22/02/2008 của Thủ tớng Chính phủ về
việc phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lới khám, chữa bệnh đến năm 2010 và
tầm nhìn đến năm 2020;
- Quyết định số 355/QĐ-CT ngày 12/02/2004 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hoá về việc thành lập Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Lặc;
- Quyết định số 2077/QĐ-UBND ngày 26/07/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hoá về việc phê duyệt Dự án đầu t xây dựng công trình: cải tạo và nâng cấp
Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Lặc;
- Quyết định số 631/QĐ-UBND ngày 19/03/năm 2008 về việc phê duyệt
điều chỉnh Chủ đầu t và nguồn vốn đầu t, đối với các dự án Đầu t, nâng cấp các
bệnh viện đa khoa huyện và bệnh viện đa khoa khu vực tỉnh Thanh Hoá từ nguồn
trái phiếu Chính phủ;
- Quyết định số 2340/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thanh Hoá ngày
31/07/2008 về việc Phê duyệt điều chỉnh dự án đầu t xây dựng công trình: Bệnh
viện Đa khoa khu vực Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa;

- Nghị định số 50/1998/NĐ-CP ngày 16/7/1998 của Chính phủ chi tiết việc
thi hành pháp lệnh an toàn và kiểm soát bức xạ;
- Thông t liên tịch số 2237/1999/TTLT-BKHCNMT-BYT ngày 28/12/1999
của Bộ KHCN&MT và Bộ Y tế hớng dẫn việc thực hiện an toàn bức xạ trong y tế;
- Quyết định số 62/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 21/12/2001 của Bộ trởng Bộ
Khoa học, Công nghệ và Môi trờng về việc ban hành kỹ thuật đối với lò đốt chất
thải y tế;
- Quyết định số 60/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 07/8/2002 về việc ban hành
hớng dẫn kỹ thuật chôn lấp chất thải nguy hại;
- Quyết định số 27/2004/QĐ-BXD của bộ trởng Bộ Xây dựng về việc ban hành
TCXDVN 320 : 2004 "Bãi chôn lấp chất thải nguy hại - Tiêu chuẩn thiết kế";
- Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT của Bộ trởng Bộ y tế về việc ban hành quy
chế quản lý chất thải y tế;
* Các Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng:
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trờng ban hành kèm theo quyết định
số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trờng về việc
bắt buộc áp dụng 08 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trờng;
Đơn vị t vấn: Trung tâm quan trắc và bảo vệ môi trờng Thanh Hoá
3
Báo cáo ĐTM dự án: Đầu t xây dựng, cải tạo và nâng cấp Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Lặc
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trờng ban hành kèm theo quyết định
số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/07/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trờng về việc
bắt buộc áp dụng 03 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trờng;
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN-2005 ban hành kèm theo Quyết định số 22/
2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trởng Bộ Tài nguyên và Môi trờng về
việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trờng;
- TCXDVN 365-2007 Tiêu chuẩn hớng dẫn thiết kế bệnh viện đa khoa;
- Tiêu chuẩn của Bộ Y tế về vệ sinh môi trờng ban hành kèm theo Quyết định
số 3733/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế;
- Các tài liệu đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế

giới thiết lập nhằm dự báo tải lợng các chất ô nhiễm;
* Ti liu, s liu s dng trong bc
3. Tổ chức thực hiện báo cáo ĐTM
Bệnh viện đa khoa khu vực Ngọc Lặc phối hợp với Trung tâm Quan trắc và
Bảo vệ môi trờng Thanh Hóa tổ chức thực hiện báo cáo ĐTM dự án: Xây dựng, cải
tạo và nâng cấp bệnh viện đa khoa khu vực Ngọc Lặc.
Trung Tâm Quan trắc và Bảo vệ Môi trờng Thanh Hoá
Giám đốc: Trịnh Ngọc Thăng
Địa chỉ: 42 Lê Quý Đôn, Phờng Ba Đình, thành phố Thanh Hoá
Điện thoại: 037.3725981
Bảng 1. Danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM
Stt Thành viên tham gia Chuyên môn Chức vụ
I Chủ đầu t
1
2
II Cơ quan thực hiện
1 Trịnh Ngọc Thăng KS. Nông nghiệp Giám đốc
2 Nguyễn Văn Vơn KS.KT Hoá Phó Giám Đốc
3 Phan Cao Cờng Cử nhân CN Sinh học Cán bộ
4 Lê Thị Thuỷ Cử nhân CN Sinh học Cán bộ
5 Bùi Thị Huệ Kỹ s Nông nghiệp Cán bộ
Đơn vị t vấn: Trung tâm quan trắc và bảo vệ môi trờng Thanh Hoá
4
Báo cáo ĐTM dự án: Đầu t xây dựng, cải tạo và nâng cấp Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Lặc
Chơng I
Mô tả tóm tắt dự án
1.1. Tên dự án
Dự án đầu t xây dựng, cải tạo và nâng cấp Bệnh viện đa khoa khu vực
Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hoá .
1.2. Chủ dự án

- Chủ dự án: Bệnh viện Đa khoa Khu vực Ngọc Lặc.
- Đại diện: Ông Phạm Văn Xuân; Chức vụ: Giám đốc bệnh viện.
- Địa chỉ: Thị trấn Ngọc Lặc - Huyện Ngọc Lặc - Tỉnh Thanh Hóa.
- Điện thoại: 037.3871437
1.3. Vị trí địa lý của dự án
a. V trớ d ỏn
Khu đất hiện nay của bệnh viện thuộc thị trấn Ngọc Lặc có diện tích
31.180m
2
do Bệnh viện đa khoa Ngọc Lặc quản lý theo mặt bằng quy hoạch đợc
UBND tỉnh Thanh Hoá phê duyệt số 77/QĐ-UB ngày 2/7/2001 và đợc mở rộng
thêm 14.762 m
2
để có tổng diện tích là 45.942 m
2
;
Vị trí:
+ Phía Đông Nam giáp ruộng làng Ngòn và đờng 15A.
+ Phía Đông Bắc giáp ruộng làng Ngòn.
+ Phía Tây Bắc giáp UBND huyện Ngọc Lặc.
+ Phía Tây Nam giáp ruộng xã Ngọc Khê.
B. Hin trng khu vc
Hin trng khu vc cn nờu rừ 02 phn:
1. Hin trng khu vc dõn c ln cn bnh vin
2. Hin trng bnh vin
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án
- Căn cứ định hớng phát triển sự nghiệp y tế tỉnh Thanh Hoá, số liệu thống kê
về khám và chữa bệnh của Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Lặc những năm qua.
UBND tỉnh Thanh Hoá đã phê duyệt dự án đầu t công trình Bệnh viện Đa khoa
khu vực Ngọc Lặc với qui mô: 400 giờng.

1.4.1. Hiện trạng dự án
Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Lặc là bệnh viện công lập hạng II, với quy
mô 200 giờng bệnh trực thuộc sở Y tế Thanh Hoá. Đây là cơ sở khám chữa bệnh
Đơn vị t vấn: Trung tâm quan trắc và bảo vệ môi trờng Thanh Hoá
5
Báo cáo ĐTM dự án: Đầu t xây dựng, cải tạo và nâng cấp Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Lặc
cho gần 1 triệu dân thuộc đồng bào dân tộc của các huyện miền núi phía Tây tỉnh
Thanh Hoá và các huyện đồng bằng lân cận.
a. Hiện trạng các công trình kiến trúc của dự án
Hiện trạng các công trình kiến trúc của Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc
Lặc bao gồm:
- 03 khu nhà 2 tầng: diện tích sàn khoảng 6.500 m
2
, gồm: Phòng khám bệnh,
khoa dợc, khoa xét nghiệm và chuẩn đoán hình ảnh, các phòng chức năng và các
khoa hệ ngoại, khoa sản. Các khu nhà 2 tầng này hiện vẫn đang sử dụng tốt nên
bệnh viện sẽ giữ nguyên không cải tạo.
- 03 khu nhà cấp 4: diện tích sàn khoảng 550 m
2
, gồm các khoa: Khoa truyền
nhiễm, khoa nội tiết - Da liễu và khu xét nghiệm, kho. Hiện đã xuống cấp, mái dột,
tờng lún nứt, vữa chát ngấm nớc bong mủn, nền lún nhiều, gạch lát bị bong, cột vỡ,
bê tông lộ sắt, cửa sổ các phòng đều bị mối mọt làm h hỏng nặng.
- 01 khu nhà 4 tầng diện tích sàn khoảng 3.600 m
2
, gồm các khoa Đông y,
khoa nội, khoa nhi, khoa cấp cứu hồi sức, khoa liên chuyên khoa. Đây là khu vừa đ-
ợc xây dựng mới hoàn toàn và đã đợc đa vào hoạt động.
- 01 trạm biến áp 400 KVA mới đợc xây dựng và 01 trạm biến áp 180 KVA
cũ nhng vẫn hoạt động tốt.

Còn lại là các công trình phụ trợ đều là nhà cấp 4 có quy mô nhỏ nằm rải rác
trên khu đất của bệnh viện và cũng đã quá niên hạn sử dụng. Nhà cấp 4 bị xập xệ,
dột nát, các vật liệu trên mái đều bị mối mọt làm h hỏng nặng. Do tổng mặt bằng
bệnh viện không đợc quy hoạch từ đầu, các công trình đợc đầu t xây dựng chắp vá
nên mặt bằng công trình lộn xộn, manh mún, ít đợc sửa chữa. Mặt khác, các công
trình cũ thiết kế từ những năm trớc đây nên không phù hợp với điều kiện hiện tại về
không gian làm việc cũng nh quá trình khám và điều trị cho bệnh nhân.
b. Hiện trạng trang thiết bị hiện có:
Ngoài các thiết bị cơ bản, Bệnh viện có các thiết bị tiên tiến, hiện đại nh:
Bảng 3. Danh mục các trang thiết bị hiện có của dự án
Stt Tên thiết bị Số lợng
I Trang thiết bị hiện có của bệnh viện
1 Máy X - Quang cố định 02
2 Máy siêu âm trắng đen 02
3 Máy Monitor 02
4 Đèn phẫu thuật 04
5 Bàn phẫu thuật 04
Đơn vị t vấn: Trung tâm quan trắc và bảo vệ môi trờng Thanh Hoá
6
Báo cáo ĐTM dự án: Đầu t xây dựng, cải tạo và nâng cấp Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Lặc
6 Bộ đại phẫu thuật 04
7 Bộ trung phẫu thuật 04
8 Máy hút dịch 06
9
10 Máy nội soi dạ dày 01
11 Máy nội soi Tai - Mũi - Họng 01
12 Máy điện tim 02
13 Máy phân tích hoá sinh 01
14 Máy Monitor tim thai 01
15 Máy gây mê 01

16 Máy thở 01
17 Kính hiển vi 04
18 Máy li tâm 01
19 Máy rửa phim tự động 01
20 Máy sinh hoá nớc tiểu 01
21 Ô tô cứu thơng 01
22 Máy phát điện 02
II
Trang thiết bị liên kết vơí Công ty cổ phần Vật
t Y tế Thanh Hoá
1 Máy chụp cắt lớp vi tính 01
2
Máy siêu âm màu đa chiều 01
- Tất cả các thiết bị hiện vẫn đang sử dụng đợc, do vậy sau khi xây dựng nâng
cấp và cải tạo thì tuỳ vào điều kiện cụ thể Bệnh viện sẽ đầu t thêm hoặc thay thế các
thiết bị cũ. Ngoài ra còn một số trang thiết bị khác đã đợc đầu t cơ bản đảm bảo
hoạt động chuyên môn trong bệnh viện.
c. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
- Cấp điện: Nguồn điện cấp cho Bệnh viện lấy từ 1 trạm biến áp cũ 180 KVA
và 01 trạm 400 KVA (đợc xây dựng và đã đa vào sử dụng).
- Cấp nớc: Nớc cấp cho Bệnh viện hiện đang dùng nguồn nớc cấp từ hai
giếng khoan và một giếng đào.
- Thoát nớc: Bệnh viện hiện cha có hệ thống xử lý nớc thải sinh hoạt, vệ sinh
và nớc thải y tế (phòng đẻ, phòng mổ ). Nguồn nớc thải đợc thu gom bởi hệ thống
cống thoát nớc có nắp đậy vào hố ga chính sau đó đợc thoát ra ao bèo phía Tây Bắc
của dự án.
+ Hệ thống cống, rãnh thoát nớc ma chảy tràn toàn khu vực đã bị h hỏng chủ
yếu thoát chảy tự nhiên.
Đơn vị t vấn: Trung tâm quan trắc và bảo vệ môi trờng Thanh Hoá
7

Báo cáo ĐTM dự án: Đầu t xây dựng, cải tạo và nâng cấp Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Lặc
- Xử lý chất thải: Hiện tại bệnh viện đã đợc UBND tỉnh cấp cho một lò đốt
chất thải y tế (với công suất 15 kg/mẻ) đang hoạt động rất tốt. Ngoài ra, lợng rác
thải sinh hoạt đợc thu gom và đợc Bệnh viện ký hợp đồng với Hợp tác xã Môi trờng
thị trấn Ngọc Lặc đa đi xử lý. Lợng rác thải nguy hại trơ đợc bệnh viện đem đi chôn
lấp.
- Đờng sân vờn:
+ Đờng: Nội bộ Bệnh viện là đờng bê tông và đờng cấp phối, hiện tại chất l-
ợng sử dụng kém.
+ Sân vờn, cây xanh: cha đợc quy hoạch và đầu t.
+ Khu sân chơi: Sân thể thao, dạo chơi cho cán bộ công nhân viên và bệnh
nhân cha có.
- Tờng rào, thờng trực:
+ Tờng rào: hiện đã đợc ngăn cách với toàn bộ khu vực xung quanh nhng
mới chỉ tạm thời.
+ Nhà thờng trực: đã có nhà thờng trực và bảo vệ tuy nhiên nó lại không phù
hợp với quy hoạch mới của dự án.
1.4.2. Quy mô và khối lợng dự án
a. Quy mô dự án
Bệnh viện có quy mô 400 giờng, với cơ cấu:
- Khoa khám bệnh: 5 giờng lu
- Khoa hồi sức cấp cứu : 20 giờng
- Khoa nội tổng hợp : 50 giờng
- Khoa nhi : 43 giờng
- Khoa ngoại: 50 giờng
- Khoa chấn thơng: 30 giờng
- Khoa truyền nhiễm: 30 giờng
- Khoa lao: 12 giờng
- Khoa y học cổ truyền: 40 giờng
- Khoa gây mê hồi sức: 10 giờng

- Khoa sản phụ: 50 giờng
- Khoa mắt: 20 giờng
- Khoa TMH: 20 giờng
- Khoa RHM: 20 giờng
Đơn vị t vấn: Trung tâm quan trắc và bảo vệ môi trờng Thanh Hoá
8
Báo cáo ĐTM dự án: Đầu t xây dựng, cải tạo và nâng cấp Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Lặc
Với tổng vốn đầu t là 82.447.224.000 VND, theo dự kiến thì dự án đợc thực
hiện (từ 2006 đến 2009). Căn cứ vào phơng án thiết kế dự án đầu t xây dựng công
trình bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Lặc, tổng mức đầu t của dự án đợc xác định
cụ thể nh sau:
Bảng 4. Tổng mức đầu t của dự án
Stt Khoản mục chi phí Giá trị
I Chi phí xây dựng 66.765.204.000
II Chi phí thiết bị 3.250.000.000
III Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng 100.000.000
IV Chi phí quản lý dự án 1.116.743.000
V Chi phí t vấn đầu t xây dựng và các chi phí khác 3.720.075.000
VI Chi phí dự phòng 10%*(I+II+III+IV+V) 7495202.000
Tổng cộng: (I+II+III+IV+V+VI) 82.447.224.000
Tuy nhiên, với tiến độ thực hiện thực tế thì đến thời điểm hiện nay dự án mới
triển khai đợc một số công việc đó là:
- Từ quý IV/2006:
+ Lập báo cáo đầu t.
+ Thẩm định dự án đầu t.
- Từ đầu quý I/2007 đến quý III năm 2008:
+ Thiết kế kỹ thuật thi công, phê duyệt thiết kế.
+ Thẩm định thiết kế và lập tổng dự toán công trình.
+ Lập hồ sơ mời thầu, phân tích đánh giá hồ sơ dự toán xây lắp.
+ Xây mới 1 công trình là Nhà Nội nhi.

- Từ quý III năm 2008 đến quý II năm 2009:
+ Điều chỉnh tổng mức đầu t trong dự án đầu t.
+ Hiện tại bệnh viện đang chờ đợc thông qua báo cáo đánh giá tác động môi
trờng của dự án.
b. Khối lợng dự án
Dự án đầu t xây dựng cải tạo và nâng cấp Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc
Lặc - Tỉnh Thanh Hoá với hình thức sử dụng các công trình cũ có sẵn cải tạo lại cho
phù hợp với yêu cầu sử dụng và đầu t xây dựng mới một số hạng mục công trình
trong khuôn viên đã đợc quy hoạch. Các hạng mục công trình, hệ thống kỹ thuật và
các dịch vụ sẽ đợc đầu t đồng bộ để đáp ứng đợc yêu cầu khám - chữa bệnh cho
nhân dân trong địa bàn huyện và các vùng lân cận hiện tại vào những năm tiếp theo.
Đơn vị t vấn: Trung tâm quan trắc và bảo vệ môi trờng Thanh Hoá
9
Báo cáo ĐTM dự án: Đầu t xây dựng, cải tạo và nâng cấp Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Lặc
Các công trình đợc xây dựng theo tiêu chuẩn TCXDVN 365-2007 (Tiêu chuẩn thiết
kế xây dựng Bệnh viện Đa khoa).
Bảng 2. Danh mục các công trình xây mới và cải tạo
Stt Tên hạng mục
Diện tích
(m
2
)
Ghi chú
1 Trung tâm kỹ thuật 1.105 Xây mới
2 Nhà điều trị Nội nhi 1.810 Xây mới
3
Nhà điều trị Liên chuyên khoa -
Chấn thơng - Đông y
1.350 Xây mới
4 Nhà điều trị Khoa Lây - Lao 500 Xây mới

5 Nhà Giặt là - Khử trùng - Dợc 697 Xây mới
6 Khoa Dinh dỡng - Nhà ăn 276 Xây mới
7 Nhà tang lễ - Giải phẫu bệnh lý 260 Xây mới
8 Nhà trọ cho ngời nhà bệnh nhân 275 Xây mới
9 Nhà Cận Lâm Sàng - Dợc

10 Nhà khám - Quản lý nhà nớc

11 Nhà ngoại sản - Chuyên khoa

12 Gara ô tô 70 Xây mới
13 Nhà thờng trực Xây mới
14 Nhà để xe đạp, xe máy Xây mới
15 Cổng chính Xây mới
16 Cổng phụ Xây mới
17 Tờng rào 750 Xây mới
18 Khu xử lý nớc thải Xây mới
19 Khu xử lý nớc sạch Cải tạo
20 Giếng khoan cấp nớc Cải tạo
21 02 Trạm biến áp
01 Cũ
01 Lắp đặt mới
22 Sân đờng nội bộ 10.000 Cải tạo
Trong đó:
- Tổng diện tích toàn bộ khu đất: 45.942 m
2
+ Diện tích đất hiện có: 31.180 m
2
+ Diện tích đất mở rộng: 14.762 m
2

+ Diện tích đất dự trữ phát triển: 20.304 m
2
- Diện tích xây dựng: 6.350 m
2
- Mật độ xây dựng: 13,8 %
- Tổng diện tích sân đờng nội bộ: 10.000 m
2
Đơn vị t vấn: Trung tâm quan trắc và bảo vệ môi trờng Thanh Hoá
10
Báo cáo ĐTM dự án: Đầu t xây dựng, cải tạo và nâng cấp Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Lặc
1.4.3. Phơng án thiết kế xây dựng
Phơng án thiết kế xây dựng đảm bảo giữ nguyên 3 khối nhà 2 tầng hiện có là
nhà Cận lâm sàng, Nhà khám - QLNN và nhà Ngoại sản.
Xây dựng mới một số công trình để đảm bảo quy mô bệnh viện đa khoa 400
giờng:
Trong đó u tiên 2 khối nhà chính là nhà điều trị và khối trung tâm kỹ thuật đ-
ợc bố trí phía sau khối khám và liên hệ trực tiếp với các công trình cũ.
Các hạng mục khác đợc bố trí bám dọc theo 2 tuyến đờng chính phía Đông
Bắc và Tây Bắc của bệnh viện. Khoa lây - lao đợc bố trí về cuối hớng gió phía Tây
đảm bảo khoảng cách ly cần thiết cho khi sử dụng.
Khu xử lý nớc thải cũng đợc bố trí cuối gió tại khu đất chính phía Tây nên
hạn chế ảnh hỏng tới các hạng mục khác.
Hệ thống cấp điện và cấp nớc đợc bố trí hợp lý đảm bảo thuận lợi. Trạm biến
áp gần lối vào phụ cạnh đờng quy hoạch giảm khoảng cách từ nguồn cấp khu vực
tới trạm cũng nh thuận tiện trong việc sữa chữa khi có sự cố. Giếng cấp nớc đợc bố
trí cuối hớng gió phía Đông đảm bảo khoảng cách cách ly tới các khu gây ô nhiễm.
Toàn bộ bệnh viện đợc liên hệ với bên ngoài bởi 2 cổng chính và phụ ra hai
trục đờng quy hoạch. Cổng chính nằm trên trục chính của khu đất liên hệ với đờng
10,5m và đờng dân c hiện có. Cổng phụ bố trí phía Tây Bắc của khu đất liên hệ với
đờng 7,5m.

Giao thông: Hệ thống đờng giao thông nội bộ bám xung quanh các công
trình đảm bảo liên hệ trực tiếp giữa các khối chức năng cũng nh yêu cầu về chữa
cháy khi cần thiết. Hệ thống đờng nội bộ kết hợp với các khoảng sân và bồn hoa
cây xanh trong bệnh viện tạo thành các khuôn viên tiểu cảnh tăng thêm mỹ quan,
không gian bệnh viện.
Công tác san nền đợc đảm bảo theo đúng cốt cao độ quy hoạch của khu vực,
tận dụng tối đa khối lợng đào đắp tại chỗ để hạn chế chi phí san nền.
Hệ thống cấp thoát nớc đợc thiết kế đồng bộ. Hệ thống giếng cấp, trạm xử lý
nớc sạch bố trí phía ngoài sau đó dùng hệ thống ống kẽm cấp tới các công trình. Hệ
thống thoát nớc bao gồm thoát nớc mặt và thoát nớc thải. Nớc mặt đợc thu gom bởi
hệ thống cống thoát nớc có nắp đậy về hố ga chính sau đó đợc thoát nớc ra hệ thống
thoát nớc khu vực. Nớc thải bệnh viện đợc thu gom bằng hệ thống ống thoát nớc kín
riêng từ các công trình về trạm xử lý nớc thải. Sau quá trình xử lý mới đợc thoát vào
hệ thống thoát nớc khu vực đảm bảo hạn chế ô nhiễm môi trờng.
Đơn vị t vấn: Trung tâm quan trắc và bảo vệ môi trờng Thanh Hoá
11
Báo cáo ĐTM dự án: Đầu t xây dựng, cải tạo và nâng cấp Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Lặc
1.4.4. Giải pháp kiến trúc
* Nhà nội nhi:
Là khối nhà có chiều cao nhất của bệnh viện gồm 4 tầng với 2 chức năng
chính là điều trị nội và điều trị nhi. Mặt bằng đơn giản sử dụng hành lang giữa, hai
bên là phòng khám và điều trị. Chức năng đợc phân chia rõ ràng, tầng 1, 2 là khoa
Nội, tầng 3 là khoa Nhi. Các phòng thông thoáng và chiếu sáng tự nhiên, Phòng
điều trị gồm hai loại, phòng 3 giờng và phòng 6 giờng, tất cả đều có khu phụ và WC
độc lập thuận tiện cho việc sinh hoạt lu trú của bệnh nhân, mỗi phòng đều có phòng
trực riêng thuận tiện cho việc theo dõi điều trị của bác sỹ. Khối nhà có hình thức
kiến trúc đơn giản, mái dốc 4 phía nhng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong bố cục tổng
thể của bệnh viện.
* Nhà liên chuyên khoa - Đông y:
Là khối nhà 3 tầng sử dụng hành lang giữa rộng 2,7m, giao thông mạch lạc

dễ sử dụng. Các phòng bệnh có vệ sinh và ban công độc lập thuận tiện cho việc sinh
hoạt lu trú của bệnh nhân. Hệ thống thông gió hai phía đảm bảo sự thông thoáng
trong từng phòng bệnh, điều kiện vệ sinh tốt. Nhà liên chuyên khoa đông y có hình
thức kiến trúc đơn giản không rờm rà kết hợp mái dốc 4 mái. Hình thức hài hoà với
các khối chức năng khác phù hợp với kiểu kiến trúc bệnh viện.
* Trung tâm kỹ thuật:
Là một trong nghững khu nhà có vai trò chủ đạo trong bố cục tổng thể của
bệnh viện, TTKT gồm 3 tầng, có diện tích mặt bằng khá lớn 28ì40m nên đợc bố trí
giếng trời 9ì16,5 m đảm bảo thông gió và chiếu sáng tự nhiên cho toàn bộ các
phòng chức năng của khối nhà. Các tầng đợc phân chia chức năng theo tầng cao,
tầng 1 chủ yếu là khu vực cấp cứu, tầng 2 chủ yếu là khu chuẩn đoán hình ảnh nh
siêu âm, nội soi và phòng chuẩn bị mổ, tầng 3 là các phòng phẫu thuật và hậu phẫu.
Khối nhà trung tâm có hình thức đơn giản, mái dốc 4 phía chạy xung quanh.
* Nhà giặt là, sấy hấp - Dợc:
Mặt bằng của khu giặt là hấp sấy - dợc có dây chuyền khép kín, thuận lợi
trong quá trình hoạt động từ khâu tiếp nhận đồ bẩn đến khâu cấp phát quần áo cho
bệnh nhân. Khối nhà có sự phân chia rõ ràng theo từng chức năng cụ thể, tầng 1 là
khu vực giặt là hấp sấy, tầng hai là khu vực riêng biệt sử dụng cầu thang 2 phía.
Hình thức kiến trúc đơn giản, nhẹ nhành hài hoà với các công trình xung quanh.
* Khoa dinh dỡng - Nhà ăn:
Đơn vị t vấn: Trung tâm quan trắc và bảo vệ môi trờng Thanh Hoá
12
Báo cáo ĐTM dự án: Đầu t xây dựng, cải tạo và nâng cấp Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Lặc
Có khoảng cách khá ngắn khi liên hệ với các khối chức năng khác. Nhà ăn có
dây chuyền sử dụng bài bản khép kín, có thể cùng lức phục vụ cho một lợng bệnh
nhân khá lớn do dây chuyền đơn giản, mạch lạc. Phòng ăn thông thoáng, đợc mở ra
hai phía. Ngoài hệ thống tam cấp, nhà ăn còn đợc bố trí dốc thuận tiện cho ngời
bệnh hoặc ngời tàn tật ngồi xe lăn tiếp cận sử dụng. Là khối nhà 1 tầng mái dốc 4
phía, có hình thức kiến trúc đơn giản dễ hoà nhập với các công trình xung quanh.
* Nhà tang lễ và giải phẫu bệnh lý:

Với chức năng chủ yếu là nơi tổ chức tang lễ của bệnh viện, khối nhà đợc bố
trí cuối gió và trên trục đờng gần cổng phụ, thuận tiện cho việc tổ chức tang lễ một
cách độc lập, hạn chế đợc các ảnh hởng tới các chức năng khác. Dây chuyền sử
dụng đơn giản với hành lang bên. Khối nhà 1 tầng có hình thức kiến trúc đơn giản,
dễ hoà nhập với các công trình khác.
* Khoa lây, lao:
Là khối nhà hai tầng nằm cách ly với các khu chức năng khác, có mặt bằng
đơn giản dễ dàng trong sử dụng. Tầng 1 là khoa lây, tầng hai là khoa lao, sử dụng
hành lang chung quanh, cầu thang bộ tập trung một phía, diện tích phòng bệnh
nhân 3 giờng là 19m
2
, mỗi phòng có thêm khu tắm và WC độc lập thuận tiện cho
việc sinh hoạt lu chú dài ngày của bệnh nhân. Hình thức kiến trúc nhẹ nhành hài
hoà với các công trình xung quanh.
* Nhà trọ cho ngời nhà bệnh nhân:
Hiện nay, nhu cầu nhà trọ cho ngời nhà bệnh nhân ngày một tăng, nhất là đối
với các bệnh nhân ở nơi xa đến. Nhà trọ cho ngời nhà bệnh nhân có mặt bằng đơn
giản, phòng nghỉ khép kín, thông thoáng, có nhiều khu phụ nh bếp nấu, WC thuận
lợi cho việc lu trú dài ngày cho ngời nhà bệnh nhân. Khối nhà 1 tầng, mái dốc 4
phía, hình thức kiến trúc đơn giản dễ hoà nhập với các công trình xung quanh.
1.4.5. Giải pháp kết cấu
- Phần nền móng:
Trên cơ sở quy mô tải trọng và đặc điểm địa chất của hạng mục công trình
chọn giải pháp móng cột độc lập hoặc băng bê tông cốt thép.
+ Đáy móng đặt vào lớp đất số 2 có cờng độ phụ thuộc từng hạng mục công
trình.
+ Hệ dầm móng bê tông cốt thép kết hợp với hệ thống dầm giằng bê tông cốt
thép. Các dầm, giằng này làm luôn nhiệm vụ đỡ tờng gạch.
- Phần kết cấu bên trên:
Đơn vị t vấn: Trung tâm quan trắc và bảo vệ môi trờng Thanh Hoá

13
Báo cáo ĐTM dự án: Đầu t xây dựng, cải tạo và nâng cấp Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Lặc
Nhằm thoả mãn các chức năng và nhu cầu sử dụng của công trình nh hồ sơ
kiến trúc đã thể hiện, hệ kết cấu chịu lực phải đảm bảo khả năng chịu lực cung nh
về biến dạng. Kết cấu đợc sử dụng ở đây là kết cấu khung bê tông cốt thép chịu lực,
dầm, sàn đổ toàn khối, tờng là kết cấu bao che. Bê tông sử dụng mác 200, thép chịu
lực loại Al, All.
1.4.6. Giải pháp cấp điện
a. Nguồn điện
Nguồn cấp cho trạm là mạng điện khu vực, Hiện tại bệnh viện có 02 trạm
biến áp, 01 trạm biến áp có công suất định mức 180 kVA và 01 trạm biến áp vừa
xây dựng thêm có công suất định mức 400 kVA và đã đa vào sử dụng. Dự kiến đặt
một trạm phát điện dự phòng 100kVA để cấp điện cho các phụ tải u tiên.
b. Hệ thống cấp điện công trình
Từ nguồn cấp cho công trình, đờng dây cáp đợc chia làm các lộ cấp điện cho
các tủ điện.
Hệ thống điện trong nhà sử dụng dây và cáp lõi đồng, mạng điện hình tia.
Toàn bộ dây dẫn đi trong ống nhựa bảo hộ SP đờng kính trong d20, d25,d50 và đặt
ngầm trong tờng, sàn. Trên tờng ống cách điện đợc treo cố định và chắc chắn, trên
tờng ống đợc chát kín bằng vữa phù hợp với vữa chát tờng, không để lại dấu vết
giáp lai.
- Dây dẫn thiết kế nh sau: Dây cấp điện cho một đèn, một quạt trần, một quạt
hút gió có tiết diện 1,5 mm
2
.
- Đờng dây dùng cấp điện cho điều hoà có tiết diện F=2ì4 mm
2
, dây nối đất
an toàn có tiết diện F = 1ì1,5 mm
2

.
Đờng dây dùng cấp cho ổ cắm PVC 2ì2,5+1ì1,5E.
- Thiết bị và vị trí đặt:
+ Tủ điện đặt ở tầng 1 để khống chế, bảo vệ và phân phối điện cho các phụ
tải trong công trình.
+ Các tủ điện tầng, tủ điện trong các phòng đợc chế tạo trong nớc theo dây
truyền công nghệ vỏ kim loại sơn tỉnh điện có đủ các phụ kiện để gá các phụ kiện
lắp đặt thiết bị bên trong nh áptômát, thiết bị đo lờng, tiếp địa.
+ ổ cắm loại 3 cực: đặt ngầm tờng có đế âm, đặt cao +500 so với cốt nền
hoàn thiện, nếu ổ cắm đặt gần công tắc thì cao ngang bằng công tắc.
+ Công tắc loại âm tờng, có đế âm, đặt cao 1,5 m so với nền.
Đơn vị t vấn: Trung tâm quan trắc và bảo vệ môi trờng Thanh Hoá
14
Báo cáo ĐTM dự án: Đầu t xây dựng, cải tạo và nâng cấp Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Lặc
+ Quạt trần sải cánh 1,2M-220 V, treo cách trần 0,5 m.
+ Đèn chiếu sáng là đèn có chao chụp phản xạ tán quang ánh sáng loại 1,2,3
bóng dài 1,2 m, vỏ thiết bị đợc nối đất an toàn.
+ Điều hoà, bình nớc nóng đợc nối đất an toàn, mỗi thiết bị có một aptômat 1
cực, 3 cực với các thông số phù hợp với các tiêu chuẩn IEC-947-2.
c. Hệ thống cáp điện
- Phần mạng điện ngoài nhà là đờng dây cáp đặt ngầm trực tiếp trong đất dẫn
điện từ đờng điện khu vực đến trạm biến áp.
- Phần mạng điện trong nhà: sử dụng đờng dây điện lõi đồng, đi trong ống
nhựa cách điện đặt ngầm tờng, sàn, trần.
d. Hệ thống chống sét bảo vệ công trình
Để chống sét bảo vệ công trình sử dụng hệ thống kim và dây thu sét đặt trực
tiếp trên bề mặt mái công trình. Kim thu sét bằng thép D18 cao 1m và 1,5m đầu
vuốt nhọ mạ kẽm toàn bộ. Dây thu dẫn sét D10 đặt nổi trên chân bật thép D10 cách
tờng, bờ chắn mái 10cm. Dây dẫn sét xuống thép D12 đầu mạ đồng đặt nổi ngoài t-
ờng. Dây tiếp đất thép tròn D16 mạ đồng đặt sâu tối thiểu 0,8m so với cốt sân vờn.

Cọc tiếp đất thép góc L63ì63ì6ì2500 mạ đồng. Các mối nối thực hiện bằng hàn
điện, giữa thanh ngang và cọc nối đất đợc tăng cờng bằng hai đoạn thép D16. Giữa
kim và dây thu sét đợc tăng cờng bằng 2 đoạn thép D10. Điện trở tiếp đất chống sét
đạt 10 tiếp đất an toàn là 4. Hệ thống tiếp đất an toàn điện độc lập với hệ
thống tiếp đất chống sét. Nếu điện trở tiếp đất không đạt kết quả trên cần thực hiện
các biện pháp có thể làm giảm điện trở nh tăng số cọc nối đất và sử dụng hoá chất
làm giảm điện trở nối đất, khi cần thiết báo ngay cho thiết kế biết để kịp điều chỉnh.
1.4.6. Giải pháp cấp thoát nớc
* Hệ thống cấp nớc cho các hạng mục đợc thiết kế nh sau:
Nguồn cấp nớc, đợc bơm từ bể nớc chung đã qua xử lý của trạm xử lý nớc
cấp lên các bể chứa nớc trên mái.
Đờng cấp nớc cho tất cả các loại thiết bị dùng ống thép tráng kẽm của Việt
Nam, đi chìm trong khu WC.
- Cấp nớc sinh hoạt riêng.
- Cấp nớc cứu hoả riêng, chọn hệ thống cấp nớc cứu hoả áp lực cao.
+ Khi có cháy xảy ra (đám cháy nhỏ) thì dùng các bình xịt (bọt) đặt ở hai cầu
thang của các tầng để dập tắt đám cháy.
Đơn vị t vấn: Trung tâm quan trắc và bảo vệ môi trờng Thanh Hoá
15
Báo cáo ĐTM dự án: Đầu t xây dựng, cải tạo và nâng cấp Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Lặc
+ Bể nớc trên mái: thiết kế 1 đến 2 bể, có dung tích tuỳ theo hạng mục công
trình. Bể cấp trực tiếp xuống các khu WC và cấp nớc chữa cháy trong thời gian 10
phút đầu tiên khi có cháy xảy ra. Sau đó chạy máy bơm để bơm nớc chữa cháy.
* Hệ thống thoát nớc:
Nớc thải bệnh viện là một nguồn thải có tính độc hại và nguy cơ tiềm ẩn gây
ô nhiễm môi trờng cao, vì vậy công trình bệnh viện có một hệ thống thoát nớc thải
riêng biệt nh sau:
- Hệ thống thoát nớc sinh hoạt đợc lắp đặt hai hệ thống thu riêng, ống thu nớc
phân, tiểu ra bể tự hoại để xử lý, ống thu nớc rửa dẫn ra rãnh - từ rãnh dẫn vào hệ
thống thoát chung của bệnh viện chảy về trạm xử lý nớc thải.

- Bể tự hoại xây dựng bên ngoài nhà hai bể tự hoại, bể xây bằng gạch, đáy bể
bằng bê tông cốt thép, bể chia làm 3 ngăn.
- Đờng ống đứng thoát nớc lắp đặt trong hộp kỹ thuật. Đờng ống nhánh lắp
đặt trong trần kỹ thuật của khu vệ sinh. Đờng ống đứng lắp đặt ống thông hơi lên
tầng mái.
Nớc ma trên mái thu kín theo hệ thống ống đứng xuống hệ thống rãnh xung
quanh nhà, thu về cống xây gạch, về khu gom nớc mặt, xử lý trớc khi chảy ra nơng
chung.
1.4.7. Giải pháp phòng chống cháy nổ
Công trình bệnh viện gồm nhiều phòng chức năng khác nhau nên không thể
trang bị trang thiết bị báo cháy cho toàn bộ diện tích sàn, các trang thiết bị báo cháy
chỉ bố trí tại các phòng có nguy cơ xảy ra sự cố cao nh phòng kỹ thuật điện, kho
chứa vật liệu dễ cháy, phòng có thiết bị điện công suất lớn
Thiết kế họng nớc cứu hoả cùng với bình CO
2
tại các sảnh tầng, có hệ thống
bơm nớc lên mái phục vụ sinh hoạt kết hợp bơm cứu hoả khi cần thiết.
Các công trình chính xây dựng mới nh nhà điều trị, liên chuyên khoa chấn th-
ơng - đông y, trung tâm kỹ thuật, nhà giặt là sấy đợc thiết kế hệ thống phòng chống
cháy hiện đại và tự động.
1.5. Nhu cầu của dự án
a. Nhu cầu sử dụng nớc
Theo tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 365-2007 về cấp nớc bên trong, đối với
Bệnh viện Đa khoa và Chuyên khoa có hệ thống cấp nớc hoàn chỉnh, lợng nớc cần
sử dụng khoảng 600-800 lít/giờng bệnh/ngày-đêm. Ngoài việc sử dụng nớc cho nhu
cầu điều trị, các nhu cầu vệ sinh, giặt giũ, cho cán bộ công nhân viên trong bệnh
Đơn vị t vấn: Trung tâm quan trắc và bảo vệ môi trờng Thanh Hoá
16
Báo cáo ĐTM dự án: Đầu t xây dựng, cải tạo và nâng cấp Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Lặc
viện còn có các nguyên nhân khác làm cho nhu cầu sử dụng nớc tăng lên nh: ngời

nhà đến chăm sóc bệnh nhân, học sinh, sinh viên thực tập Vì vậy, trong quá trình
nâng cấp, mở rộng cần phải tính tới lợng nớc này.
Cụ thể: Nhu cầu sử dụng nớc cho 1 giờng bệnh: 1m
3
/ngày-đêm.
Với quy mô 400 giờng bệnh thì nhu cầu sử dụng nớc của Bệnh viện Đa khoa
khu vực Ngọc Lặc khoảng 400 m
3
/ngày-đêm.
Ngoài ra, có những thời điểm nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân vợt quá
công suất giờng bệnh dẫn đến sự quá tải Bệnh viện nên nhu cầu sử dụng nớc cũng
tăng lên. Do vậy ta chọn hệ số quá tải hay hệ số điều hoà 1,5. Vậy tổng nhu cầu nớc
cấp sẽ là 600 m
3
/ngày- đêm.
Nớc cấp cho bệnh viện đợc lấy từ nguồn nớc ngầm bơm và lọc tại bể chứa n-
ớc chung sau đó nớc đợc bơm lên bể chứa nớc trên mái của các công trình. Từ bể n-
ớc trên mái đợc dẫn đến các thiết bị cần sử dụng nớc trong các công trình của Bệnh
viện.
b. Nhu cầu sử dụng điện
Tổng công suất phụ tải:
- Phụ tải của bệnh viện: 267 kVA
+ Chiếu sáng, thiết bị: 248 kVA
+ Bơm cứu hoả: 15 kVA
+ Bơm cấp nớc: 10 kVA
+ Các thiết bị khác: 20 kVA
c. Nhu cầu về lao động
* Cơ cấu tổ chức:
Hiện nay, Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Lặc có tổng số cán bộ công chức
và hợp đồng : 217 (biên chế: 178, hợp đồng 39), trong đó:

- Cán bộ Đại học, trên Đại học:
+ Thạc sỹ: 03 ngời
+ Bác sỹ CK2 (đang đào tạo): 01 ngời
+ Bác sỹ CK1: 10 ngời
+ Bác sỹ: 31(hợp đồng 02 ngời)
+ Dợc sỹ đại học: 01 ngời
+ Đại học Kế toán: 01 ngời
+ Đại học Tin học: 01 ngời
+ Cử nhân, cao đẳng: 28 ngời
Đơn vị t vấn: Trung tâm quan trắc và bảo vệ môi trờng Thanh Hoá
17
Báo cáo ĐTM dự án: Đầu t xây dựng, cải tạo và nâng cấp Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Lặc
+ Trung cấp, sơ cấp: 121 ngời
+ Cán bộ Hành chính, hộ lý: 21 ngời.
Sau khi xây dựng, cải tạo và nâng cấp bệnh viện đa khoa Ngọc Lặc lên công
suất 400 giờng bệnh thì nhu cầu cán bộ công nhân viên trong bệnh viện cũng tăng
lên khoảng 300 - 350 cán bộ. Vì vậy bệnh viện sẽ có chủ trơng, kế hoạch tuyển
dụng cũng nh đào tạo thêm nguồn nhân lực.
d. Nhu cầu về trang thiết bị cần bổ sung thêm sau khi nâng cấp và cải tạo
bệnh viện:
Dựa vào số lợng, hiện trạng trang thiết bị sẵn có bệnh viện sẽ tính toán và bổ
sung, phân chia số lợng máy móc trang thiết bị phù hợp với yêu cầu của từng khoa
phòng và phù hợp với nguồn kinh phí mà bệnh viện đã đợc đầu t.
e. Nhu cầu vật t, hóa chất tiêu hao, các loại thuốc chữa bệnh
Khi dự án đi vào hoạt động, hàng năm nhu cầu hóa chất, vật t tiêu hao
phục vụ cho quá trình khám chữa bệnh là tơng đối lớn với nhiều chủng loại
mặt hàng khác nhau. Trong đó, vật liệu, hoá chất tiêu hao chủ yếu đợc chia
theo các nhóm cơ bản sau:
+ Băng, bông, gạc y tế.
+ Bơm tiêm và bơm hút các loại.

+ Huyết áp kế, ống nghe.
+ Chỉ khâu, vật liệu cầm máu.
+ Dao, panh, kìm, kéo và các dụng cụ phẫu thuật.
+ Dây truyền dịch, dây dẫn lu, các loại sold, các loại dây nối.
+ Đèn, bóng đèn và các phụ kiện của đèn.
+ Găng tay phẫu thuật, khám, xét nghiệm đã tiệt trùng, cha tiệt trùng, găng tay.
+ Hoá chất xét nghiệm tế bào, sinh hoá, test nhanh thử HIV, viêm gan,
heroin, môi trờng nuôi cấy lao, thử lao, nhóm máu và các loại hoá chất xét nghiệm
khác.
+ Giấy in các loại máy và gen tiếp xúc.
+ Phim X-Quang và các vật t, hoá chất sử dụng cho máy X-Quang.
+ Vật t ngành xơng.
+ Các loại vật t y tế khác.
+ Thuốc chữa bệnh
Nguồn vật t, hoá chất tiêu hao kể trên dự kiến đợc thu mua từ các nhà sản xuất
và cung ứng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Với nhu cầu ngày một tăng, đây sẽ là một
Đơn vị t vấn: Trung tâm quan trắc và bảo vệ môi trờng Thanh Hoá
18
Báo cáo ĐTM dự án: Đầu t xây dựng, cải tạo và nâng cấp Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Lặc
tác nhân thúc đẩy các ngành sản xuất, các nhà cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực thiết
bị, vật t y tế trong tỉnh phát triển.
f. Nhu cầu nhiên liệu, hóa chất khác
- Xăng, dầu: Chủ yếu phục vụ cho quá trình bệnh nhân và ngời nhà bệnh
nhân đi lại trong khuôn viên bệnh viện, vận chuyển hàng hóa và vận hành máy phát
điện, đốt chất thải.
- Hóa chất phục vụ quá trình xử lý môi trờng nh: PACN-95, DW97,
BIOWC96, chế phẩm vi sinh Enchoice, EM, dung dịch CloraminB, dung dịch Clo,
Soda
Nhu cầu về nhiên liệu, hóa chất này nhìn chung không lớn, phụ thuộc nhiều
vào quy mô hoạt động, tình trạng máy móc hiện có, khả năng và trình độ của ngời

công nhân vận hành.
1.6. Tng mc u t v ngun vn u t ca d ỏn
1.7. T chc thc hin DA
Đơn vị t vấn: Trung tâm quan trắc và bảo vệ môi trờng Thanh Hoá
19
Báo cáo ĐTM dự án: Đầu t xây dựng, cải tạo và nâng cấp Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Lặc
Chơng II
Điều kiện tự nhiên - môi trờng và kinh tế - xã hội
2.1. Điều kiện tự nhiên - Môi trờng
2.1.1. Điều kiện tự nhiên
a. Vị trí địa lý
Ngọc Lặc là huyện miền núi phía tây tỉnh Thanh Hóa, phía bắc giáp huyện
Cẩm Thuỷ, phía tây giáp huyện Lang Chánh, phía nam giáp huyện Thờng Xuân,
phía đông giáp huyện Thọ Xuân. Với diện tích tự nhiên là 489,9 km
2
;
Huyện Ngọc Lặc có vị trí địa lý quan trọng, là trung tâm kinh tế văn hoá xã
hội của các huyện trung du và miền núi vì vậy chủ trơng đầu t nâng cấp bệnh viện
đa khoa khu vực Ngọc Lặc lên 400 giờng tại thị trấn Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc để
phục vụ khám chữa bệnh cho nhân dân trong vùng và các huyện lân cận là hoàn
toàn phù hợp với
b. Hiện trạng địa hình
Khu đất xây dựng có địa hình nhìn chung không bằng phẳng, địa hình đợc
chia thành hai cấp và chênh lệch cốt địa hình khoảng 1,20 1,40 m, địa hình
thoáng rộng. Cấu thành nên dạng địa hình địa mạo ở đây là: sét dẻo mềm đến dẻo
cứng. Địa hình thuận lợi cho việc tập kết nguyên vật liệu và xây dựng.
c. Địa chất công trình
Theo khảo sát địa chất thực hiện tại các vị trí dự kiến xây dựng các công trình
cho thấy cấu trúc địa chất của khu đất xây dựng là thuận lợi cho công trình đến 5
tầng, toàn bộ khu đất đợc kiến tạo bằng các lớp chính:

+ Lớp đất lạ: Sét màu vàng, xám vàng, kết cấu xốp, có chiều sâu 0,9 đến
1,0m.
+ Lớp sét trạng thái dẻo mềm: Sét màu vàng, xám vàng, kết cấu xốp , đáy lớp
này kết thúc ở độ sâu khoảng 2,7 3,7m.
+ Lớp sét trạng thái dẻo cứng: Sét màu vàng, vàng nhạt, đổ loang lổ lẫn ít sạn
laterit cứng chắc, đáy lớp kết thúc ở độ sâu khoảng 7,5 8,3m.
+ Lớp sét dẻo cứng đến nửa cứng cho đến độ sâu 10,0 m vẫn cha kết thúc.
Trên cơ sở khảo sát địa chất công trình cho thấy móng công trình có thể đặt
trực tiếp vào lớp sét dẻo mềm.
d. Địa chất thuỷ văn
Đơn vị t vấn: Trung tâm quan trắc và bảo vệ môi trờng Thanh Hoá
20
Báo cáo ĐTM dự án: Đầu t xây dựng, cải tạo và nâng cấp Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Lặc
Toàn bộ diện tích đất không tồn đọng nớc mặt, nớc ngầm đến độ sâu 10,0 cha
thấy xuất hiện. Nớc ngầm, nớc mặt ở đây hầu nh không ảnh hởng đến quá trình thi
công hố móng.
2.1.2. Điều kiện khí tợng thủy văn
Theo tài liệu của Trung tâm khí tợng thuỷ văn Thanh Hoá thì bệnh viện Đa
khoa khu vực Ngọc Lặc đóng trên địa bàn thị trấn Ngọc Lặc, nơi đây thuộc vùng
khí hậu trung du nên có đặc điểm sau:
a. Nhiệt độ
Nhiệt độ là yếu tố quan trọng ảnh hởng đến quá trình chuyển hoá và phát tán
chất ô nhiễm. Vùng trung du có nhiệt độ cao vừa phải.
+ Nhiệt độ trung bình năm khoảng: 24,1
0
C
+ Tổng nhiệt độ năm: 7600 - 8.500
0
C.
+ Nhiệt độ tối cao tuyệt đối: 39 - 41

0
C
+ Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối: 0 - 3
0
C
+ Biên độ ngày đêm: 7 - 8
0
C
+ Biên độ nhiệt độ năm khoảng: 10 - 11
0
C
b. Ma
Ma là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hởng đến sự phát tán và biến
đổi của các chất thải từ khu vực bệnh viện ra môi trờng.
Tổng lợng ma trung bình năm đạt khoảng 1900 mm.
Ma kéo dài 6 - 7 tháng (kể từ tháng 4 đến tháng 10 hoặc tháng 11).
Ma lớn là vào tháng 8, tháng 9.
Lợng ma 100mm/tháng: 2 tháng (là tháng 5 và tháng 10).
Lợng ma 200mm/tháng: 2 tháng (tháng 6 và tháng 7).
Lợng ma 300mm/tháng: 2 tháng (tháng 8, tháng 9).
Khoảng 90% lợng ma hàng năm tập trung vào các tháng 5, 6, 7, 8, 9 và 10.
Các tháng 1, 2, 3, 4, 11, 12, là các tháng có lợng ma thấp nhất.
c. Độ ẩm không khí
Độ ẩm không khí là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hởng đến quá
trình lan truyền và chuyển hoá các chất ô nhiễm.
Độ ẩm không khí trung bình năm 86%, có ngày độ ẩm không khí trên 90%;
khu vực núi cao ẩm ớt hơn, có sơng mù.
Đơn vị t vấn: Trung tâm quan trắc và bảo vệ môi trờng Thanh Hoá
21
Báo cáo ĐTM dự án: Đầu t xây dựng, cải tạo và nâng cấp Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Lặc

Độ ẩm không khí biến đổi theo mùa nhng sự chênh lệch độ ẩm giữa các mùa
không lớn.
Mùa khô: Độ ẩm tơng đối giảm nhng không đáng kể.
Mùa ma: Độ ẩm tơng đối trung bình không cao lắm.
d. Chế độ gió
Đây là yếu tố ảnh hởng rất mạnh đến sự phát tán chất ô nhiễm ra môi trờng
không khí và độ thoáng khí trong khu vực.
Tốc độ gió trung bình năm khoảng: 1,3 - 2 m/s.
Tốc độ gió mạnh nhất trong bão khoảng: 30 - 40 m/s.
Tốc độ gió mạnh nhất trong gió mùa Đông Bắc mạnh trên dới 20 m/s.
Hớng gió:
Mùa đông do hoàn lu phơng Bắc mạnh nên hớng gió thịnh hành là Bắc và
Đông Bắc, loại gió này xuất hiện từ tháng XI đến tháng II năm sau.
Mùa hè do hoàn lu phơng Nam nên hớng gió thịnh hành là Đông Nam và
Đông, loại gió này mang nhiều hơi ẩm nên dễ gây ma rào, gió này xuất hiện từ
tháng III và kết thúc vào tháng X hàng năm.
Ngoài ra, vào tháng IV, tháng V còn có gió mùa Tây Nam. Gió này khô nóng
hàng năm chỉ xuất hiện từ 3 - 4 đợt, mỗi đợt từ 4 5
ngày.
e. Bão và áp thấp nhiệt đới
Tần suất xuất hiện theo chu kỳ 50 năm có 3 cơn bão, áp thấp đổ bộ vào
Thanh Hoá, cấp độ bão từ cấp 7 đến cấp 9. Tốc gió trung bình 1,72 m/s. Dao động
từ 1,2 - 3,8 m/s, bão thờng kèm theo ma lớn.
f. Nắng và bức xạ
Bức xạ mặt trời là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hởng trực tiếp đến
chế độ nhiệt trong vùng và độ bền vững khí quyển, đây cũng là yếu tố khí hậu quan
trọng ảnh hởng đến quá trình phát tán, biến đổi các chất gây ô nhiễm trong không khí.
Thanh Hoá nằm sâu trong nội chí tuyến nên thời gian chiếu nắng thay đổi từ
11giờ - 13 giờ. Đây là điều kiện quan trọng tạo ra sự đồng đều giữa các tháng về
năng lợng bức xạ mặt trời đến mặt đất.

- Tổng thời gian chiếu sáng trung bình năm đạt: 2.896 giờ/tháng.
- Tổng lợng bốc hơi trung bình năm đạt: 639 mm/tháng.
Đơn vị t vấn: Trung tâm quan trắc và bảo vệ môi trờng Thanh Hoá
22
Báo cáo ĐTM dự án: Đầu t xây dựng, cải tạo và nâng cấp Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Lặc
Các yếu tố thời tiết, khí hậu nh nhiệt độ, độ ẩm, chế độ gió, ma, cờng độ bức xạ của
mặt trời tạo nên loại độ bền vững khí quyển, ảnh hởng tới sự phát tán của các chất
ô nhiễm trong không gian.
Bảng 5: Diễn biến thời tiết hàng năm tại Thanh Hóa
Năm
2001 2002 2003 2004 2005 2006
Độ ẩm tơng đối trung bình (%) 88,0 87,0 85,0 86,0 84,0 84,0
Lợng ma hàng năm (mm) 1.845,6 1.367,2 1.334,3 1.309,7 1.592,4 1.762,6
Số giờ nắng (giờ) 1.421,9 1.414,0 1.807,0 1.559,0 1.417,0 1.603,0
Nhiệt độ trung bình (
0
C) 23,6 23,9 24,4 23,6 23,7 24,2
(Nguồn: Trung tâm khí tợng thuỷ văn Thanh Hoá)
2.1.3. Hiện trạng các thành phần môi trờng tự nhiên
Ngày 17/12/2008 Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Lặc đã phối hợp với
Trung tâm Quan trắc và Bảo vệ môi trờng Thanh Hóa và Đoàn Mỏ địa chất Thanh
Hoá tiến hành khảo sát lấy mẫu hiện trạng môi trờng tại khu vực triển khai dự án.
a. Chất lợng nớc mặt
Bảng 6: Kết quả phân tích chất lợng nớc mặt tại khu vực dự án
(Ngày lấy mẫu 17/12/2008)
Stt Thông số Đơn vị đo
Kết quả
QCVN
08 2008
M1 Cột A

1
pH
- 6,7
6 - 8,5
2
BOD
5
mg/l 1,2
<4
3
COD
mg/l 1,82
<10
4
Chất rắn lơ lửng
mg/l 6,2
20
5
Nitrit
mg/l 0,021
0,01
6
Nitrat
mg/l 0,54
10
7
Tổng Nitơ
mg/l 1,40
-
8

Tổng Photpho
mg/l 0,005
-
9
Sắt
mg/l 0,038
1
10
NH
4
+
mg/l 0,24
0,05
11
PO
4
3-
mg/l 0,010
-
12
Coliform
MPN/100ml 20
5000
Nguồn: Đoàn Mỏ Địa chất Thanh Hoá
Ghi chú:
+ M1: Nớc giếng đào Bệnh viện.
Đơn vị t vấn: Trung tâm quan trắc và bảo vệ môi trờng Thanh Hoá
23
Báo cáo ĐTM dự án: Đầu t xây dựng, cải tạo và nâng cấp Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Lặc
+ QCVN 08 2008: Chất lợng nớc - Tiêu chuẩn chất lợng nớc mặt;

+ Nguồn: Đoàn Mỏ địa chất Thanh Hoá
- Nhận xét:
+ Kết quả phân tích đợc cho thấy nguồn nớc mặt tại khu vực dự án cha có
dấu hiệu ô nhiễm. Các thông số cơ bản của môi trờng nớc nh: BOD
5
, COD có giá trị
nằm trong tiêu chuẩn cho phép. Đây là một trong những dấu hiệu cho thấy nguồn n-
ớc cha bị ô nhiễm chất hữu cơ.
+ Các thông số pH, Coliform, Chất rắn lơ lửng, Nitrat, Sắt đều có giá trị nằm
trong tiêu chuẩn cho phép. Riêng thông số NH
4
+
có giá trị cao, vợt tiêu chuẩn cho
phép 4,8 lần.
+ Hàm lợng kim loại nặng trong nớc không đáng kể, có giá trị thấp và đều
nằm trong tiêu chuẩn cho phép.
a. Chất lợng nớc ngầm
Bảng 7: Kết quả phân tích chất lợng nớc ngầm tại khu vực dự án
(Ngày lấy mẫu 17/12/2008)
Stt Thông số Đơn vị đo
Kết quả
QCVN
09 2008
M2
1 pH - 7,3
6,5 - 8,5
2
BOD
5
mg/l 0,8

-
3
COD
mg/l 1,40
-
4
Chất rắn lơ lửng
mg/l 1,6
-
5
Nitrit
mg/l 0,012
-
6
Nitrat
mg/l 0,43
45
7
Tổng Nitơ
mg/l 1,55
-
8
Tổng Photpho
mg/l 0,006
-
9
Sắt
mg/l 0,010
1 - 5
10

NH
4
+
mg/l 0,30
-
11
PO
4
3-
mg/l 0,012
-
12
Coliform
MPN/100ml 0
3
Nguồn: Đoàn Mỏ Địa chất Thanh Hoá
Ghi chú:
+ M2: Nớc giếng khoan của Bệnh viện.
+ QCVN 09 2008: Chất lợng nớc - Tiêu chuẩn chất lợng nớc ngầm;
- Nhận xét:
+ Hàm lợng Coliform có giá trị nằm trong tiêu chuẩn cho phép.
Đơn vị t vấn: Trung tâm quan trắc và bảo vệ môi trờng Thanh Hoá
24
Báo cáo ĐTM dự án: Đầu t xây dựng, cải tạo và nâng cấp Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Lặc
+ Hàm lợng các kim loại nặng trong nớc không đáng kể và đều nằm trong
TCVN 5944-1995.
+ Các thông số khác đều nằm trong tiêu chuẩn cho phép.
c. Chất lợng nớc thải
Bảng 8: Kết quả phân tích chất lợng nớc thải tại khu vực dự án
(Ngày lấy mẫu 17/12/2008)

Stt Thông số Đơn vị đo
Kết quả
TCVN
7382-2004
M3
Mức I
1
pH
- 6,6
6,5-8,5
2
BOD
5
mg/l 96
30
3
COD
mg/l 147,8
-
4
Chất rắn lơ lửng
mg/l 71,5
50
5
Nitrit
mg/l 1,723
-
6
Nitrat
mg/l 7,25

30
7
Tổng Nitơ
mg/l 62,45
-
8
Tổng Photpho
mg/l 0,046
-
9
Tổng Sắt
mg/l 6,270
-
10
NH
4
+
mg/l 40,6
-
11
PO
4
3-
mg/l 0,058
4
12
Coliform
MPN/100ml 49.10
5
1000

Nguồn: Đoàn Mỏ Địa chất Thanh Hoá
Ghi chú:
+ M3 : Nớc thải tập trung của Bệnh viện ra ao bèo.
+ TCVN 7382-2004: Chất lợng nớc - Nớc thải bệnh viện - Giới hạn ô nhiễm
cho phép;
- Nhận xét:
Kết quả phân tích đợc cho thấy nguồn nớc thải của bệnh viện là nguồn gây ô
nhiễm môi trờng nghiêm trọng do nớc thải bệnh viện cha có biện pháp xử lý. Các
thông số cơ bản của môi trờng nớc nh BOD
5
, Chất rắn lơ lửng, Coliform có giá trị
cao, vợt tiêu chuẩn cho phép:
+ Thông số BOD
5
có giá trị cao, vợt tiêu chuẩn cho phép 3,2 lần.
+ Hàm lợng chất rắn lơ lửng cao hơn tiêu chuẩn cho phép 1,43 lần.
+ Tổng Coliform trong nớc khá lớn đã vợt quá mức cho phép theo tiêu chuẩn
mức I, vợt tới 4900 lần. Điều này có thể lý giải do mẫu này đợc lấy tại vị trí ao bèo
nằm ở phía Tây Bắc của Bệnh viện, đây là nơi đổ tập trung lợng nớc thải của Bệnh
Đơn vị t vấn: Trung tâm quan trắc và bảo vệ môi trờng Thanh Hoá
25

×