Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

đánh giá tác động môi trường đối với dự án xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh đak nông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (546.29 KB, 89 trang )

Báo Cáo ĐTM Dự n Đầu tư Xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Đăk Nông (quy mô 500 giường)


 !"!# $%
DỰ ÁN:
&'()

*&+ %
',&-,.
THÁNG 10 NĂM 2004
Trang 1
Báo Cáo ĐTM Dự n Đầu tư Xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Đăk Nông (quy mô 500 giường)
/&
01234567189:;<=6>18?<@A1=BC2=DE12<@71F+/G$H23,?371I6JFG//H
18D:K<L3KM6A==012M:;<=23K12L3ANG(6O6;01283PNQ3J=12<@RS526;52341,=2<@JS
=26J1,O3PCT<@A==Q618183K12=@JG23A1=2D;CI37SI3UCO<@RSO6;,:V=@J93K@A12
9<@A1=0123456718O3W12312C26;18=6>C2D;C6>1OX12C3;C263E=O6A18Y=@J,O3;N
D;1812DW1812SC3RSC3JN=2<@J==QD:;CM3U=9@R9<@ACC234MI6;C93KT3V69@AID;C526V@
C2612371?371G
D;18=QD:;C12DW18=23;C2=2D;C?6IDEN23;==Q<@>1CSV3Z3W26A<16;<C2S1893K
=012345671816;<Q<@718,31L3W12O3E6183K12Y=@J93K@A129<@A1=0123456718
=23JYQ3[18C3R1N23V<I:;MC6;5@J263EC2*SY263EC2=6>18=2@>M3E18LD:;<Y=@J=63K1
=012,O6R18=2:K<Z37Y?DE18M:;<@A129<@A135263=0123456718,O3VMT3V6C23J=
LD:E18C3V9@RC2SY@71M671,=6>C2D;C93KC:I:V93A=C23J=G
(DE3;1O3RS=DZ37Y?DE18@A129<@A135263=0123456718\SYM67+ 
8<D:K18I@WL3KM6A=@A129<@A1=2@6ZS2D:;18O6><M:;<526718TXL3EC23ASI69:;<
@A129<@A1C3JN012=Q6181D:;C93K52S9DEC,O3;ND;18C36123J=Y@7SC3RS=QD:;C
M3U=CSW1812DL37S?3K<O6J<9:;<C6718=3;CC234MI6;C93KT3V69@AID;C526V@C2612371
?371G
S371=2SV]S3A=3V69@A67<=QD:K18<@A=3M,=2@682XOX12/^+!_CSV3
2B12_2SV5Y;183KY/H!/ !/""$9@R9<@ACL3ANT3;6C3;63;128<3;3;CO6A1867<


=QD:K18CSV3(DE3;1,@A129<@A135263=0123456718O3WN26J<2:EN9:;<QS18
37M82<@71D;S671882@A93K2<@J=X671882<@AN-26367<=QD:K18.
QD:K183;C2263_G=2DEC2<@A1T3;6C3;63;128<3;3;CO6A1867<
=QD:K18C2<=<@J=C26(DE3;1G`3RS=D'37Y?DE18@A129<@A135263=012345
6718*SYM67+ 8<D:K18aG
3;6C3;63;128<3;3;CO6A1867<=QD:K1886E<=3U=L3K%OD:EC2b12
=23K12123[MN2SEC9SEC26C6718=3;C\S3V1LY;T3V69@AM67<=QD:K18,OD3Q3C3;C?DE
T3;6,C3;CT<@A1N23;N,C6718CSEO@>1834118DK3,8<3VM=2<@>SC3;C=3;CO6A18=<@7SCDEC
CSV3\S3;=Qb122b12=23K1293KO<93K6263E=O6A18CSV3M6A=?DE3;1G
Trang 2
Báo Cáo ĐTM Dự n Đầu tư Xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Đăk Nông (quy mô 500 giường)
1.1 MỤC ĐÍCH VÀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO
/G/G/ 6A<?S1893KMSECOBC2T3;6C3;6
 Các nội dung tổng quát của báo cáo ĐTM bao gồm:
• Mô tả các hoạt động của Dự án có khả năng tác động tới môi trường.
• Mô tả hiện trạng môi trường tự nhiên và kinh tế – xã hội tại khu vực xã Đăk Nia,
huyện Đăk - Nông, tỉnh Đăk – Nông.
• Đánh giá tác động môi trường khi Dự án đang tiến hành xây dựng và đi vào hoạt động.
• Đề xuất các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường khi Dự án đang
tiến hành xây dựng và khi đi vào hoạt động.
• Đề xuất chương trình quan trắc môi trường tại khu vực Dự án hoạt động.
Để thực hiện các mục tiêu và nội dung nêu trên, những công việc sau đây đã được
triển khai thực hiện:
 Xác đònh dữ liệu ban đầu
• Thu thập tài liệu và khảo sát thực tế hiện trạng, điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế
xã hội tại khu vực Dự án;
• Dự án “3RSD'37Y(DE18@A12<@A132630123456718*SY67+ 
<D:K18)”, do y ban nhân dân tỉnh Đăk Nông làm Chủ quản đầu tư, và Bệnh viện Đa
khoa tỉnh Đăk Nông làm chủ đầu tư.
• Thu mẫu không khí, nước ngầm và khảo sát hiện trạng môi trường khu vực Dự án;

• Xác đònh các nguồn ô nhiễm xung quanh khu vực Dự án.
 Phân tích và đánh giá tác động môi trường
• Đánh giá hiện trạng môi trường tại khu vục Dự án;
• Phân tích và đánh giá các điều kiện kinh tế xã hội tại khu vực Dự án;
• Phân tích và đánh giá các nguồn thải và khả năng gây ô nhiễm môi trường trong giai
Trang 3
Báo Cáo ĐTM Dự n Đầu tư Xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Đăk Nông (quy mô 500 giường)
đoạn xây dựng Dự án và giai đoạn Dự án đi vào hoạt động;
• Đánh giá tác động của từng nguồn và tổng hợp các nguồn ô nhiễm đến môi trường.
 Đề xuất các biện pháp kỹ thuật và quản lý ô nhiễm
• Quản lý nguồn ô nhiễm không khí;
• Quản lý nguồn ô nhiễm nước;
• Quản lý chất thải rắn.
1.2 TÌNH HÌNH TÀI LIỆU, SỐ LIỆU LÀM CĂN CỨ CHO BÁO CÁO
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án Dự án “3RSD'37Y(DE18@A12
<@A132630123456718*SY67+ 8<D:K18%” được thiết lập qua các đợt khảo
sát, thu mẫu thực đòa. Báo cáo được xây dựng theo Nghò Đònh 175/CP hướng dẫn thực
hiện luật bảo vệ Môi trường của Chính Phủ, các văn bản pháp lý hiện hành và các tài liệu
kỹ thuật dùng cho nghiên cứu ĐTM bao gồm:
/G#G/ 3;C9341T3V1N23;NLY;
• Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông
qua ngày 27/12/1993 và Chủ tòch nước ký lệnh công bố ngày 10 tháng 01 năm 1994.
• Nghò đònh số 175/CP ngày 18/10/1994 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Bảo
vệ Môi trường.
• Thông tư số 490/1998/TT-BKHCNMT ngày 29 tháng 4 năm 1998 của Bộ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường hướng dẫn lập và thẩm đònh báo cáo đánh giá tác động môi
trường đối với các dự án đầu tư.
• Quyết đònh 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25/6/2002 của Bộ Khoa Học Công Nghệ
và Môi trường về việc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường.
• Nghò đònh số 143/2004/NĐ-CP ngày 12/7/2004 của chính phủ hướng dẫn công tác

phân cấp thẩm đònh đánh giá tác động môi trường.
• Các tiêu chuẩn Nhà nước Việt Nam về môi trường do Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công
nghệ & Môi trường, một số tiêu chuẩn do Tổng Cục Đo Lường 1995, 1996 và 2001; cụ
thể gồm các tiêu chuẩn sau:
 TCVN 5937 – 1995: Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn chất lượng không khí
xung quanh.
 TCVN 5942 – 1995: Chất lượng nước – Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt.
Trang 4
Báo Cáo ĐTM Dự n Đầu tư Xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Đăk Nông (quy mô 500 giường)
 TCVN 5945 – 1995: Nước thải công nghiệp – Tiêu chuẩn thải.
 TCVN 6772:2000 - Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt áp dụng cho các cơ sở dòch vụ,
cơ sở công cộng và khu chung cư.
 TCVN 5949 – 1995: m học, tiếng ồn khu vực công nghiệp và dân cư, mức ồn tối
đa cho phép.
 TCVN 6560 –1999: Tiêu chuẩn khí thải cho lò đốt chất thải rắn y tế
 TCVN 6706 – 2000: Chất thải nguy hại – Phân loại
• Căn cứ nghò đònh số 52/1999/NĐ – CP ngày 8 tháng 7 năm 1999. Số 12/2000/NĐ – CP
ngày 5-5-2000. Số 07/2003/NĐ – CP ngày 30-1-2003 của Chính Phủ ban hành sửa
đổi, bổ sung một số điều quy chế quản lý đầu tư và xây dựng.
• Căn cứ vào thông tư số 04/2003/TT-BKH ngày 17-6-2003 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
sửa đổi, bổ sung một số điểm về thẩm đònh Dự n, báo cáo đầu tư và tổng mức đầu tư
• Căn cứ ý kiến chỉ đạo của thường trực Tỉnh y về đòa điểm, quy mô Trụ Sở làm việc
thành lập Bệnh viện Đa khoa Tỉnh.
• Căn cứ quyết đònh số 84/QĐ-KHĐT ngày 9-3-2004 của Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh
Đăk Nông về việc giao vốn chuẩn bò đầu tư năm 2004.
• Căn cứ công văn số 220/CV-UB ngày 2-3-2004 của UBND tỉnh V/v giao chủ đầu tư
Bệnh viện Đa khoa Tỉnh.
• Căn cứ dự án Đầu Tư Xây Dựng Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Đăk Nông.
/G#G# 3;C=3K<L<@AS5YW=2S3A=
• Quy chế Bệnh viện kèm theo quyết đònh số 1895/1997/BYT-QĐ ngày 19-9-1997.

• Quyết đònh số 2575/1999/BYT-QĐ ngày 27-8-1999 của Bộ Y Tế về việc ban hành
quy chế quản lý chất thải y tế.
• Quyết đònh số 437/ QĐ- BYT ngày 20-2-2002 của Bộ Y Tế về việc ban hành danh
mục thiết bò Y tế Bệnh viện Đa khoa Tỉnh – Huyện khu vực, trạm y tế xã.
• Quyết đònh 155/QĐ- TTg ngày 16/07/1999 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế quản
lý chất thải nguy hại.
• Các số liệu, tài liệu thống kê hoạt động hàng năm của Bệnh viện tỉnh Đăk Lăc, khu
vực Đăk Nông và các vùng lân cận.
• Phương hướng kế hoạch năm 2004 của Bệnh viện, đònh hướng quy hoạch mạng lưới
bệnh viện tuyến huyện, thò trấn, xã… trong toàn tỉnh, chỉ tiêu cơ bản của ngành y tế
tỉnh Đăk Nông.
Trang 5
Báo Cáo ĐTM Dự n Đầu tư Xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Đăk Nông (quy mô 500 giường)
• Tiêu chuẩn thiết kế Bệnh viện Đa khoa TCVN – 4470 – 95, Quy chuẩn và tiêu chuẩn
Xây dựng Việt Nam.
• Thông tư 09/2004/TT-BXD ngày 17-7-2000 của Bộ Xây Dựng về việc lập và quản lý
chi phí xây dựng công trình thuộc các Dự án đầu tư.
• Tiêu chuẩn phòng chống mối TCXD – 204 của Bộ Xây Dựng.
• Quy hoạch mạng lưới bệnh viện Việt Nam đến năm 2005 và 2010 kèm theo quyết
đònh số 104/QĐ-BYT ngày 28-3-2002 của Bộ Y Tế.
• Tài liệu khảo sát đòa chất công trình khu đất xây dựng Bệnh viện do Công ty khảo sát
và xây dựng chi nhánh khu vực miền Trung thực hiện tháng 6/2003.
• Tài liệu đo đạc khu đất xây dựng do Sở Tài Nguyên Môi Trường thực hiện tháng 6-
2004.
• Các số liệu, tài liệu thống kê về hiện trạng môi trường tự nhiên, điều kiện kinh tế – xã
hội tại khu vực Dự án.
• Số liệu khảo sát, đo đạc hiện trạng chất lượng môi trường tại khu vực Dự án do Khoa
Môi trường – ĐH Bách Khoa TpHCM thực hiện.
• Báo cáo ĐTM đã thực hiện tại Việt Nam trong những năm qua, các báo cáo đối với
các dự án về bệnh viện.

• Bản vẽ và sơ đồ mặt bằng, sơ đồ vò trí đất khu vực Dự án.
1.3 LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Phương pháp đánh giá tác động môi trường được sử dụng trong báo cáo này dựa trên
"Hướng dẫn thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường" do Cục Môi trường – Bộ
Khoa học Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Tài nguyên & Môi trường) ban hành trên
cơ sở phù hợp với điều kiện thực tế của cả nước, của đòa phương tỉnh Đăk Lăc và các dữ
liệu điều tra khảo sát được. Bao gồm các phương pháp sau:
• Phương pháp thống kê
• Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm
• Phương pháp liệt kê mô tả và có đánh giá mức tác động: nhằm liệt kê các tác động
đến môi trường do hoạt động của Dự án gây ra, bao gồm các tác động từ nước thải, khí
thải, chất thải rắn, an toàn lao động, cháy nổ, vệ sinh môi trường, bệnh nghề nghiệp
trong Bệnh viện…
Trang 6
Báo Cáo ĐTM Dự n Đầu tư Xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Đăk Nông (quy mô 500 giường)
• Phương pháp lập bảng kiểm tra (checklist): cho thấy rõ các nguyên nhân, hậu quả
của Dự án tác động đến môi trường, đồng thời biết ngay biện pháp bảo vệ môi trường,
hạn chế ô nhiễm của từng tác động cụ thể.
• Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế thế giới
(WHO) thiết lập nhằm tính tải lượng các chất ô nhiễm từ các hoạt động của dự án và
đề xuất các biện pháp khống chế.
• Phương pháp so sánh dùng để đánh giá các tác động trên cơ sở các tiêu chuẩn môi
trường Việt Nam.
• Phương pháp mô hình hóa dùng để tính phát tán ô nhiễm khí thải, tính chiều cao ống
khói cho máy phát điện dự phòng.
Trang 7
Báo Cáo ĐTM Dự n Đầu tư Xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Đăk Nông (quy mô 500 giường)
()
#G/ ()
Tên dự án: &'()

*&+ %
#G# cd&()
Đòa điểm xây dựng của Dự án đã được Sở xây dựng tỉnh Đăk Nông xác
đònh tại văn bản số 62/CCQH ngày 15/12/2003 cùng với bản vẽ sơ đồ.
Khu đấy xây dựng nằm cạnh Quốc lộ 28, thôn 1, xã Đăk Nia, huyện Đăk
Nông (thuộc phạm vi quy hoạch khu trung tâm Đô thò Gia Nghóa).
3128<:;<@A129<@A1
• Phía Bắc : giáp khu đất trồng tiêu
• Phía Tây : giáp khu đất trồng cà phê
• Phía Đông : giáp khu dân cư thôn I, xã Đăk Nia
• Phía Nam : giáp khu đất trồng tiêu + cà phê
#G &&&
2SV\S3V1O3RS=D: y ban nhân dân tỉnh Đăk Nông
2SVO3RS=D : Bệnh viện Đa khoa tỉnh Đăk Nông
#G$e&f
Hình thức đầu tư : Đầu tư Z37Y?DE18M:;< Bệnh viện Đakhoa Đăk Nông tại vò trí,
đòa điểm đã được Quy hoạch. Việc phân cấp và quản lý sẽ thực hiện theo “Quy chế quản
lý đầu tư và xây dựng” ban hành theo Nghò đònh số 52/199/NĐ-CP ngày nghò đònh
12/2000/NĐ-CP, 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ.
2.5 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ :
6>18MD;CO3RS=Df/"$G^/ G G 
3;C18S6R196J1f
- Chi phí xây lắp và chi phí kiến thiết cơ bản khác được đầu tư bằng nguồn vốn
xây dựng cơ bản, do ngân sách Nhà nước cấp theo kế hoạch.
- Chi phí thiết bò dự kiến sẽ sử dụng nguồn vốn ODA và các nguồn vốn hợp pháp
khác.
Trang 8
Báo Cáo ĐTM Dự n Đầu tư Xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Đăk Nông (quy mô 500 giường)
2.6 SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ VÀ MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
Đầu tư xây dựng mới Bệnh viện Đa khoa Tỉnh là rất cần thiết vì: Đảm bảo cho nhu

cầu khám, chữa bệnh cho nhân dân, cán bộ, công chức tỉnh Đăk Nông và dân cư đô thò
Gia Nghóa, các khách du lòch Quốc tế trong giai đoạn phát triển mới củ Tỉnh. Xây dựng
mới Bệnh viện Đa khoa tỉnh với quy mô 500 giường là phù hợp với Quy hoạch phát triển
mạng lưới Bệnh viện Việt Nam đến năm 2005 và 2010 đã được Bộ trưởng Bộ Y tế phê
duyệt tại Quyết đònh 1047/QĐ – BYT ngày 28/3/2002 và phù hợp với mục tiêu kế hoạch
phát triển kinh tế xã hội tỉnh Đăk Nông.
2.7 NỘI DUNG DỰ ÁN
#G^G/2D;C13418CSV3@A129<@A135263=0123456718
Theo quyết đònh 1895/1997/BYT-QĐ ngày 19-9-1997 của Bộ trưởng Bộ Y Tế về
Quy chế bệnh viện thì Bệnh viện Đa khoa 500 giường Đăk Nông thuộc Bệnh viện Đa
khoa hạng II.
Bệnh viện Đa khoa hạng II là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung Ương hoặc khu vực các huyện trong tỉnh và các Ngành, có đội ngũ cán
bộ chuyên khoa cơ bản, có trình độ chuyên môn sâu, và có trang bò thích hợp đủ khả năng
hỗ trợ cho bệnh viện hạng III.
2D;C13418,12<@AM9SEf
 Cấp cứu – khám bệnh – chữa bệnh
 Đào tạo cán bộ y tế
 Nghiên cứu khoa học về y học
 Chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn, kỹ thuật
 Phòng bệnh
 Hợp tác quốc tế
 Quản lý kinh tế y tế
#G^G#6A<?S18Z37Y?DE18@A129<@A135263
Bệnh viện Đa khoa được xây dựng về cơ cấu bao gồm các khối sau:
 Khối khám bệnh đa khoa và điều trò ngoại trú.
 Khối điều trò nội trú.
 Khối kỹ thuật nghiệp vụ
 Khối hành chính quản trò và phục vụ sinh hoạt (bao gồm cả nhà trọ).
Ngoài ra còn có các công trình phụ trợ khác và hệ thống nhà cầu nối các công trình, cây

xanh, garage xe, cổng hàng rào, thường trực, khu công viên, thể thao.
Trang 9
Báo Cáo ĐTM Dự n Đầu tư Xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Đăk Nông (quy mô 500 giường)
#G^G *SYM67(DE3;193K16A<?S18C3;CC6718=Qb12
2.7.3.1 Quy mô giường bệnh: 500 giường.
Phương án xác đònh quy mô Bệnh viện (Số giường bệnh)
Quy mô (số giường bệnh) củaBệnh viện Đa Khoa tỉnh Đăk Nông được xác đònh theo
chỉ tiêu giường bệnh Bệnh viện theo Quy hoạch đã được Bộ Y tế phê duyệt tại quyết
đònh số 1047/QĐ-BYT) :
- Tổng dân số toàn Tỉnh vào năm 2010 là 600.000 người
- Chỉ tiêu giường Bệnh viện theo Quy hoạch của Bộ Y tế vào năm 2010 là 17,59
giường BV/10.000 người.
- Tổng số giường Bệnh viện toàn Tỉnh cần phải có vào năm 2010:
600.000 người x 17,59 giường BV/10.000 người = 1.055 giường BV.
- Số giường Bệnh viện còn thiếu so với Quy hoạch là :
1055 giường BV-563 giường BV = 492 giường BV. Lấy tròn 500 giường BV
Bảng 2.1 Cơ cấu giường bệnh
  g 6>18C6A18
# /
<3<O63E1
# $.# ^
<3<O63E1
# H.# /
1 Khoa Khoa khám bệnh 10 - 10
2 Khoa Hồi sức cấp cứu 10 5 15
3 Khoa Nội tổng hợp 50 40 90
4 Khoa Nội Tim Mạch Lão Học 5 5 10
5 Khoa Truyền nhiễm 20 10 30
6 Khoa Lao 10 10 20
7 Khoa Da liễu 10 5 15

8 Khoa Tâm thần - 10 10
9 Khoa Y học cổ truyền 10 5 15
10 Khoa nhi 30 20 50
11 Khoa Ngoại tổng hợp 50 50 100
12 Khoa Phẫu thuật – Gây mê – Hồi sức 10 5 15
13 Khoa Sản và phụ 40 30 70
14 Khoa Tai – Mũi – Họng 10 - 10
15 Khoa Răng – Hàm – Mặt 10 - 10
16 Khoa Mắt 10 - 10
17 Khoa Vật lý trò liệu phục hồi chức năng 5 5 10
18 Khoa Ung bướu 10 - 10
6A18  # +
Trang 10
Báo Cáo ĐTM Dự n Đầu tư Xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Đăk Nông (quy mô 500 giường)
2.7.3.2 Nội dung các công trình
 Hệ thống nhà cầu nối các công trình: 1.200 m
2
 San nền: (Đào: 210.000 m
3
; Đắp: 207.000 m
3
)
 Kè đá: 48.000 m
3
 Hàng rào cây (có lớp bảo vệ, trụ BTCT, tường gạch đan hoa chiếu sáng) cao
1,8m: 1.600 m
 Diện tích trồng cỏ, cây xanh: 40% diện tích đất xây dựng
 Sân đường nội bộ:12 m
2
 Đài nước 50m

3
cao 16 m
 Trạm xử lý nước thải, chất thải rắn
 2 trạm biến áp 560 KVA
 1 Máy phát điện dự phòng 560 KVA
 Một cổng chính vào bệnh viện có lắp đặt motor điện, 2 cổng phụ.
2.7.3.3 Đất xây dựng: 12 ha
6>18?<@A1=BC2I3K1C6718=Qb12f#G+ M
#
+ 8<D:K18ZF+M
#
I3K1!8<D:K18%
Diện tích xây dựng Bệnh viện Đa khoa 500 giường Đăk Nông được tính
tóan như sau:
 Diện tích sàn theo tính tóan: 32.500 x 1,15 = 37.375 m
2
Bảng 2.2 Bảng tổng hợp diện tích sàn tòan bệnh viện theo thiết kế
 @715263N26K18 @AI6J

(<@A1=BC2L3KM
9<@ACM
#
%
(<@A1=BC2IDV
?SE18M
#
%
1 Khối khám và điều trò ngọai trú 0,59 1.418 2.392
2 Khối điều trò nội trú 0,6 1.022 17.035
3 Khối kỹ thuật nghiệp vụ 0,6 5.895 9.825

4 Khối hành chính quản lý phục vụ 0,5 1.664 3.265
5
6>18C6A18 /HG"H^ #G+/^
 Theo mật độ xây dựng công trình
_ Số tầng cao TB : 1,5 (tạm tính)
_ Diện tích đất xây dựng 32.500 m x 1,15/1,5 = 24.916
_ Diện tích sử dụng, tỷ lệ chiếm đất : (30%)
24.916 x 100/30 = 83.053 m
2
 Khu nhà trọ cho người nhà bệnh nhân: 5.000 m
2
 Khu khám chữa bệnh chuyên gia: (dự kiến sẽ xây dựng sau) 5.000 m
2
Trang 11
Báo Cáo ĐTM Dự n Đầu tư Xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Đăk Nông (quy mô 500 giường)
 Bệnh viện y học dân tộc (sẽ xây dựng sau): 10.000 m
2
 Khám chữa bệnh theo yêu cầu: 10.000 m
2
 Khu công viện, cây xanh, thể thao: 10.000 m
2
6>18C6A18f//HG +M
#
]3JY=Q6K1f/# G M
#
h/#23
#G^G$ @7SC3RS9@R=2<@J=5@J5<@J1=QS;CZ37Y?DE18 
 Tổng mặt bằng Bệnh viện được bố trí giao thông nội bộ hợp lý, nhất là các
khối điều trò nội trú, kỹ thuật nghiệp vụ và khám bệnh để đảm bảo tính liên
hoàn trong quá trình sử dụng theo một chu trình điều trò khép kín.

 Giải pháp mặt bằng kiến trúc đảm bảo hợp lý, không chồng chéo giữa các bộ
phận và trong từng bộ phận.
 Điều kiện vệ sinh và phòng bệnh tốt nhất cho khu chữ bệnh nội trú.
 Trong bố cục của từng công trình, từng bộ phận phải đảm bảo các yêu cầu
riêng biệt giữa phòng bệnh nhân nam và nữ, giữa các thao tác thủ thuật vô
khuẩn và hữu khuẩn, giữa thuốc men, thức ăn đồ dùng sạch với đồ bẩn…

Cách ly giữa người có bệnh lây của các nhóm bệnh lây khác nhau trong khoa lây
 Các phòng chủ yếu phải được chiếu sáng tự nhiên trực tiếp và thông gió tốt.
#G^G+ ]DE3C26E1N2D:183;15<@J1=QS;C 
Qua phân tích ưu nhược điểm của các phương án khác nhau, phương án kiến trúc sau được
chọn:
Quy hoạch tổng mặt bằng:
i Tổ chức tổng mặt bằng Bệnh viện theo hướng phân tán, các khối công trình được
bố trí theo các cốt san nền cục bộ, hệ thống đường giao thông và kè đá nối các
khối với nhau bằng đường dốc và bậc thang, các công trình có số tầng không quá 3
tầng.(không kể tầng hầm).
iCổng chính bệnh viện được bố trí khoảng lùi tạo thành hành lang giao thông tónh
làm điểm mở cho công trình.
iKhối nhà khám bệnh ngoại trú nối liền với khối nhà kỹ thuật nghiệp vụ được đặt
ngay cổng chính ra vào bệnh viện nhằm tạo điều kiện thuận lợi về giao thông cho
việc khám chữa bệnh cho nhân dân.
iKhối nhà văn phòng quản lý, hội trường, kim giảng đường… được đặt ở cổng chính
Bệnh viện thuận tiện trong mối quan hệ và quản lý. Đồng thời là điểm nhấn tạo vẽ
đẹp cho toàn bộ công trình. Khối này có cổng riêng cho CBCNV từ hướng Tây khu
đất.
Trang 12
Báo Cáo ĐTM Dự n Đầu tư Xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Đăk Nông (quy mô 500 giường)
iKhối điều trò nội trú được đặt dọc theo đường đồng mức theo cốt san nền về hướng
Đông khu đất, tiếp giáp trục đường 28 tạo sự thuận lợi riêng cho bệnh nhân điều trò

và người nhà thăm nom, kết hợp với khu nhà trọ cho người nhà bệnh nhân.
iKhối lây được bố trí phía cuối hướng gió về phía Nam khu đất.
iKết thúc khu đất là khu nhà xác và tang lễ.
Ưu điểm của phương án chọn:
Phương án này phù hợp các tiêu chí đề ra:
 Tôn trọng thiên nhiên hiện có, ít san lắp và hệ thống giao thông hợp lý, gắn bó
giữa giao thông nội bộ và giao thông ngoại.
 Thi công từng công trình dứt điểm và nhanh chóng đưa vào sử dụng tùy theo
khả năng về vốn đầu tư hàng năm của Nhà nước và của đòa phương.
 Không gian kiến trúc thoáng, hình thức kiến trúc mạch lạc, khúc chiết theo
từng chức năng công trình.
#G^GF *SY263EC22@A=26J1823E=3R185YW=2S3A= 
a. Hệ thống cấp điện
Nguồn điện: lấy từ lưới điện cao thế của thò xã Gia Nghóa. Máy biến áp: 02
máy biến áp 560 KVA
Máy phát điện dự phòng công suất 560 KVA
b. Hệ thống cấp nước
8S6R11D:;Cf Nguồn nước cấp cho Bệnh viện được lấy từ đường ống cấp nước
của Thò xã (đã có trong quy hoạch). Tuy nhiên, trong giai đoạn trước mắt sử
dụng nước giếng khoan.
3JS=3E6M3E18LD:;<f gồm hệ thống bể chứa, trạm bơm, hệ thống bể mái cho
từng khu nhà điều trò. Nước sau khi được tập trung tại bể chứa của Bệnh viện
được bơm cấp lên đài nước sau đó phân phối tới các khối nhà để phục vụ cho
sinh hoạt và khám chữa bệnh. Ngoài ra còn có hệ thống cấp nước cứu hỏa, bao
gồm bơm cấp từ bể chứa, mạng lưới đường ống và các trụ cứu hỏa.
2SC3RS=<@7S=2SE1D:;Cf F M

!183KYGO@7M
 Nhu cầu cấp nước sinh hoạt cho 500 giường bệnh:
Trang 13

Báo Cáo ĐTM Dự n Đầu tư Xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Đăk Nông (quy mô 500 giường)
• Mỗi giường bệnh có 1 người nuôi
• Mỗi giường bệnh có từ 1,1 – 2,25 người phục vụ bao gồm các chuyên môn y tế
(bác só, y tá, dược só, hộ lý ) cán bộ văn phòng, bảo vệ
Như vậy nếu tính người thăm nuôi, người khám, người chữa bệnh ngọai trú thì mỗi giường
bệnh có thể tới 3,25 người. Lượng nước cấp cho sinh hoạt mỗi người theo qui đònh là 250
– 300 lít. Vậy nước cấp cho sinh hoạt cuả bệnh viện sẽ là 325 – 400 m
3
/ngày đêm
 Nhu cầu cấp nước chữa cháy: 108 m
3
 Nhu cầu cấp nước tưới cây, vườn hoa: 90 m
3
Tổng cộng: F M

!183KYGO@7M
Q3EMT:M,T@>C2D;3f
 Cấp nước sinh hoạt: 3 bơm
 Cấp nước cứu hỏa: 2 bơm
 Nguyên lý hoạt động: khi cấp nước cho sinh hoạt sử dụng 2 bơm với 2 lần
hoạt động trong ngày, mỗi lần 2 giờ. Khi cháy sử dụng một bơm chữa cháy.
 Bể chứa: 600 m
3
trong đó 500 m
3
sử dụng cho sinh hoạt, khám chữa bệnh
và các nhu cầu khác, 100 m
3
dự trữ cho cấp nước cứu hỏa.
3JS=3E6M3E18LD:;<fmạng lưới đường ống cấp nước (đường kính tối thiểu là

F20) được đặt chìm dưới đất. Mạng lưới đường ống cấp nước chữa cháy gồm
các ống có đường kính F100 lưu lượng 10 l/s, các trụ cứu hoả đặt với khoảng
cách 50 – 100m.
c. Hệ thống thoát nước, xử lý nước thải
@A=26J18=263;=1D:;CMD3f Có hệ thống thu nước mưa riêng, tập trung vào hệ
thống rãnh thoát bên trong Bệnh viện nhờ hệ thống cửa thu và hố ga, và cuối
cùng thoát vào hệ thống thoát nước của Thò xã. Các mái nhà cũng có hệ thống thu
nước vào hệ thống thoát nước mưa của Bệnh viện.
@A=26J18=263;=1D:;C=23V<f có hệ thống thoát nước riêng trong Bệnh viện, gồm
mạng lưới cống thoát nước, các hố ga thu và trạm xử lý nước thải. Mạng lưới
cống thoát nước là các ống Bê tông D200 .
Q3EMZDVLY;1D:;C=23V<CSV3@A129<@A1f có công suất 400 m
3
/ng.đ, diện tích dự
kiến 500 m
2
.
Trang 14
Báo Cáo ĐTM Dự n Đầu tư Xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Đăk Nông (quy mô 500 giường)
d. Giải pháp phòng chống cháy nổ
Các phòng đặc biệt như phòng mổ, phòng hồi sức cấp cứu và phòng kỹ
thuật điện phải được bố trí các đầu báo khói. Tín hiệu báo cháy được đưa vào
tủ báo cháy đặt tại tầng 1, hoặc phòng thường trực. Tủ báo cháy có khả năng tự
động quay số điện thoại đến cơ quan phòng chống cháy.
Kết cấu hệ thống cứu hỏa:
 Hệ thống tự động phát hiện cháy, chỉ thò và báo động.
 Hệ thống phát tín hiệu cháy bằng tay.
 Hệ thống cứu hỏa bằng tay dùng nước chạy điện.
 Hệ thống cứu hỏa bằng tay dùng nước chạy động cơ nổ.
 Hệ thống cứu hỏa bằng bình CO

2.
 Hệ thống điều khiển các hệ thống có liên quan.
e. Thông tin liên lạc
Gồm hệ thống điện thoại, fax, telex… trực tiếp, hệ thống thông tin nội bộ.
f. Hệ thống mạng vi tính
Lựa chọn phương án nối mạng hình sao theo nguyên lý chủ – khách (Client -
Server). Cấu trúc này cho phép các máy hoạt động độc lập nhau, sự cố tại một
máy sẽ không ảnh hưởng chung đến toàn mạng đồng thời hệ thống có khả năng
tăng số lượng máy mà không thay đổi cấu trúc.
g. Hệ thống điều hoà không khí và thông gió
Dành cho các phòng mỗ, phòng hồi sức cấp cứu (hệ thống điều hoà
riêng cho mỗi phòng), phòng bệnh cao cấp, một số phòng của khối kỹ thuật
nghiệp vụ, một số phòng chức năng đặc biệt được lắp đặt máy điều hoà không
khí trung tâm. Phòng bệnh và phòng khám làm mát bằng quạt trần, khu vệ sinh
và phòng kỹ thuật lắp đặt các quạt hút gió.
h. Hệ thống cấp khí y tế
Gồm có trạm điều phối Oxy và trạm khí nén trung tâm, hệ thống hút
chân không. Từ phòng cấp khí y tế trung tâm, khí được dẫn vào các phòng có
nhu cầu bằng ống dẫn bằng đồng, tiêu chuẩn UDINEN 737-3. Các đường dẫn
khí Oxy được cấp tới từng giường bệnh có nhu cầu.
Trang 15
Báo Cáo ĐTM Dự n Đầu tư Xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Đăk Nông (quy mô 500 giường)
Để đảm bảo an toàn về phòng chống cháy nổ, phòng cung cấp khí y tế
được đặt ở ngoài công trình với khoảng cách an toàn theo TCVN.
i. Phương án thang máy
Sử dụng 4 thang máy bệnh nhân (tải giường bệnh) lọai ORONA – D20 tốc độ
60m/phút, kết hợp chở người khi cần thiết, với hệ thống điều khiển hiện đại, được sản
xuất tại Tây Ban Nha.
j. Hệ thống phòng chống mối mọt
Bệnh viện được xây dựng trên vùng đất Tây Nguyên với nguy cơ xâm nhập của mối

vào công trình rất lớn, mối có thể xâm nhập qua các công trình sau: tiếp xúc, từ nền đất,
vũ hóa. Nên phải có biện pháp phòng chống mối cho công trình ngay từ giai đọan khởi
công, đào móng, công tác này sẽ do một cơ quan chức năng đảm nhận.
#G^G^ :C3JS=6>C2D;CT@A129<@A1 
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Đăk Nông tuân thủ theo: “Tổ chức dây chuyền công nghệ
của một Bệnh viện Đa khoa tuyến Tỉnh hòan chỉnh”, gồm 4 khối như đã kể ở trên, và
gồm các khoa, phòng chức năng sau:
 3;C5263f
1. Khoa khám bệnh
2. Khoa hồi sức cấp cứu
3. Khoa nội tổng hợp
4. Khoa nội tim mạch –
Lão học
5. Khoa truyền nhiễm
6. Khoa Lao
7. Khoa da liễu
8. Khoa thần kinh
9. Khoa tâm thần
10. Khoa y học cổ truyền
11. Khoa nhi
12. Khoa ngọai tổng hợp
13. Khoa phẫu thuật gây
mê hồi sức
14. Khoa phụ sản
15. Khoa tai mũi họng
16. Khoa răng hàm mặt
17. Khoa mắt
18. Khoa vật lý trò liệu – phục
hồi chức năng
19. Khoa huyết học truyền

máu
20. Khoa hóa sinh
21. Khoa vi sinh
22. Khoa thăm dò chức năng
23. Khoa nội soi
24. Khoa giải phẫu bệnh
25. Khoa chống nhiễm khuẩn
26. Khoa dược
27. Khoa dinh dưỡng
Trang 16
Báo Cáo ĐTM Dự n Đầu tư Xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Đăk Nông (quy mô 500 giường)
Trang 17
Báo Cáo ĐTM Dự n Đầu tư Xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Đăk Nông (quy mô 500 giường)
 3;CN26K18C2D;C13418f
1. Phòng kế họach tổng hợp
2. Phòng y tá điều dưỡng
3. Phòng vật tư – thiết bò y tế
4. Phòng hành chính quản
trò
5. Phòng tổ chức cán bộ
6. Phòng tài chính kế tóan
#G^GH 2SC3RS12371LDECC26@A129<@A1 
Nhu cầu nhân lực cho Bệnh viện Đa khoa Đăk Nông được tính theo chỉ tiêu nhân lực đối
với Bệnh viện Đa khoa tuyến tỉnh (Nguồn: Dự án đầu tư Bệnh viện Đăk Nông):
 Nhân lực khối khám đa khoa: 1,25 % x 500 giường = 63 người
 Nhân lực của khối khác: 1 người x 500 giường = 500 người
Tổng số cán bộ CNV tòan bệnh viện: 63 + 500 =+F18D:K<
#G^G" Q318=2<@J=TXY=@J 
Gồm có các dụng cụ chuyên dùng cho từng khoa, giường bệnh, bàn khám, bộ
khám TMH, đèn khám, đèn đọc phim, cân sức khỏe có thước đo cao, tủ sấy điện, máy soi,

máy điện tim, bộ soi thanh quản, bộ đo nhãn áp, Doppler tim thai, máy chống rung tim,
máy thở, máy theo dõi bệnh nhân, chống rung tim có đặt nhòp, ECG thông thường, điện
tim thông minh, bơm truyền dòch chạy điện, bơm tim điện, máy tạo oxy di động, X-quang
di động, máy thận nhân tạo, máy hút liên tục áp lực thấp, máy khí dung, máy hủy bơm
kim tiêm, tủ sấy điện, máy Holter, máy siêu âm đầu dò đa tần suất, máy thảm chạy, máy
shock điện tim, bộ khám ngũ quan, đèn soi đáy mắt, máy điện châm các loại, máy tán
thuốc, máy thái thuốc, máy thở trẻ em, đèn chiếu vàng da, bàn mỗ vạn năng có kéo nắn
xương, bàn mỗ vạn năng thường, đèn mổ treo cần, bàn bó bột, dao mỗ điện, bộ rửa tay tiệt
trùng cho phẫu thuật, máy gây mê kèm thở, laser phẫu thuật, bộ dụng cụ phẫu thuật, Fetal
monitor, Deppler tim thai, máy soi cổ tử cung, lồng nuôi trẻ sơ sinh, Forceps simpson, bộ
kiểm tra col, bộ bấm sinh thiết, bàn đón bé di động, máy thở áp lực oxy dương phần, leep
cắt, khoét chóp ck, hệ thống bơm rửa tinh trùng, dụng cụ chụp tử cung, labô răng giả, và
các thiết bò chuyên dùng khác.
Cụ thể số lượng các trang thiết bò và chi phí được trình bày trong phần phụ lục.
#G^G/ 6>182:EN?DE5<@J1C2<N2BO3RS=DN23R1Z37YL3UN 
Tổng mức đầu tư: /"$G^/ G G , trong đó:
1. Xây lắp: 90.160.000.000 VNĐ
2. Thiết bò: 81.198.276.000 VNĐ
3. Chi phí khác: 5.940.000.000 VNĐ
4. Đào tạo chuyển giao công nghệ: 2.410.000.000 VNĐ
Trang 18
Báo Cáo ĐTM Dự n Đầu tư Xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Đăk Nông (quy mô 500 giường)
5. Dự phòng: 15.000.000.000 VNĐ
#GH &gdc
#GHG/ <@A1=Q3E18M3P=T3[18f
Tòan bộ diện tích khu đất đa số là đất trồng cây lâm nghiệp, đất hoang, đất giao
cho dân trồng cây ăn quả, trồng rẫy. Không có công trình kiến trúc kiên cố hoặc các di
tích lòch sử, văn hóa nào trong phạm vi xây dựng.
#GHG# _2D:183;1O@R1TSK8<3V<N26;18M3P=T3[18f
Ban QLDA của Bệnh viện phối hợp với UBND TX. Gia Nghóa, Ban chỉ đạo đền

bù giải phóng mặt bằng của UBND tỉnh tiến hành kiểm kê cây trồng, diện tích trồng trọt,
vật thể kiến trúc, xác đònh chi phí đền bù, các chi phí hỗ trợ theo quy đònh hiện hành tỉnh
Đăk Nông. Công tác đền bù giải phóng mặt bằng sẽ có dự án riêng, do UBND tỉnh chỉ
đạo và Sở Tài nguyên môi trường thực hiện.
Tổng chi phí đền bù cho dự án là 1.900.000.000 đồng. Trong đó số hộ dân bò ảnh
hưởng do dự án đền bù là 6 hộ. Các hộ dân cư nằm trong diện giải toả ngoài việc được
đền bù còn được bố trí tái đònh cư ở khu qui hoạch khu dân cư cách dự án khoảng 500m về
hướng thò xã Gia Nghiã.
#G" jg'&()
Dự án mang lại những tác động tích cực cho kinh tế xã hội như sau:
 Đáp ứng cho nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân tỉnh Đăk Nông, đặc biệt là
dân cư đô thò Gia Nghóa, các khách du lòch,
 Từng bước hình thành các chuyên khoa sâu, với đội ngũ cán bộ đủ khả năng
chuyên môi và trang thiết bò đồng bộ để chữa trò các bệnh nặng thuộc các
chuyên khoa.
 Là đầu mối để thực hiện các chức năng của Bệnh viện Đa khoa tuyến tỉnh theo
quyết đònh 1895/1997/BYT-QĐ ngày 19/9/1997 của Bộ trưởng Bộ Y Tế, cụ thể
là: khám chữa bệnh, đào tạo cán bộ y tế, nghiên cứu khoa học về y học, chỉ
đạo tuyến dưới về chuyên môn kỹ thuật, phòng bệnh và hợp tác quốc tế…
#G/ g)()
3G @J263EC2O3JS=23RS?DE3;1
 Gói thầu số 1 XD: Hàng rào, san nền, kè đá.
 Gói thầu số 2 XD: Khu nhà hành chính, Quản lý, hội trường kiêm giảng
đường, khu khám, và điều trò ngoại trú.
 Gói thầu số 3 XD: Khu phẫu thuật hồi sức, khu chuẩn đoán hình ảnh.
 Gói thầu số 4 XD: Khu dinh dưỡng, khu chống nhiễm khuẫn, khu vật lý trò
liệu phục hồi chức năng.
 Gói thầu số 5 XD: Khu điều trò ngoại trú
 Gói thầu số 6 XD: Khu lây nhiễm, nhà tang lễ, nhà xác.
Trang 19

Báo Cáo ĐTM Dự n Đầu tư Xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Đăk Nông (quy mô 500 giường)
 Gói thầu số 7 XD: Đường bãi, cấp điện, nước ngoài nhà, nhà cầu, garage,
cây xanh, tiểu cảnh, đá nước khu thể thao.
 Gói thầu số 8 XD: Thiết bò y tế lâm sàng.
 Gói thầu số 9 XD: Thiết bò y tế cận lâm sàng.
 Gói thầu số 10 XD: Thiết bò môi trường, xử lý nước thải, rác thải.
 Gói thầu số 11 XD: Hệ thống chống sét tòan diện, hệ thống PCCC.
 Gói thầu số 12 XD: Thang máy chở bệnh nhân.
TG 2:K<23E1O3RS=Df# $.# "+134M%
Đầu tư theo gói thầu của các hạng mục công trình, thi công theo kiểu cuốn
chiếu, hoàn thiện đến đâu đưa vào sử dụng đến đó.
Trang 20
Báo Cáo ĐTM Dự n Đầu tư Xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Đăk Nông (quy mô 500 giường)
f))
g-'&)()
G/<@RS5<@A1=DE12<@7152S9DEC()
G/G/X=QBOX3LY;CSV3T@A129<@A1
Bệnh Viện Đa Khoa tỉnh Đăk Nông được đặt tại xã Đăk Nia, huyện Đăk Nông, tỉnh Đăk
Nông trên khu đất có diện tích là 12 ha.
• Phía Bắc : giáp khu đất trồng tiêu
• Phía Tây : giáp khu đất trồng cà phê
• Phía Đông : giáp khu dân cư thôn I, xã Đăk Nia
• Phía Nam : giáp khu đất trồng tiêu + cà phê
Các đường quy hoạch chưa được xây và chưa có tên đường, ngoại trừ Quốc lộ 28 (đường
đi Di Linh, Lâm Đồng) là đường hiện có, trong tương lai sẽ nâng cấp và mở rộng.
G/G#<@RS5<@A1OX32b12,O<3EM3E6
Khu vực Đăk Nông được hình thành từ quá trình trào phún Bazan tuổi Neogen B (N
2
) các
phún trào này bò phong hoá tàn tích tạo ra đới Cluvi đặc thù với phần trên mặt phát triển

Bauxit hoá và Laterit hoá.
Quá trình xâm thực đã tạo ra các dãy đồi có đỉnh đồi hẹp tương đối bằng phẳng nhưng
sườn dốc, ảnh hưởng đến quá trình xây dựng vì phải san ủi, cải tạo mặt bằng và xây dựng
đường giao thông phù hợp.
Về phương diện điạ mạo, khu vực này là các đồi dốc thuộc hình thái bóc mòn.
Do điều kiện đòa hình, đòa mạo nêu trên nên cần phải cải tạo mặt bằng với khối lượng san
ủi đào đắp tương đối lớn.
Khu đất nằm gọn trên một quả đồi, dốc so với xung quanh, độ dốc thoải về các chân đồi
nơi có các đường Quốc lộ chắn ngang và suối dưới thung lũng.
G/G<@RS5<@A1C3JS=QS;COX3C23J=52S9DEC
Toàn khi Thò xã Gia Nghiã và vùng lân cận được bao phủ bởi các phún trào Bazan thuộc
hệ đệ tứ muộn B (N
2
). Các đá Bazan thường gặp có dạng lớn nằm ngang, chiều dày khá
lớn. Phần bên trên phong hoá tạo ra đới Eluvi đặc thù. Như vậy cấu trúc điạ chất khu vực
bao gồm đá nền (đá Bazan) và lớp phủ đệ tứ.

(Theo tài liệu KSĐC cuả công ty khảo sát
xây dựng chi nhánh miền trung tháng 6-2003). (Hình vẽ trình bày trong phụ lục)
Trang 21
Báo Cáo ĐTM Dự n Đầu tư Xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Đăk Nông (quy mô 500 giường)
Tại khu vực Bệnh Viện đa khoa Đăk Nông, trong phạm vi chiều sâu 20m có cấu trúc đòa
chất là phụ đới phong hoá triệt để với thành phần là sét pha chứa Bauxit và sét Eluvi.
Đất nền bao gồm các đơn nguyên đòa chất công trình sau:
+ Lớp sét pha dăm sạn (1): Diện phân bố trên mặt, bề dày trung bình là 4,2m, tính chất cơ
lý thay đổi theo muà khí hậu.
- Các trò tiêu chuẩn đặc trưng:
+ Dung trọng tự nhiên : γ
w
= 1,72 g/cm

2
+ Góc ma sát trong : ϕ = 15
0
01

+ Lực kết dính : C = 0, 217 Kg/cm
2
+ Modul tổng biến dạng : E
12
= 40 kg/cm
2
+ Giá trò thường xuyên tiêu chuẩn SPT : N 30 = 11
- Các giá trò tính toán theo trạng thái chòu tải
+ Dung trọng : γ = 1,68 g/cm
2
+ Góc ma sát trong : ϕ = 14
0
14

+ Lực kết dính : C
1
= 0, 185 Kg/cm
2
- Các tính toán theo trạng thái biến dạng
+ Dung trọng : γ
w
= 1,70 g/cm
2
+ Góc ma sát trong : ϕ
ii

= 14
0
32

+ Lực kết dính : C
ii
= 0, 198 Kg/cm
2
p lực quy ước (B=1, H= 2) : R
o
= 1,2 kg/cm
2
Các giá trò tiêu chuẩn và giá trò tính toán nêu trên
+ Lớp sét (2): Diện phân bố bên dưới lớp sét pha dăm sạn ký hiệu (L), bề dày trung bình
(trong phạm vi độ sâu khoan) là 15,8m.
- Các trò tiêu chuẩn đặc trưng:
+ Dung trọng tự nhiên : γ
w
= 1,75 g/cm
2
+ Góc ma sát trong : ϕ = 17
0
43

+ Lực kết dính : C = 0, 300 Kg/cm
2
+ Modul tổng biến dạng : E
12
= 60 kg/cm
2

+ Giá trò thường xuyên tiêu chuẩn SPT : N 30 = 20
- Các giá trò tính toán theo trạng thái chòu tải
+ Dung trọng : γ = 1,73 g/cm
2
+ Góc ma sát trong : ϕ = 16
0
03

+ Lực kết dính : C
1
= 0,288 Kg/cm
2
- Các tính toán theo trạng thái biến dạng
+ Dung trọng : γ
w
= 1,74 g/cm
2
+ Góc ma sát trong : ϕ
ii
= 16
0
17

+ Lực kết dính : C
ii
= 0,292 Kg/cm
2
Trang 22
Báo Cáo ĐTM Dự n Đầu tư Xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Đăk Nông (quy mô 500 giường)
p lực quy ước (B=1, H= 2) : R

o
= 1,5 kg/cm
2
Tóm lại, khu vực có nền đất chòu lực tốt, thích hợp cho xây dựng các công trình kiên cố.
G/G$<@RS5<@A1O<3EC23J==2SYV9341
Nước mặt không tồn tại trong khu vực khảo sát. Nước ngầm nằm rất sâu, phạm vi khoan
sâu 20m chưa gặp nước ngầm nên thuận lợi cho cơ lý nền móng.
G/G+3;C2<@A1=D:E18OX3C23J=93A=LY;
Hiện tượng điạ chất vật lý cần quan tâm là hiện tượng xâm thực xói mòn do dòng chảy
gây ra nhất là sau khi san ủi, cải tạo mặt bằng.
Khu vực dự án là dãy đồi tương đối bằng phẳng nhưng sườn dốc nên phải cải tạo, san ủi,
đào đắp mặt bằng xây dựng và đường giao thông.
Đồng thời có biện pháp chống xói mòn, sạt lở vì sườn đồi dốc nhất là sau khi san ủi, cải
tạo mặt bằng.
G#<@RS5<@A152B23AS
Khu vực của dự án nằm trong khu vực xã Đăk Nia, huyện Đăk Nông, tỉnh Đăk Nông nên
các số liệu về điều kiện khí hậu được tham khảo của tỉnh Đăk Nông.
Đăk Nông nằm trong vùng ảnh hưởng cuả gió mùa Tây Nam và mang tính chất khí hậu
Tây Nguyên, nhiệt đới ẩm, mỗi năm có 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. Muà mưa
bắt đầu từ tháng 4 đến hết tháng 10, tập trung 90% lượng mưa hàng năm.
Quá trình lan truyền, phát tán và chuyển hoá các chất ô nhiễm ngoài môi trường phụ
thuộc vào các yếu tố sau đây:
• Nhiệt độ không khí;
• Độ ẩm không khí;
• Chế độ mưa và bốc hơi;
• Chế độ gió, hướng gió;
• Chế độ thủy văn sông rạch;
• Độ bền vững khí quyển.
G#G/2<@A=O6A52671852B
Nhiệt độ không khí là một trong những yếu tố tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp đến các quá

trình chuyển hoá và phát tán các chất ô nhiễm trong khí quyển. Bên cạnh đó, nhiệt độ
không khí còn là một yếu tố quan trọng tác động trực tiếp lên sức khỏe của con người
Trang 23
Báo Cáo ĐTM Dự n Đầu tư Xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Đăk Nông (quy mô 500 giường)
Nhiệt độ không khí càng cao thì tốc độ các phản ứng hoá học xảy ra càng nhanh và thời
gian lưu tồn các chất ô nhiễm càng nhỏ. Sự biến thiên giá trò nhiệt độ sẽ ảnh hưởng đến
quá trình trao đổi nhiệt của cơ thể và sức khỏe người lao động. Do vậy, việc nghiên cứu
chế độ nhiệt là điều cần thiết.
Nhiệt độ không khí tại Đăk Nông tương đối điều hoà. Chênh lệch trung bình giữa các
tháng ít, nhưng chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm tương đối cao.
- Nhiệt độ bình quân : 22
0
C
- Nhiệt độ cao nhất : 35
0
C
- Nhiệt độ thấp nhất : 14
0
C
G#G#6A3>M52671852B
Độ ẩm không khí là một trong những yếu tố vi khí hậu ảnh hưởng đến sứ khỏe con người,
đồng thời nó cũng ảnh hưởng đến sự thích nghi và phát triển của các hệ sinh thái bao gồm
cả động và thực vật. Khi xét đến khía cạnh môi trường thì độ ẩm không khí là một trong
những yếu tố tác động lên quá trình phân hủy chất hữu cơ và chuyển hoá các chất ô nhiễm
không khí.
Độ ẩm trung bình của khu vực dao động từ 80-90%, cao nhất được ghi nhận vào các tháng
có mưa (Tháng 4 - 10) và thấp nhất vào các tháng mùa khô (tháng 11 – 3).
G#G2@JO6A8<6;,2D:;188<6;
Gió là một nhân tố quan trọng trong quá trình phát tán và lan truyền các chất trong khí
quyển. Khi vận tốc gió càng lớn, khả năng lan truyền bụi và các chất ô nhiễm càng xa,

khả năng pha loãng với không khí sạch càng lớn. Ngược lại, khi tốc độ gió nhỏ hoặc lặng
gió thì chất ô nhiễm sẽ tập trung tại khu vực gần nguồn thải.
Lượng gió và hướng gió thích hợp sẽ tạo nên sự thoải mái và dễ chòu cho bệnh nhân
Hướng gió thònh hành vào muà mưa là Tây Nam, hướng gió thònh hành muà khô là Đông
Bắc. Tốc độ gió bình quân là 2,4 – 5,4 m/s. Đây là khu vực có vò trí khá đặc biệt là hầu
như không có bão.
G#G$2@JO6AMD393KT6JC2:<
• Lượng mưa
Mưa có nhiệm vụ thanh lọc các chất ô nhiễm không khí và pha loãng các chất ô nhiễm
nước. Vì vậy vào mùa mưa các chất ô nhiễm không khí thường thấp hơn mùa khô. Tuy
nhiên mùa mưa cũng dễ kéo theo các chất ô nhiễm xuống các nguồn nước làm tăng ô
nhiễm nguồn nước mặt. Ngoài ra, lượng mưa còn có ảnh hưởng rất mạnh đến độ ẩm
không khí.
Trang 24
Báo Cáo ĐTM Dự n Đầu tư Xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Đăk Nông (quy mô 500 giường)
Trong những năm qua số ngày mưa trung bình trong năm là 160 –170 ngày. Lượng mưa
trung bình khoảng 1.700 – 2.000 mm/năm, lượng mưa cao nhất là 3.000mm/năm.
Mặc dù có lượng mưa tương đối cao nhưng do đặc điểm của khí hậu tây nguyên Nam
Trung Bộ nên thời gian mưa kéo dài, hạt mưa nhỏ, ít có mưa lũ do đó khả năng gây xói lở
do mưa và xói mòn đất cũng phần nào được hạn chế.
• Độ bốc hơi
Bốc hơi nước làm tăng độ ẩm và mang theo một số dung môi hữu cơ, các chất có mùi hôi
vào không khí.
Kết quả quan trắc cho thấy lượng bốc hơi trung bình năm tại khu vực này thay đổi khá lớn
tuỳ theo muà. Vào mưa mưa độ bốc hơi là 1,5 – 1,7 mm/ngày. Vào muà khô độ bốc hơi là
14,6 – 15,7 mm/ngày.
G#G+D;CZ3EM3P==Q:K<.I6J8<:K13U18
Bức xạ mặt trời là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến chế độ
nhiệt trong vùng và qua đó sẽ ảnh hưởng đến mức độ bền vững khí quyển và quá trình
phát tán - biến đổi các chất gây ô nhiễm. Bức xạ mặt trời sẽ làm thay đổi trực tiếp nhiệt

độ của vật thể và tùy thuộc vào khả năng phản xạ và hấp thụ bức xạ của nó như bề mặt
lớp phụ, màu sơn, tính chất bề mặt
Số giờ nắng trung bình khá không cao. Bình quân giờ nắng chiếu sáng hàng năm: 1.600 –
2.300. Mùa khô có số giờ nắng 8 giờ/ngày. Các ngày mưa hầu như không có nắng
G#GF2@JO6A=2SVY9341,I6718Q3EC2
Tỉnh Đăk Nông là một trong những tỉnh có hệ thống thoát nước mặt phong phú, toàn vùng
có mạng lưới sông suối dày đặc với mật độ 0,35 – 0,55 km/km
2
. các sông suối trong vùng
chủ yếu thuộc lưu vực sông Đồng Nai, các suối lớn là suối Đăk Nông, Đăk Rung. Đoạn
đường Huyện Đăk Nông dài 110 km và rất nhiều sông suối lớn, nhỏ khác, suối Đăk Nông
có các đặc trưng sau:
- Lưu lượng: lớn nhất 87,8 m
3
/s, trung bình 12,44 m
3
/s và nhỏ nhất 0,5 m
3
/s
- Mô dul dòng chảy: lớn nhất 338 m
3
/s km
2
, trung bình 47,9 m
3
/s km
2
và nhỏ nhất
1,9 m
3

/s km
2
.
- Tổng lượng dòng chảy năm 0,67 x 10
6
m
3
.
Nước suối có độ tổng khoáng nhỏ, phản ứng trung tính, thích hợp cho tưới tiêu nông
nghiệp. Đối với các mục đích khác cần phải xử lý.
Muà mưa dòng suối dâng cao có thể gây lũ một số vùng với đòa hình và mạng lưới sông
suối rất thuận lợi cho việc xây dựng các công trình thuỷ lợi, thuỷ điện nhỏ.
Nguồn nước ngầm theo kết quả lập bản đồ điạ chất thuỷ văn của liên đoàn ĐCTV –
ĐCCT Miền Trung, nước ngầm trong điạ bàn huyện chủ yếu vận động, tàn trữ trong thành
tạo phún trào Bazan, độ sâu phân bố 15 – 120m. Kết quả tính toán trữ lượng động thiên
nhiện là 0,12 l/s km
2
. Trữ lượng khai thác QKTMin = 12 m
3
ngày/km
2
, QKTMax = 424 m
3
ngày/km
2
, QKTtrung bình = 215 m
3
ngày/km
2
. Một số nơi có thể thiết kế và xây dựng nhà

Trang 25

×