Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Nghiên cứu đặc điểm hình thái học di căn hạch vùng trong ung thư biểu mô đại trực tràng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.59 MB, 103 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI



GIANG NGỌC HÙNG




NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI HỌC
DI CĂN HẠCH Vïng TRONG UNG THƯ
BIỂU MÔ ĐẠI TRỰC TRÀNG




LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC





Hà Nội – 2008



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI





GIANG NGỌC HÙNG



NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI HỌC
DI CĂN HẠCH Vïng TRONG UNG THƯ
BIỂU MÔ ĐẠI TRỰC TRÀNG

Chuyên ngành: Giải phẫu bệnh
Mã số: 60.72.01



Người hướng dẫn khoa học: TS Trịnh Tuấn Dũng





Hà Nội – 2008

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi đã
nhận được sự giúp đỡ quý báu và tạo điều kiện thuận lợi của các thầy cô, các
anh chị, các bạn đồng nghiệp và các cơ quan.
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS.

Trịnh Tuấn Dũng, Chủ nhiệm khoa Giải phẫu bệnh - Bệnh viện Trung ương
Quân đội 108 đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và cung cấp tư liệu cho tôi hoàn
thành bản luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn tới: PGS.TS. Trần Văn Hợp -
Chủ nhiệm Bộ môn, TS. Nguyễn Văn Hưng - Phó chủ nhiệm Bộ môn cùng
toàn thể cán bộ, nhân viên của Bộ môn Giải phẫu bệnh - Trường Đại học Y
Hà Nội đã tạo điều kiện, giúp tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc và tập thể cán bộ, nhân viên
Khoa Giải phẫu bệnh - Bệnh viện K, Khoa Giải phẫu bệnh - Bệnh viện Trung
ương Quân đội 108 và Trung tâm Giải phẫu bệnh đã tạo điều kiện và giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại
học - Trường Đại học Y Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời
gian học tập tại trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô đã đọc và đóng góp nhiều ý kiến
quý báu cho bản luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin ghi nhớ sự cổ vũ, động viên và giúp đỡ của gia đình,
bạn bè thân thiết và các đồng nghiệp trong những ngày tháng học tập và
nghiên cứu.
Hà Nội, ngày 26 tháng 9 năm 2008
Giang Ngọc Hùng
ĐẶT VẤN ĐỀ Error! Bookmark not defined.
Chương 1: TỔNG QUAN Error! Bookmark not defined.
1.1. Cấu trúc giải phẫu và mô học của đại trực tràng Error! Bookmark not
defined.
1.1.1. Giải phẫu Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Mô học Error! Bookmark not defined.
1.2. Phân bố các hạch bạch huyết của ĐTT .Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Mã hóa số các hạch bạch huyết: Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Đánh số các hạch bạch huyết của ĐTT Error! Bookmark not defined.

1.2.3. Phân nhóm hạch bạch huyết ĐTT Error! Bookmark not defined.
1.3. Dịch tễ học UTĐTT Error! Bookmark not defined.
1.3.1. Tỷ lệ mắc bệnh Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Tuổi và giới Error! Bookmark not defined.
1.3.3. Yếu tố địa dư Error! Bookmark not defined.
1.3.4. Một số yếu tố nguy cơ trong UTĐTTError! Bookmark not defined.
1.3.5. Sự hình thành và phát triển của UTĐTT Error! Bookmark not defined.
1.4. Chẩn đoán UTĐTT Error! Bookmark not defined.
1.4.1. Lâm sàng Error! Bookmark not defined.
1.4.2. Các xét nghiệm trong chẩn đoán UTĐTTError! Bookmark not defined.
1.4.3. Các phương pháp chẩn đoán hình ảnhError! Bookmark not defined.
1.4.4. Nội soi Error! Bookmark not defined.
1.4.5. Hình thái bệnh học UTĐTT Error! Bookmark not defined.
1.4.6. Xét nghiệm HMMD Error! Bookmark not defined.
1.5. Tình hình nghiên cứu về UTĐTT Error! Bookmark not defined.
1.5.1. Trên thế giới Error! Bookmark not defined.
1.5.2. Ở Việt nam Error! Bookmark not defined.
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Error!
Bookmark not defined.
2.1. Đối tượng nghiên cứu Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ Error! Bookmark not defined.
2.2. Phương pháp nghiên cứu Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Thiết bị, dụng cụ, hóa chất và vật liệu nghiên cứuError! Bookmark
not defined.
2.2.2. Các bước tiến hành Error! Bookmark not defined.
2.3. Các chỉ tiêu và tiêu chuẩn đánh giá Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Đặc điểm của BN Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Đánh giá về khối u Error! Bookmark not defined.
2.4. Xử lý số liệu Error! Bookmark not defined.

Chương 3: KẾT QỦA NGHIÊN CỨU Error! Bookmark not defined.
3.1. Một số đặc điểm về BN và các hạch vét được Error! Bookmark not
defined.
3.2. Đặc điểm giải phẫu bệnh của khối u Error! Bookmark not defined.
3.3. Tình trạng di căn hạch trong UTBM ĐTTError! Bookmark not defined.
3.4. Mối liên quan giữa tình trạng di căn hạch với một số yếu tố Error!
Bookmark not defined.
Chương 4: BÀN LUẬN Error! Bookmark not defined.
4.1. Tuổi và giới của BN Error! Bookmark not defined.
4.2. Đặc điểm hình thái bệnh học UTBM ĐTTError! Bookmark not defined.
4.3. Đặc điểm di căn hạch Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN Error! Bookmark not defined.
KIẾN NGHỊ Error! Bookmark not defined.

CÁC CHỮ VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT

BN: Bệnh nhân
CEA (Carcino-embrionic Antigen): Kháng nguyên ung thư bào thai
CK: Cytokeratin
ĐT: Đại tràng
ĐTT: Đại trực tràng
FAP (Familial Adenomatous Polyposis): Bệnh đa polýp tuyến gia
đình
FOBT (Fecal Occult Blood test): Xét nghiệm tìm máu ẩn trong phân
HMMD: Hóa mô miễn dịch
HNPCC (Hereditary Non Polyposis Colorectal Cancer): Ung thư đại trực
tràng di truyền không đa polýp
KN: Kháng nguyên
LS: Loạn sản
MBH: Mô bệnh học

UICC

(Union Internationale Contre du Cancer) : Hiệp hội chống ung
thư Quốc tế
UTBM: Ung thư biểu mô
UTBMT: Ung thư biểu mô tuyến
UTĐTT: Ung thư đại trực tràng
WHO (World Health Organization): Tổ chức Y tế thế giới


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Các nhóm hạch bạch huyết của ĐT Error! Bookmark not defined. T
Bảng 1.2. Các nhóm hạch bạch huyết của trực tràng và hậu mônError! Bookmark
not defined.
Bảng 3.1. Phân bố BN theo tuổi và giới Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.2. Phân bố UTBM ĐTT theo vị trí giải phẫu của ĐTTError! Bookmark not
defined.
Bảng 3.3. Hình thái đại thể của UTBM ĐTT Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.4. Týp MBH của UTBM ĐTT Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.5. Độ biệt hóa của mô u Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.6. Mức độ xâm lấn thành ruột của UTBM ĐTT Error! Bookmark not
defined.
Bảng 3.7. Tình trạng di căn hạch Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.8. Tình trạng vi di căn hạch Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.9. Phân bố BN theo số lượng hạch có di cănError! Bookmark not defined.
Bảng 3.10. Liên quan giữa tình trạng di căn hạch với kích thước của hạch . Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.11. Tình trạng di căn theo nhóm hạch Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.12. Liên quan giữa vị trí u và tình trạng di căn hạchError! Bookmark not
defined.

Bảng 3.13. Liên quan giữa týp đại thể của u với tình trạng di căn hạch . Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.14. Liên quan giữa týp MBH của u với tình trạng di căn hạch Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.15. Liên quan giữa mức độ xâm lấn thành ruột của khối uError! Bookmark
not defined.
Bảng 3.16. Liên quan giữa mức độ biệt hóa của mô u với di căn hạch Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.17. Liên quan giữa vị trí của khối u với kích thước hạch và nhóm hạch di
căn
Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.18. Liên quan giữa týp đại thể của khối u với kích thước hạch và nhóm
hạch di căn
Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.19. Liên quan giữa týp MBH của u với kích thước hạch và nhóm hạch di
căn
Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.20. Liên quan giữa mức độ xâm lấn thành ruột của u với kích thước hạch
và nhóm hạch di căn
Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.21. Liên quan giữa độ biệt hóa của mô u với kích thước hạch và nhóm
hạch di căn
Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.22. Liên quan giữa vị trí u với số lượng hạch di cănError! Bookmark not
defined.
Bảng 3.23. Liên quan giữa týp đại thể của khối u với số lượng hạch di cănError!
Bookmark not defined.
Bảng 3.24. Liên quan giữa týp MBH của khối u với số lượng hạch di cănError!
Bookmark not defined.
Bảng 3.25. Liên quan giữa mức độ xâm lấn thành ruột của uError! Bookmark not

defined.
Bảng 3.26. Liên quan giữa độ biệt hóa của mô u với số lượng hạch di cănError!
Bookmark not defined.

DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ


I/Danh mục bảng Trang

Bảng 1.1. Các nhóm hạch bạch huyết của ĐT 7
Bảng 1.2. Các nhóm hạch bạch huyết của trực tràng và hậu môn Error!
Bookmark not defined.

Bảng 3.1. Phân bố BN theo tuổi và giới Error! Bookmark not defined.

Bảng 3.2. Phân bố UTBM ĐTT theo vị trí giải phẫu của ĐTTError! Bookmark
not defined.

Bảng 3.3. Hình thái đại thể của UTBM ĐTT Error! Bookmark not defined.

Bảng 3.4. Týp MBH của UTBM ĐTT Error! Bookmark not defined.

Bảng 3.5. Độ biệt hóa của mô u Error! Bookmark not defined.

Bảng 3.6. Mức độ xâm lấn thành ruột của UTBM ĐTT Error! Bookmark not
defined.

Bảng 3.7. Tình trạng di căn hạch Error! Bookmark not defined.

Bảng 3.8. Tình trạng vi di căn hạch Error! Bookmark not defined.


Bảng 3.9. Phân bố BN theo số lượng hạch có di căn Error! Bookmark not
defined.

Bảng 3.10. Liên quan giữa tình trạng di căn hạch với kích thước của hạchError!
Bookmark not defined.

Bảng 3.11. Tình trạng di căn theo nhóm hạch (n = 74) Error! Bookmark not
defined.

Bảng 3.12. Liên quan giữa vị trí u và tình trạng di căn hạchError! Bookmark not
defined.

Bảng 3.13. Liên quan giữa týp đại thể của u với tình trạng di căn hạch Error!
Bookmark not defined.

Bảng 3.14. Liên quan giữa týp MBH của u với tình trạng di căn hạch Error!
Bookmark not defined.

Bảng 3.15. Liên quan giữa mức độ xâm lấn thành ruột của khối u với tình trạng
di căn hạch Error! Bookmark not defined.

Bảng 3.16. Liên quan giữa mức độ biệt hóa của mô u với di căn hạch Error!
Bookmark not defined.

Bảng 3.17. Liên quan giữa vị trí của khối u với kích thước hạch và nhóm hạch
di căn
Error! Bookmark not defined.

Bảng 3.18. Liên quan giữa týp đại thể của khối u với kích thước hạch và nhóm

hạch di căn
Error! Bookmark not defined.

Bảng 3.19. Liên quan giữa týp MBH của u với kích thước hạch và nhóm hạch
di căn
Error! Bookmark not defined.

Bảng 3.20. Liên quan giữa mức độ xâm lấn thành ruột của u với kích thước
hạch và nhóm hạch di căn
Error! Bookmark not defined.

Bảng 3.21. Liên quan giữa độ biệt hóa của mô u với kích thước hạch và nhóm
hạch di căn
Error! Bookmark not defined.

Bảng 3.22. Liên quan giữa vị trí u với số lượng hạch di cănError! Bookmark not
defined.


Bảng 3.23. Liên quan giữa týp đại thể của khối u với số lượng hạch di cănError!
Bookmark not defined.

Bảng 3.24. Liên quan giữa týp MBH của khối u với số lượng hạch di cănError!
Bookmark not defined.

Bảng 3.25. Liên quan giữa mức độ xâm lấn thành ruột của u với số lượng hạch
di căn Error! Bookmark not defined.

Bảng 3.26. Liên quan giữa độ biệt hóa của mô u với số lượng hạch di cănError!
Bookmark not defined.


II/ Biểu đồ Trang

Biểu đồ 3.1: Phân bố tỷ lệ mắc bệnh UTBM ĐTT theo giới Error! Bookmark
not defined.

Biểu đồ 2: Phân bố UTBM ĐTT theo vị trí Error! Bookmark not defined.5

Biểu đồ 3: Liên quan giữa vị trí u và tình trạng di căn hạch Error! Bookmark
not defined.

Biểu đồ 4: Liên quan giữa vị trí u với số lượng hạch di căn Error! Bookmark
not defined.

Biểu đồ 5: Liên quan giữa týp đại thể của khối u với số lượng hạch di căn
Error! Bookmark not defined.





DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH
Biểu đồ 3.1. Phân bố tỷ lệ mắc bệnh UTBM ĐTT theo giớiError! Bookmark
not defined.
Biểu đồ 3.2. Phân bố UTBM ĐTT theo vị tríError! Bookmark not defined.
Biểu đồ 3.3. Liên quan giữa vị trí u và tình trạng di căn hạch Error!
Bookmark not defined.
Biểu đồ 3.4. Liên quan giữa vị trí u với số lượng hạch di căn Error!
Bookmark not defined.
Biểu đồ 3.5. Liên quan giữa týp đại thể của khối u với số lượng hạch di cănError!

Bookmark not defined.

Hình 1.1. Cấu tạo giải phẫu của ĐTT Error! Bookmark not defined.
Hình 1.2. Số thứ tự các hạch bạch huyết của ĐTT Error! Bookmark not
defined.










55.4
44.6
Nam
Nữ

Biểu đồ 1: Phân bố tỷ lệ mắc bệnh UTBM ĐTT theo giới

0
5
10
15
20
25
30
35

%
MT ĐTN ĐTX ĐTXM
Vị trí u












Biểu đồ 2: phân bố u theo vị trí


0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
%
MT ĐTN ĐTX ĐTXM

Vị trí u
Không dcăn Dcăn






Biểu đồ 3: Liên quan giữa vị trí u và tình trạng di căn hạch

0
20
40
60
80
100
%
MT ĐTN ĐTX ĐTXM
Vị trí u
Dcăn 1-3 Dcăn ≥ 4

Biểu đồ 4: Liên quan giữa vị trí u với số lượng hạch di căn


0
20
40
60
80
100

%
Sùi Loét Dạng nhẫn
Typ đại thể
Dcăn 1-3
Dcăn ≥ 4
















Biểu đồ 5: Liên quan giữa týp đại thể của khối u với số lượng hạch di căn


Phụ lục 1

ẢNH MINH HỌA


Ảnh 1: UTBMT biệt hóa cao. Tiêu bản số Y4069 (H-E x 200)






















Ảnh 2: UTBMT biệt hóa vừa. Tiêu bản số Y2927 (H-E x 200)

Ảnh 3: UTBMT kém biệt hóa. Tiêu bản số Y1769 (H-E x 200)






















Ảnh 4: UTBMT nhầy. Tiêu bản số Y1531(H-E x 100)























Ảnh 5: UTBMT nhầy. Tiêu bản số Y1531 (PAS x 100)




















Ảnh:



Ảnh 6: UTBM không biệt hóa.Tiêu bản số B4141 (H-E x 400)



















Ảnh 7: UTBM không biệt hóa.Tiêu bản số B4141 (CKAE1/3 x 400
)


Ảnh 8: UTBMT ở lớp niêm mạc. Tiêu bản số Y1510 (H-E x 50)


Ảnh 9:

UTBMT xâm nhập lớp cơ. Tiêu bản số Y1064 (H-E x 200)



Ảnh 10:
UTBMT xâm nhập thanh mạc. tiêu bản số B3226 (H-E x 100)



Ảnh 11:
Hạch di căn UTBMT.Tiêu bản số Y2927H (H-E x 200)



Ảnh 12: Hạch di căn UTBMT. Tiêu bản số Y1103 (H-E x 100)



Ảnh 13: Hạch di căn UTBMT nhầy. Tiêu bản số B3639H (H-E x 50)



Ảnh 14: Hạch di căn UTBM không biệt hóa. Tiêu bản số B4141H (H-E x 200)



Ảnh 15: Hạch di căn UTBM không biệt hóa. Tiêu bản số B4141H (CKAE1/3 x 200)
























Ảnh 16: Hạch vi di căn. Tiêu bản số Y960H (CKAE1/3 x 200)
1

ĐẶT VẤN ĐỀ


Ung thư đại trực tràng (UTĐTT) là một trong những bệnh ung thư phổ biến
nhất ở nhiều nước trên thế giới và hiện vẫn là nguyên nhân gây tử vong cao hàng
thứ 2 trong các tử vong do ung thư nói chung. Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO),
năm 1996 có hơn 875.000 người bị UTĐTT, chiếm khoảng 8,5% tổng số các

trường hợp ung thư mới được phát hiện trong năm [56]. Theo Hiệp hội phòng
chống ung thư quốc tế (UICC), hàng năm trên thế giới có khoảng một triệu bệnh
nhân (BN) UTĐTT mới được chẩn đoán và khoảng 500.000 người chết vì bệnh
này. Tuy nhiên, tỷ lệ mắc bệnh cũng như tử vong không giống nhau giữa các khu
vực và quốc gia trên thế giới, và ngay trong một nước, tỷ lệ mắc bệnh ở các vùng
miền cũng có thể khác nhau: tỷ lệ này thường cao ở các nước Tây Âu và Bắc Mỹ,
trung bình ở khu vực Đông và Nam Âu, thấp nhất là ở Châu Phi, một số vùng của
Châu Mỹ La Tinh và Châu Á Tuy nhiên, hiện nay ở các nước này bệnh lại đang
có xu hướng gia tăng.
Ở Việt Nam, đây cũng là một trong những bệnh hay gặp, đứng hàng thứ 5
sau ung thư phế quản, dạ dày, gan, vú (ở phụ nữ) và hiện đang có xu hướng tăng
lên. Theo số liệu ghi nhận ung thư tại Hà Nội, tỷ lệ mắc UTĐTT chuẩn theo tuổi /
100.000 dân vào năm 1991 là 4,3 chung cho cả 2 giới; tỷ lệ này vào những năm
1995 - 1996 là 8,9 đối với nam và 6,0 đối với nữ, và đến năm 1999 đã tăng lên 13,3
[1], [2].
Mặc dù có khá nhiều phương pháp thăm khám và chẩn đoán UTĐTT đã và
đang được áp dụng như: chụp X-quang khung đại tràng (ĐT), chụp cắt lớp vi tính,
chụp cộng hưởng từ, nội soi ĐTT ống mềm, nội soi nhuộm màu, siêu âm nội soi
Tuy nhiên, do triệu chứng lâm sàng của UTĐTT thường nghèo nàn và thầm lặng
nên việc chẩn đoán bệnh sớm vẫn rất khó khăn, đến khi các triệu chứng lâm sàng
tương đối rõ thì bệnh thường đã ở vào giai đoạn muộn, khối u đã khá lớn, xâm lấn
sâu và thường đã có di căn, vì thế, việc điều trị khó khăn và tiên lượng xấu.

2

Về điều trị UTĐTT, tốt nhất vẫn là phẫu thuật triệt căn và khi đã có di căn
thì ngoài việc cắt bỏ khối u còn phải vét hạch rộng rãi, nếu có thể thì lấy bỏ cả khối
di căn. Sau phẫu thuật, có thể phối hợp với xạ trị, hóa chất và các thuốc tăng cường
miễn dịch
Để có thể đánh giá một cách chính xác và đầy đủ về khối u như: hình thái

đại thể, týp mô bệnh học (MBH), độ mô học, độ ác tính, mức độ xâm lấn, tình
trạng di căn hạch cũng như di căn xa và giai đoạn bệnh , qua đó giúp lựa chọn
biện pháp điều trị hỗ trợ phù hợp và tiên lượng bệnh tốt hơn, cần phải xét nghiệm
MBH cẩn thận, kết hợp các kỹ thuật nhuộm thường quy với hóa mô miễn dịch
(HMMD). Nhờ có HMMD, người ta đã phát hiện thêm được một số trường hợp có
di căn kín đáo (vi di căn) mà trên các tiêu bản nhuộm thường quy không phát hiện
được [62]. Điều này góp phần giải thích tại sao có nhiều trường hợp mặc dù trước
đó “không thấy di căn” nhưng vẫn “tái phát” và thời gian sống thêm không như dự
kiến.
Tuy nhiên, tại Việt Nam hiện nay, việc phẫu thuật một cách triệt để, đồng
thời vét hạch rộng rãi trong điều trị UTĐTT cũng như kỹ thuật xét nghiệm HMMD
mới chỉ có thể áp dụng ở một số cơ sở lớn nên hầu như chưa thấy có nghiên cứu
nào sử dụng HMMD trong nghiên cứu tình trạng di căn hạch, đặc biệt là vi di căn,
và mối liên quan của nó với các đặc điểm hình thái bệnh học của UTĐTT. Trong
UTĐTT thì ung thư biểu mô (UTBM) chiếm hơn 97% [11], [14] Vì vậy, chúng
tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm hình thái học hạch di căn trong ung
thư biểu mô đại trực tràng” nhằm 2 mục tiêu chính sau:
1. Xác định tỷ lệ và một số đặc điểm hình thái học hạch di căn trong ung
thư biểu mô đại trực tràng.
2. Tìm hiểu mối liên quan giữa tình trạng di căn hạch vùng với các đặc
điểm hình thái học của các u nêu trên.

3

Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. Cấu trúc giải phẫu và mô học của đại trực tràng
1.1.1. Giải phẫu
ĐTT là phần cuối của ống tiêu hóa, dài khoảng 150cm. Trên phương diện giải
phẫu, sinh lý và cả bệnh lý, người ta chia ĐTT thành 3 phần chính là: ĐT phải, ĐT

trái và trực tràng. ĐT phải được tính từ 1/3 bên phải của ĐT ngang đến manh tràng
(được nuôi dưỡng bởi động mạch mạc treo tràng trên); ĐT trái được tính từ 2/3 trái
của ĐT ngang đến ĐT sigma (được nuôi dưỡng bởi động mạch mạc treo tràng
dưới); trực tràng (do 2 nguồn nuôi dưỡng là động mạch mạc treo tràng dưới và 2
ngành của động mạch chậu trong và động mạch thẹn). Từ phải sang trái, ĐTT còn
được chia thành 6 đoạn là:
- Manh tràng: dài 6cm, rộng 6-8cm, có 2 mốc giải phẫu quan trọng có thể dễ
dàng nhận biết qua nội soi là van Bauhin (chỗ nối manh tràng với hồi tràng) và lỗ
ruột thừa [16].
- ĐT lên: dài 12-15cm, từ góc hồi manh tràng, đi tới mặt dưới gan thì quặt
ngang tạo thành góc ĐT phải hay góc gan [16].
- ĐT ngang: từ góc gan sang trái tới đầu dưới của lách thì quặt xuống nối với
ĐT xuống. Vùng này được gọi là ĐT góc lách. ĐT ngang có nhiều nếp niêm mạc
như hình tam giác xếp liên tiếp với nhau [16].
- ĐT xuống: từ ĐT góc lách đến ĐT sigma, đây là đoạn cố định [17].
- ĐT sigma: dài 35-40cm, nối tiếp với ĐT xuống đến trực tràng; trong lòng có
nhiều nếp niêm mạc nhô cao, tạo thành những nếp gấp ngang, đây là đặc điểm
quan trọng để phân biệt với trực tràng [16], [17].
- Trực tràng và ống hậu môn: là phần cuối của ống tiêu hóa, cơ thắt Obierne
ngăn cách trực tràng với hậu môn, cách hậu môn khoảng 15-17cm. Bóng trực tràng
dài 10-12cm, đoạn cuối thu nhỏ thành ống hậu môn dài 4-5cm. Trong lòng trực

×