Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

tài liẹu ôn thi môn cảm biến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.61 KB, 15 trang )

1. Khái niệm về cảm biến? Phân loại cảm biến? các vấn đề khi thiết kế và sử
dụng cảm biến
Trả lời:
Cảm biến là một thiết bị chịu tác động của các đại lượng vật lí cần đo m không có tính
chất điện và cho ta ở đầu ra một đại lượng mang bản chất điện ( như điện tích, điện áp,
dòng điện , trở kháng ) kí hiệu là s

Đặc trưng điện s là hàm của đại lượng cần đo m :
S=f(m)
Quan hệ giữa s và m có thể là tuyến tính hay phi tuyến . Song trong thực tế để dễ sử
dụng thông thường người ta chế tạo cảm biến sao cho có sự liên hệ tuyến tính giữa biến
thiên đầu ra và biến thiên đầu vào .
∆s=s *∆m
Trong đó S gọi là độ nhạy của cảm biến
• Phân biệt cảm biến :
- phân loại: cảm biến tích cực và cảm biến thụ động.
+cảm biến tích cực là các loại cảm biến hoạt động như một máy phát điện, về mặt nguyên
lý nó thường dựa trên các hiệu ứng vật lý biến đổi một dang năng lượng nào đó(như
nhiệt,cơ,quang…) thành năng lượng điện.
+cảm biến thụ động là loại cảm biến được chế tạo từ các vật liệu có những thông số trở
kháng nhạy với các đại lượng đo. Giá trị của trở kháng của cảm biến không những phụ
thuộc vào hình dạng, kích thước mà còn phụ thuộc vào tính chất điện của vật liệu như:
điện trở suất, từ thẩm, hằng số điện môi…
-các vấn đề khi thiết kế và sử dụng cảm biến:
+các đại lượng ảnh hưởng tới cảm biến
Nhiệt độ làm thay đổi các đặc trưng điện, cơ và kích thước của cảm biến.
Độ ẩm có thể làm thay đổi tính chất điện của vật liệu :
Áp suất, gia tốc, độ dung gây nên biến dạng hoặc ứng suất trong
Từ trường có thể gây nên sức điện động cảm ứng chồng chềnh lên tín hiệu có ích
+sai số của phép đo: sai số của hệ thống và sai số ngẫu nhiên
+độ nhạy của cảm biến


+độ nhanh-thời gian hồi đáp.
2.Cảm biến quang hoạt động dựa trên nguyên lý gì? Nguồn sáng của cảm biến
quang trong thực tế là loại gì?
Trả lời:
Cảm biến quang hoạt động dựa trên nguyên lí:
- Trong vật chất các điện tử bao quanh hạt nhân nhờ một lực liên kết với hạt nhân
We , lực này mạnh với các điện tử trong lớp trong và yếu với điện tử lớp ngoài ,
do đó các điện tử lớp ngoài để tách khỏi nguyên tử . Khi ánh sáng chiếu lên vật
chất nếu năng lượng của các photo đủ lớn để cấp cho điện tử thắng lực liên kết thì
các điện tử trong vật chất sẽ được giải phóng để trở thành điện tử tự do.
- Điện tích được giải phóng do chiếu sáng phụ thuộc vào bản chất của vật bị chiếu
sáng.
• Cảm biến quang hoạt động dựa trên nguyên lí này.
Nguồn sáng của cảm biến quang trong thực tế hầu hết dùng ánh sáng hồng ngoại
3 Người ta phân loại cảm biến quang dựa trên nguyên tắc nào? Đặc điểm của
mỗi loại? Loại nào có khoảng cách phát hiện xa nhất?
Trả lời:
Người ta phân loại cảm biến quang dựa trên nguyên tắc :
Phân loại theo nguồn sáng giữa phần phát và phần thu:
- Thu tách biệt
- Thu phát một phía sử dụng gương phản xạ
- Thu phát một phía sử dụng phản xạ khuếch tán.
• Đặc điểm của mỗi loại:
-Thu phát độc lập : Bộ phát và thu nằm ở các thiết bị độc lập nhau tạo ra ánh sáng ở
bộ thu có cường độ lớn nhất , phân biệt sáng tối cao, phát hiện được vật thể không
phụ thuộc vào màu sắc và bề mặt vật thể, giá thành cao.
- Cảm biến phản xạ gương: khoảng cách phát hiện lớn , khả năng phân biệt cao , có
thể phân biệt được vật thể trong suốt , mờ, bóng giá thành rẻ hơn cảm biến thu phát
độc lập , độ tin cậy cao
-Cảm biến loại phát xạ khuếch tán : Chỉ phát hiện vật thể trong vùng giới hạn , bị ảnh

hưởng của màu nền sau vùng cảm biến , lí tưởng cho nhiều ứng dụng cần triệt tiêu
nền
- Loại có khoảng cách phát hiện xa nhất là cảm biến thu phát độc lập
Câu 4:Kí hiệu của cảm biến quang:
-Năng lượng bức xạ: Q là năng lượng phản xạ lan truyền hoặc bức xạ dưới dạng
bức xạ đơn vị là J hoặc lm.s
- Thông lượng ánh sáng : Ф là công suất phát xạ , lan truyền hoặc hấp thụ , đơn vị
là W hay lm
- Cường độ ánh sáng : I là luồng năng lượng phát theo 1 hướng dưới một đơn vị
góc khối , đơn vị W/sv hoặc Cd.
- Độ chói L là tỉ số giữa cường độ ánh sáng phản xạ bởi một bề mặt theo 1 hướng
xác định và diện tích h/c của ptử này trên mp vuông góc với hướng đó , đơn vị
W/m
2
hoặc lm/m
2
Câu 5: Trên thân cảm biến có ghi :
Dark on : khi phát hiện vật sẽ cho tín hiệu off, không có vật cho tín hiệu on
Light on: Khi phát hiện vất sẽ cho tín hiệu On , không có vật cho tín hiệu Off.
Câu 6: Khi mắc song song nhiều cảm biến quang thu phát tách biệt , để chống nhiễu ta
phải đảo vị trí phần thu và phần phát .
Câu 7: Nguyên lí hoạt động của cảm biến sợi quang:
CB sợi quang là 1 dạng của cảm biến quang , ánh sáng sử dụng trong cảm biến quang là
ánh sáng hồng ngoại hoặc lazer. Ánh sáng phát ra ở thiết bị phát được dẫn truyền qua 1
sợi quang đưa đến đầu phát , ánh sáng đập vào vật thể phản xạ lại đầu thu , qua sợi quang
về mạch xử lí .
*Đặc điểm của cảm biến sợi quang:
- Phát hiện vật có kích thước nhỏ , thời gian đáp ứng nhanh , phát hiện chính xác ngay cả
trong khi điều kiện không CB. Thu phát lên tới 1100mm, phản xạ khuếch đại lên tới
130mm, phản xạ xác định phát hiện 6mm.

Câu 8 : Nguyên lí hoạt động của cẩm biến lazer:
Cảm biến gồm phần tử phát lazer , phần tử cảm nhận và gương. Nguồn sáng phát ra
gương 1 phần và chiếu vào đối tượng .Sóng phản hồi từ đối tượng sẽ giao thoa với sóng
phát ra. Nếu các đỉnh sóng cùng nhau thì sóng giao thoa có biên độ gấp đôi biên độ ban
đầu . nếu sóng phản hồi lệch pha 180
0
thì biên độ sóng giao thoa bằng 0.
• Đặc điểm:
Nguồn sáng lazer rất đơn sắc , định hướng cao, có khả năng truyền rất xa do đó
thường sử dụng để làm CB phân biệt màu , nhận biết hình dáng sản phẩm.
Câu 9:
Cảm biến quang có khả năng phát hiện kích thước vật thể là cảm biến lazer.
Cảm biến có khả năng phát hiện vật thể ở góc khuất là cảm biến thu phát tách biệt và cảm
biến phản xạ gương .
Cảm biến có khả năng phát hiện vật thể có hệ số hấp thụ ánh sáng lớn
Câu 10:
Trong các thiết bị điều khiển từ xa , phần tử nhạy sáng là : phototranzitor
Câu 11:
Nêu đặc điểm của công tắc hành trình? Nếu tải là rơle xoay chiều thì có thể sử dụng
công tắc hành trình đóng/ ngắt được không? Nêu cách đấu nối tải với tiếp điểm
thường mở?
Đặc điểm của công tắc hành trình :
Công tắc hành trình dùng để nhận biết vị trí chuyển động của cơ cấu máy . Công tắc hành
trình là một tiếp điểm cơ khí do đó tuổi thọ không cao , không dùng được trong môi
trường dầu, mỡ, hóa chất .
Câu 12:
Nêu cấu tạo của công tắc từ? Vẽ ký hiệu của công tắc từ? Trong thực tế có công tắc
từ dạng tiếp điểm thường đóng không? Nếu có thì cấu tạo của nó như thế nào?
• Cấu tạo của công tắc từ :
Cấu tạo của công tắc từ gồm có một tiếp điểm lưỡi gà được dặt trong một bóng thủy

tinh rút chân không và một nam châm vĩnh cửu > khi tiếp điểm lưỡi gà gần nam châm
vĩnh cửu thì lực từ trường do nam châm sinh ra sẽ hút tiếp điểm đóng lại .
Kí hiêu:
Câu 13:
Nêu đặc điểm ứng dụng của công tắc từ?
- Công tắc từ có tiếp điểm đặt trong bóng thủy tinh kín nên có thể chịu được trong
môi trường dầu , mỡ , hóa chất . Trong thực tế , công tắc từ được ứng dụng nhiều
trong công nghiệp như chế tạo cảm biến mức , nhận biết vị trí của các chi tiết máy
. Đặc biệt trong hệ thống điều khiển khí nén công tắc từ được sử dụng rất phổ
biến để nhận biết vị trí của piton chuyển động trong xilanh.
Câu 14: cảm biến tiệm cận điện cảm có đặc điểm gì? Khoảng cách phát hiện của
cảm biến tiệm cận điện cảm phụ thuộc vào yếu tố nào? Cảm biến chịu ảnh
hưởng của nhiễu nào nhất? cách khắc phục?
Trả lời:
Cảm biến tiệm cân, điện cảm có đặc điểm:
Đầu dò của cảm biến thường được sử dụng là mạch từ hở làm bằng lõi sắt hoặc Perit.
Trên mạch từ được cuốn dây điện từ . Nếu 1 vật kim loại dẫn điện nối kín mạch khe
từ hở thì giá trị điện cảm của đầu dò điện cảm sẽ giảm , dòng điện tiêu thụ tăng nếu
cấp đầu dò điện áp xoay chiều.
• Khoảng cách phát hiện của cảm biến tiệm cận điện cảm phụ thuộc vào kích thước ,
hình dáng vật và độ dẫn từ của cv vật thể , nhiệt độ môi trường
• Cảm biến tiệm cận điện cảm ảnh hưởng bởi nhiễu, khắc phục bằng cách bọc vỏ kim
loại cho cảm biến và nối đất
Câu 15:
cảm biến tiệm cận điện dung có đặc điểm gì? Khoảng cách phát hiện của cảm
biến tiệm cận điện dung phụ thuộc vào yếu tố nào? Cảm biến chịu ảnh hưởng của
nhiễu nào nhất? cách khắc phục?
Trả lời:
Cảm biến điện cảm điện dung có đặc điểm:
Thường là 2 lá đồng có điện tích bề mặt là 10cm

2
dán trên lớp Perit cách điện hoặc
nhựa cách điện , cảm biến tiệm cận điện dung có thể xác định được tất cả các vật có hệ
số điện môi khác với môi trường điện môi ngoài không khí , xác định được mức tần số
thay đổi
• Khoảng cách phát hiện hiệu quả của cảm biến điện dung phụ thuộc vào độ ẩm và
sương
• Cảm biến chịu ảnh hưởng của nhiễu.
• Cách khắc phục :
Câu 16: Muốn phát hiện vật thể hoặc chất liệu đựng trong hộp kín thì sử dụng cảm
biến nào? Có yêu cầu gì không?
Muốn phát hiện vật thể hoặc chất liệu đựng trong hộp kín thì sử dụng cảm biến tiệm cận
điện dung.
Yêu cầu vật thể hoặc chất liệu chứa trong thùng là các phi kim loại .
Câu 17: Muốn nhận biết vật thể kim loại đến gần có thể sử dụng loại cảm biến nào?
Khoảng cách tối đa từ cảm biến đến vật thể là bao nhiêu?
Trả lời :
Muốn nhận biết kim loại đến gần có thể sử dụng loại cảm biến tiệm cận điện cảm .
Khoảng cách tối đa có thể lên đến 1m.
Câu 18:
Có thể sử dụng cảm biến tiệm cận điện dung làm cảm biến đo mức được không?
Yêu cầu có thể đo được như thế nào?
Trả lời:
Có thể sử dụng cảm biến tiệm cận điện dung làm cảm biến đo mức
Yêu cầu để đo được:
Đối với chất lỏng cách điện : Đặt 2 điện cực kim loại thẳng đứng trong bình chứa dung
dịch trong bình chính là điện môi.
Đối với chất lỏng dẫn điện : sử dụng cảm biến điện dung gắn lên thành bình.
Đo liên tục : Dùng 2 que đo,1 que đo được bọc cách điện bằng lớp điện môi , một que đo
không bọc cách điện.

Câu 19:
Để có thể đo được lưu lượng chất lỏng bằng lưu lượng kế điện từ, yêu cầu về chất
lỏng ấy như thế nào?
Trả lời:
Để đo được lưu lượng chất lỏng bằng lưu lượng kế điện từ , yêu cầu về chất lượng có độ
dẫn điện không nhỏ hơn 10
-5
– 10
-6
siemen/m.
Câu 20:
Cách đấu nối tải của cảm biến tiệm cận điện cảm có đầu ra kiều PNP.
Câu 21:
Cách đấu nối với tải của cảm biến tiệm cận điện cảm có đầu ra kiểu PNP?
Câu 22: Cảm biến tiệm cận điện dung là loại cảm biến tích cực vì nó có sự biến đổi năng
lượng . Khi có 1 vật kim loại đến gần năng lượng của bộ dao động bị tiêu hao để tạo nên
các dòng xoay được cảm ứng bên trong vật thể .
Câu 23: Cảm biến tiệm cận điện cảm là cảm biến tích cực hay thụ động? tại sao?
Câu 24:
Câu 25: Cảm biến siêu âm hoạt động dựa trên nguyên tắc nào? Nêu đặc điểm của
cảm biến siêu âm?
Trả lời:
Nguyên tắc hoạt động:
Khi có lệnh yêu cầu đo bộ điều khiển sẽ phát lệnh phát ra chu kì sóng âm bức xạ ra bên
ngoài khi gặp vật chắn sẽ phản xạ trở lại bộ thu. Dựa vào vận tốc từ sóng và quãng thời
gian từ khi phát sóng siêu âm tới khi nhận lại để suy ra khoảng cách từ vật tới vị trí đặt
cảm biến
• Đặc điểm của cảm biến siêu âm.
- Khoảng cách bắt vật lớn từ 2mm-10m thậm chí 100m
- Dùng sóng siêu âm với tần số ngoài ngưỡng nghe của tai người để bắt vật

- Là cảm biến thông minh.
Câu 26:
Cảm biến mức kiểu phao cơ khí thường được ứng dụng ở đâu? Nó dùng để đo
ngưỡng hay đo liên tục?
Trả lời:
Cảm biến phao cơ khí thường được ứng dụng trong hệ thống bơm nước tự
động của nhà cao tầng.
- Nó được sử dụng để đo
Câu 27:
Yêu cầu chất lỏng của cảm biến mức kiểu điện dẫn là gì?
- Chỉ ứng dụng để đo các chất lỏng dẫn điện không có tính ăn mòn và không lẫn
các vật thể cách điện như dầu nhờn .
Câu 28 :
Để đo 3 ngưỡng trong bình vỏ bằng nhựa dùng cảm biến điện dẫn cần 4 điện cực vì cần
cực gốc đặt ở đấy bình , 3 cực còn lại P1, P2, P3 được gắn ở các vị trí mà ta cần xác định
mức
Câu 29 : TƯƠNG TỰ 28
Câu 30:
Nguồn nuôi cho các điện cực của cảm biến mức kiểu điện dẫn có đặc điểm gì? Tại
sao?
- nguồn xoay chiều 10v vì: chống hiện tượng phân ly
Câu 31:
Khi đo mức chất lỏng cách điện 1 cách liên tục bằng phương pháp thay đổi điện
dung, người ta xác định mức thông qua hình thức nào?
Trả lời:
- Khi đo mức chất lỏng cách điện 1 cách liên tục bằng phương pháp thay đổi điện
dung , người ta xác định mức bằng cách đặt 2 điện cực của kim loại của cảm biến
thẳng đứng trong bình chứa dung dịch , như vậy khi dung dịch trong bình bay hơi
hay kết tủa sẽ là cho điện tích bản cực thay đổi theo. Sau đó dùng 1 mạch điện tử
để xác định sự thay đổi của điện dung để suy ra mức chất lỏng trung bình .

Câu 32:
Khi đo mức chất lỏng dẫn điện 1 cách liên tục bằng phương pháp thay đổi điện
dung, người ta xác định mức thông qua hình thức nào?
Trả lời:
Khi đo mức chất lỏng dẫn điện 1 cách liên tục bằng phương pháp thay đổi điện dung
người ta xác định mức bằng cách : Dùng 2 que đo , 1 que đo được bọc lớp điện
môi , 1 que không bọc cách điện . Khi mức chất lỏng thay đổi sẽ làm thay đổi
diện tích mặt ngoài của que đo => làm thay đổi điện dung nên ngta xác định được
mức chất lỏng trong bình .
Câu 33:
Muốn đo chất lỏng có hoạt tính hóa học mạnh , người ta thường dùng các loại cảm biến
bức xạ như cảm biến tia gama, cảm biến sóng siêu âm, cảm biến mức xạ quang học .
Câu 34: Cảm biến mức kiểu phao biến trở được ứng dụng ở đâu? Cảm biến cho đầu
ra liên tục hay ngưỡng?
Trả lời:
- Cảm biến mức kiểu phao biến trở được ứng dụng để chỉ thị mức xăng , dầu trong
các bình chứa nhiên liệu của ô tô , xe máy .
- Cảm biến cho đầu ra 1 cách liên tục
Câu 35: Cảm biến mức kiểu điện dung là tích cực hay thụ động? Tại sao?
Câu 36:
Có 4 phương pháp đo nhiệt độ:
- Dùng nhiệt điện trở KL
- Dùng IC cảm biến nhiệt độ
- Dùng nhiệt điện trở NTC, PTC
- Dùng cáp nhiệt
Câu 38:Muốn đo nhiệt độ của vật rắn cần làm như thế nào?
-Từ bề mặt của vật người ta khoan một lỗ nhỏ đường kính R và độ sâu L. Lỗ này để đưa
cảm biến vào sâu trong vật rắn. để tăng độ chính xác đảm bảo 2 dk sau: L>=10R, khoảng
trống giữa vỏ cảm biến và thành lỗ khoan phải được lấp đầy vật liệu dẫn điện tốt
Câu 37:

Muốn tăng nhiệt độ chính xác của phép đo cần giảm hiệu số nhiệt độ giữa nhiệt độ môi
trường đo và nhiệt độ của cảm biến ………
Có 2 phương pháp :
-Tăng trao đổi nhiệt độ giữa cảm biến và môi trường đo.
-Giảm trao đổi nhiệt độ giữa cảm biến và môi trường ngoài
Câu 39:
Nhiệt điện trở là gì?
-là một loại cảm biến nhiệt độ làm việc dựa trên sự thay đổi của điện trở của một số loại
kim loại khi thay đổi nhiệt độ
Câu 40:
Thông số Pt-100, Pt -500, Pt – 1000 có ý nghĩa như thế nào?
Trả lời:
Pt-100 : ở 0
0
C thì điện trở Ro của Pt là 100 ôm.
2 cái kia tương tự .
Câu 41:
Nguồn nuôi cho nhiệt điện trở có đặc điểm gì? Tại sao có đặc điểm đó?
Câu 42:
Có mấy kỹ thuật nối dây cho nhiệt điện trở?
- có 4 cách:
1.kĩ thuật nối 2 dây
2.kĩ thuật nối 3 dây
3.kĩ thuật nối 4 dây
4.kĩ thuật nối 2 dây với bộ biến đổi tín hiệu đo.
Câu 43:
Kỹ thuật nối 2 dây có đặc điểm gì?
-Giữa nhiệt điện trở và mạch đo được nối bằng 2 dây. Dây dẫn nối từ mạch đo tới điện
trở nhiệt có một điện trở nhất định, điện trở này nối tiếp với nhiệt điện trở. Với 2 điện trở
của 2 dây đo, mạch đo sẽ nhận được một điện thế cao hơn với điện thế cần đo.trong thực

tế nó gây sai số nên ít được sử dụng.
Câu 44:
Kỹ thuật nối 4 dây có đặc điểm gì?
-Hai dây dùng để cho 1 dòng điện không đổi đi qua nhiệt điện trở , hai dây còn lại dùng
làm dây đo .Điện thế đo được không bị ảnh hưởng bởi điện trở của dây đo và sự thay đổi
của nó do nhiệt độ.
Câu 45:
Kỹ thuật nối 3 dây có đặc điểm gì?
-hai dây dùng để cho 1 dòng điện không đổi đi qua nhiệt điện trở , 1 dây còn lại dùng làm
dây đo .Điện thế đo được không bị ảnh hưởng bởi điện trở của dây đo và sự thay đổi của
nó do nhiệt độ.
Câu 46 :
Tại sao không dùng Pt nguyên chất để cấu thành nên nhiệt điện trở?
Chế tạo nhiệt điện trở pha tạp có độ ổn định lâu dài tốt hơn Pt nguyên chất .
Câu 47:
Dải đo nhiệt độ của nhiệt điện trở Pt phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Phụ thuộc vào nồng độ chất pha tạp thêm vào Pt.
Câu 48:
NTC, PTC là gì? Đó là các cảm biến tích cực hay thụ động?
-NTC viết tắt chũ Negative Temperature Coficient có nghĩa là điện trở có hệ số nhiệt đọ
âm.Bản chất là các điện trở bán dẫn có điệ trở giảm khi nhiệt đọ tăng. Cảm biến thụ động
-PTC viết tắt của Positive Tenperature Coficient nghĩa là điện trở có hệ số nhiệt
dương.bản chất là 1 điện trở bán dẫn có điện trở tăng khi nhiệt độ tăng
Cả 2 loại trên là cảm biến thụ động
Câu 49 :
Khi làm việc với dòng điện nhỏ, NTC có tính chất gì?
NTC để làm thiết bị đo nhiệt độ .Trong TH này phải lưu dòng qua NTC phải đủ bé để
hiệu ứng Jun ko làm NTC nóng lên.
Câu 50:
Khi làm việc với dòng điện lớn, NTC có tính chất gì?

Dùng NTC để đo mức chất lỏng
Khối dòng điện lớn chạy qua NTC sẽ làm nó nóng lên và điện trở của nó giảm
xuống. Sự thay đổi điện trở phụ thuộc vào môi trường đặt nó. Nếu đặt NTC trong
môi trường không khí thì sự suy giảm điện trở khác với khi NTC trong môi trường
chất lỏng.
Câu 51:
Khi làm việc với dòng điện nhỏ, PTC có tính chất gì?
Câu 53:
LM 35 có đầu ra thay đổi như thế nào đối với nhiệt độ
Đầu ra của LM35 là điện áp hoặc dòng điện thay đổi tỉ lệ thuận với nhiệt độ thay
đổi theo hàm mũ với nhiệt độ. Thay đổi theo hàm mũ với nhiệt độ.
Câu 54:
Cặp nhiệt điện hoạt động dựa trên nguyên lý nào?
Khi có sự chênh lệch nhiệt độ giữa 2 đầu 1 thanh kim loại sẽ phát sinh 1 sức điện
động. Trong cặp nhiệt gồm 2 thanh kim loại khác nhau hàn 1 đầu với nhau gọi là
đầu nóng, 2 đầu còn lại là đầu lạnh. Khi có chênh lệch giữa đầu nóng và lạnh thì
sinh ra 1 suất điện động giữa 2 đầu lạnh (do 2 kim loại khác nhau)
Câu 55:
Cặp nhiệt là cảm biến tích cực hay thụ động?
Cặp nhiệt là cảm biến tích cực
Câu 56:
Khi nối dây dẫn cho cặp nhiệt điện cần lưu ý đầu gì? Tại sao
Cần lưu ý: Khi nối dây từ cặp nhiệt tới thiết bị đo phải có tính chất nhận diện
giống với kim loại làm cặp nhiệt và nhiệt độ tại các điểm nối phải hoàn toàn giống
nhau vì tại các điểm nối sẽ tạo thành các cặp nhiệt sinh ra điện áp ký sinh -> gây ra
những sai số
Câu 57:
Trong cặp nhiệt điện làm thế nào để có được giá trị nhiệt độ môi trường ngoài
không đổi ?
Câu 58:

Trong thực tế loại cặp nhiệt nào được sử dụng phổ biến
Cặp nhiệt loại K với vỏ bọc có thể hoạt động ở nhiệt độ 1150
o
C và có độ bền theo
thời gian cao.
T
max
dùng liên tục 1260
o
C
T
max
dùng ngắn hạn 1350
o
C
Thành phần NTC- Ni
Màu dây theo tiên chuẩ Mỹ: vàng – đỏ
Nhật: đỏ - xanh
Câu 59:
Muốn đo nhiệt độ của bình axit sunfuaric đặc nóng, nên sử dụng cảm biến loai
nào?
Sử dụng cảm biến
Câu 60:
Để đo và hiển thị tốc độ động cơ của ô tô, tàu điện người ta sử dụng cảm biến loại
nào?
Dùng máy phát tốc 1 chiều
Câu 61:
Đặc điểm của máy phát tốc 1 chiều
- Máy phát tốc 1 chiều có tín hiệu đầu ra là tín hiệu điện áp 1 chiều, tín hiệu này là
tín hiệu tương tự và tỉ lệ với tốc độ quay.

- Máy phát tốc 1 chiều có tín hiệu đầu ra không hoàn toàn tuyến tính vì nó phục
thuộc vào đặc tính từ hóa của vật liệu từ. Ở dải tốc độ rất thấp điện áp đầu ra của
cảm biến hầu như ko có. Ở dải tốc độ cao quá định mức thì điện áp đầu ra bị bão
hòa.
Câu 62:
Máy phát tốc có thể phân biệt được chiều quay ko?
Không thể phân biệt được chiều quay
Câu 63:
Cảm biến tốc độ kiểu từ trở biến thiên
Đo tốc độ của cơ cấu quay thông qua đại lượng điện nào?
Câu 64:
Số lượng bánh răng có ỹ nghĩa như thế nào với dải đo của cảm biến tốc độ quay
kiểu từ trở biến thiên.
Số lượng bánh răng quyết định dải đo.
Đo tốc độ nhỏ thì số bánh răng nhiều
Đo tốc độ lớn thì số bánh rắng ít
Câu 65:
Cảm biến tốc độ quay kiểu từ trở biến thiên có xác định được chiều quay của cơ
cấu truyền động ko?
Không xác định được chiều quay.
Câu 66:
Encoder là gì?
Thiết bị đo tốc độ quay.
Câu 67:
Nêu cấu tạo và nguyên lý của encoder?
Encoder có 2 loại Encoder tương đối và Encoder tuyệt đối
+ Cấu tạo :
- Encoder tương đối gồm 1 đĩa mã gắn với trục quay. Trên đĩa mã được tạo 1 hàng
lỗ tương ứng với các vạch sáng tối. Số mạch ở Encoder tương đối thường tù 100-
1000 vạch với tốc độ quay càng chậm số vạch càng lớn.

-Encoder tuyệt đối có các đầu ra A,B,C,D mỗi goc tương ứng với 1 mã bít đầu
ra.Mã của góc dc mã hóa,số vòng mã tương ứng vói số biet mã hóa các góc quay
+ Nguyên lý hoạt đông
Encoder tương đối đưa ra 3 đầu ra A,B,Z.Trong đó đầu ra A,B sẽ có xung lênh
nhau nếu đảo chiều quay đẩu ra z chỉ có 1 xung ra khi Encoder quay hết 1 vòng.
Encoder tuyệt đối có số đầu ra tương ứng với sô bít mã hóa góc quay.Xung ra
tương ứng vỡi mã hóa BCD,gray
Cấu 68.
có máy loại encoder ? sự khác nhau giữa chúng ntn ?
Có hai loại Encoder :encoder tương đối và encoder tuyệt đôi :
Sự khác nhau giữa hai loại này đó là :
Encoder tương đối thi không đo được trực tiếp được góc và không đo dc tốc độ
thấp quá
Với Encoder tuyệt đối thì do trực tiếp được góc và đo được tốc độ thâp
Câu 69
Muốn đô vận tốc và xác định chiều quay của cơ cấu truyền động sử dụng loại cảm
biến vận tốc nào ?cách xác đinh chiều quay ?
Dùng encoder tương đối để xác định chiêu quay và đo dc vận tốc của cơ cấu
truyền động
Sử lệch pha 90 độ của 2 tín hiệu A và B cho phép ta xác định được chiều quay
Câu 70
ứng dụng của mỗi loại Encoder ?
Câu 71
có mấy phương pháp đo áp suất ? đo là những phương pháp nào ?
Câu 72
có thể đo áp suất trực tiếp dc không ? tại sao ?
Câu 73
Nêu nguyên lý của cảm biến áp suất áp suất màng sọc co giãn kim loại ? đó là
cảm biến tích cực hay thụ động ? tại sao ?
Nguyên lý của CB áp suất màng sọc co giãn kim loại là dựa trên sự thay đổi diện

trở của 1 số KL khi bi kéo dãn hoặc nén co lại.Khi KL bị kéo giãn nó trở nên dài
hon và mỏng hơn do đó điện trở của nó tăng lên, còn khi kl bị nén lại nó trở nên
ngắn hơn và dày hơn do đó điện trở của nó giảm xuống. Căn cứ vào sự thay đổi
điện trở của màng sọc xác định lực, áp suất của phần tử cần khảo sát
Đây là cảm biến thụ động vì dưới tác dụng của áp suất màng sọc co giãn bị biến
dạng, đầu ra của CB là giá trị điện trở
Câu 74
Tại sao gọi là cảm biến áp suất màng sọc co giãn kl ? có mấy loại cẩu trúc màng
sọc co giãn kl ? đặc điểm mỗi loại ?
Cảm biến dùng để đo áp suất dc làm bằng kl nằm trên nền tảng chất dẻo và dc chế
tạo thành hình uốn khúc như các sọc nên dc gọi là CB áp suất màng sọc KL
Phân loại : có 3 loại cấu trúc màng sọc đó là :
- Màng sọc co giãn lá kl làm bằng dây điện kl rất mịn nằm trên 1 nề bằng
chất dẻo, người ta thực hiện bằng phương pháp in lua hoặc quang khắc. Vì
sự thay đổi chiều dài thực tế rất bé cho nên dg dẫn điện này dc chế tạo
thành hình uốn khúc dể có chiều dài lớn trên 1 diện tích bé, từ đó ta có sự
thay đổi điện trở đáng kể
- Màng sọc co giãn dày: dc chế tạo trên nền gốm với kỹ thật in lụa, loại màng
dày có độ nhạy k cao và chụi ảnh hưởng của nhiễu, do do trong thực tế loại
màng này ít dc sử dụng.
Câu 75
cảm biến áp suất diên trở hoạt động theo hiệu ứng nào ? đó là cảm biến tích cực
hay thụ động ? nêu đặc điểm của cảm biến này ?
Cảm biến áp suất điện trở làm việc dựa trên hiệu ứng điện trở áp điện trong bán
dẫn : khi tác dụng 1 lực cơ học lên 1 chất bán dẫn do các ứng suất cơ học trong
tinh thể bán dẫn làm cho điện trở suất của bán dẫn thay đổi
Đây là cảm biến tích cực
Dặc điểm của cb áp suất điện trở.
• Dộ nhạy cao
• sự tuyến tính tốt

• sự trễ của áp suất và nhiệt độ là bé
• thời gian hồi đáp nhỏ
• cấu trúc nhỏ gọn
• rẻ tiền
Câu 76
Cảm biến áp suất áp điện thạch anh hoạt động theo hiệu ứng vật lý nào? Hiệu úng
đó có mấy loại? cảm biến áp điện thạch anh hoạt động theo hiệu ứng nào?
Cb áp điện thạch anh hoạt động dựa trên hiệu ứng áp điện của vật liệu Thạch Anh,
khi có 1 lực nén cơ học lên tinh thể thạch anh thì ở mặt đối diện của tinh thể thach
anh sẽ xuất hiện các điện tích trái dấu, lượng điện tích này tỷ lệ thuận với lực tác
dụng lên nó
Tùy theo hướng tác dụng của lực mà ta có cb ap diện thạch anh theo hiệu ứng
chiều dài hoặc hiệu ứng chiều ngang
Câu 77
Muốn đo áp suất áp ở nhiệt độ 240
0
C dùng loại cảm biến nào phù hợp?
Dùng cb áp suất điện thạch anh
Câu 78
muốn đo lục thì phải làm thế nào?
Đo lực là do những hiệu quả mà nó gây ra,để đo lực người ta có thể dùng cb màng
sọc kl,cb điện trở áp điện,cb áp điện thạch anh
Câu 79
loadcell là gì? Nó làm việc theo nguyên tắc nào ?
Loadcell là thiết bị để xác đinh trọng lượng của vật, khi tác động
Câu 80:
Lưu lượng là gì? Có mấy dạng lưu lượng?
-luu luong là luong chất lỏng hay chất khí chảy qua tiết diện ngang của dòng trong một
đơn vi thời gian.
-có 6 loại luu luong:

+luu luong kế áp suat vi sai
+luu luong ke điện từ
+luu luong kế siêu âm
+luu luong kế tua bin
+luu luong kế nhiệt
+luu luong ke tiết diện thay đổi
Câu 81:
Lưu lượng các chất phụ thuộc vào yếu tố nào ? Hệ số Reynl là gì? Nó ảnh hưởng như thế
nào đến vận tốc dòng chảy.
Trả lời:
Lưu lượng các chất phụ thuộc vào dải lưu lượng , nhiệt độ , áp suất.
- Hệ số Reynol là giá trị không thứ nguyên biểu thị độ lớn tương đối giữa ảnh
hưởng gây bởi quán tính và tính nhớt đến sự cản trở đối với dòng chảy
- Hệ số Reynol càng lớn thì vận tốc dòng chảy càng nhỏ và ngược lại.
Câu 82:
Lưu lượng áp kế Visai hoạt động dựa trên nguyên tắc nào ? Đặc điểm của phép đo
này ?
-Dựa theo định luật Becnuali, biểu diễn quan hệ giữa luu luong và sự biến thiên áp suat
của chat lỏng trong 1 ống thu hẹp.khi dòng chát lỏng chảy qua 1 lỗ thu hẹo thì tốc độ
dòng chảy sau lỗ sẽ tăng lên so với tốc độ dòng chảy trước lỗ thu hẹp , áp suất chất lỏng ở
cửa ra giẩm đi và tạo nên sự chênh lệch áp suat ở phái truoc và phía sau lỗ. Sử dụng cảm
biến áp kế vi sai ta suy ra luu luong
-đặc điểm :
+cấu tạo đơn giản, chắc chắn
+làm việc ko gây tiếng ồn, co thể chế tạo hàng loạt
+lắp đặt bằng măng séc hoặc kết nối xen kẽ
+gây tổn hao luu luong dòng chảy
Câu 83 :
Nếu dòng lưu lượng là chất có hoạt tính hóa học mạnh thì dùng lưu lượng áp kế
Visai có phù hợp không ? tại sao ?

Câu 84 :
Lưu lượng kế điện từ hoạt động dựa trên định luật nào ? Yêu cầu của dòng chảy có
tính chất gì ? Đặc điểm của cảm biến này ?
-định luật Faraday. Khi có dòng chất lỏng dẫn điện chảy cắt qua từ trường do cuộn dây
đặt vuông góc với dòng chảy thì sẽ xuat hiện sđđ cảm ứng trên ha điện cực thành ống.
-đđ :+ cho phép đo luu luong theo 2 chièu
+dduong kinh ống có thể từ 2mm -3m
+dòng chảy có điện dẫn tren 1mS/cm
Câu 85 :
Ống dẫn chất lưu để có thể đo lưu lượng bằng lưu lượng kế điện từ là kim loại hay
phi kim ?
-phi kim
Câu 86 :
Lưu lượng kế siêu âm có gây ra tổn hao lưu lượng dòng chảy không ? Để tăng độ
chính xác của phép đo bằng cảm biến này thì phải làm thế nào ?
-ko
-sử dụng nhiều cặp cảm biến và hiên tượng phản xạ nhiều lần
Câu 87
Công tơ thể tích có nguyên lý hoạt động như thế nào? Đặc điểm của phép đo này ?
-khi cho chất lỏng chảy qua làm quay các cánh phần động. Nhờ bộ phận đếm số vòng
quay có thể suy ra thể tích chất lỏng chảy qua ống
-đặc điểm :+cánh thể tích dc đặt trong buồng có thể tích đã biết
+độ chính xác 0,15-2%
+vì quán tính phần động nên có thể gây nên nhầm lẫn trong quá trình đo dao động
Câu 88
Loại lưu lượng kế nào cho phép đo lưu lượng 2 chiều?
-luu luong kế nhiệt
Câu 89
Cảm biến thông minh là gì? Tính năng chính của cảm biến thông minh?
-là sự kết hợp giữa mp và các mạch vi điện tử với các cảm biến thông thường để thực

hiện các chức năng mới mà cảm biến thông thường không thực hiện được.
-chúng có thể thu thập số liệu từ nhiều đại luong do khác nhau, gia công sơ bộ ket quả
theo các thuật toán đã định trước , có khả năng bù sai số do ảnh hưởng của môi trường
bên ngoài qua đó hiệu chỉnh dc sai số cho phép đo mặt khác nhờ mạch vi điện tử các cảm
biến thông minh có khả năng mã hóa tín hiệu đo, ghép nối dc với các thiết bị ngoại vi,
ghép nối để luu trữ dữ liệu. Kết hopwj với mp chúng có khả năng thực hiện các phép tnhs
đại số, điều khiển quá trình đo với các khâu kết hợp như A/D, các bộ dồn kênh MUX

×