Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Bài 36. Phát triển ở thực vật có hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.09 KB, 9 trang )

GVHD: Cô Nguyễn Thị Hải Yến
SVGD: Nguyễn Thị Ly Ly
Bài 36: PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được nhân tố chi phối sự ra hoa.
- HS thấy rõ sự ra hoa phụ thuộc vào thời gian chiếu sáng và bóng tối (quang chu
kỳ) và sự có mặt của một loại sắc tố enzim (phitocrom)
- Ứng dụng vào sản xuất nông nghiệp.
2. Kỹ năng
- Quan sát, phân tích, so sánh.
- Khái quát tổng hợp.
- Vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
3. Thái độ
- Hình thành lòng say mê yêu thích môn học.
- Xây dựng thái độ quan tâm đến các hiện tượng sinh giới.
II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
- Hoocmon ra hoa.
- Quang chu kỳ và phitocrom: Vai trò của P
660
và P
730
đến sự ra hoa của cây ngày
ngắn và ngày dài.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Hỏi đáp – tìm tòi bộ phận.
- Thảo luận nhóm.
IV. THIẾT BỊ DẠY – HỌC
V. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên.
- Sách giáo khoa, sách GV, tài liệu.


- Giáo án.
2. Học sinh.
Đọc trước bài 36.
VI. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1. Ổn định tổ chức
1
2. Kiểm tra bài cũ
3. Vào bài mới
* Mở bài:
Hằng ngày chúng ta bắt gặp rất nhiều loài thực vật có hoa, nhưng các em có suy
nghĩ gì về đặc điểm phát triển của chúng không? Các nhân tố nào đã chi phối và tác
động tới sự phát triển của chúng? Những loại hoocmôn mà chúng ta tìm hiểu trong tiết
trước có liên quan gì tới sự ra hoa của cây không? Chúng ta sẽ giải đáp những vấn đề
này trong bài hôm nay – bài 36 – “Phát triển ở thực vật có hoa”.
Hoạt động 1: Các nhân tố chi phối sự ra hoa.
Mục tiêu:
- Trình bày được các nhân tố chi phối sự ra hoa ở thực vật.
- Phân tích được sự ra hoa phụ thuộc vào thời gian chiếu sáng và bóng tối với sự có
mặt của một loại enzim phitocrom.
Phương pháp: Hỏi đáp tìm tòi bộ phận và thảo luận nhóm.
Thời
gian
Hoạt động GV Hoạt động HS
30 phút - Đối với thực vật có hoa, ra hoa là một
dấu hiệu đặc biệt của sự phát triển. Cây
muốn ra hoa được thì phải chịu rất
nhiều yếu tố chi phối. Dựa vào SGK, em
nào cho cô biết có bao nhiêu nhân tố chi
phối sự ra hoa của cây? Đó là các nhân
tố nào?

1. Tuổi cây
- Cây cà chua là cây 1 năm hay nhiều
năm? Khi nào thì cây cà chua ra hoa?
- Các loài cây khác nhau thì có cùng ra
hoa một lúc hay không?
- Phải đạt đến một độ tuổi nhất định thì
cây mới ra hoa hay là cây có thể ra hoa
vào bất kì thời gian nào?
GV nhắc lại sự phân bố hoocmôn GA
(có nhiều ở các cơ quan còn non) và
HS nghiên cứu SGK và trả lời:
có 5 nhân tố: tuổi cây, vai trò
ngoại cảnh, hoocmôn ra hoa,
quang chu kì và phitôcrôm
HS nghiên cứu SGK mục I (1)
- Là cây 1 năm, khi được 14 lá
thì sẽ ra hoa.
- HS trả lời: không ra hoa cùng
một lúc.
- HS: đến một độ tuổi nhất định
thì cây mới ra hoa.
2
xitôkinin (có nhiều ở rễ) ở trong cây.
- Hoocmon đã chi phối sự ra hoa của
cây như thế nào?
2. Vai trò ngoại cảnh
- Một số loài cây không phải cứ đủ tuổi
là ra hoa được mà sự ra hoa còn phụ
thuộc vào điều kiện ngoại cảnh. Vậy
những điều kiện ngoại cảnh nào tác

động đến sự ra hoa của cây?
- Nêu một số ví dụ một số loài cây chỉ ra
hoa trong điều kiện nhiệt độ thấp?
GV nhận xét và giải thích sự xuân hóa.
- Điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến
sự ra hoa như thế nào?
- Liên hệ trong sản xuất con người đã
tạo điều kiện nào để cây ra hoa?
3. Hoocmôn ra hoa - Florigen
a. Bản chất của florigen
GV phân tích bản chất của florigen
b. Tác động của florigen
- Florigen được sinh ra từ đâu và di
chuyển đến đâu? (sinh ra từ lá di chuyển
đến ngọn cây)
- Tác dụng của florigen là gì? (kích
thích ra hoa)
GV cho HS quan sát hình 36.1 và mô tả
Đại diện HS trả lời, lớp nhận
xét, bổ sung.
HS nghiên cứu mục I (2) để trả
lời được:
+ Loại ánh sáng, nhiệt độ.
+ Hàm lượng CO
2
, độ ẩm.
+ Lượng phân bón.
- HS trả lời: hoa đào, bắp cải.
Đại diện HS trả lời, lớp nhận
xét, bổ sung.

HS vận dụng kiến thức kết hợp
với hiệu biết thực tế để trả lời:
+ Tùy mục đích sản xuất để
chọn lựa cây cho phù hợp với
ngoại cảnh.
+ Tạo điều kiện về ánh sáng và
nhiệt độ với cây trồng trong
nhà kính.
HS nghiên cứu SGK trả lời.
Lớp nhận xét.
HS quan sát hình 36.1 để trả lời
3
thí nghiệm: ghép cây cảm ứng ra hoa với
cây không được cảm ứng ra hoa, thì 2
cây cùng ra hoa.
- Nếu trồng độc lập 2 cây: 1 cây có xử lý
florigen còn một cây không xử lý thì sẽ
có hiện tượng gì xảy ra? (chỉ có một cây
ra hoa)
- Nếu ghép cành của 2 cây trên lại thì có
hiện tượng nào? (cả hai cây ra hoa)
- Liên hệ trong việc trồng hoa đặc biệt là
trồng hoa đào người dân thường làm
những công việc gì? Ý nghĩa của công
việc này?
4. Quang chu kỳ
- Quang chu kỳ là gì?
GV dẫn dắt HS hình thành kiến thức về
phân loại cây theo quang chu kỳ bằng
các câu hỏi sau:

- Cho biết loại cây ra hoa kết quả vào
mùa hè và mùa đông? Tại sao cây ra
hoa kết quả vào các mùa khác nhau
trong năm? Điều đó có liên quan gì đến
ánh sáng?
- Vậy theo quang chu kì thực vật có hoa
được phân làm mấy loại?
GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK để hoàn
HS vận dụng hiểu biết thực tế
hay thông tin trên ti vi, đài để
trả lời được:
+ Người làm hoa đào thường
tuốt bỏ lá để điều chỉnh ra hoa
cho đúng dịp tết để hạn chế sản
sinh hoocmôn florigen.
Cá nhân đưa ra được ví dụ về
loài cây ra hoa kết quả vào mùa
hè và mùa đông.
+ Cây ra hoa mùa hè: hoa
phượng, bằng lăng. Cây ra hoa
mùa đông: cây hoa sữa, cà phê.
+ Mùa hè ngày dài và mùa
đông ngày ngắn, thời gian
chiếu sáng khác nhau ở hai mùa
đã ảnh hưởng tới việc ra hoa ở
các loài cây.
HS tìm hiểu trong SGK, trả lời
và thảo luận nhóm để hoàn
thành nội dung bảng về đặc
4

thành nội dung bảng sau:
Loại cây Đặc điểm Ví dụ
Cây ngày dài
Cây ngày ngắn
Cây trung tính
GV nhận xét, đánh giá và sử dụng hình
36.2 SGK để giảng giải và bổ sung kiến
thức về cây ngày ngắn và cây ngày dài.
GV bổ sung kiến thức:
+ Trong phản ứng quang chu kỳ thời
gian chiếu sáng không quyết định sự ra
hoa mà là độ dài tối.
+ Thời gian sáng không ảnh hưởng đến
sự xuất hiện mầm hoa nhưng có ý nghĩa
về mặt định lượng tức là tăng số lượng
nụ hoa.
+ Nếu ngắt quãng bóng tối ban đêm với
cây ngày ngắn bằng khoảnh khắc chiếu
sáng thì sẽ mất hiệu ứng quang chu kỳ.
Có nghĩa là chia đêm dài thành hai đêm
ngắn và cây không ra hoa. Gọi là hiện
tượng quang gián đoạn (ví dụ cây mía)
- Quang chu kỳ có ý nghĩa như thế nào
đến sự ra hoa của cây?
5. Phitocrôm
Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin trong
SGK và hoàn thành phiếu học tập sau:
điểm, ví dụ của các loại cây
phân chia theo quang chu kì.
Yêu cầu nêu được ý nghĩa của

quang chu kỳ:
+ Bố trí thời vụ cây trồng hợp lí
+ Kiểm soát giống nhập nội
cho phù hợp quang chu kỳ.
+ Thực hiện quang chu kỳ gián
đoạn để hạn chế ra hoa ở cây
khi cần thiết.
HS nghiên cứu thông tin trong
SGK để hoàn thành phiếu học
5
Hãy điền từ và cụm từ thích hợp sau đây
vào chỗ trống: Protein, quang chu kì, đỏ,
ánh sáng, đỏ xa, sáng – đỏ, tối – đỏ xa.
1. Phitocrom có bản chất là (1) có khả
năng hấp thụ ánh sáng để cảm nhận
(2) và cảm nhận (3) trong các loại hạt
cần ánh sáng để nảy mầm.
2. Phitocrom tồn tại ở hai dạng đó là:
dạng hấp thụ ánh sáng (4) kí hiệu P
đ
và dạng hấp thụ ánh sáng (5)….kí hiệu
là P
đx

GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện kiến
thức. Đồng thời GV mở rộng kiến thức
cho HS:
+ Với cây ngày dài để ra hoa được cần
giảm đến mức tối thiểu P
730

do cần đêm
dài để biến P
730
thành P
660
.
+ Cây ngày ngắn cần tích lũy đủ lượng
nhất định P
730
nên cần thời gian sáng dài
và tối ngắn để biến P
660
thành P
730
và P
730
thành P
660
ít và chậm hơn.
- Vai trò của Phitocrôm?
tập. Đại diện HS trình bày, lớp
nhận xét và bổ sung
HS tìm hiểu nội dung trong
SGK, đại diện trả lời, lớp nhận
xét.
Nội dung 1:
1. Tuổi cây
Sự ra hoa có liên quan đến tuổi cây, với lượng hoocmôn
2. Vai trò ngoại cảnh
- Các nhân tố ngoại cảnh: nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm (nước), chế độ dinh dưỡng, hàm

6
(7)
P
đ
P
đx
(6)
lượng CO
2
có ảnh hưởng đến sự ra hoa của cây.
- Sơ đồ:
Nhân tố môi trường → hoocmôn sinh trưởng → bộ máy di truyền (ADN) → giới tính
đực, cái.
3. Hoocmôn ra hoa – Florigen
a. Bản chất florigen
- Florigen là phức hợp của gibêrelin và antezin.
b. Tác động (SGK)
4. Quang chu kì
a. Khái niệm
- Quang chu kì (SGK)
- Tác động đến sự ra hoa, tạo củ, rụng lá và sự di truyền của các hợp chất quang hợp.
b. Phân loại cây theo quang chu kì.
Có 3 loại cây:
Loại cây Đặc điểm Ví dụ
Cây ngày dài
Ra hoa trong điều kiện chiếu sáng
12 giờ
Hành, cà rốt, rau diếp, sen
cạn, củ cải đường, lúa mì…
Cây ngày ngắn

Ra hoa trong điều kiện chiếu sáng
ít hơn 12 giờ
Thược dược, đậu tương,
vừng, gai dầu, mía,…
Cây trung tính Ra hoa cả ngày dài và ngày ngắn
Cà chua, lạc, đậu, ngô,
hướng dương.
5. Phitôcrôm
- Là sắc tố enzim có ở chồi mầm và chóp lá mầm.
- Tồn tại hai dạng:
+ P
660
(P
đ
) hấp thu ánh sáng đỏ, có bước sóng 660 nm
+ P
730
(P
đx
) hấp thu ánh sáng đỏ xa, có bước sóng 730 nm
- Ý nghĩa đối với quang chu kì
- Vai trò của phitocrôm.
Hoạt động 2:Ứng dụng.
Mục tiêu: Trình bày được những ứng dụng của quang chu kỳ, hoocmon thực vật vào
7
sản xuất.
Phương pháp: Hỏi đáp tìm tòi bộ phận.
Thời
gian
Hoạt động GV Hoạt động HS

10 phút
GV đặt vấn đề: Những hiểu biết về
quang chu kì và hoocmon thực vật được
ứng dụng trong sản xuất như thế nào?
GV nhận xét, đánh giá và bổ sung thông
tin.
+ Chiếu sáng để cây ra hoa hoặc hạn chế
ra hoa: thanh long là cây ngày dài, do đó
mà người ta dùng chiếu đèn vào ban đêm
để kích thích sự ra hoa, chiếu sáng ngắn
vào ban đêm ngăn ngừa sự hình thành củ
khoai tây.
+ Sử dụng hoocmon kích thích ra hoa:
dùng hoocmôn giberilin tạo điều kiện
cho sự ra hoa, xử lý GA làm cho bắp cải,
su hào ra hoa trong điều kiện Việt Nam.
+ Dinh dưỡng hợp lí, cân đối tỉ lệ C/N để
cây ra hoa dễ dàng.
+ Sử dụng tia laze để chuyển hóa P
660
thành P
730
để cây thực hiện quang hợp
nhân tạo.
GV có thể bổ sung thêm:
+ Trồng cây trong nhà kính, nhà có mái
che, chiếu sáng liên tục, ít phụ thuộc vào
tự nhiên.
+ Triển vọng của nền nông nghiệp laze ở
Việt Nam là rất lớn, tạo được quang hợp

nhân tạo cho cây trồng ở các vùng khí
hậu khắc nghiệt như miền Trung.
HS nghiên cứu SGK kết hợp
với thông tin từ báo, tivi rồi
thảo luận và giải quyết được
các vấn đề GV đặt ra.
Nội dung 2:
8
+ Chiếu sáng để cây ra hoa hoặc hạn chế ra hoa
+ Sử dụng hoocmon kích thích ra hoa.
+ Dinh dưỡng hợp lí
+ Sử dụng tia laze chuyển hóa P
660
thành P
730
4. Củng cố
- GV yêu cầu HS tóm tắt kiến thức cơ bản của bài.
- GV cho HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
5. Dặn dò
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 37: Sinh trưởng và phát triển ở động vật.
9

×