Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Thuc hanh phep tu tu: Phep diep va phep doi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.98 KB, 18 trang )

Th
Th
ực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối
ực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối
I.
I.
Luyện tập về phép điệp
Luyện tập về phép điệp
(điệp ngữ)
(điệp ngữ)


1.
1.
Tìm hiểu một số ngữ liệu
Tìm hiểu một số ngữ liệu
(sgk)
(sgk)


a.
a.
Ngữ liệu 1
Ngữ liệu 1
:
:
* Bớn câu đầu:
Trèo lên cây bưởi hái hoa,
Trèo lên cây bưởi hái hoa,



Bước xuống vườn cà hái nụ tầm xuân.
Bước xuống vườn cà hái nụ tầm xuân.


Nụ tầm xuân nở ra xanh biếc,
Nụ tầm xuân nở ra xanh biếc,


Em có chồng
Em có chồng
rời
rời
anh tiếc lắm thay…
anh tiếc lắm thay…
- Lặp lại cụm từ:
nụ tầm xuân
nụ tầm xuân
- Thay th b ng ế ằ hoa tầm xn, hoa cây này, nhạc điệu, ý
nghĩa của câu thơ sẽ thay đổi.
- Điệp ngữ
Nụ tầm xuân
Nụ tầm xuân
có t
có tác dụng:
+ Gợi hình ảnh người con gái đẹp, chưa chồng.
+ Nhấn mạnh nỗi niềm tiếc nuối, xót xa của chàng trai.
Th
Th
ực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối

ực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối
I.Luyện tập về phép điệp (điệp ngữ)
1. Tìm hiểu một số ngữ liệu (sgk)
a. Ngữ liệu 1:
* Bớn câu ći: …“Bây giờ em đã có chồng,
Như chim vào lồng như cá mắc câu.
Cá mắc câu biết đâu mà gỡ,
Chim vào lồng biết thû nào ra.”
- L p l i c m tặ ạ ụ ừ: chim vào lồng , cá mắc câu.
- Điệp ngữ này có tác dụng:
+ Gợi tình cảnh và nhấn mạnh sự mất tự do, bế tắc
của cơ gái khi đã có chồng.
+ Nhấn mạnh nỗi niềm đau đớn, xót xa của người
trong cuộc.
* Kết luận:
Th
Th
ực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối
ực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối
I. Luyện tập về phép điệp (điệp ngữ)
1. Tìm hiểu một số ngữ liệu (sgk)
a. Ngữ liệu 1:
b. Ngữ liệu 2:
* Câu 1: “Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng”
- Lặp lại từ: “gần; thì”
- Khẳng định nội dung: môi trường sống có thể ảnh
hưởng đến nhân cách con người.
* Câu 2: “Có công mài sắc có ngày nên kim.”
- Lặp lại từ: “có”
- Khẳng định nội dung: làm việc chăm chỉ cần cù

nhất định sẽ đạt được kết quả như mong muốn.

Th
Th
ực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối
ực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối
I.
I.
Luyện tập về phép điệp (điệp ngữ
Luyện tập về phép điệp (điệp ngữ
)
)


1.
1.
Tìm hiểu một số ngữ liệu
Tìm hiểu một số ngữ liệu
(sgk)
(sgk)


a.
a.
Ngữ liệu 1
Ngữ liệu 1
:
:



b.
b.
Ngữ liệu 2
Ngữ liệu 2
:
:
* Câu 3: “Bà con vì tổ vì tiên không phải vì tiền vì gạo”
- Lặp lại từ: “vì”
- Khẳng định nội dung: đề cao đạo đức, nhân nghĩa
của con người.


*
*
Kết luận
Kết luận
:
:

Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối
I. Luyện tập về phép điệp (điệp ngữ)
1. Tìm hiểu một số ngữ liệu (sgk)
2. Định nghĩa:
Phép điệp tu từ là biện pháp lặp lại một yếu tố diễn đạt
(vần, nhịp ,từ, cụm từ, câu) nhằm nhấn mạnh, biểu
đạt cảm xúc và ý nghĩa, có khả năng gợi hình tượng
nghệ thuật.
Th
Th
ực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối

ực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối
I.
I.
Luyện tập về phép điệp
Luyện tập về phép điệp
(điệp ngữ)
(điệp ngữ)


1.
1.
Tìm hiểu một số ngữ liệu
Tìm hiểu một số ngữ liệu
(sgk)
(sgk)


2. Định nghĩa:
2. Định nghĩa:
II.
II.
Luyện tập về phép đ
Luyện tập về phép đ
ối:
ối:


1.
1.
Tìm hiểu một số ngữ liệu

Tìm hiểu một số ngữ liệu
(sgk)
(sgk)


a. Tìm hiểu ngữ liệu 1:(sgk)
a. Tìm hiểu ngữ liệu 1:(sgk)


- Câu 1,2,3(bài tập1) và câu 1,2 (bt 2):
- Câu 1,2,3(bài tập1) và câu 1,2 (bt 2):


1) Chim có tổ, người có tông.
1) Chim có tổ, người có tông.


2) Đói cho sạch, rách cho thơm.
2) Đói cho sạch, rách cho thơm.


3) Người có chí ắt phải nên, nhà có nền ắt phải
3) Người có chí ắt phải nên, nhà có nền ắt phải
vững.
vững.


1) Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng.
1) Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng.



2) Bán anh em xa, mua láng giềng gần.
2) Bán anh em xa, mua láng giềng gần.




Đặc điểm phép đối
Câu
Số tiếng
mỗi vế
Từ loại
Hình thức
đối
Nghĩa
1 3/3
Chim/ Người
Tổ / tông
Đói / rách
Người/nhà, Chí /nền
Nên/ vững
Sạch/ thơm
Thuốc đắng/ sự thật
2
4
5
3
3/3
6/6
4/4

4/4
Dã tật/ mất lòng
Bán / mua
Anh em/ láng giềng
Cùng
trường
Cùng
trường
Cùng
trường
Cùng
trường
Cùng
trường
Đối
thanh
Đối ý
Đối từ
vựng
Đối từ
vựng
Đối
thanh
Xa/ gần
PHÂN TÍCH NGỮ LIỆU 1
Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối
II. Luyện tập về phép đối:
1. Tìm hiểu một số ngữ liệu (sgk)
a. Tìm hiểu ngữ liệu 1:(sgk)
b. Tìm hiểu ngữ liệu 2,4: (sgk)

(2) Tiên học lễ:Diệt trò tham nhũng,
Hậu hành văn:Trừ thói cửa quyền.
(Câu đối)
(4) Rắp mượn điền viên vui tuế nguyệt
Trót đem thân thế hẹn tang bồng.
(Nguyễn Công Trứ)
Đặc điểm phép đối
Ngữ
liệu
Số tiếng
mỗi vế
Từ loại
Hình thức
đối
Nghĩa
2 7/7
Diệt/ trừ
Trò / thói
Tham nhũng/
Cửa quyền
Rắp / trót
Điền viên/
Thân thế
Mượn/ đem
4 7/7
Vui/ hẹn
Đồng
nghĩa
Cùng
trường

nghĩa
Bình
đối
Bình
Đối
PHÂN TÍCH NGỮ LIỆU 2, 4
Tuế nguyệt/
Tang bồng
Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối
II. Luyện tập về phép đối:
1. Tìm hiểu một số ngữ liệu (sgk)
a. Tìm hiểu ngữ liệu 1:(sgk)
b. Tìm hiểu ngữ liệu 2,4: (sgk)
c. Tìm hiểu ngữ liệu 3: (sgk)
(3) Vân xem trang trọng khác vời,
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.
Hoa cười ngọc thốt đoan trang,
Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.
(Truyện Kiều)
Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối
II. Luyện tập về phép đối:
1. Tìm hiểu một số ngữ liệu (sgk)
a. Tìm hiểu ngữ liệu 1:(sgk)
b. Tìm hiểu ngữ liệu 2,4: (sgk)
c. Tìm hiểu ngữ liệu 3: (sgk)
- Dòng lục có đối giữa 2 cụm từ : Hoa cười / ngọc
thốt.
- Hai dòng bát: Đối giữa 2 vế của một câu thơ:
Khuôn trăng đầy đặn/ nét ngài nở nang
Mây thua nước tóc/ tuyết nhường màu da.

- Hình thức đối: Tiểu đối
Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối
II. Luyện tập về phép đối:
1. Tìm hiểu một số ngữ liệu (sgk)
a. Tìm hiểu ngữ liệu 1:(sgk)
b. Tìm hiểu ngữ liệu 2,4: (sgk)
c. Tìm hiểu ngữ liệu 3: (sgk)
2. Định nghĩa:
Phép đối tu từ là cách xếp đặt từ ngữ, cụm từ, câu ở vị
trí cân xứng với nhau để tạo hiệu quả giống nhau
hoặc trái ngược nhau nhằm mục đích gợi ra một vẻ
đẹp hoàn chỉnh, hài hoà và gợi ra một ý nghĩa nào đó
trong diễn đạt.
Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối
II. Luyện tập về phép đối:
1. Tìm hiểu một số ngữ liệu (sgk)
a. Tìm hiểu ngữ liệu 1:(sgk)
b. Tìm hiểu ngữ liệu 2,4: (sgk)
c. Tìm hiểu ngữ liệu 3: (sgk)
2.Định nghĩa:
3. Một số ví dụ:
- Hịch tướng sĩ (Trần Hưng Đạo):
+ Uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình, đem thân dê
chó mà bắt nạt tể phụ.
+ Thác mệnh Hốt Tất Liệt mà đòi ngọc lụa, giả hiệu Vân
Nam Vương mà thu bạc vàng.
Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối
II. Luyện tập về phép đối:
1. Tìm hiểu một số ngữ liệu (sgk)
2.Định nghĩa:

3. Một số ví dụ:
- Đại cáo bình Ngô (Nguyễn Trãi):
+ Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn,
Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ.
+ Độc ác thay, trúc Nam Sơn không ghi hết tội,
Dơ bẩn thay, nước Đông Hải không rửa hết mùi.
+ Gươm mài đá, đá núi cũng mòn,
Voi uống nước, nước sông phải cạn
Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối
II. Luyện tập về phép đối:
1. Tìm hiểu một số ngữ liệu (sgk)
2.Định nghĩa:
3. Một số ví dụ:
- Truyện Kiều (Nguyễn Du)
+Tình trong như đã, mặt ngoài còn e.
+ Người lên ngựa, kẻ chia bào.
- Thơ Đường luật
+ Nhớ nước đau lòng con cuốc cuốc,
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.
+ Ao sâu nước cả khôn chài cá,
Vườn rộng rào thưa khó đuổi gà.
Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối
* Củng cố :
Hiệu quả phép điệp Hiệu quả phép đối
-
Tạo âm hưởng.
-
Nhấn mạnh ý nghĩa.
-
Sự lặp lại khiến người

đọc dễ nhớ
-
Sự phong phú về nghĩa
(tương đồng, tương phản)
-
Sự thống nhất và hài hoà
về âm thanh, ý nghĩa
-
Sự cân đối trong xếp đặt,
vẻ đẹp cân xứng của ý
nghĩa và âm thanh
-
Tính hoàn chỉnh và khả
năng ghi nhớ
Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối
* Dặn dò:
+ Bài tập phép điệp (trang 125).
+ Bài tập về phép đối (trang 126)
+ Chuẩn bị bài học: Nội dung và hình thức của
văn bản văn học.

×