1
Ngun vn ODA vi v m nghèo
tnh Ninh Bình
Nguyn Th Minh Hòa
i hc Kinh t
Luchuyên ngành: Kinh t Chính tr; Mã s: 60 31 01
ng dn: TS. Nguyn Th Kim Chi
o v: 2012
Abstract: H thng hóa nhng v lý lun ngun vn ODA và v
m nghèo tnh Ninh Bình. Phân tích vai trò ca ngun vn ODA vi v
m nghèo tnh Ninh Bình, rút ra nhng thành tu, hn ch ca tnh Ninh Bình
trong vic s dng ngun vi vi v ng
gii pháp nhm nâng cao vai trò ca ngun vm nghèo
tnh Ninh Bình trong thi gian ti.
Keywords: Kinh t chính tr; ; Vn ODA; gim nghèo; Ninh Bình
Content
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Mc ra khi c có thu nhi th
Vit Nam vn hình ca mn, nn kinh t còn nghèo
nàn, lc hi sng nhân dân còn gp rt nhi khi gic,
n thc thc trng cn quá
trình phát trin, chính vì v c bin vic tr giúi dân thoát khi
t nhim v quan tr nh và phát tric. Sau 26
thc hing li mi, 21 c hic trong thi k quá
c nhng thành tu quan trng trong phát trin kinh t và xoá
m nghèo, t l m t
[24]. Tuy nhiên, t l nghèo hin nay vn còn mc cao, theo s liu thng kê
l nghèo ti Vit Nam là 12% (tính theo chun nghèo mng
i thu nhp thi tht nghip không có thu nhp trong xã hi li càng g
2
u kin lm phát cao ti hai con s nht Nam v
i mt vi nhic trong vi m bo an
sinh xã hi. Nhng bing v kinh t c bit là tình hình lo thêm
gánh ni vi nghèo.
tip ty nn kinh t ng bn vng và thc hin có hiu qu chính
sách xm nghèo, t c nhng
ng các chic phát tring các ngun lc phc v ng
m nghèo. Trong các ngun lc có th ng cho công cum nghèo
thì các ngun lc gi vai trò quynh. Bên cn vn h tr phát trin
chính thc (ODA) có vai trò quan trng là chm nghèo.
Tuy nhiên, công tác gim nghèo vt kt qu cao, mt s h thoát
ng chc, s xã nghèo có t l h nghèo cao còn nhiu. Vy nhng khó
m nghèo tnh Ninh Bình? Ngun vn
ng thi gian qua có nh cho s phát trin ca tnh Ninh
Bình? Còn nhng tn ti nào trong công cum nghèo tnh Ninh Bìnhnh
Ninh Bình có th li bài hc, kinh nghic tnh
Ninh Bình cn ph có th ng s dng ngun v
ging câu hi cn có li gii.
Xut phát t nh tài “Nguồn vốn ODA với vấn đề xóa đói giảm
nghèo ở tỉnh Ninh Bình” c tác gi la chn nghiên cu làm lut nghip. tài
mang tính thc tin n trong công cum nghèo tnh Ninh Bình
nói riêng và c c nói chung.
2. Tình hình nghiên cứu
n v ngun vn ODA hoc khai thác khía cnh ODA nói chung có mt
s sách và khá nhiu công trình nghiên cc công b và có giá tr thc ti
- Quy chế Quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức ban hành kèm theo
Ngh nh s -CP ngày 09/11/2006 ca Chính ph. Quy ch nh
chung; trình t c t n vn ký kc quc t
án và quc v ODA. Quy ch hin nhiim mi
trong vic thu hút và s dng ngun vn ODA. Sau bn ln ban hành, Quy ch c coi là
phù hp và d ng dng nh mi ch ng dn vic
qun lý và s dng ODA.
- “Hỗ trợ phát triển chính thức ODA: Những hiểu biết căn bản và thực tiễn ở Việt
Nam” - -
3
t
; t; n
- “Quy định pháp luật về quản lý, sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức
ODA” -
Ngoài ra còn mt vài lu KT - u v ngun vn
i vi mt s ngành c th :
- “Thu hút và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức: Trường hợp ngành đường sắt
Việt Nam” - K- g
-
- “ODA của Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) trong ngành Lâm nghiệp (nghiên cứu
trường hợp 4 tỉnh Thanh Hóa, Quảng Trị, Gia Lai, Phú Yên) giai đoạn 2001 - 2005”
- g
ó
Mt nhiu sách và công trình nghiên c cp ti v
m nghèo Viu.
Hin nay vu v ngun vn ODA vi v
m nghèo t chuyên ngành kinh t chính tr
vit nào h thc toàn b ng ca ngun vm nghèo
tn 2000 - 2010. Vì vy, có th kh u tiên nghiên cu mt cách
có h th và cp nhp v i vm nghèo ca mt
tnh c thtnh Ninh Bình.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
* Mục đích
Luc trng s dng ngun vn ODA và vai trò ca
n v a bàn tnh Ninh Bình, t xut nhim,
4
ng, gii pháp ch yu nhm nâng cao vai trò ca ngun vn ODA trong vi
gim nghèo ca tnh Ninh Bình trong thi gian ti.
* Nhiệm vụ nghiên cứu
- H thng hóa nhng v lý lun ngun vn ODA và v
gim nghèo tnh Ninh Bình;
- Phân tích vai trò ca ngun vn ODA vi v m nghèo tnh Ninh Bình,
rút ra nhng thành tu, hn ch ca tnh Ninh Bình trong vic s dng ngun vi vi
v m nghèo.
- ng gii pháp nhm nâng cao vai trò ca ngun vn ODA trong công tác xóa
m nghèo tnh Ninh Bình trong thi gian ti.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu
tài tp trung nghiên cu vai trò ca ngun v m
nghèo tnh Ninh Bình.
* Phạm vi nghiên cứu
Lu u v vai trò ca ngun vn ODA vi v m
nghèo, t c h tr phát trin nông nghip, giáo dc công bng và cht
i nghèo, tc làm, ci thin mi an sinh xã h
Lutm nghèo tnh Ninh Bình
n 2000 - 2010.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luc nghiên cu dn ca ch t bin chng,
duy vt lch sng thi s dng tng hu tra kho sát, thng kê, phân
tích, tng h gii quyt các ni dung nghiên cu c c kt
hp cht ch vi nhau d m, chính sách kinh t i ngoi và chính sách
s dng ngun vn ODA cc nói chung và tnh Ninh Bình nói riêng.
Nguc s dng trong bài nghiên cu ch yc ly t các báo cáo s liu
ca B K hoy ban Nhân dân tnh Ninh Bình, S Tài chính tnh Ninh Bình, S
K honh Ninh Bình, Niên giám thng kê, các bài báo, tp chí và thông tin t
m
6. Những đóng góp mới của luận văn
5
- ng v lý lun và thc tin v m
nghèo.
- c vai trò ca ngun vi vm nghèo tnh Ninh
Bình n 2000 - 2010.
- Ch ra nhng tn ti, hn ch và nguyên nhân trong vic thu hút và s dng ngun vn
m nghèo tnh Ninh Bình.
- xut mt s gii pháp nhm nâng cao vai trò ca ngun vn ODA trong công tác xoá
m nghèo tnh Ninh Bình trong thi gian ti.
7. Bố cục của luận văn
Ngoài phn M u, Kt lun, Danh mc tài liu tham kho, Ph lc, ni dung lu
gm :
Chƣơng 1: Một số vấn đề chung về nguồn vốn ODA và xóa đói giảm nghèo.
Chƣơng 2: Thực trạng của nguồn vốn ODA với vấn đề xóa đói giảm nghèo ở tỉnh
Ninh Bình giai đoạn 2000 - 2010.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao vai trò của nguồn vốn ODA trong công tác
xóa đói giảm nghèo ở tỉnh Ninh Bình trong thời gian tới.
CHƢƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGUỒN VỐN ODA VÀ XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO
1.1. Tổng quan về nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
1.1.1. Khái niệm và nguồn gốc ODA
i t nhChin tranh Th gii ln th c
công nghip phát tri thun v s i dng vin tr không hoàn li hoc cho
vay vu kin.
H tr phát trin chính thc hay Vin tr phát trin chính th
t
ngun t cm t ting Anh - Oficial Development Assistance.
hoàn chnh v ODA. Mi chính ph, mi t chc có th m v ODA theo cách
riêng ca mình.
Mc dù trên th gii có rt nhim khác nhau v ng
m u có chung mt bn cht: Hỗ trợ Phát triển Chính thức (ODA) là hoạt động viện
6
trợ đầu tư của một chính phủ hay một tổ chức Liên chính phủ cho chính phủ một nước khác giúp
chính phủ nước đó giải quyết các vấn đề về phát triển kinh tế xã hội.
1.1.2. Đặc điểm của nguồn vốn ODA
1.1.2.1. Tính ưu đãi của nguồn vốn ODA
1.1.2.2. Tính ràng buộc của nguồn vốn ODA
1.1.2.3. ODA là nguồn vốn có khả năng gây nợ
1.1.3. Phân loại nguồn vốn ODA
1.1.3.1. Phân loại theo nguồn cung cấp: ODA gồm hai loại:
song
1.1.3.2. Phân loại theo tính chất nguồn vốn: ODA gồm 3 loại: ODA không hoàn li, ODA vn
và Hình thc hn hp.
1.1.3.3. Phân loại theo điều kiện: ODA gồm 3 loại: ODA không ràng buc, ODA có ràng buc
và ODA ràng buc mt phn.
1.1.3.4. Phân loại theo hình thức: ODA gồm hai loại: H tr d án và H tr phi d án.
1.2. Những vấn đề chung về xóa đói giảm nghèo
1.2.1. Khái niệm về đói nghèo
1.2.1.1. Quan niệm của một số tổ chức quốc tế
Hi ngh nh Th gii v phát trin xã hi t chc tch)
tháng 03/1995 cho rNgười nghèo là tất cả những ai mà thu nhập thấp hơn dưới 1 đô la
(USD) mỗi ngày cho mỗi người, số tiền được coi như mua đủ những sản phẩm thiết yếu để tồn
tại
Còn Ngân hàng Th gii (WB) quan niNghèo là một khái niệm đa chiều vượt khỏi
phạm vi túng thiếu về vật chất. Nghèo không chỉ gồm các chỉ số dựa trên thu nhập mà còn bao
gồm các vấn đề liên quan đến năng lực như dinh dưỡng, sức khỏe, giáo dục, khả năng dễ bị tổn
thương, không có quyền phát ngôn và không có quyền lực
u ca T chc Lng Quc t (ILO) c
gii Nôben v kinh t Nghèo đói là sự thiếu cơ hội lựa chọn tham gia vào
quá trình phát triển của cộng đồng
Tuy nhiên quan nim ca Hi ngh ch
chc tg Cc Thái Lan (tháng 09/1m v nghèo mt cách
7
h thNghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và thoả mãn các nhu
cầu cơ bản của con người, mà những nhu cầu này đã được xã hội thừa nhận tùy thuộc vào trình
độ phát triển kinh tế - xã hội và phong tục tập quán của địa phương
1.2.1.2. Quan niệm của Việt Nam
Hin nay hai khái nim riêng bit:
* Khái niệm đói
Đói là tình trng ca mt b phc sni mc ti thiu và thu nhp
m bo nhu cu v vt ch duy trì cuc sng.
* Khái niệm nghèo
Nghèo là tình trng mt b phng và tho mãn các nhu cn
ci mà nhng nhu cc xã hi tha nhn tu phát trin kinh
t - xã hi và phong tc tp quán c
Đói
nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không có những điều kiện về cuộc sống như ăn, mặc, ở,
vệ sinh, y tế, giáo dục, đi lại, quyền được tham gia vào các quyết định của cộng đồng”.
* Khái niệm về xóa đói
Xóa đói
,
.
* Khái niệm về giảm nghèo
Giảm nghèo ,
.
1.2.2. Phương pháp tiếp cận đói nghèo
Tip c c hiu là vii nghèo trong xã hc
thc hin thông qua chun nghèo, hay nói cách khác chuẩn nghèo là ranh giới để phân biệt
người nghèo với các thành viên khác trong xã hội.
* Theo chuẩn đói nghèo quốc tế
* Theo chuẩn đói nghèo của Việt Nam
1.2.3. Phương pháp đánh giá nghèo đói hiện nay
* Chỉ tiêu đánh giá hộ đói nghèo của Việt Nam:
8
- Chỉ tiêu chính: thu nhp quc dân mi mt tháng hoc mi m
ng ch tiêu giá tr, hay hin vi, và ng lc (g
- Chỉ tiêu phụ: ng b, mu kin hc tp, y ti, giao
tip
1.2.4. Các thước đo xác định mức độ nghèo
- Đói nghèo theo thu nhập
- Y tế và giáo dục
- Nguy cơ dễ bị tổn thương
- Không có tiếng nói và quyền lực
1.3. Vai trò của nguồn vốn ODA với xóa đói giảm nghèo
1.3.1. Tạo công ăn việc làm
1.3.2. Tăng thu nhập, nâng cao đời sống cho người nghèo
1.3.3. Giúp người nghèo khắc phục các tệ nạn xã hội
1.3.4. Phòng chống dịch bệnh, bảo vệ môi trường, cấp nước sinh hoạt
1.3.5. Phát triển giáo dục, y tế
1.4. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng về việc sử dụng vốn ODA trong xóa đói giảm nghèo
1.4.1. Kinh nghiệm của một số địa phương
1.4.1.1. Kinh nghiệm của Thái Bình
1.4.1.2. Kinh nghiệm của Quảng Trị
1.4.1.3. Kinh nghiệm của Ninh Thuận
1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Ninh Bình
Ba t lng ghép v gim nghèo n ca
.
ng thi, cn phi tip tc hoàn thiu chnh th ch chính sách kinh t
thc hin mc tiêu gim nghèo bn vng.
Bên cc ba tnh Thái Bình, Qung Tr và Ninh Thun phi hp các nhà tài tr
ca các t chc quc t v h tr chính sách, xây dng và trin khai các d án gim nghèong
thi tu kii dân tham gia vào các d án.
9
Ngoài ra, các d án cn phc xây dng, thit k cn th t hinh
vay vn thì có th tric ngay.
Cn tip t trí vi ng cho các d án ODA, nh
gim nghèo.
Các d án ODA phc xây dng phù hp vi k hoch phát trin tng th ct
c, ca các ngành ch qun và ng li.
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG CỦA NGUỒN VỐN ODA
VỚI VẤN ĐỀ XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO Ở TỈNH NINH BÌNH
GIAI ĐOẠN 2000 - 2010
2.1. Thực trạng đói nghèo và tình hình thu hút, sử dụng nguồn vốn ODA ở tỉnh Ninh
Bình
2.1.1. Thực trạng nghèo ở tỉnh Ninh Bình
2.1.1.1. Bối cảnh kinh tế xã hội
2.1.1.1.1. m v t nhiên
2.1.1.1.2. m kinh t - xã hi
2.1.1.2. Thực trạng nghèo đói ở tỉnh Ninh Bình
Cm:
- Huyn Nho Quan có 9 xã là: Thch Bình, K Phú, Phú Long, Qung L
ng Hoà.
- Huy.
- Th
- Huyn Yên Mô có 3 xã ming, Yên Thái, Yên Thành.
- Huyn Gia Vic.
- Huy
- Huyn Yên Khánh có 1 xã là Khánh Công. [15, tr.4]
l h nghèo toàn tim xung, ch còn 6,87%.
l h i 6% (tính
10
2.1.1.3. Nguyên nhân của nghèo đói
Mt s nguyên nhân chính c tnh Ninh Bình:
- Do xuất phát điểm kinh tế thấp và điều kiện tự nhiên không thuận lợi
- Do thiếu việc làm
- Do thiếu vốn sản xuất, thiếu phương tiện sản xuất
- Trình độ hiểu biết hạn chế
- Do gia đình có người ốm đau kéo dài
- Một số ít do lười lao động, không có ý thức vươn lên thoát nghèo, luôn luôn trông chờ, ỷ
lại vào sự hỗ trợ của Nhà nước và cộng đồng.
- Do đông người ăn theo, tai nạn rủi ro hoặc có người mắc các tệ nạn xã hội.
2.1.2. Nguồn vốn ODA ở tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2000 – 2010
2.1.2.1. Khuôn khổ pháp lý của việc thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA
2.1.2.2. Các nguồn tài trợ và mục tiêu ưu tiên
Hin nay, Vi hp tác vi 51 nhà tài tr
chc phi chính ph. Mc tiêu chung nht
ca các nhà tài tr là giúp Ving kinh t m nghèo, song
mi nhà tài tr li có nhng mc tiêu c th khác nhau và có nh
là mt s nhà tài tr tiêu biu và ma h.
Cùng vi xu th chung ca c c, tc vin tr ch yu t
Nht Bn, JICA, JIBIC, OECF, ADB và WB. Ngun tài tr này có mt vai trò vô cùng quan
trm nghèo tnh Ninh Bình.
2.1.2.3. Tình hình thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA giai đoạn 2000 - 2010
Th c, Ninh Bình tip nhn ngun
vn ODA cho vi h tng kinh t-xã hi khác thông qua
vic cp phát cc) và cho vay li.
T chính thc ni li vin tr cho Vit Nam thì tnh Ninh
u tip nhn ngun vn này vi m xây mi, ci thin và nâng c
h tng và phát trin kinh t xã hi. Mt s d án s dng ngun vn ODA nhm mc tiêu
tn 1993 án v án
cc; các d án v n; các d án v c y t
S d án s dc trong thi k thông
11
chim t trng ln nht vi 12 d án (ching th hai là ngành cc vi 10 d
án (chim 27,03%), còn ngành th in vi 8 d án (chim 21,62%).
Có th nhn thy Nht Bn là nhà tài tr ln nht cho tnh Ninh Bình, vi các
vin tr c thù cn tr trên hu h
thông, cn, giáo dc. ADB là nhà tài tr ln th hai vc tài tr là các d án
v y t và nông nghinh Ninh Bình ci thin h thng cc ca
mình thông qua các d c cc. Ngoài ra còn có mt s các d án khác do Na
Uy, Italia và UNIDO tài tr.
Hu ht các d n 1993-2003 có t l gic bit là các d án
trong c giao thông (h l git 100%) song bên cn còn có mt
s d án có t l gii thp.
n 2006 2011, tng s vn ODA lên ti 1.816,5 t ng, tp trung vào
c y t, xây d h tng, ci thin h thng cc vi mc tiêu chung là
n này là ADB, JBIC, JICA và WB.
Tt c ngun v án,
t thúc và 6 d c trin khai. Các d t thúc có t l
gii ngân rt cao (trên 90%), có nhiu d t t l gii ngân 100%. Các d c thc
hic trin khai vi t gii ngân khá nhanh và ngun vi c b sung khá kp
thi.
Nhìn chung, có th nhn thy rng ngun vc trin khai khá hiu qu
tn rt ln vào vic ci thii sng kinh t-xã hi ci
i nghèo nói riêng.
2.2. Vai trò của các chương trình, dự án ODA đến công tác xóa đói giảm nghèo ở tỉnh Ninh
Bình
2.2.1. Thúc đẩy phát triển cơ sở hạ tầng tạo cơ hội cho người nghèo tiếp cận các dịch vụ công
Có th thc ng ca các d h tng i vi t
Vi 12 d c ng, cu và cng cho
các huyn Nho Quan, Gia Ving 2.5]. Nhng d
u kin thun li nhau, tip
cc vi khu trung tâm mt cách d
c bic cc vi 10 d n 1993-i to h thng
cc nhing thi thc hin các d án phát trin nguc
12
ngm cung cc nông thôn tu kin i dân có th tip cn vi nguc sch,
nh i sng v sinh c c ci thic bit là các xã nghèo và các xã,
huya tnh.
n vi tng s vn 1993-2003 là 3,4 t ng, kt
hp vi ngun vn c c c
dng nhiu h thng cn ti các xã ca các huyi tng
s 100 trm bin.
Có th nói rng các công trình h t s dng vn ODA góp phn không nh
vào vic ci thii sng ca nhi nghèo, nh i sng kinh t-xã hi không ngng
c nâng lên i b mt ca tnh Ninh Bình.
2.2.2. Hỗ trợ phát triển nông nghiệp và nông thôn tạo điều kiện xóa đói giảm nghèo trên diện
rộng
Mt s ng lên tình hình kinh t-xã hi ca các d án s dng v
vc nông nghip và phát trin nông thôn là:
Thứ nhấti cung cách sn xung sn xut
hàng hoá vt và chng cao.
Thứ hai, giúp vic bo v tài nguyên rng thi tc làm và thu nhp n
i dân nhng khu vc có d án.
Thứ ba, h tr k thut và công ngh sn xut hit lao ng trong
nông nghip. T ca các sn phm nông nghii
dân.
Thứ tư, h tr các hong xut khu và m rng th ng tiêu th sn phm nông
nghip, giúp chuyn du kinh t nông thôn ví d Dự án hỗ trợ xây dựng làng thủ
công mỹ nghệ Việt Nam tại Ninh Bình do UNIDO tài tr.
Thứ năm, v lDự án nâng cấp đê hữu sông
Hoàng Long do ADB tài tr vi tng s vn ODA là 53,735 t ng ng sut ch
5%, nâng cng và 3 trDự án sửa chữa, nâng cấp hồ chứa
nước Yên Đồng vi tng ngun vn ODA là 49,234 t ng
gc, tu king thi to khu sinh thái và nuôi trng
thy si dân. Các d ng và gim nh hn ch
thit hi và tng thi tu kin phát trin kinh ti
sc bii nghèo.
13
Trong nh i nhi án h tr trên nhi c, thc
hin rng khp các huyn trong tnh Ninh Bình ca nhiu nhà tài tr
nhiu vùng nghèo, xã nghèo, h các
c nông nghi tr tích cc cho vic thc
him nghèo trên din rng.
2.2.3. Tạo việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống cho người nghèo
Các d c giao thông, cp c, nông nghip không ch mang li
u kin thun li dân mà còn tc làm cho nhi án thc
hin.
c nông nghip không ch ci thin h thi tiêu ca
i dân tip cn vu kin thun l t cây trng,
nh p ca mình.
2.2.4. Hỗ trợ phát triển nền giáo dục công bằng và chất lượng cho người nghèo
Nhiu d vt cht trong giáo dc và góp
phn nâng cao chng giáo do ca các vùng nghèo, xã nghèo, bm cho con
u kin thun li tip cn vi nn giáo dc tiu hc chng cao thông
qua vic h tr tin hc phí, xây dng hc mi và h tr các công c hc tp cho hc
Dự án xây dựng tiểu học tại các xã thuộc tỉnh Ninh Bình do JICA tài tr vi s vn
c tính là 8,166 t n cung cp 116 phòng hc tiêu chun và bàn gh cho
7 huyn, th xã thuc tnh Ninh Bình.
Nhìn chung, các d án ODA trong nhn quan trng trong vic ci
thin chng giáo dc tc bing thuc các vùng nghèo, xã
u kin tip cn vi mt nn giáo d và ch
2.2.5. Giúp cải thiện mạng lưới an sinh xã hội
i nghèo, nhng yu th trong xã hi là nhng d b t
khi có nhi dù là nh trong cuc sng hàng ngày. Vì vy, ci thin chng và kh
p cn các dch v n cc kho u, giáo dc tiu
hc, v ng, nhà , cu tr t xut sc quan tr i
i nghèo hoc nhi yu th trong xã hu kin tn ti và hoà nhp vi
cng ng.
ng vic làm va là trách nhim vo cao c. Trong nhng
quc t t phn quan tr i nghèo
14
Vii nghèo tnh Ninh Bình nói riêng trong vic tip cn các dch v
c kho c kho bà m và tr ng m
rng các dch v sc kho sinh sng bnh st rét, phòng
chng bnh truyn nhiu kin cho h ci thin sc kho, ci thin cuc sng và hoà
nhp vi c Dự án Y tế nông thôn do ADB tài tr cho S Y t Ninh
Bình nhm xây lp, cung cp thit b và mua bo him cho nông dân vi tng ngun vn ODA
lên ti 56,235 t Dự án cung cấp thiết bị y tế cho Bệnh viện tỉnh Ninh Bình do
Italia tài trợ vi tng ngun vn ODA lên ti 25 t ng.
n 2006- cho vic Đầu tư mua sắm trang
thiết bị y tế cho Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Bình vi tng s ngun vn ODA là 32,4 t ng.
cho hai d án là Dự án Y tế nông thôn vi tng ngun vn ODA là 46 t ng và
Dự án hỗ trợ phát triển y tế dự phòng vi tng ngun vn ODA là 6,8 t ng.
Bên cnh nhng nêu trên, các ch án ODA còn giúp h tr cho các
thc hing gio v ng si nghèo
và h tr ci cách hành chính, pháp lu
2.3. Đánh giá chung về vai trò của nguồn vốn ODA với xóa đói giảm nghèo ở tỉnh Ninh
Bình
2.3.1. Những thành tựu đã đạt được
t s thành tu trong quá trình thu hút và s dm
nghèo tnh Ninh Bình:
- Công tác gim nghèo ca tc nhng kt qu tt; t l h nghèo
toàn tnh gia s h c h tr l h
nghèo ca 23 xã nghèo có t l h nghèo cao gim nhanh t i
l h nghèo toàn t).
Những thành tựu trên đạt được là do:
Thứ nhất, tnh Ninh Bình luôn coi mm nghèo là mt mn
trong sut quá trình thc hin các mc tiêu phát trin ca tnh.
Thứ hai, Ninh Bình luôn coi trng vic hoàn thing pháp qun lý và s
dng hiu qu ngun vn ODA; vic ch án ODA ca chính ph và
ca tc thc hin kp thi nên nhi ng mc trong quá trình thc hi
trình, d c tháo g.
15
Thứ ba, công tác theo dõi và u tin b.
Thứ tư, Ninh Bình i hp cht ch vi các nhà tài tr nhng qun lý
ODA, làm hài hoà th tc gia tnh và các nhà tài tr y tin trình thc hin các d
án.
Thứ nămng thi tm bo ngun vi ng thông qua chính sách
a tnh nhm ng viên các doanh nghi c
vào công tác gim nghèo.
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế
Bên cnh nhng thành tu nêu trên, ngun vn ODA vi v X tnh Ninh Bình
n 2000-n ti mt s
Thứ nhất, còn nhiu tn ti và y chính sách và b máy qun lý.
Thứ hai, t gii ngân ca mt s d án Ninh Bình còn quá chm.
Thứ ba, thiu ngun vi ng nên mt s chính sách h tru
qung thi làm gim sút hiu qu các d án.
Thứ tư, c tip nhn các d án ca các cán b ODA Ninh Bình còn thp.
Thứ năm, tính minh bch và công khai trong các d án ODA ca Vit Nam nói chung và
tnh Ninh Bình nói riêng còn th hic tính rõ ràng, h thng trong s dng
ODA.
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế
S n ti và hn ch ca ngun v tnh Ninh Bình là do mt
s nguyên nhân ch yu sau:
Thứ nhất, thi gian la chn d án, phát trin d án và thnh d ng kéo dài.
Thứ hai, trong vic tip nhc tip nhn ODA mc ci thin
nhin còn nhiu bt cp.
Thứ ba, v vi ng mc Th ng Chính ph ch o trong k hoch
i b vi ng cho các d án ODA c
trình thc hin, hing thiu vi ng xy ra tnh Ninh Bình và nhiu tnh khác là khá
ph bin.
Thứ tư, u thu t khâu chun b n khâu phê duyng b kéo dài và
làm chm ch ti thc hin d án.
Thứ năm, nhng cn tr i phóng mt bng do thiu các chính
16
ng b và s tham gia phi hp c d án còn yu.
Thứ sáu, phn ln các d án dành cho các dân tc thiu s n các khía
cnh xã ha h.
Bên cạnh đó, s thiu minh bch v pháp lut, thiu công khai v thông tin và vic kim
tra, giám sát vic s dng v
CHƢƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO VAI TRÒ CỦA NGUỒN VỐN ODA TRONG CÔNG
TÁC GIẢM NGHÈO Ở TỈNH NINH BÌNH
3.1. Những cơ hội, thách thức và mục tiêu giảm nghèo đến năm 2020 ở tỉnh Ninh Bình
3.1.1. Những cơ hội, thách thức đặt ra cho công cuộc giảm nghèo ở tỉnh Ninh Bình
Nhng thành tu v m nghèo Ninh Bình nht
tt, song tnh vn còn phu vi nhic mi:
Một là, t l h nghèo vn còn cao.
Hai là, s chênh lch thu nhp, mc sng gi, gia min núi và vùng
ng bng, gia các tng lng tip tc gia
Ba là, nhng thành tc còn thiu tính bn v
tái nghèo còn ln.
Bốn là, ngun lc trong tnh còn hn hp, va phn cho s phát trin chung ca
tnh va phc khai thác các ngun l
c nhiu qu.
Năm là, u, t l o còn thp
Sáu là, m nghèo và h tr c
trin khai thc hi và thing bch mt s vùng
ng vu kin c th ca tng vùng, ti nghèo.
3.1.2. Quan điểm, mục tiêu của tỉnh Ninh Bình về giảm nghèo giai đoạn 2010 – 2020
3.1.2.1. Quan điểm giảm nghèo
Thc hin ch c v vic gim nghèo
ti tnh Ninh Bình trong thi gian tc trin khai, t chc có hiu qung b, chính quyn
tnh Ninh Bình quán trim ch yu sau:
17
Thứ nhất, ng kinh t nhanh gn lin vi
y nhanh t gim nghèo.
Thứ hai, ng ci nghèo, h nghèo, xã nghèo.
Thứ ba, gim nghèo là mng hp.
Thứ tư, thc hing b các ch c v gim
nghèo.
3.1.2.2. Mục tiêu giảm nghèo
Theo Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 12 tháng 8 năm 2011 của Hội đồng Nhân dân
tỉnh Ninh Bình về việc thông qua Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Ninh Bình
đến năm 2020 thì:
Đối với tỷ lệ hộ nghèo toàn tỉnh: Ph n cuối năm 2020, t l h nghèo gim
xui 4 %, phc bii
tình trc bi h tng thit yu phc v sn xui sng, gim
dn s chênh lch t l h nghèo gia các vùng trong tnh và phu mm bình quân
2,5% h nghèo tr lên (theo tiêu chí h n 2011 l h
a bàn ti 7%.
Đối với 23 xã có tỷ lệ hộ nghèo cao: Phn cuối năm 2020, t l h nghèo gim
xu i 5%, không có xã còn t l h nghèo trên 10%; không còn huyn có t l h
nghèo trên 6%; phn cuối năm 2015 t l h nghèo gim xui 8% (theo tiêu
chí năm 200n năm 2015, toàn tnh phu gim t l h nghèo xui 6%.
3.2. Các giải pháp nâng cao vai trò của nguồn vốn ODA với xóa đói giảm nghèo ở tỉnh Ninh
Bình
nâng cao vai trò ca ngun vm nghèo tnh Ninh
Bình trong thi gian ti cn thc hing thi mt s gii pháp sau:
3.2.1. Xây dựng chiến lược, chương trình mục tiêu cho công tác giảm nghèo
u kin ngày càng có s cnh tranh trong vic thu hút vn ODA và các nhà tài
tr quc t ng ct gim các ngun vin tr thì vic nm bc
ca các nhà tài tr t sc quan trng trong ving vn ODA t các nhà tài
tr.
Hi các nhà tài tr trên th gii ch cam kc nhn vin tr ODA
c nhn vin tr nh, mc tiêu c th có tính kh thi và phù
hp vi ma các nhà tài tr. Mt trong các mu ca các
nhà tài tr quc t him phát tri
18
Vit Nam.
Trong nhqua, hòa chung vi khí th ca c nh
c mt s c tiêu mang tm quc gia v
giChiến lược toàn diện về tăng trưởng và xoá đói giảm nghèo; Chương trình xoá
đói giảm nghèo và tạo việc làm; Chương trình phát triển kinh tế – xã hội các xã đặc biệt khó
khăn… và nhc s ng h a cng quc
t. Tuy nhiên, trên thc t vic trin khai thc hin các d án này còn có nhiu bt cp.
Vì v tip tc thc hin và thc hin thành công các mc tiêu trên trong thi gian ti
cn tip tc hoàn thi th làm
cho ving vn t các nhà tài tr quc t. Mc dù chúng ta bit rt
c nghèo nên vic tip cn vi ngun vn ODA s gp nhi
3.2.2. Xây dựng chiến lược thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA cho tỉnh Ninh Bình
có th nâng cao vai trò ca ngun vn ODA tr tu
kin tiên quyt là phi có chic thu hút và s dng ngun vn này. Có chic c th, rõ
ràng v tng d án, tng mc tiêu, tc và s ngun vn cn s dng mi có th trình
lên Chính ph xem xét, t có mc chp nhn phân b ngun vn ODA.
c thù Chính ph qun lý ngun v
tnh Ninh Bình ch có th tip nhn ngun vn này qua hai hình thc là cp phát qua ngân sách
c và cho vay li. Chính vì vy, vic xây dng chic thu hút và s dng ngun vn
ODA s giúp Ninh Bình ng kh dng ngun vn này, tránh tht thoát, lãng phí
c cht là ngun vi tr là ch yu ch không phi là cho không hoàn toàn.
3.2.3. Hoàn thiện công tác quản lý các dự án sử dụng nguồn vốn ODA
Cn tin hành ki cp nht, theo dõi sát sao v tình hình
thc hin các d án ODA, nht là các d
n giúp các nhà tài tr kp thi nhn bit các tn ti trong quá
trình thc hin d án, v cách qun lý vn, v ti, th t n pháp x u
chnh kp thi.
3.2.4. Tăng cường các mối quan hệ phi nhà nước
Vin tr phát trin chính thc bao gc: vin tr không hoàn li; cho vay
v u ki n cho vay v u ki
ng dành cho các d c v xây d h tng, ci thin
vin tr không hoàn lng dành cho mc tiêu phát trim nghèo,
19
y t, giáo dc, bo tc này không ch có vai trò ca các
t chc mà còn có vai trò ca các t chc xã h, các t chc t thin và các
t chc phi Chính ph. Vì th, vic m rng quan h c là mu kin quan trng
tìm kic nhin vin tr khác.
3.2.5. Thực hiện có hiệu quả các chương trình, dự án ODA
Khi tin tr cho mt u mà các nhà
tài tr quan tâm nhiu nht chính là hiu qu c c thc hin. Do
v có th c nhia ngun vn ODA tnh Ninh Bình cn ph
nhiu bi thc hin có hiu qu c cam kt. C th là:
Thứ nhất, tu kin tt nh ng li t án tham gia
vào các d án.
Thứ hai, a trách nhim ca tn lý và ci s dng
vn ODA.
Thứ ba, khi xây dng các hng m dng ODA cn
ch rõ th t vng vn ODA.
Thứ tư, ng vic kic s dng ngun vn ODA.
3.2.6. Hoàn thiện cơ chế, chính sách về ODA
Trong nha qua, Vin mang tính pháp quy v
ng và s dng v nh s -CP ca Chính ph v quy ch
qun lý và s dng ngun vn h tr phát trin chính th c nhi a
ngun ngoi lc quý báu này cho công cuc phát tric nói chung và công cu
gim nghèo nói riêng cn tip tc hoàn thia h th n
thu hút và s dng ngun vn này. C th, trong thi gian ti cn làm nhng vic sau:
Thứ nhất, phi tin hành xây dng chính sách tng th v qun lý, giám sát vay và tr n
c ngoài trong mt ch vi các chính sách và mc tiêu phát trin kinh t xã
hi t
Thứ hai, phi nhanh chóng hoàn chnh các chính sách, ch v vay và qun lý vay n
c ngoài nói chung và ngun vn ODA nói riêng.
Thứ ba, rà soát lnh mc, xoá b nh mc lc hu, xây dnh mc
m bo tiên tin, khoa hc phù hp vi thc tin và xem xét lu thu, xét thu,
giao th gim s khác bit gic và phù hp vu kin ca Vit Nam.
Thứ tư, qun lý vay n cnh rõ trách nhim ci s dng vn
20
vay, chng lng thi phi qun lý chng các khoc bit
là khâu xây dng d án.
3.2.7. Nâng cao năng lực, trình độ đội ngũ cán bộ quản lý ODA
c ca các ban qun lý d án ph thuc phn lc cá nhân ca nhng
cán b ph trách d án, t cán b qun lý cn các cán b qun lý c
Chng c qun lý này là yu t sng còn quynh s thành công ca d
n lý và mt s nhà tài tr c
ngoi ng ca nhng cán b tham gia qun lý, thc hin các d án ODA
tnh Ninh Bình còn hn ch, nên n ti u qu thc hin d án. Vì
v ng hiu qu s dng ca các d c nâng cao
ch qun lý bng các ngun vn này là rt quan trng. Trong thi gian ti,
Chính ph nh Ninh Bình cn t bng các
bin pháp sau:
- Xây dng chic cán b chuyên trách qun lý, kt ho ti ch cán b hin
có v k cn.
- Khuyn khích các cán b qun lý t nghiên cc v chuyên môn và
ngoi ng trong vic mình ph trách.
- qun lý d o cc
thit k cho tng chc danh khác nhau ca ban qun lý d án, và co và
cp chng ch.
- Áp dng nhng bin pháp nhm thu hút các cán b g l t
khác tham gia vào vic thc hin các d án vay vn và tài tr.
- T cho mi các chuyên gia có nhiu kinh nghim, k c chuyên gia
n ging dy; c cán b n
nghiên ci hc t cho v qun lý c ngoài.
- Vng các nhà tài tr c ngoài tài tr cho các khoá hc cho cán
b qu
3.2.8. Hài hòa thủ tục và tăng cường mối quan hệ giữa nhà tài trợ và phía tiếp nhận (tỉnh
Ninh Bình)
Mt trong nhn làm chm ti gii ngân các d án s dng vn
ODA dn s kém hiu qu trong các d án là v hài hoà th tc gia Vit Nam nói
chung, tnh Ninh Bình nói riêng và các nhà tài tr.
D ng ngun vn ODA phi tri qua hai khâu thnh. Các quá trình thm
21
nh và phê duyt d án din ra t và các nhà tài tr m bo
cho vic phê duyt d c suôn s, cn có s ci tin th tc và phi hp ca c hai phía.
Do v các d án ODA tht s c tác dng ca nó, c hai bên cn nghiên
cu ch th tc thnh ca hai bên tin tng b, thng nht và phi hp nhp
nhàng vi nhau c v ni dung và thm thnh ca mt quy trình th
vn là hai ln thc lp, khách quan.
V th tu thu, còn nhi án s dng v nht
quán gia bên Vit Nam và phía nhà tài tr; do v n nht quán trong vic t chu
thy nhanh ti thc hin các d án, Vit Nam cn quy phm pháp lut
v u th n nêu rõ vic áp di vi các d u thu s
dng ngun vng thi, cn chú ý n nhnh t phía các nhà tài tr và thông
l quc t u th có nhu chnh phù hp. Bên cn quy
nh rõ trách nhim ca các nhà thc bit là các nhà thu ca Vit Nam trong vic thc hin
các d án ODA ku.
3.2.9. Tăng cường, mở rộng sự tham gia của người nghèo vào các chương trình, dự án
i nghèo phn ln là nh hc vn và hiu bit thp do không
u ki hc hành và cp nht thông tin. Trong các d án ODA v m nghèo thì
h ng li trc tip t y, kh
n thc và tham gia ci nghèo vào các d u kin quan trng nh
li thành công cho d án.
Vì vy các d i nghèo tht s n vng nht thit
phi tu kii nghèo ch án. Mun vy,
cn phi làm mt s vic sau:
Thứ nhất, ngay t khâu xây dng d án cn phn các yu t v a lý, phong
tc tp quán cng li.
Thứ hai, tuyên truyn, ph bin c th cho h bic nhng lc m
lâu dài mà d án s mang li cho h khuyn khích h tham gia tích cc vào các d án.
Thứ ba, m các lp tp hun, hi th ng dn h cách
dng vn có hiu qu.
3.2.10. Sử dụng vốn ODA cho phát triển kết cấu hạ tầng phục vụ tăng trưởng và giảm nghèo
C kt cu h tn (quy mô nh, va) và kt cu h tng quy mô ln u có vai
trò quan trng t c th hin ng kinh t th hin trc
tip hiu qu ng kinh t, tim lc kinh t n thu
ngân sách t o ra ngun vi nghèo thông qua h
22
thng phân phi li thu nhp.
Phát trin kt cu h tng s làm gim bt các cách bit v a lý và s chênh lch gia
ng s i kinh t gic bit là các vùng nghèo vi
các vùng kinh t phát tring thi, phát trin kt cu h tng cho phép gim thiu nhng tn
tht v thu nhp do bing sn xut hoc thiên tai.
xây dc các công trình h tng quy mô li vt ln
mà ngun v ngân sách nhic. Do vy, vn ODA là mt gii
pháp tt cho v này.
3.2.11. Tập trung vốn ODA hỗ trợ phát triển các ngành, lĩnh vực phục vụ tăng trưởng và giảm
nghèo
Hi i nghèo vn sng ch yu các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa,
cuc sng ch yu da vào nông nghip. Do tp quán canh tác và nhiu yu t ng nên
ng thng trong sn xut nông nghit t l rt thi nông dân vn
còn lãng phí rt nhiu thi gian trong khi h lo ngh t khó có th
c nhn vào làm vic trong các khu vc khác ca nn kinh t.
Vì vng vc nông nghip và nông thôn, phát trin giáo dc
gành công nghing h thng thu lng;
xây dng các ngành công nghip ch bin, sn xut công c o ngh ng
s i nghèo có thêm nhi tham gia vào th
sung, tc nhiu sn phm có chng cao và có giá tr t p và
3.2.12. Đầu tư phát triển mạng lưới an sinh xã hội cho người nghèo và các đối tượng yếu thế
Các d án s dng vn ODA cn tp trung nhiu h h tr i nghèo, dân tc
i, nhóm yu th trong xã hm ci thin chng và kh p cn các dch
v n và ngun ln cc bic kho u, giáo dc
tiu hc, sc kho sinh snc sch, v ng, nhà th trong thi gian ti
ngun vn ODA cn tp trung vào mt s công vic ch yu sau:
Thứ nhất, tr i vi không có sc lao
a.
Thứ hai, giú i nghèo phòng chng có hiu qu khi gp thiên tai.
Thứ ba, quy hoch l h tng sn xut và xã hi thun li cho
vic phòng chng và cu tr khi thiên tai xy ra.
Thứ tư, h tr i tàn ti cao tu t tr em m côi,
23
3.2.13. Xây dựng cơ chế giám sát việc thực hiện các chương trình, dự án giảm nghèo
Mt trong nhng nguyên nhân dn s kém hiu qu trong các d án ODA v
gi ki và sát sao quá trình thc hin các d án.
Do vy, trong thi gian ti cn tin hành t chc kim tra, giám sát quá trình thc hin mt cách
và cht ch . C th, cn làm mt s vic sau:
Thứ nhất, phân công rõ ràng trách nhim ca các B, n
thc hin d án trong vic trin khai thc hin và giám sát thc hi án
ODA.
Thứ haic b máy thc hi án bng vic phân
công trách nhim cho các B, ngành, các cp chính quyn có liên quan theo dõi vic thc hin
d án.
Thứ ba, hoàn thi khuyn khích s tham gia ca mi dân, t chc xã hi
trong vic tham gia thc hin và giám sát d án.
Thứ tư, hoàn thin h thng các ch u qu ng
c án.
KẾT LUẬN
Cùng vng kinh t, Vic nhng kt qu xut sc trong
m nghèo. Tính theo chun quc t, t l m t trên 70%
1990 xung khong 14,5010. V m này, Vic Mc tiêu Phát
trin Thiên niên k (MDGs) do quc t t ra là gim mt na t l n
1990 2015. Và góp phn vào thành công l không k n nhng n l
gim nghèo ca tnh Ninh Bình nói riêng và các tnh khác nói chung.
i mi, nn kinh t-xã hn t nn
kinh t tp trung quan liêu bao cp sang nn kinh t th ng xã hi ch
n mn phát trin mi và trong công cum t l
Ninh Bình xung còn 1210.
c nhng kt qu ng trong công cum nghèo , bên cnh s
n lc bit ca Chính ph và ca UBND tnh còn có s ca nhiu nhà
tài tr l i ngun vn ODA. Công cu
gim nghèo Ninh Bình trong nhc s ca nhiu quc gia, các
t chc quc t và các t chc phi chính ph thông qua ngun vn ODA i hình thc không
24
hoàn li và tín d i hình thc vin tr phát trin chính thc
ODA t s tr thành cht xúc tác quan try nhanh công cuc xoá m nghèo
Ninh Bình.
Tuy nhiên, trong bi cnh hin ti, tnh Ninh Bình nói chung cn ca b máy
hành chính, th ch c qu ca cán b d án ODA bên cnh vic
ng minh bch và công khai v ODA và không ngng ci thing
to li vi các nhà tài tr ng kh
dc kinh t xã h m nghèo nói riêng
trong thi gian ti.
t bc tranh khái quát v vai trò ca ngun vn ODA vm
nghèo tnh Ninh Bình, còn rt nhiu v cn tip tc nghiên cu trong thi gian t
hòa th tc gia các nhà tài tr và tc qun lý ODA ca các cán b ODA ca
tnh hay xây dng chic dài hn thu hút ODA trong vic phát trin kinh t Ninh Bình,
Qua bài vit này, tác gi hy vt phn tài liu tham kho cho tnh và nhng ai quan
tâm ti ngun vi vm nghèo nói riêng.
References
Tiếng Việt
1. B K hoĐịnh hướng thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA trong
thời kỳ 2006-2010, Tp chí Kinh t và D báo, Hà Ni.
2. B K hoTổng quan ODA ở Việt Nam 15 năm (1993-2008), Hà
Ni.
3. Chính ph (2006), Nghị định 131/2006/NĐ-CP về Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng
nguồn hỗ trợ phát triển chính thức, Hà Ni.
4. Chính ph (2012), Quyết định số 106/QĐ-TTg về việc phê duyệt Đề án “Định hướng thu
hút, quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA và các khoản vốn vay ưu đãi khác của các nhà
tài trợ thời kỳ 2011-2015”, Hà Ni.
5. t s v lý lun và thc tin h tr gi
công cho giTạp chí Khoa học và Phát triển, Tp 8, s 4, tr.708-ng
i hc Nông nghip Hà Ni, Hà Ni.
25
6. Cao M dng vn ODA cc ta trong thi
ng trong thi gian tTạp chí Thông tin và Dự báo Kinh tế - xã
hội, (s 48), tr.12-22, Hà Ni.
7. Th Dung (2011), Giải pháp xóa đói giảm nghèo trên địa bàn huyện Nông Sơn, tỉnh
Quảng Nam, Lui hng.
8. Edwin Shanks, Nguyc Hùng (2012), Phân tích tình hình trẻ
em tỉnh Ninh Thuận, UNICEF Vit Nam, Hà Ni.
9. Lê Quc Hi (2007), Định hướng sử dụng ODA, Din Vit Nam (VDF),
Hà Ni.
10. Nguyn Hi Hng tip cn gii quyt v
Tạp chí Cộng sản, Hà Ni.
11. Hà Th Ngc Oanh (2004), Hỗ trợ phát triển chính thức ODA – những kiến thức căn bản
và thực tiễn ở Việt Nam, Nxb Giáo dc, Hà Ni.
12. Nguym (2002), Chuẩn nghèo và thước đo nghèo ở một số quốc gia, Tng cc
Thng kê, Hà Ni.
13. Tôn Thanh Tâm (2004), Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nguồn vốn hỗ trợ phát
triển chính thức (ODA) tại Việt Nam, Lun án tin s kinh ti hc Kinh t
Quc dân, Hà Ni.
14. p trung các ngun l y nhanh t gim
Tạp chí Cộng sản, Hà Ni.
15. UBND tnh Ninh Bình (2007), Đề án 15/ĐA-UBND về công tác giảm nghèo đến năm
2010 (dành cho các xã nghèo, cụm xã nghèo trọng điểm), Ninh Bình.
16. Vinh (2009), Tăng trưởng kinh tế với giảm nghèo trong quá trình đổi mới ở Việt
Nam, Lun án tin s kinh t, Vin Kinh t Vit Nam, Hà Ni.
Tiếng Anh
17. Vu Tuan Anh (2007), Implementation of CBMS in Vietnam, 6
th
PEP Research Network
General Meeting, Peru.
18. AusAid (2002), Vietnam Poverty Analysis, prepared for the Australian Agency for
International Development by the Centre for International Economics, Canberra and
Sydney.