Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

Bài 2: cấu tạo cơ thể người

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (546.71 KB, 110 trang )

Giáo án : Sinh học 8
Ngày soạn: 19/08/2012 Ngày dạy: 22/08/2012- Dạy lớp: 8C
22/08/2012- Dạy lớp: 8A
22/08/2012- Dạy lớp: 8B
Tiết 1. BÀI MỞ ĐẦU
1. Mục tiêu
a. Về kiến thức
- Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người.
- Xác định được vị trí của con người trong giới động vật.
b. Về kĩ năng .
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm , kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với sách
giáo khoa
c. Về thái độ :
- Có ý thức bảo vệ giữ gìn vệ sinh cơ thể
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của Giáo viên :
- Giới thiệu tài liệu liên quan đến bộ môn , tranh vẽ sách giáo khoa phóng to
b. Chuẩn bị của học sinh :
- Sách vở bài học
3. Tiến trình bài dạy.
a. Kiểm tra bài cũ ( không )
Đặt vấn đề: (1’) Giới thiệu sơ bộ chương trình sinh học 8, từ chương 1 đến
chương 11 để HS có cách nhìn tổng quát về kiến thức mà các em sắp học , gây hứng
thú cho học sinh
b. Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Gv
?
Gv
?
?


Gv
Gv
Con người có vị trí như thế nào trong
tự nhiên ->
Trong chương trình sinh học 7 , các
em đã học các ngành động vật nào ?
Trao đổi nhóm thảo luận thu thập kiến
thức để trả lời câu hỏi :
Ngành động vật nào có cấu tạo hoàn
chỉnh nhất ? Cho Ví dụ cụ thể ( lớp
thú là động vật tiến hoá nhất , đặc
biệt là bộ khỉ )
Con người có những đặc điểm nào
khác biệt so với động vật ?
Yêu cầu học sinh tự nghiên thông tin
sách giáo khoa , Trao đổi nhóm hoàn
thành bài tập mục lệnh , các nhóm báo
cáo , nhóm khác nhận xét bổ sung
Yêu cầu Hs hoạt động nhóm (3’)
1. Vị trí của con người trong tự
nhiên (16’)
- ĐVNS – NRK – các ngành giun các
ngành thân mềm – ĐVCXS.
- Trao đổi nhóm thảo luận thu thập
kiến thức để trả lời câu hỏi :
- Tự nghiên cứu thông tin sách giáo
khoa ,trao đổi nhóm hoàn thành bài
tập mục lệnh.
Trường THCS Chiềng Chăn Năm học:
2012 - 2013

1
Giáo án : Sinh học 8
Gv
Gv
Gv
?
Gv
Gv
Gv

Gv
?
?
Gv
?

?
Gv
Gv
?
Hướng dẫn Hs hoạt động
Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo –
nhóm khác nhận xét bổ sung
Đưa đáp án đúng : ô đúng : 1, 2,3,
5,7,8
Con người có vị trí như thế nào trong
tự nhiên?
Yêu cầu HS nêu được
Nhận xét – kết luận
Bộ môn cơ thể người và sinh vật cho

chúng ta hiểu biết điều gì ->
Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trả
lời câu hỏi
Nhiệm vụ bộ môn
Bộ phận bảo vệ cơ thể
Nhận xét – chốt kiến thức
Cho ví dụ về mối liên hệ giữa bộ môn
cơ thể và vệ sinh với các môn khoa
học khác ?
Chỉ ra mối liên hệ giữa bộ môn với
môn TDTT mà các em đang học ?
Nhận xét – kết luận.
Để học tập tốt môn học cơ thể người
và vệ sinh cần vận dụng những
phương pháp nào ->
Nêu các biện pháp cơ bản để học tập
- Các nhóm báo cáo , nhóm khác
nhận xét bổ sung
- Ô đúng : 1, 2,3, 5,7,8
- Sự phân hoá của bộ xương phù hợp
với chức năng lao động.
- Lao động có mục đích
- Có tiếng nói , chữ viết , biết dùng
lửa
- Não phát triển sọ lớn hơn mặt
-> Người là động vật thuộc lớp thú .
Đặc điểm cơ bản để phân biệt người
với động vật là người biết chế tạo và
sử dụng công cụ lao động vào
những mục đích nhất định, có tư

duy, có tiếng nói và chữ viết.
2. Nhiệm vụ của môn cơ thể người
và vệ sinh ( 15

)
- Nghiên cứu thông tin
+ Nhiệm vụ bộ môn
+ Bộ phận bảo vệ cơ thể
-> Cung cấp những kiến thức về
cấu tạo và chức năng sinh lí của cơ
quan trong cơ thể
- Hs nghiên cứu trả lời câu hỏi
- Hs chỉ ra được mối liên hiện giữa
bộ môn.
-> Thấy rõ mối quan hệ liên quan
đến môn học , với các môn học
khác nhau như y học , TDTT. điêu
khắc , hội hoạ
3. Phương pháp học tập môn học
cơ thể người và vệ sinh (9

)
- Nghiên cứu sách giáo khoa trả lời
Trường THCS Chiềng Chăn Năm học:
2012 - 2013
2
Giáo án : Sinh học 8
Gv
?
Gv

Gv
Gv
bộ môn ?
Nhận xét – kết luận
Lấy VD cụ thể : nghiên cứu về hệ cơ
của cơ thể người
Các em phải quan sát hình vẽ hệ cơ ,
quan sát mô hình hệ cơ để phân biệt vị
trí và nhiệm vụ của từng loại cơ …
Đối với các kiến thức vệ sinh : áp
dụng dối với từng hệ cơ quan , muốn
giữ vệ sinh của từng hệ cơ quan giúp
hệ cơ quan đó hoạt động tốt phù hợp
với cấu tạo của chúng , thì ta phải nắm
được cấu tạo của hệ cơ quan đó ,
thông qua mô hình tranh vẽ .
Yêu cầu Hs đọc KLC Sách giáo khoa
câu hỏi.
- > Đối với các kiến thức vệ sinh :
áp dụng đối với từng hệ cơ quan ,
muốn giữ vệ sinh của từng hệ cơ
quan giúp hệ cơ quan đó hoạt động
tốt phù hợp với cấu tạo của chúng ,
thì ta phải nắm được cấu tạo của hệ
cơ quan đó , thông qua mô hình
tranh vẽ.
- Lấy ví dụ cụ thể : nghiên cứu về hệ
cơ của cơ thể người
*. Kết luận chung.SGK.7
c. Củng cố, luyện tập.(3’)

?. Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa người và động vật
thuộc lớp thú.
- HS: Nghiên cứu trả lời câu hỏi
- Gv: Nhận xét - sửa sai.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.( 1

)
- Kẻ bảng 2 SGK /7
- Trả lời câu hỏi 1,2 trong SGK. 7.
- Đọc trước bài 2
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG
- Thời gian giảng toàn bài:
- Thời gian dành cho từng phần:
- Nội dung kiến thức:
- Phương pháp giảng dạy:

==================================================
Trường THCS Chiềng Chăn Năm học:
2012 - 2013
3
Giáo án : Sinh học 8
Ngày soạn: 20/08/2012 Ngày dạy: 23/08/2012- Dạy lớp: 8A
23/08/2012- Dạy lớp: 8B
23/08/2012- Dạy lớp: 8C
Chương I : KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
Tiết 2 . CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
1. Mục tiêu
a. Về kiến thức
- Nêu được đặc điểm cơ thể người.
- Xác đinh được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể người trên mô

hình. Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ
đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết.
b. Về kĩ năng :
- Từ đó giải thích được vai trò của hệ thần kinh
c. Về thái độ :
- GD ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể – bảo vệ cơ thể
2. Chuẩn bị của Gv và Hs .
a. Chuẩn bị của GV :
- Tranh vẽ H2.1,2,3
- Mô hình tháo lắp các cơ quan trong cơ thể
b. Chuẩn bị của HS :
- Kẻ sẵn bảng 2/ 9 SGK , nghiên cứu trước bài 2
3. Tiến tình bài dạy.
a. Kiểm tra bài cũ ( 5

)
Câu hỏi.
? Nêu nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh ? phương pháp học bộ môn
Đáp án :
- Cung cấp kiến thức về cấu tạo và chức năng sinh lí của các cơ quan trong cơ
thể
- Mối quan hệ giữa cơ thể ….
- Thấy mối quan hệ ….
Đặt vấn đề: (1’) Như chúng ta đã biết con người là động vật thuộc lớp thú vì
vậy cấu tạo của cơ thể người có nhiều điểm tương đồng , người chỉ khác thú là biết
chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào những mục đích nhất định có tư duy ,
tiếng nói và chữ viết . Trong năm học lớp 8 này ta sẽ nghiên cứu các hệ cơ quan của
cơ thể con người : hệ vận động , hệ tiêu hoá , H hô hấp …
Nắm được cấu tạo các hệ cơ quan đó và nhiệm vụ của các hệ đó , nắm được
các bộ phận giữ gìn vệ sinh các hệ cơ quan trong cơ thể . vậy để có khái niệm chung

chúng ta tìm hiểu khái quát về cấu tạo cơ thể .
b. Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Gv Cơ thể người có cấu tạo như thế nào ->
Trường THCS Chiềng Chăn Năm học:
2012 - 2013
4
Giáo án : Sinh học 8
Gv
Gv
Gv
Gv
?
Gv
?
Gv
Gv
Gv
?
Gv
GV
Gv
Gv
Gv
?
?
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK
Gọi 1 HS lên nhận biết , tháo lắp mô
hình cơ thể người
- Tháo đến bộ phận nào yêu cầu gọi tên

và chỉ vào vị trí cơ quan đó trên mô
hình Trả lời được lệnh SGK
Hướng dẫn Hs làm
Yêu cầu Hs quan sát H 2.2 + quan sát
mô hình trả lời câu hỏi.
Cơ thể người gồm mấy phần ? kể tên
các phần đó ?
Nhận xét – kết luận
Khoang ngực ngăn cách với khoang
bụng nhờ cơ quan nào ?
Nhận xét – kết luận
Cơ thể người có những hệ cơ quan nào
Chức năng của từng hệ cơ quan ->
Yêu cầu hs đọc thông tin SGK/8, hoàn
thành bảng theo nhóm.
Hãy ghi tên các cơ quan có trong thành
phần của mỗi hệ cơ quan và chức năng
chính của mỗi hệ cơ quan vào bảng 2 ?
Yêu cầu Hs hoạt động nhóm (5’)
Hướng dẫn các nhóm hoạt động
Treo bảng trống yêu cầu đại diện nhóm
báo cáo – nhóm khác nhận xét – bổ
sung.
Đưa ra đáp án SGV.
Yêu cầu HS tự xác định các bộ phận,
các cơ quan và chức năng của các hệ cơ
quan -> Đó cũng chính là nội dung cần
học thuộc.
Ngoài các cơ quan trên còn có hệ cơ
quan nào nữa ? Nhiệm vụ của những hệ

cơ quan đó ?
So sánh các cơ quan của người và thú,
1. Các phần của cơ thể (17’)
HS quan sát hình vẽ SGK
- 1 HS lên nhận biết , tháo lắp mô
hình cơ thể người
- Tháo đến bộ phận nào yêu cầu gọi
tên và chỉ vào vị trí cơ quan đó trên
mô hình
- Trả lời được lệnh SGK


- >Gồm 3 phần : Đầu, Thân
Tay, chân
-> Khoang ngực, khoang bụng
được ngăn cách bởi cơ hoành.
+ Khoang ngực chứa tim, phổi.
+ Khoang bụng chứa ruột, dạ dày,
gan, tuỵ, thận, bóng đái và cơ quan
sinh sản.
2. Các hệ cơ quan. (17'`)
- Hs đọc SGK/8, hoàn thành bảng
theo nhóm.
- HS ghi tên các cơ quan có trong
thành phần của mỗi hệ cơ quan và
chức năng chính của mỗi hệ cơ quan
vào bảng 2 ?
- Các nhóm trao đổi, NX kết quả
của nhóm bạn.
* KL:(Học nội dung bảng 2) SGV

28.
- HS nghiên cứu trả lời
- Giống nhau về sự sắp xếp, những
Trường THCS Chiềng Chăn Năm học:
2012 - 2013
5
Giáo án : Sinh học 8
Gv
em có NX gì ?
Yêu cầu học sinh đọc nội dung kết luận
chung SGK
nét đại cương về cấu trúc và chức
năng của các hệ cơ quan đó.
*. Kết luận chung SGK. 10.
c. Củng cố- luyện tập ( 4’

)
Gọi 1 hs đọc KL chung.
Bằng 1 VD cụ thể em hãy phân tích vai trò của HTK trong sự điều hoà hoạt
động của các hệ cơ quan trong cơ thể.
Các kích thích của môi trường ngoài hoặc môi trường trong đều tác động tới
các thụ quan, làm xuất hiện xung thần kinh hướng tâm về trung ương thần kinh…
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1

)
- Học, trả lời câu hỏi 1,2 SGK.
- Đọc trước bài
- Kẻ trước nội dung bảng 3.1 SGK (11)
- Ôn lại các kiến thức về tế bào thực vật học ở lớp 7
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG

- Thời gian giảng toàn bài:
- Thời gian dành cho từng phần:
- Nội dung kiến thức:
- Phương pháp giảng dạy:
=================================================
Trường THCS Chiềng Chăn Năm học:
2012 - 2013
6
Giáo án : Sinh học 8
Ngày soạn: 26/08/2012 Ngày dạy: 29/08/2012- Dạy lớp: 8C
29/08/2012- Dạy lớp: 8A
29/08/2012- Dạy lớp: 8B
Tiết 3. TẾ BÀO
1. Mục tiêu .
a. Về kiến thức:
- Mô tả được thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng.
- Xác định được tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể.
b.Về kĩ năng.
- Phân biệt được chức năng cấu trúc từng TB.
- Chứng minh được TB là đơn vị chức năng của cơ thể.
c.Về thái độ:
Biết giữ vệ sinh cơ thể, yêu thích bộ môn.
2. Chuẩn bị của Gv và Hs.
a.Chuẩn bị của GV:
- Tranh phóng to CTTB, phiếu học tập.
b. Chuẩn bị của HS:
- Chuẩn bị bài.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ ( 4’ )
Câu hỏi.

?. Bằng 1 VD cụ thể hãy phân tích vai trò của HTK trong sự điều hoà hoạt
động của các hệ cơ quan trong cơ thể ?
Đáp án:
VD. Khi chạy Tim đập nhanh Nhịp thở gấp Toát mồ hôi
Đặt vấn đề: (1’) Mọi bộ phận cơ quan của cơ thể đều được cấu tạo từ TB. Vậy
TB có cấu trúc và chức năng ntn ? Có phải TB là đơn vị nhỏ nhất trong cấu tạo
và hoạt động sống của cơ thể.
b. Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Gv
Gv
Gv
?
Vậy tế bào có cấu tạo như thế nào ->
Yêu cầu hs thực hiện lệnh SGK/11.
các em quan sát H3.1 ghi nhớ vị trí các
phần của 1 TB điển hình. Sau đó lên
bảng điền các vị trí cấu tạo vào tranh
câm.
Yêu cầu Hs khác theo dõi bổ sung.
Vậy cấu tạo TB gồm mấy phần, là
I. Cấu tạo TB. ( 9’ )
Hs thực hiện lệnh SGK/11.
- Các em quan sát H3.1 ghi nhớ vị
trí các phần của 1 TB điển hình. -
Sau đó lên bảng điền các vị trí cấu
tạo vào tranh câm.
- 1 hs lên bảng thực hiện yêu cầu
của GV các em khác theo dõi bổ
sung.

Trường THCS Chiềng Chăn Năm học:
2012 - 2013
7
Giáo án : Sinh học 8
Gv
Gv
Gv
Gv
Gv
Gv
Gv
Gv
?
?
?
?
Gv
Gv
Gv
Gv
những phần nào ?
Nhận xét – kết luận
Cung cấp thêm thông tin chính xác và
cụ thể về màng sinh chất, chất TB
(SGV/31,32).
Các bộ phận của tế bào có chức năng
như thế nào ->
Cho hs nghiên cứu bảng 3.1, yêu cầu
hs ghi nhớ thông tin về chức năng sau
đó yêu cầu 1hs lên bảng điền chức

năng của các bộ phận.
Lưu ý: Chữ in nghiêng ở bảng là chức
năng của các bộ TB sau khi hs điền
song.
Yêu cầu hs khác theo dõi và bổ sung.
Yêu cầu hs thực hiện : Hãy giải thích
mối
Yêu cầu hs khác theo dõi và bổ sung.
Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt
động sống của TB ?
Năng lượng tổng hợp Pr lấy từ đâu ?
Màng sinh chất có vai trò gì ?
Vậy qua đây em hãy cho biết chức
năng chính của các bộ phận trong TB ?
và mối quan hệ thống nhất về chức
năng giữa 3 phần của 1 TB ?
Nhận xét - kết luận
Tế bào bao gồm những thành phần hoá
học nào ->
Yêu cầu 1 hs đọc to thông tin ở phần
3/12.
Axit nuclêic có 2 loại là ADN và ARN
mang thông tin di truyền và được cấu
tạo từ các nguyên tố hoá học là C, H,
Màng sinh chất
-Gồm Chất TB
Nhân
II. Chức năng của các bộ phận
trong tế bào. ( 12’ )
- Hs nghiên cứu bảng 3.1, yêu cầu

hs ghi nhớ thông tin về chức năng
sau đó yêu cầu 1 hs lên bảng điền
chức năng của các bộ phận.
- Hs khác nhận xét – bổ sung
- Yêu cầu hs thực hiện lệnh
- Tổng hợp chất
- Sản phẩm của sự phân huỷ vật
chất thông qua ti thể
- Thực hiện TĐC để tổng hợp nên
những chất riêng của TB
-> Màng sinh chất: giúp TB thực
hiện TĐC.
- Chất TB: thực hiện các hoạt
động sống TB.
- Nhân: điều khiển mọi hoạt động
sống của TB.
III. Thành phần hoá học của tế
bào. ( 7

)
- 1 hs đọc to thông tin ở phần 3/12.
Trường THCS Chiềng Chăn Năm học:
2012 - 2013
8
Giáo án : Sinh học 8
?
?
Gv
Gv
Gv

Gv

?
Gv
Gv
O, N, P
Có NX gì về thành phần của TB so với
các nguyên tố hoá học có trong tự
nhiên ?
Từ NX đó có thể rút ra KL gì ? (chứng
tỏ cơ thẻ luôn có sự TĐC với MT).
Nhận xét - kết luận - yêu cầu hs học
SGK
Vậy hoạt động sống cảu tế bào diễn ra
như thế nào ->
Yêu cầu hs đọc kĩ sơ đồ H3.2
Gợi ý: Nhận biết sơ đồ: Mối quan hệ
giữa cơ thể với MT thể hiện ntn ? TB
trong cơ thể có chức năng gì ? Chức
năng của TB là thực hiện tđc và năng
lượng cung cấp cho mọi hoạt động
sống của cơ thể. Ngoài ra sự phân chia
TB giúp cơ thể lớn lên tới giai đoạn
trưởng thành có thể tham gia vào quá
trình sinh sản. như vậy mọi hoạt động
sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt
động sống của TB nên TB còn là đơn
vị chức năng của cơ thể.
Trình bày hoạt động sống cảu tế bào
trên hình.

Nhận xét - kết luận
Yêu cầu Hs đọc kết luận chung SGK
- Hs trả lời câu hỏi
- Học theo nội dung SGK
IV. Hoạt động sống của TB.(8

)
- Hs đọc kĩ sơ đồ H3.2
- HS trình bày trên hình - Hs khác
nhận xét - bổ sung.
-> Trao đổi chất.
- Lớn lên Sinh sản.
- Cảm ứng.
*. Kết luận chung. SGK. 12
c. Củng cố, luyện tập.( 3

)
Gv: Yêu cầu Hs làm bài tập:
Hãy sắp xếp các bào quan tương ứng với các chức năng bằng cách ghép chữ
a,b,c với các ô 1,2,3
Gv: Hướng dẫn Hs làm
HS: làm
Gv: đáp án đúng: 1- c ; 2- a ; 3 – b ; 4 – d.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. ( 1

)
- Học, trả lời câu hỏi 1,2 SGK 13.
- Đọc mục “em có biết”.
- Chuẩn bị bài sau; Mô.
- Kẻ trước nội dung bảng vào vở bài tập.

RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG
- Thời gian giảng toàn bài:
Trường THCS Chiềng Chăn Năm học:
2012 - 2013
9
Giáo án : Sinh học 8
- Thời gian dành cho từng phần:
- Nội dung kiến thức:
- Phương pháp giảng dạy:
Ngày soạn: 26/08/2012 Ngày dạy: 30/08/2012- Dạy lớp: 8A
30/08/2012- Dạy lớp: 8B
30/08/2012- Dạy lớp: 8C
Tiết 4. MÔ
1. Mục tiêu.
a.Về kiến thức:
- Nêu được định nghĩa mô, kể tên được các loại mô chính và chức năng của
chúng.
b.Về kĩ năng:
- Phân biệt được các loại mô chính và chức năng của từng loại mô.
c.Về thái độ:
- Bảo vệ cơ thể, giữ vệ sinh cơ thể.
2. Chuẩn bị của Gv và Hs.
a. Chuẩn bị của GV:
- Tranh các loại mô H4.1,2,3,4
b. Chuẩn bị của HS:
- Chuẩn bị bài, kẻ trước bảng 4 vào vở.
3. Tiến trình bài dạy.
a. Kiểm tra bài cũ ( 5

)

Câu hỏi.
?. Hãy chứng minh TB là đơn vị chức năng của cơ thể ?
Đáp án:
Tất cả các hoạt động sống của cơ thể đều xảy ra ở TB như:
Màng sinh chất: Thực hiện trao đổi chất giữa TB với MT.TB chất là nơi xảy
ra các hoạt động sống như:
+ Ti thể: Tạo ra năng lượng cho hoạt động của TB và cơ thể.
+ Ribôxôm là nơi tổng hợp Prôtêin.
+ Bộ máy gôn ghi: Thực hiện chức năng bài tiết.
+ Trung thể tham gia quá trình phân chia và sinh sản của TB.
+ Lưới nội chất: Đảm bảo sự liên hệ giữa các bào quan.
Tất cả các hoạt động nói trên là cơ sở cho sự sống, sự lớn lên và sinh sản của
cơ thể, đồng thời giúp cơ thể phản ứng chính xác các tác động của MT sống. Vì vậy
TB được xem là đơn vị chức năng và là đơn vị của sự sống của cơ thể.
Đặt vấn đề: (1’) Trong cơ thể có rất nhiều TB , tuy nhiên xét về chức năng ,
người ta có thể xếp loại thành những nhóm TB có nhiệm vụ giống nhau . Các nhóm
đó gọi là mô . Vậy mô là gì . Trong cơ thể có những loại mô nào ?
b. Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Gv Gọi HS đọc thông tin SGK /14
I. khái niệm về mô (7

)
- HS đọc thông tin SGK /14
Trường THCS Chiềng Chăn Năm học:
2012 - 2013
10
Giáo án : Sinh học 8
?
?

Gv
?
Gv
Gv
Gv
Gv
?
Gv
Gv
Gv
Gv
?
Hãy kể tên những TB có hình dạng khác
nhau mà em biết ?
Thử giải thích vì sao TB có những hình
dạng khác nhau ?
Chính do chức năng khác nhau mà TB
phân hoá có hình dạng & kích thước khác
nhau , sự phân hoá đó diễn ra từ ngay giai
đoạn phôi . Mô là 1 tổ chức gồm các Tb
có cấu trúc TB . Chúng phân phối thực
hiện 1 chức năng chung .
Mô là gì?
Nhận xét – kết luận
Ta đã hiểu yếu tố nào thì được gọi là mô
mà mô thì không giống nhau . vậy người
ta phân chia loại mô ntn và có những loại
mô nào ? Để trả lời câu hỏi đó ta nghiên
cứu phần 2 ->
Giới thiệu trong cơ thể có 4 loại mô

chính là mô biểu bì , mô cơ , mô liên kết ,
mô thần kinh
Cho HS nghiên cứu từng loại mô
Yêu cầu HS quan sát H 4.1
Qua quan sát hình em có NX gì về sự sắp
xếp các TB ở mô biểu bì ?
Yêu cầu HS đọc thông tin Sgk / 14
Yêu cầu HS quan sát H4.2 , đọc thông tin
SGK /15
Máu gồm huyết tương và các TB máu
Thuộc loại mô gì ? vì sao máu lại xếp vào
loại mô đó ?
Yêu cầu HS quan sát H4.3
Hình dạng , cấu tạo TB cơ vân và TB cơ
tim giống nhau và khác nhau ở những
điểm nào?
- Hs trả lời câu hỏi
-> Mô là tập hợp các tế bào
chuyên hóa, có cấu trúc giống
nhau, cùng thwucj hiện một chức
năng nhất định.
II. Các loại mô (26’)
HS nghiên cứu từng loại mô.
1. Mô biểu bì
- Yêu cầu HS quan sát H 4.1
-> Các TB xếp xít nhau tạo
thành lớp rào bảo vệ , giới thiệu
vị trí của từng mô biểu bì.
- Máu được xếp vào loại mô liên
kết vì nguồn gốc các TB máu tạo

ra từ các TB giống như nguồn gốc
TB sụn , xương
2. Mô liên kết
- Đọc thông tin Sgk / 14
-Yêu cầu HS quan sát H4.2 , đọc
thông tin SGK /15
3. Mô cơ
- Yêu cầu HS quan sát H4.3
Trường THCS Chiềng Chăn Năm học:
2012 - 2013
11
Giáo án : Sinh học 8
?
Gv
Gv
Gv
Gv
?
Gv
Gv
TB cơ trơn có những hình dạng và cấu
tạo ntn? Có chức năng gì?
Nhận xét – kết luận.
Gọi HS đọc thông tin SGK
Yêu cầu HS quan sát H 4.4 , nghiên cứu
thông tin SGK / 16
1 HS đọc thông tin SGK /16 và phân tích
mô thần kinh trên sơ đồ , khác so với các
mô đã xét , ta nghiên cứu ở bài sau .
Mô thần kinh có cấu tạo và chức năng gì?

Nhận xét – kết luận.
Gọi HS đọc kết luận chung SGK

- Mô cơ gồm những TB có hình
dạng dài đặc điểm này giúp cơ
thực hiện tốt chức năng co cơ.
4. Mô thần kinh.
Gọi HS đọc thông tin SGK
Yêu cầu HS quan sát H 4.4 ,
nghiên cứu thông tin SGK / 16
-> Nơ ron có thân nối với sợi
trục & sợi nhánh.
- Chức năng: Tiếp nhận kích
thích. Dẫn truyền xung thần
kinh . Xử lí thông tin. Điều hoà
hoạt động của các cơ quan
*. Kết luận chung. SGK.
c. Củng cố- luyện tập (5’)
? So sánh 4 loại mô theo mẫu bảng 4/17 , yêu cầu HS hoạt động nhóm – thống
nhất ý kiến trả , nhóm khác NX bổ sung
HS: làm
Gv: Hướng dẫn Hs làm.
Gv: yêu cầu Hs báo cáo – nhóm khác nhận xét – bổ sung.
GV : nghi tóm tắt ý kiến của các nhóm lên bảng
- Đưa đáp án đúng HS đối chiếu
Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh
Đặc
điểm
cấu tạo
TB biểu bì xếp xít

nhau
TB nằm
trong chất
cơ bản
TB dài , xếp sát
nhau , thành bó
Nơ ron có thân nối với sợi
trục & sợi nhánh
Chức
năng
bảo vệ hấp thụ tiết
( Mô sinh sản làm
nhiệm vụ sinh sản )
Nâng đỡ
( máu vân
chuyển các
chất )
Co dãn tạo nên
sự vận động của
các cơ quan và
vận động của cơ
thể
- Tiếp nhận kích thích
- Dẫn truyền xung thần
kinh
- Xử lí thông tin
- Điều hoà hoạt động của
các cơ quan
Gv: Yêu cầu Hs đối chiếu điều chỉnh và ghi nhận.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1


)
- Làm bài tập 1,2,4 sgk/ 17
- Nghiên cứu trước bài thực hành.
- Chuẩn bị bài 5 :
- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 bộ dụng cụ như SGK yêu cầu
Trường THCS Chiềng Chăn Năm học:
2012 - 2013
12
Giáo án : Sinh học 8
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG
- Thời gian giảng toàn bài:
- Thời gian dành cho từng phần:
- Nội dung kiến thức:
- Phương pháp giảng dạy:
Ngày soạn: 2/09/2012 Ngày dạy: 6/09/2012 - Dạy lớp: 8A
6/09/2012 - Dạy lớp: 8B
6/09/2012 - Dạy lớp: 8C
Tiết 5 . THỰC HÀNH
QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ
1. Mục tiêu.
a. Về kiến thức
- Chuẩn bị tiêu bản tạm thời mô cơ vân
- Quan sát và vẽ Tb trong các tiêu bản đã làm sẵn , TB niêm mạc miệng ( mô
biểu bì ) , mô sụn , mô cơ vân , mô cơ trơn , phân biệt bộ phận chính của TB gồm :
Màng sinh chất , chất TB và nhân
- Phân biệt được đặc điểm khác nhau mô biểu bì , mô cơ , mô liên kết
b. Về kĩ năng :
-Rèn kỹ năng quan sát tế bào và mô dưới kính hiển vi.
- Hợp tác nhóm để chuẩn bị mẫu và quan sát.

- Chia sẻ thông tin đã quan sát được.
- Quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công.
- Ý thức nghiêm túc , bảo vệ máy , vệ sinh phòng TN sau khi làm thực hành
2. Chuẩn bị của Gv và Hs :
a. Chuẩn bị của GV :
- Kính hiển vi , lam kính , la men bộ đồ mổ , khăn lau , giấy thấm , 1 con ếch
sống , hoặc bắp thịt ở chân giò lợn , dung dịch sinh lí 0, 65% , ống hút , dung dịch A
xít a xe tích 1% có ống hút , bô. tiêu bản ĐV
b. Chuẩn bị của HS :
- Chuẩn bị theo 3 nhóm đã phân công
3. Tiến trình bài dạy.
a. Kiểm tra bài cũ ( 5

)
- Báo cáo phần chuẩn bị của HS
- Phát dụng cụ cho mỗi nhóm , phát hộp tiêu bản mẫu .
- Yêu cầu các nhóm chuẩn bị tiến hành thí nghiệm.
Đặt vấn đề: (1’) Để làm 1 tiêu bản tế bào để quan sát và cách quan sát các tế bào
cũng như quan sát các loại mô như thế nào? Nghiên cứu bài hôm nay.
b. Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Trường THCS Chiềng Chăn Năm học:
2012 - 2013
13
Giáo án : Sinh học 8
Gv
Gv
Gv
Gv
Gv

Gv

Gv
Gv
Gv
Gv
Gv
HS nghiên cứu các bước làm tiêu bản
Thảo luận nêu các bước
Gọi 1 HS lên bàn GV làm mẫu các
thao tác
Các nhóm tiến hành làm tiêu bản như
đã hướng dẫn
Yêu cầu lấy sợi thật mảnh , không bị
đứt , rạch bắp cơ phải thẳng
Sau khi các TB lấy được tb mô cơ vân
Đặt lên lam kính – GV tiến hành nhỏ 1
giọt a xit a xe tich 1% vào cạnh la men
và dùng giấy thấm hút bớt dung dịch
sinh lí để a xít thấm vào dưới la men
Để KT công việc của HS giúp đỡ các
nhóm chưa làm được
Yêu cầu các nhóm điều chỉnh kính hiển
vi lấy đủ ánh sáng – quan sát các loại
tế bào.
Lưu ý : Sau khi HS quan sát được TB
GV đến từng nhóm kiểm tra xem đã
chính xác chưa , tránh hiện tượng HS
nhầm lẫn hoặc nhìn chưa rõ lại mô tả
theo SGK

Khi hình đa rõ tất cả các HS trong
nhóm lần lượt quan sát – NX , thống
nhất ý kiến
NX đánh giá số nhóm có tiêu bản đạt
yêu cầu và chưa đạt yêu cầu
Yêu cầu HS quan sát các mô qua
H4.1 /14 và quan sát tiêu bản có sẵn H
4.4 / 16, H4.2,3 /15
Trong nhóm khi điều chỉnh kính để
thấy rõ tiêu bản thì lần lượt các thành
viên đều quan sát và vẽ hình
1. Làm tiêu bản và quan sát TB mô
cơ vân ( 20

)
- HS nghiên cứu các bước làm tiêu
bản
- Thảo luận nêu các bước
- Các nhóm tiến hành làm tiêu bản
như đã hướng dẫn
*. Cách làm tiêu bản
- Rách da đùi lấy 1 bắp cơ
- Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ
( thấm sạch )
- Dùng ngón trỏ và ngón cái ấn 2 lên
mép rạch
- Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách 1
sợi mảnh
- Đặt sợi mảnh mới tách lên lam
kính , nhỏ dung dịch sinh lí o, 65 %

Na Cl
- Đẩy la men , nhỏ a xit a xe tích
- HS quan sát các mô qua H4.1 /14 và
quan sát tiêu bản có sẵn H 4.4 / 16,
H4.2,3 /15
- Trong nhóm khi điều chỉnh kính để
thấy rõ tiêu bản thì lần lượt các thành
viên đều quan sát và vẽ hình
2. Quan sát tiêu bản các loại mô
khác ( 13

)
Trường THCS Chiềng Chăn Năm học:
2012 - 2013
14
Giáo án : Sinh học 8
Gv
?
Gv
Gv
Thống nhất sau khi đã thảo luận trong
nhóm
Thành phần cấu tạo , hình dáng TB ở
mỗi mô
Các nhóm khác NX ,bổ sung
Kết luận
-> Mô biểu bì : TB xếp xít nhau
- Mô sụn : chỉ có 2, 3 TB tạo thành
nhóm
- Mô xương : TB nhiều

- Mô cơ : TB nhiều và dài
c. Củng cố- luyện tập (5’)
- NX giờ học:
+ Khen các nhóm học tốt.
+ Phê bình các nhóm có kết quả chưa cao rút KN.
- Đánh giá:
+ Trong khi làm tiêu bản mô vân cơ các em gặp khó khăn gì ?
+ Nhóm có kết quả tốt cho biết nguyên nhân thành công ?
+ Lí do nào làm cho mẫu của 1 số nhóm chưa đạt yêu cầu ?
+ Yêu cầu các nhóm làm vệ sinh.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. ( 1’)
- Về nhà mỗi em viết 1 bản thu hoạch theo mẫu SGK.
- Ôn lại kiến thức TB mô.
- Nghiên cứu trước bài: Phản xạ. Tìm 1 vài ví dụ về phản xạ trong đời sống.
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG
- Thời gian giảng toàn bài:
- Thời gian dành cho từng phần:
- Nội dung kiến thức:
- Phương pháp giảng dạy:
=========================================
Trường THCS Chiềng Chăn Năm học:
2012 - 2013
15
Giáo án : Sinh học 8
Ngày soạn: 9/09/2012 Ngày dạy: 12/08/2012- Dạy lớp: 8C
12/09/2012- Dạy lớp: 8A
12/09/2012- Dạy lớp: 8B
Tiết 6. PHẢN XẠ
1. Mục tiêu.
a. Về kiến thức.

- Chứng minh phản xạ là cơ sở của mọi họt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ
thể.
b. Về kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích, quan sát.
c.Về thái độ:
- GD lòng yêu thích môn học.
2. Chuẩn bị của Gv và Hs.
a. Chuẩn bị của GV:
- Tranh vẽ H6.1,2,3
- Sưu tầm băng hình đường dẫn truyền xung TK và hoạt động phản xạ.
b. Chuẩn bị của HS:
- Học và chuẩn bị bài.
3. Tiến trình bài dạy.
a. Kiểm tra bài cũ ( 5

)
- Kiểm tra bài tường trình thực hành của hs.
- Thu 5 bài chấm điểm.
Đặt vấn đề: (1’) Vì sao chạm tay vào vật nóng tay rụt lại ? Hiện tượng rụt tay lại
khi chạm tay vào vật nóng, cũng như khi ăn tiết nước bọt được gọi là gì ? và cơ chế
diễn ra ntn ?
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
?
G
Hãy nêu thành phần của 1 TB TK
(nơron) ?
( Gồm TBTK (nơron)
TBTK đệm (TK giao
cảm)

1. Cấu tạo và chức năng của nơron.
( 15

)
( Gồm TBTK (nơron)
TBTK đệm (TK giao
cảm)
Trường THCS Chiềng Chăn Năm học:
2012 - 2013
16
Giáo án : Sinh học 8
Gv
?
Gv
G
v
?
Gv
Gv
?
Gv
?
Gv
Gv
Gv
?
Gv
?
Gv
Yêu cầu cả lớp quan sát H6.1 + treo

tranh cấu tạo nơron phóng to.
Em hãy mô tả cấu tạo của nơron ?
Chốt lại kiến thức cấu tạo.
Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin.
Từ cấu tạo đó vậy nơron có chức năng

Nhận xét – kết luận
Yêu cầu Hs quan sát H 6.2.
Có mấy loại nơron, chức năng của
từng loại ?
Yêu cầu hs quan sát H6.2.
Em có NX gì về đường dẫn truyền TK
ở nơron hướng tâm và li tâm ?
Mọi hoạt động của con người hay
động vật đều là phản xạ, phản xạ
không chỉ trả lời các kích thích của
MT mà còn đáp ứng các kích thích
của MT trong.
Vậy em hiểu thế nào là 1 cung phản
xạ? (Xét phần 2)
Gọi 1 hs đọc thông tin
Phản xạ là gì ? Em hãy kể VD về
phản xạ qua thực tế ?
Nhận xét – kết luận.
Phân biệt PX ở ĐV với cảm ứng ở
TV?
VD. Chạm tay vào cây xấu hổ lá cụp
Hs quan sát H6.1
a. Cấu tạo.
Hs nghiên cứu thông tin và quan sát H

6.1 sgk/ 20.
Sợi nhánh
Gồm Thân
Sợi trục
b. Chức năng.
Có 2 chức năng:
- Cảm ứng.
- Dẫn truyền.
- Hs quan sát H6.2.
Có 3 loại nơron:
- Hướng tâm (cảm giác): Dẫn xung
TK từ cơ quan đến TW.
- Li tâm (vận động): Dẫn xung TK từ
TW đến cơ quan
- Trung gian: nằm trong trung ương
thần kinh, đảm bảo liên hệ giữa các
noron.
- Ngược chiều nhau
2. Cung phản xạ.( 10

)
a. Phản xạ.
HS đọc thông tin
- Là phản ứng của cơ thể trả lời các
kích thích của MT ngoài hay MT
trong dưới sự điều khiển của HTK.
- HS TL câu hỏi
Trường THCS Chiềng Chăn Năm học:
2012 - 2013
17

Giáo án : Sinh học 8
Gv
?
?

?
Gv
Gv
Gv
?
?
Gv
?
Gv
Gv
Gv
lại
Yêu cầu hs quan sát H6.2SGK, trả lời
câu hỏi
Hãy kể tên các loại nơron tạo nên 1
cung phản xạ ?
Một cung phản xạ gồm các thành
phần nào ?
Vậy thế nào là 1 cung phản xạ ?
Nhận xét – kết luận
VD. Khi ta ngứa lúc đầu gãi với
cường độ nhẹ vẫn thấy ngứa, ta gãi
mạnh lên thì mới hết ngứa. Tại sao lại
như vậy ? để giải thích hiện tượng này
ta nghiên cứu phần 3.

Đọc thông tin SGK.
Nêu VD về PX và phân tích PX đó ?
Tóm tắt đường truyền xung TK của
PX trong VD hs nêu dựa vào H6.2
Vậy bằng cách nào TWTK có thể biết
được phản ứng của cơ thể đã đáp ứng
được kích thích hay chưa ? Vì sao ?
Gọi 1 hs dựa vào H6.3 Trình bày vòng
PX.
Vòng PX là gì ?
Nhận xét – kết luận
Lưu ý: Dù là PX đơn giản thì xung
TK vẫn được truyền trong vòng PX.
Yêu cầu Hs đọc KLC sách giáo khoa.
b. Cung phản xạ
- Hs quan sát H 6.2
- Hướng tâm, li tâm, trung gian
- Cơ quan thụ cảm, 3 nơron, cơ quan
phản ứng .
- Cung phản xạ là đường dẫn truyền
xung TK từ cơ quan thụ cảm -> TW
TK -> Cơ quan phản ứng.
3. Vòng phản xạ.( 10

)
- Hs đọc thông tin
- Hs lấy ví dụ
-Trong PX luôn có luồng thông báo
ngược về TWTK để TWTK điều chỉnh
phản ứng cho thích hợp luồng TK bao

gồm cung PX và đường phản hồi tạo
nên vòng PX.
- Hs trả lời câu hỏi
- Nhờ các luồng thông báo ngược báo
về TW để có sự điều chỉnh PX tạo
nên 1 vòng PX .
*. Kết luận chung SGK.
c. Củng cố - luyện tập (3’).
- Gọi hs đọc KL chung SGK/22
- Yêu cầu hs trả lời câu hỏi cuối bài.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. ( 1

)
- Học, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “em có biết”.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nghiên cứu trước bài 7: Vận động
Trường THCS Chiềng Chăn Năm học:
2012 - 2013
18
Giáo án : Sinh học 8
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG
- Thời gian giảng toàn bài:
- Thời gian dành cho từng phần:
- Nội dung kiến thức:
- Phương pháp giảng dạy:
=========================================
Ngày soạn: 9/09/2012 Ngày dạy: Chiều 13/08/2012- Dạy lớp: 8A
Chiều 13/09/2012- Dạy lớp: 8B
Chiều 13/09/2012- Dạy lớp: 8C

Chương II. VẬN ĐỘNG
Tiết 7. BỘ XƯƠNG
1. Mục tiêu.
a.Về kiến thức.
- Nêu được ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống .
- Kể tên các phần của bộ xương người.
- Các loại khớp
b. Về kĩ năng:
- QS, so sánh các loại xương và khớp xương.
c. Về thái độ:
- Bảo vệ cơ thể, giữ vệ sinh bộ xương.
2. Chuẩn bị của Gv và Hs.
a. Chuẩn bị của GV:
- Tranh vẽ các hình 7.1,2,3,4
- Mô hình tháo lắp bộ xương người , cột sống .
b. Chuẩn bị của HS:
- Chuẩn bị bài.
3. Tiến trình bài dạy.
a. Kiểm tra bài cũ ( Không ).
Đặt vấn đề: (1’) Sự vận động của cơ thể được thực hiện nhờ sự phối hợp hoạt
động của hệ cơ và bộ xương . Nhiệm vụ đề ra khi học chương trình này là tìm hiểu
cấu tạo và chức năng của cơ và xương . những đặc điểm của cơ xương thích nghi với
tư thế đứng thẳng người và lao động . tước hết ta tìm hiểu bộ xương .
b. Dạy nội dung bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Gv Yêu cầu Hs Qs H7.1,2,3 liên hệ các I. Các phần chính của bộ xương
Trường THCS Chiềng Chăn Năm học:
2012 - 2013
19
Giáo án : Sinh học 8

Gv
?
Gv
Gv
?
?
Gv
Gv
Gv
Gv
Gv
?
Gv

?
Gv
Gv
Gv
?
phần của bộ xương cơ thể .
Treo tranh vẽ các phóng to lên bảng
QS H 7.1 Em hãy cho biết bộ xương
người chia làm mấy phần là những
phần nào ?
Nhận xét – kết luận
Qs tiếp H 7.2,3 đọc kĩ thông tin tìm
hiểu
Bộ xương có chức năng gì ?
Tìm những điểm giống nhau và khác
nhau giữa xương tay và xương chân ?

Nhận xét – kết luận
Giải thích vì sao lại có sự khác nhau
đó ( khác nhau về kích thước , cấu tạo
khác nhau của đai vai , đai hông sự
sắp xếp và đặc điểm hình thái của
xương cổ tay cổ chân , bàn tay, bàn
chân . Đó là kết qua của sự phân hoá
tay chân trong quá trình tiến hoá thích
nghi với tư thế thẳng đứng và lao động
Gọi HS đọc thông tin SGK /25
QS bộ xương ta thấy có nhiều loại
xương mỗi phần của 1 bộ xương đều
có nhiều loại vậy căn cứ vào đâu để
phân biệt và phân biệt ntn ta tìm hiểu
phần II->
Gọi HS đọc thông tin SGK mục II /25
Mỗi bộ xương có đặc điểm cấu tạo ntn
Nhận xét – kết luận
Các phần xương của cơ thể được nối
với nhau ntn?
Vậy khớp xương là gì ? ta nghiên cứu
phần III->
Cho HS đọc thông tin /25
Hoạt động nhóm trả lời lệnh SGK
Dựa vào cấu tạo khớp đầu gối hãy mô
tả 1 khớp động
( 17

)
Hs Qs H7.1,2,3 liên hệ các phần của

bộ xương cơ thể .
- Bộ xương người chia làm 3
phần :
+ Xương đầu
+ Xương thân
+ Xương chi
Qs tiếp H 7.2,3 đọc kĩ thông tin tìm
hiểu
- Chức năng : - Nâng đỡ
- Bảo vệ
- Là nơi bám của cơ
HS đọc thông tin SGK /25
II. Phân biệt các loại xương ( 8

)
HS đọc thông tin SGK mục II /25
- Ba loại xương : xương dài ,
xương ngắn , xương dẹt
- Bằng các khớp
III. Các khớp xương (13

)
HS đọc thông tin /25


Trường THCS Chiềng Chăn Năm học:
2012 - 2013
20
Giáo án : Sinh học 8
?

?
Gv
Gv
Khả năng cử động của khớp động và
khớp bán động khác nhau ntn? Vì sao
có sự khác nhau đó ?
Nêu đặc điểm của khớp bất động ?
Nhận xét và yêu cầu Hs học SGK
Yêu cầu Hs đọc Kết luận chung sgk.
- 1 khớp động 2 đầu khớp tròn , có
sụn khớp …
- Khả năng cử động của khớp động
linh hoạt hơn vì cấu tạo của khớp
động cọ diện khớp ở 2 đầu xương
tròn & lớn có sụn trơn bóng giữa
khớp có bao chứa dịch khớp còn
diện khớp của khớp bán động phẳng
và hẹp
- Có đường nối giữa 2 xương là hình
răng cưa khít với nhau nên không cử
động được
- Khớp bất động là loại khớp không
cử động được.
- Khớp bán động là những khớp mà
cử động của khớp còn hạn chế.
- Khớp động là những khớp cử
động dễ dàng .
*. Kết luận chung. SGK.
a. Củng cố - luyện tập ( 5


)
GV yêu cầu HS đọc KLC SGK
? Hãy mô tả cấu tạo và mối liên quan của cột sống với lồng ngực trong thực
hiện chức năng ?
HS
Gv : Nhận xét – kết luận.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1

)
- Học bài theo nội dung ghi + trả lời các câu hỏi SGK.
- Nghiên cứu trước nội dung bài 8: Cấu tạo và tính chất của xương.
- Kẻ trước nội dung bảng 8.1 SGK vào vở.
- Chuẩn bị theo nhóm: Mỗi nhóm 2 xương đùi ếch hay xương sườn gà
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG
- Thời gian giảng toàn bài:
- Thời gian dành cho từng phần:
- Nội dung kiến thức:
- Phương pháp giảng dạy:
=========================================
Ngày soạn: 16/09/2012 Ngày dạy: 19/08/2012- Dạy lớp: 8A
19/09/2012- Dạy lớp: 8B
Trường THCS Chiềng Chăn Năm học:
2012 - 2013
21
Giáo án : Sinh học 8
19/09/2012- Dạy lớp: 8C
Tiết 8. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG
1. Mục tiêu.
a. Về kiến thức
- Mô tả được cấu tạo của một xương dài.

- Nêu được cơ chế lớn lên và dài ra của xương.
- Mối quan hệ giữa cơ và xương trong sự vận động.
b. Về kĩ năng
- Giải thích những vấn đề thực tế như: Vì sao người ta thường cho trẻ sơ sinh
tắm nắng? Vì sao người ta thường nắn chân cho trẻ sơ sinh?
- Lắng nghe tích cực.
- Hợp tác ứng xử giao tiếp trong khi thảo luận.
- Tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, tìm kiếm
thông tin trên Intenet để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo, sự phát triển, thành phần hóa học
và tính chất của xương.
c. Về thái độ:
- GD ý thức bảo vệ bộ xương , liên hệ với thức ăn của lứa tuổi HS
2. Chuẩn bị của Gv và Hs:
a. Chuẩn bị của GV :
Tranh vẽ H 8.1 ,2,3,4 .
2 xương đùi ếch sạch , panh ,đèn cồn , cốc nước lã , cốc đựng dung dịch HCl
10%
b. Chuẩn bị của HS :
- Xương đùi ếch hay xương sườn gà
3. Tiến trình bài dạy.
a. Kiểm tra bài cũ (kiểm tra 15’)
Câu hỏi.
C1: Bô. xương người gồm mấy phần ? cho biết các xương ở mỗi phần đó ?
C2:
Đáp án :
Bộ xương người gồm 3 phần: Xương đầu : hộp sọ , xương mặt …
Xương thân : Cột sống , xương sườn , ức
Xương chi : tay chân
Đặt vấn đề: (1’) Gọi HS đọc mục em có biết /37 SGK Thông tin đó cho em biết
xương có sức chịu đựng rất lớn . Do đâu mà xương có khả năng đó ? để trả lời câu

hỏi đó cô trò chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay .
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt dộng của GV Hoạt dộng của HS
Gv
?
?
?
Yêu cầu Hs nghiên cứu thông tin + quan
sát H 8.1 trả lời các câu hỏi.
Sức chịu đựng rất lớn của xương có liên
quan gì đến cấu tạo của xương ?
Xương dài có cấu tạo ntn?
Cấu tạo hình ống và đầu xương như vậy có
1. Cấu tạo và chức năng của
xương (10

)
a. Cấu tạo và chức năng của
xương dài
-Nghiên cứu thông tin QS H8.1,2
Trường THCS Chiềng Chăn Năm học:
2012 - 2013
22
Giáo án : Sinh học 8
Gv
Gv
Gv
Gv
Gv
Gv

Gv
Gv
Gv
?
?
Gv
?
Gv
Gv
Gv
Gv
Gv
ý nghĩa gì với chức năng của xương
Yêu cầu Hs hoạt động nhóm (5’).
Hướng dẫn Hs hoạt động.
Yêu cầu Hs các nhóm báo cáo – nhóm
khác nhận xét – bổ sung.
Nghiên cứu thông tin QS H8.1,2 -> nghi
nhớ kiến thức sau đó TĐN thống nhất ý
kiến
Đại diện các nhóm trình bày nhóm khác
NX bổ sung trên tranh
Vậy điều khẳng định lúc ban đầu là đúng
Các nhóm nghiên cứu bảng 8.1 /29 , 1,2
nhóm trình bày
Yêu cầu nêu cấu tạo và chức năng của
xương dài – HS nghi nhớ kiến thức bài
trước & trình bày
Yêu cầu Hs nghiên cứu thông tin SGK
Hãy kể tên các xương dẹt và xương ngắn ở

cơ thể người ?
Xương dẹt và xương ngắn có cấu tạo và
chức năng gì?
Nghiên cứu thông tin & H 8.3 Rút ra
KL
Với cấu tạo hình trụ rỗng , phần đầu có nan
xương đầu hình vòng cung tạo các ô giúp
các em liên tưởng tới cấu trúc nào trong
đời sống
KL : ứng dụng trong xây dựng bảo đảm
bền vững & tiết kiệm vật liệu xây dựng
Nhận xét – kết luận
Ta biết khi còn nhỏ thì xương nhỏ và ngắn
đến khi trưởng thành xương to & dài vậy
nhò dâu mà có hiện tượng đó , ta nghiên
cứu phần 2 ->
Cho HS nghiên cứu thông tin SGK – yêu
cầu QS H8.4,5 ( HĐ nhóm )
Mô tả TN CM vai trò của sụn tăng trưởng
dùng đinh platin đóng vào vị trí B, B, C, D
nghi nhớ kiến thức sau đó TĐN
thống nhất ý kiến
- Đại diện các nhóm trình bày
nhóm khác NX bổ sung trên
tranh
- Các nhóm nghiên cứu bảng
8.1 /29 , 1,2 nhóm trình bày
Yêu cầu nêu cấu tạo và chức
năng của xương dài – HS nghi
nhớ kiến thức bài trước & trình

bày
KL : NDKT bảng 8.1
b. Cấu tạo và chức năng xương
ngắn & xương dẹt
- Nghiên cứu thông tin & H 8.3
Rút ra KL
- Giống trụ cầu tháp ép phen ,
vòm nhà thờ.
- Giống trụ cầu tháp ép phen ,
vòm nhà thờ.
* Cấu tạo :
- Ngoài là mô xương cứng
- Trong là mô xương xốp
* Chức năng : chứa tuỷ đỏ
2. Sự to và dài ra của xương
(4

)
- Cho HS nghiên cứu thông tin
SGK – yêu cầu QS H8.4,5 ( HĐ
nhóm )
Trường THCS Chiềng Chăn Năm học:
2012 - 2013
23
Giáo án : Sinh học 8
?
Gv
Gv
Gv
?

?
Gv
?
?
?
Gv
Gv
ở xương đùi 1 con dê . B , C ở phía trong
sụn tăng trưởng , còn A, D ở phía ngoài
sụn tăng trưởng của 2 đầu xương . Sau vài
tháng nhận thấy : xương dài ra nhưng
khoảng cách 2 đinh B, C không thay đổi
còn khoảng cách giữa các đinh A và B
cũng như C và D dài hơn trước nhiều
Xương dài ra do đâu ?
Đại diện các nhóm trả lời nhóm khác NX
bổ sung
Nhận xét – kết luận
Cho 1 số nhóm biểu diễn TN
Sau khi làm Tn SGK
Thử giải thích hiện tượng khí CO
2
thành phần của xương có muối can xi khi
tác dung với a xit giải phóng CO
2

gắp xương rửa sạch cho 1 Hs kiểm tra độ
mềm dẻo của xương
Tại sao khi ngâm xương lại dẻo
Đốt xương – cả lớp QS hiện tượng

Phần nào của xương cháy có mùi khét ?
còn lại thành phần nào trong xương
Qua TN em nhận định thành phần của của
xương gồm những chất gì ? chất hữu cơ
còn gọi là chất cốt giao, chất vô cơ chủ yếu
là can xi
Cấu tạo từ những thành phần đó làm cho
xương có tính chất ntn?
Nhận xét – kết luận
Yêu cầu Hs đọc KLC sách giáo khoa.
Đại diện các nhóm trả lời nhóm
khác NX bổ sung
- Xương dài ra : do sự phân
chia TB ở lớp sụn tăng trưởng
- Xương to thêm nhờ sự phân
chia của của màng sinh xương.
3. Thành phàn hoá học và tính
chất của xương ( 10
/
)
Cho 1 số nhóm biểu diễn Tn
Sau khi làm Tn SGK
* Thành phần hoá học :
- Xương gồm : chất vô cơ
Chất hữu cơ
- Xương cháy khét
- Chất hữu cơ cháy , còn chất vô

* Tính chất : rắn chắc và đàn
hồi

* Kết luận chung : SGK
c. Củng cố- luyện tập: ( 4

)
- Gv yêu cầu Hs làm bài tập 1. SGK. 31
- HS: làm
- Gv: Hướng dẫn Hs làm.
- Gv: Đáp án: 1 – b, 2- g, 3 – d, 4 – e, 5 – a.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. ( 1

)
- Hoàn thiện bài tập 1,2,3. SGK. 31.
- Đọc mục em có biết
- Chuẩn bị bài sau: Cấu tạo và tính chất của cơ.
Trường THCS Chiềng Chăn Năm học:
2012 - 2013
24
Giáo án : Sinh học 8
- Nghiên cứu trước nội dung thí nghiệm.
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG
- Thời gian giảng toàn bài:
- Thời gian dành cho từng phần:
- Nội dung kiến thức:
- Phương pháp giảng dạy:
=========================================
Ngày soạn: 16/09/2012 Ngày dạy: 20/08/2012- Dạy lớp: 8A
20/09/2012- Dạy lớp: 8B
20/09/2012- Dạy lớp: 8C
Tiết 9. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
1. Mục tiêu.

a. Về kiến thức
- Mô tả được cấu tạo của một bắp cơ.
b.Về kĩ năng
- QS kênh hình nhận biết kiến thức
- Thu thập thông tin , khái quát hoá vấn dề , KN hoạt động nhóm
c. Về thái độ :
- GD ý thức bảo vệ giữ gìn vệ sinh cơ thể – hệ cơ
2. Chuẩn bị của Gv và Hs :
a. Chuẩn bị của GV :
- Tranh vẽ H 9.1,2,3,4 SGK tranh vẽ hệ cơ người , búa y tế
b. Chuẩn bị của HS :
- Phân công HS mượn búa y tế , chuẩn bị bài 9
3. Tiến trình bài dạy.
a. Kiểm tra bài cũ (4’)
Câu hỏi:
? Hãy nêu cấu tạo và chức năng của xương dài ?
Đáp án:
Gồm:
- 2 đầu xương là mô xương xốp chứa tuỷ đỏ.
- Thân xương hình ống ngoài là màng xương.
Trường THCS Chiềng Chăn Năm học:
2012 - 2013
25

×