Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Đề tài NCKHSPUD Tuyết_ Võ Thị Sáu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 21 trang )

NCKHSPƯD - Năm học 2012 – 2013 GV:Lu ThÞ TuyÕt
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-tự do-hạnh phúc
BẢN CAM KẾT
I.TÁC GIẢ
Họ và tên: LƯU THỊ TUYẾT
Ngày,tháng,năm sinh:12/12/1982
Đơn vị: Trường TH và THCS Võ Thị Sáu
Điện thoại: 0969762645
E-mail : Luuthituyetvtscatshai@.edu.vn
II. ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Tên đề tài: Ứng dụng công nghệ thông tin,sử dụng các tệp videoclip trong dạy
học mĩ thuật phân môn vẽ trang trí nhằm nâng cao kết quả học tập môn mĩ thuật
lớp 8 trường TH và THCS Võ Thị Sáu.
III.CAM KẾT
Tôi xin cam kết nghiên cứu khoa học ứng dụng này là sản phẩm của cá
nhân tôi.Nếu có xảy ra tranh chấp về quyền sở hữu đối với một phần hay toàn bộ
sáng kiến kinh nghiệm,tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước lãnh đạo đơn vị,lãnh
đạo Phòng GD&ĐT về tính trung thực của bản cam kết này.

Võ Thị Sáu,ngày 9/12/2012
Người cam kết
(ký,ghi rõ họ tên)
LƯU THỊ TUYẾT
NCKHSPƯD - Năm học 2012 – 2013 GV:Lu ThÞ TuyÕt
1
NCKHSPƯD - Năm học 2012 – 2013 GV:Lu ThÞ TuyÕt
MôC lôc

Trang
TÊN ĐỀ TÀI…….…………………………………………………… 3


I. TÓM TẮT ĐỀ TÀI…………………………………………………….3
II. GIỚI THIỆU….……………………………………………………….4
1.Hiện trạng…………………………………………………………… 4
2.Giải pháp thay thế…………………………………………………… 5
3. Một số vấn đề gần đây liên quan đến đề tài………………………… 5
4.Vấn đề nghiên cứu ………………………………………………… 5
5. Giả thuyết nghiên cứu………………………………………………….5
III. PHƯƠNG PHÁP……………………………………………………… 6
1.Khách thể nghiên cứu………………………………………………… 6
2. Thiết kế……………………………………………………………… 7
3. Quy trình nghiên cứu………………………………………………… 7
4. Đo lường……………………………………………………………….8
4.1Sử dụng công cụ đo, thang đo…………………………………………8
4.2 Kiểm chứng độ giá trị nội dung……………………………………….8
IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU THU ĐƯỢC VÀ BÀN LUẬN……………….9
1.Phân tích kết quả dữ liệu……………………………………………… 9
2. Bàn luận……………………………………………………………….10
V. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ………………………………… 11
1.Kết luận……………………………………………………………… 11
2.Khuyến nghị…………………………………………………………….11
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………….11
VII. PHỤ LỤC ………………………………………………………… 12
NCKHSPƯD - Năm học 2012 – 2013 GV:Lu ThÞ TuyÕt
2
NCKHSPƯD - Năm học 2012 – 2013 GV:Lu ThÞ TuyÕt
ĐỀ TÀI: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, SỬ DỤNG
CÁC TỆP VIDEO CLIP TRONG DẠY HỌC MĨ THUẬT PHÂN
MÔN VẼ TRANG TRÍ NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ HỌC
TẬP MÔN MĨ THUẬT LỚP 8 TRƯỜNG TH&THCS VÕ THỊ
SÁU.

Người nghiên cứu:
Lu ThÞ TuyÕt - Trường TH&THCS Võ Thị Sáu.
I. TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Mỹ thuật là một trong những môn nghệ thuật. Nếu dạy học là khó thì dạy
nghệ thuật càng khó, cần phải mang tính nghệ thuật cao hơn. Vì học mỹ thuật
đem lại niềm vui cho mọi người, làm cho mọi người nhìn ra cái đẹp, thấy cái
đẹp có ở trong mình, xung quanh mình, gần gũi và đáng yêu. Đồng thời mỹ
thuật giúp mọi người tự tạo ra cái đẹp theo ý mình và thưởng ngoạn nó ngay
trong sinh hoạt thường ngày của mình, làm cho cuộc sống thêm hài hoà hạnh
phúc.
Mỹ thuật là môn học tạo ra cái đẹp,muốn có cái đẹp phải có kiến
thức,phải nghĩ phải thích thú vì không gò ép được không phải chỉ có nhớ là làm
được không phải đúng chính xác mà đẹp.Vì vậy khi dạy mỹ thuật cần phải làm
cho học sinh phấn khởi,hồ hởi mong muốn vẽ đẹp chứ không phải đơn thuần là
truyền thụ kiến thức.Mỹ thuật là môn học kiến thức mà kiến thức của nó vừa cụ
thể rõ ràng vừa chung chung trừu tượng,khó thấy,khó nhìn và là loại kiến thức
có ở xung quanh ta đó là kiến thức cơ bản của bộ môn và kiến thức của bộ môn
khác có liên quan đó là kiến thức của khoa học xã hội và khoa học tự nhiên đồng
thời phải liên hệ với thực tiến xung quanh.
Nhà trường ngày nay ngoài việc truyền thụ kiến thức khoa học kỹ thuật,
còn phải chú ý đến giáo dục thẩm mĩ, nhằm đào tạo học sinh trở thành những
con người phát triển toàn diện để xây dựng đất nước. Đáp ứng yêu cầu thẩm mĩ
ngày càng cao và càng phức tạp của xã hội, con người đã phát huy óc sáng tạo
đem lại sự phong phú đa dạng cho nhiều hình thức và nhiều thể loại trang trí.
Trang trí là thể hiện cái đẹp của sự trình bày bằng nghệ thuật sắp xếp, đường
nét, màu sắc, hình mảng. Trang trí bắt nguồn từ thực tế đời sống xã hội. Trang
trí là làm đẹp hơn cái vốn có ban đầu, học trang trí ta sẽ biết làm đẹp cuộc sống
xung quanh, làm đẹp cho gia đình và làm đẹp cho chính mình . Mỗi thời đại
trang trí có những đặc điểm và yêu cầu khác nhau, cũng như nhìn nhận cái đẹp
của trang trí qua từng thời kì xã hội, tôn giáo cũng có nhiều vẻ riêng biệt. Trang

trí được sử dụng một cách rộng rãi trong đời sống, bao gồm nhiều lĩnh vực khác
nhau, hầu như ta đều thấy vai trò của nó trong đời sống hàng ngày.
NCKHSPƯD - Năm học 2012 – 2013 GV:Lu ThÞ TuyÕt
3
NCKHSPƯD - Năm học 2012 – 2013 GV:Lu ThÞ TuyÕt
Tất cả mọi người chúng ta nói chung và học sinh THCS nói riêng tiếp xúc
hàng ngày với nghệ thuật trang trí, nếu biết kết hợp, áp dụng những kiến thức
học tập được, chắc chắn sẽ tìm thấy nhiều bài học bổ ích góp phần làm cho đời
sống thêm sinh động tươi đẹp.
Trong giai đoạn hiện nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) vào
dạy học là một vấn đề hết sức cần thiết đối với môn mỹ thuật nói chung và phân
môn vẽ trang trí nói riêng. Để dạy tốt phân môn vẽ trang trí ở trường THCS, bên
cạnh SGK có khá nhiều hình ảnh minh hoạ, người giáo viên phải sưu tầm tranh
ảnh, và sách tham khảo để hướng dẫn HS tìm hiểu những vấn đề mới giúp HS
hiểu bài hơn. Song, với phân môn vẽ trang trí thì cần có minh họa đẹp,phong
phú để làm rõ lí luận về bố cục,giới thiệu cho học sinh nhiều họa tiết và màu sắc
đẹp và các tác phẩm của các họa sĩ,của thiếu niên để học sinh tìm chọn được bố
cục,họa tiết và màu sắc đẹp phong phú vận dụng vào bài vẽ trang trí của
mình,biết cách sắp xếp bố cục họa tiết màu sắc trong một bài trang trí sao cho
thuận mắt và hợp lí.Vẽ được bài trang trí đẹp theo yêu cầu bài học . Giải pháp
của tôi muốn đưa ra là ứng dụng công nghệ thông tin, video clip có nội dung
phù hợp thay vào việc sử dụng SGK và tranh ảnh để các em nắm được cách vẽ
trang trí và gây được hứng thú học tập cho học sinh.
Tôi lựa chọn lớp 8 trường TH và THCS Võ Thị Sáu để nghiên cứu.Do đặc
thù trường ở xã, học sinh ít nên mỗi khối chỉ có một lớp, tôi lấy kết quả học tập
của học sinh từ lớp 8 năm học trước(2011-2012) làm nhóm đối chứng và kết quả
học tập của lớp 8 năm học này (2012-2013) làm nhóm thực nghiệm.Nhóm thực
nghiệm được thực hiện giải pháp thay thế các tiết 12,13 ( mĩ thuật lớp 8) với nội
dung “ Vẽ trang trí:Tạo dáng và trang trí mặt nạ”. Kết quả cho thấy tác động có
ảnh hưởng rõ rệt đến kết quả học tập của HS. Sau khi tác động, học sinh đạt kết

quả học tập cao hơn so với trước tác động. Điểm bài kiểm tra sau tác động của
nhóm thực nghiệm có kết quả trung bình là 8,0625 còn điểm của nhóm trước tác
động là 6,2. Như vậy đã có sự khác biệt lớn giữa điểm trung bình của nhóm
trước thực nghiệm và sau thực nghiệm. Điều đó chứng minh rằng ứng dụng
công nghệ thông tin, sử dụng các video clip trong dạy học làm nâng cao kết quả
học tập các bài học về vẽ trang trí “Tạo dáng và trang trí mặt nạ” cho HS lớp 8
trường TH &THCS Võ Thị Sáu.
II. GIỚI THIỆU
1.Hiện trạng:
Là một môn học độc lập trong chương trình THCS.Dạy và học nghiêm
túc có kiểm tra,đánh giá cuối năm.Song thực tế hiện nay cho thấy rằng cơ sở vật
chất phục vụ cho việc dạy và học mỹ thuật ở THCS còn thiếu thốn và nghèo
nàn,nhà trường chưa có phòng dạy mỹ thuật riêng.Các loại mẫu (hình khối,biểu
bảng,tranh ảnh…)Tuy đã được nghiên cứu và sản xuất nhưng chưa đủ đáp ứng
cho dạy – học mĩ thuật,sách đọc thêm và các tài liệu tham khảo khác rất hiếm.
NCKHSPƯD - Năm học 2012 – 2013 GV:Lu ThÞ TuyÕt
4
NCKHSPƯD - Năm học 2012 – 2013 GV:Lu ThÞ TuyÕt
Giáo viên phải tự tìm tài liệu,sưu tầm ĐDDH. Trong khí đó yêu cầu của bộ môn
lại cần phải có nhiều tài liệu tham khảo như:Tranh,ảnh và mẫu vẽ.
Trong SGK mĩ thuật lớp 8 các hình ảnh về trang trí chỉ là những hình ảnh
tĩnh với kích thức nhỏ, kém sinh động. Thực tế hiện nay ứng dụng công nghệ
thông tin với việc sử dụng máy vi tính và máy chiếu Projector đã tạo ra những
hình ảnh,màu sắc rực rỡ, sinh động, kèm theo những đường nét rõ ràng đẹp mắt
v v ….góp phần nâng cao chất lượng dạy học trong nhà trường.
Trong quá trình dạy học ở những năm học trước, tôi chỉ sử dụng các tranh
ảnh trong SGK hoặc phóng to treo lên bảng cho HS quan sát (bài vẽ học sinh
sưu tầm không phong phú), sau đó đưa ra hệ thống câu hỏi gợi mở dẫn dắt HS
tìm hiểu cách vẽ trang trí. Kết quả là HS nắm được bài bài nhưng chưa thực
hành chưa tốt chưa có nhiều bài vẽ trang trí đẹp.

Để thay đổi thực trạng trên, trong đề tài nghiên cứu này tôi đã ứng dụng
công nghệ thông tin, sử dụng các tranh ảnh động ,rực rỡ thay cho các phiên bản
tranh ảnh và khai thác nó như 1 nguồn dẫn đến kiến thức.
2.Giải pháp thay thế:
Đưa tranh ảnh các bài trang trí khác nhau để học sinh quan sát nhận xét từ
đó tìm ra cách sắp xếp đường nét, họa tiết và màu sắc,cho riêng mình đồng thời
dùng hình ảnh động, hướng dẫn học sinh cách vẽ trang trí từng bước một cách
chi tiết để học sinh vận dụng một cách linh hoạt vào bài trang trí của mình giúp
các em thêm hứng thú và yêu thích môn học hơn.
3.Một số vấn đề gần đây liên quan đến đề tài:
Về vấn đề đổi mới phương pháp trong đó có ứng dụng CNTT trong dạy
học, đã có nhiều bài viết được trình bày trong các hội thảo liên quan.Ví dụ:
- Bài Công nghệ mới với việc dạy và học trong các trường Cao đẳng, Đại học
của GS.TSKH Lâm Quang Thiệp.
- Bài Những yêu cầu về kiến thức,kĩ năng CNTT đối với người giáo viên của tác
giả Đào Thái Lai, Viện Khoa học giáo dục Việt Nam.
Các đề tài này đều đề cập đến những định hướng, tác dụng, kết quả của việc đưa
CNTT vào dạy và học.
Các đề tài, tài liệu trên chủ yếu bàn về sử dụng CNTT như thế nào trong dạy học
nói chung mà chưa có tài liệu nào đi sâu vào việc sử dụng các tệp video clip
trong dạy học.
4.Vấn đề nghiên cứu:
Ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng các tệp video clip nhằm nâng cao
chất lượng dạy học phân môn vẽ trang trí cho HS lớp 8 có hiệu quả không?
5.Giả thuyết nghiên cứu:
NCKHSPƯD - Năm học 2012 – 2013 GV:Lu ThÞ TuyÕt
5
NCKHSPƯD - Năm học 2012 – 2013 GV:Lu ThÞ TuyÕt
Ứng dụng công nghệ thông tin,sử video clip trong dạy học sẽ nâng cao kết
quả học tập các bài vẽ trang trí cho HS lớp 8 trường TH&THCS Võ Thị Sáu.

III. PHƯƠNG PHÁP
1. Khách thể nghiên cứu
- Tôi chọn lớp 8 trường TH&THCS Võ Thị Sáu có những điều kiện thuận lợi
cho việc nghiên cứu và ứng dụng.
- Tôi dùng điểm bài kiểm tra học kì I năm học trước(2011-2012)Vẽ trang trí:
tạo dáng và trang trí mặt nạ làm kết quả nhóm đối chứng và kết quả bài kiểm tra
học kì I năm học này (2012-2013) tiết vẽ trang trí: Tạo dáng và trang trí mặt nạ
làm nhóm thực nghiệm ,hai nhóm tham gia nghiên cứu đều có điểm tương
đương nhau về giới tính, dân tộc, và ý thức rèn luyện đạo đức.Cụ thể:
Bảng 1: Giới tính, thành phần dân tộc, thành tích học tập và đạo đức của
học sinh lớp 8trường TH&THCS Võ Thị Sáu năm học 2011-2012.
Nhóm STT Họ và tên
Giới
tính
Học lực
Hạnh
kiểm
Dân
tộc
I-Nhóm
đối chứng
1 Đinh Vũ Hoàng Nam Khá Tốt Kinh
2 Nguyễn Văn Hoàng Nam Trung bình Khá Kinh
3 Phùng Anh Khoa Nam Trung bình khá Kinh
4 Nguyễn Văn Minh Nam Khá Tốt Kinh
5 Nguyễn Thị Mười Nữ Khá Tốt Kinh
6 Hoàng Thị Thương Nữ Trung bình Tốt Kinh
7 Nguyễn Đức Trọng Nam khá Tốt Kinh
8 Nguyễn Phú Trọng Nam khá Tốt Kinh
9 Phạm Văn Trọng Nam Trung bình Tốt Kinh

10 Hoàng Quốc Tuấn Nam Khá Tốt Kinh
II-Nhóm
thực
nghiệm
1 Đặng Kim Anh Nữ Khá Tốt Kinh
2 Nguyễn Mạnh Cường Nam Khá Tốt Kinh
3 Phùng Thị Duyên Nữ Khá Tốt Kinh
NCKHSPƯD - Năm học 2012 – 2013 GV:Lu ThÞ TuyÕt
6
NCKHSPƯD - Năm học 2012 – 2013 GV:Lu ThÞ TuyÕt
4 Phùng Minh Ngọc Nam Trung bình Khá Kinh
5 Vũ Văn Huy Nam Trung bình Khá Kinh
6 Tô Thị Huyền Nữ Trung bình Tốt Kinh
7 Nguyễn Thị Thanh Nữ Khá Tốt Kinh
8 Đào Quốc Quang Nam khá Tốt kinh
- Đa số các em đều là con của gia đình nông dân, hiền ngoan, được các bậc
phụ huynh quan tâm.
- Giáo viên chủ nhiệm có chú ý nhiều đến kết quả học tập của học sinh.
2. Thiết kế
Tôi dùng kết quả bài kiểm tra học kì I vẽ trang trí :Tạo dáng và trang trí
mặt nạ ở lớp 8 năm học trước(2011-2012) làm bài kiểm tra trước tác động và kết
quả bài kiểm tra học kì I năm học này (2012-2013) bài vẽ trang trí: Tạo dáng và
trang trí mặt nạ làm bài kiểm tra sau tác động.
Sử dụng thiết kế 1: Kiểm tra trước và sau tác động đối với nhóm duy nhất
(được mô tả ở bảng 2):
*Thiết kế nghiên cứu:
Bảng 2. Thiết kế nghiên cứu
Kiểm tra trước TĐ Tác động KT sau TĐ
O1 Dạy học có sử dụng
Flash và Video clip

O2
ở thiết kế này, tôi sử dụng phép kiểm chứng T-Test độc lập.
3. Quy trình nghiên cứu:
a/ Chuẩn bị bài của giáo viên
-Trước tác động: Thiết kế bài học không sử dụng các tệp có định dạng Flash và
video clip, quy trình chuẩn bị bài như bình thường: sử dụng tranh ảnh sách giáo
khoa.
- Giải pháp tác động: HS sưu tầm bài vẽ trang trí, GV Thiết kế bài học có ứng
dụng công nghệ thông tin,sử dụng các tệp có định dạng Flash và video clip.
- Sưu tầm, lựa chọn thông tin tại các website baigiangdientubachkim.com,
tvtlbachkim.com, giaovien.net, tulieu.vn….
NCKHSPƯD - Năm học 2012 – 2013 GV:Lu ThÞ TuyÕt
7
NCKHSPƯD - Năm học 2012 – 2013 GV:Lu ThÞ TuyÕt
+ M¸y Pr«jecter, m¸y tÝnh, loa.
b/ Tiến hành thực nghiệm
Để đảm bảo tính khách quan trong thời gian nghiên cứu, tôi dạy học theo
thời khóa biểu của nhà trường.
Bảng 4: Thời gian dạy thực nghiệm
Tuần/tháng
Thứ, ngày
Tiết
dạy
Nhóm
Tiết
theo
PPCT
Tên bài dạy
Tuần 2
tháng 12

Thứ 3 ngày
11 tháng
12
1 TN 16 Vẽ trang trí:Tạo dáng và
trang trí mặt nạ (tiết 1)
Tuần 3
tháng 12
Thứ 2 ngày
17 tháng
12
2 TN 17 Vẽ trang trí: Tạo dáng và
trang trí mặt nạ (tiết 2)
4. Đo lường
4.1 Sử dụng công cụ đo, thang đo:
Bài kiểm tra học kì I của học sinh
- Sử dụng bài kiểm tra trước tác động: Bài kiểm tra học kì I vẽ trang trí: Tạo
dáng và trang trí mặt nạ.
- Bài kiểm tra sau tác động cũng là bài kiểm tra học kì I Vẽ trang trí: Tạo
dáng và trang trí mặt nạ.
* Tiến hành kiểm tra và chấm bài:
Sau khi thực hiện dạy xong các bài học nêu trên, tôi tiến hành cho học sinh
làm bài thời gian 2 tiết (có đề kèm theo).Sau đó chấm bài theo đáp án đã xây
dựng.
4.2 Kiểm chứng độ giá trị nội dung:
Nhận xét của giáo viên để kiểm chứng độ giá trị nội dung của dữ liệu:
- Về nội dung đề bài: Phù hợp với trình độ của học sinh nhóm thực
nghiệm và nhóm đối chứng. Đề bài phân hoá được đối tượng học sinh.
NCKHSPƯD - Năm học 2012 – 2013 GV:Lu ThÞ TuyÕt
8
NCKHSPƯD - Năm học 2012 – 2013 GV:Lu ThÞ TuyÕt

- Cấu trúc đề: phù hợp
- Đáp án, biểu điểm: rõ ràng, phù hợp.
*Nhận xét về kết quả hai nhóm: Dạy học sau tác động có điểm trung bình là
8,0625 còn trước tác động có điểm trung bình là 6,2 thấp hơn nhóm thực nghiệm
là 1,8625. Điều đó chứng minh rằng giáo viên ứng dụng công nghệ thông tin, sử
dụng các video clip trong dạy học nên kết quả cao hơn.
IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ
1. Phân tích dữ liệu
Bảng 5. So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động
Trước tác động Sau tác động
ĐTB 6,2 8,0625
Độ lệch chuẩn 1,11055 0,764736
Giá trị P của T- test
0,000699
Chênh lệch giá trị TB chuẩn
(SMD)
1,67709
Sau tác động kiểm chứng chênh lệch ĐTB bằng T-Test cho kết quả
P = 0,000699 cho thấy: sự chênh lệch giữa ĐTB của nhóm trước tác động và sau
tác động rất có ý nghĩa, tức là chênh lệch kết quả điểm trung bình của nhóm sau
tác động cao hơn điểm trung bình trước tác động là không ngẫu nhiên mà do kết
quả của tác động.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD =(8,0625- 6,2):1,11055=
1,67709. Điều đó cho thấy mức độ ảnh hưởng của dạy học có sử dụng Flash và
video clip đến TBC học tập của nhóm thực nghiệm là rất lớn.
NCKHSPƯD - Năm học 2012 – 2013 GV:Lu ThÞ TuyÕt
9
NCKHSPƯD - Năm học 2012 – 2013 GV:Lu ThÞ TuyÕt
Giả thuyết
của đề tài

“Ứng dụng
CNTT,sử
dụng các tệp
định dạng
FLASH và
VIDEO
CLIP.
trong dạy
học mĩ thuật
phân môn
vẽ trang trí
làm nâng
cao kết quả
học tập của
học sinh” đã
được kiểm
chứng.
Hình 1. Biểu đồ so sánh ĐTB trước tác động và sau tác động
của nhóm thực nghiệm
2. Bàn luận
Kết quả của bài kiểm tra sau tác động của nhóm là TBC = 8,0625, kết quả bài
kiểm tra của nhóm trước tác động là TBC = 6,2. Độ chênh lệch điểm số giữa hai
nhóm là 1,8625; Điều đó cho thấy điểm TBC của hai lớp đối chứng và thực nghiệm
đã có sự khác biệt rõ rệt, lớp được tác động có điểm TBC cao hơn lớp đối chứng.
Theo b¶ng tiªu chÝ Cohen, chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của hai bài
kiểm tra là SMD = 1,67709. Điều này có nghĩa mức độ ảnh hưởng của tác động
là rất lớn.
Phép kiểm chứng T- Test ĐTB sau tác động là p = 0,000699< 0.05. Kết quả này
khẳng định sự chênh lệch ĐTB của hai nhóm không phải là do ngẫu nhiên mà là
do tác động, nghiêng về nhóm thực nghiệm.

* Hạn chế: Nghiên cứu về ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng các tệp có
định dạng Flash và video clip trong giờ học môn mĩ thuật ở trường THCS là 1
giải pháp rất tốt nhưng để sử dụng có hiệu quả người giáo viên cần phải có trình
độ về CNTT, có kĩ năng thiết kế giáo án điện tử, biết khai thác và sử dụng các
nguồn công nghệ thông tin trên mạng Internet …
NCKHSPƯD - Năm học 2012 – 2013 GV:Lu ThÞ TuyÕt
10
NCKHSPƯD - Năm học 2012 – 2013 GV:Lu ThÞ TuyÕt
V. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Việc ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng các tệp định dạng Flash và
video vào giảng dạy phân môn vẽ trang trí môn mĩ thuật lớp 8 ở trường
TH&THCS Võ Thị Sáu thay thế cho các hình ảnh tĩnh trong SGK đã góp phần
nâng cao hiệu quả học tập của HS.
- Kết quả đối với vấn đề nghiên cứu là có ý nghĩa, mức độ ảnh hưởng lớn.
2. Khuyến nghị
Đối với các cấp lãnh đạo: Cần quan tâm nhiều hơn nữa về cơ sở vật chất
phục vụ cho GV và thường xuyên mở các lớp bồi dưỡng ứng dụng CNTT để
GV có thêm kiến thức phục vụ cho các hoạt động dạy và học trong các nhà
trường.
Đối với Ban giám hiệu nhà trường và Công đoàn nhà trường
Cần quan tâm, tạo điều kiện và giúp đỡ GV tham gia các lớp bồi dưỡng
chuyên môn nâng cao trình độ chuyên môn, quan tâm đến đời sống vật chất và
tinh thần cho mỗi GV. Tạo điều kiện thuận lợi cho GV thực hiện nghiên cứu
KHSPƯD.
Đối với GV:
Phải thường xuyên tự học, tự bồi dưỡng để hiểu biết thêm về CNTT.
Với đề tài này tuy đã thành công xong vẫn còn hạn chế ở một vài thiếu xót nhỏ.
Rất mong các đồng nghiệp áp dụng và đóng góp ý kiến để đề tài của tôi thành
công hơn.

Xin chân thành cảm ơn!
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Tài liệu Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng của Bộ Giáo dục và
đào tạo – Dự án Việt Bỉ.
- Sách giáo khoa mĩ thuật lớp 8 – NXB GD
- Sách giáo viên mĩ thuật lớp 8 – NXB GD
- Những vấn đề chung về đổi mới giáo dục THCS môn thuật lớp 8 – NXB
GD năm 2007
- Đổi mới nội dung và phương pháp dạy thuật tháng 8/ 2006.
- Đổi mới nội dung và phương pháp dạy thuật – chủ đề ứng dụng CNTT
tháng 5/ 2007.
- Mạng Internet: http: // flash. violet. vn; thuvientailieu. bachkim. com;
thuvienbaigiangdientu. bachkim. com
NCKHSPƯD - Năm học 2012 – 2013 GV:Lu ThÞ TuyÕt
11
NCKHSPƯD - Năm học 2012 – 2013 GV:Lu ThÞ TuyÕt
VII. PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA TRƯỚC TÁC
ĐỘNG
Vẽ trang trí :Tạo dáng và trang trí mặt nạ.
Khổ giấy A4
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
- Học sinh tìm được hình dáng mặt nạ (2 điểm)
- Học sinh tìm được bố cục,hình mảng trang trí (3điểm)
- Học sinh vẽ được màu phù hợp với hình dáng mặt nạ (3 điểm)
- Bài vẽ có cảm xúc và có sự sáng tạo (2 điểm)
PHỤ LỤC 2: ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG
A. ĐỀ BÀI
Vẽ trang trí :Tạo dáng và trang trí mặt nạ.
Khổ giấy A4

ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
- Học sinh tìm được hình dáng mặt nạ (2 điểm)
- Học sinh tìm được bố cục,hình mảng trang trí (3điểm)
- Học sinh vẽ được màu phù hợp với hình dáng mặt nạ (3 điểm)
- Bài vẽ có cảm xúc và có sự sáng tạo (2 điểm)
PHỤ LỤC 3: BẢNG ĐIỂM
A.NHÓM NGHIÊN CỨU
TT Họ và tên
Điểm kiểm tra trước tác
động
1 ĐINH VŨ HOÀNG 8
2 NGUYỄN VĂN HOÀNG 6
3 PHÙNG ANH KHOA 6
4 NGUYỄN VĂN MINH 8
NCKHSPƯD - Năm học 2012 – 2013 GV:Lu ThÞ TuyÕt
12
NCKHSPƯD - Năm học 2012 – 2013 GV:Lu ThÞ TuyÕt
5 NGUYỄN THỊ MƯỜI 5
6 HOÀNG THỊ THƯƠNG 5,5
7 NGUYỄN ĐỨC TRỌNG 5
8 NGUYỄN PHÚ TRỌNG 5,5
9 PHẠM VĂN TRỌNG 6
10 HOÀNG QUỐC TUẤN 7
B.NHÓM NGHIÊN CỨU
TT Họ và tên Điểm kiểm tra sau tác động
1 ĐẶNG KIM ANH 9
2 NGUYỄN MẠNH CƯỜNG 9
3 PHÙNG THỊ DUYÊN 8
4 PHÙNG MINH NGỌC 7
5 VŨ VĂN HUY 7

6 TÔ THỊ HUYỀN 8
7 NGUYẾN THỊ THANH 8,5
8 ĐÀO QUỐC QUANG 8
NCKHSPƯD - Năm học 2012 – 2013 GV:Lu ThÞ TuyÕt
13
NCKHSPƯD - Năm học 2012 – 2013 GV:Lu ThÞ TuyÕt
PHỤ LỤC 4: GIÁO ÁN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
Ngày soạn:1/12/2012
Ngày dạy: 11/12/2012
(Bµi kiÓm tra häc k× I)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
- Học sinh hiểu được ý nghĩa của mặt nạ.
- Học sinh hiểu được cách tạo dáng và trang trí mặt nạ
- Biết tạo dáng và trang trí mặt nạ theo ý thích.
2.Kĩ năng:
- HS biết cách tạo dáng sắp xếp bố cục,đường nét,hình mảng, vào bài trang trí
mặt nạ.
- Học sinh tạo dáng và trang trí được mặt nạ theo ý thích
3.Thái độ
- Học sinh hiểu vai trò và sự phong phú của trang trí ứng dụng trong cuộc sống.
- Học sinh yêu thích sáng tạo nghệ thuật, thích vận dụng kiến thức để làm đẹp
cuộc sống
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Máy chiếu.
- Chuẩn bị một số mặt nạ có cách trang trí khác nhau, có mặt nạ phẳng, lồi, tạo
dáng khác nhau.
- Một số bài vẽ của học sinh khoá trước.
- Hình minh họa cách vẽ

2. Học sinh:
- Chuẩn bị đồ dùng học tập:Giấy, màu vẽ, bìa cứng….
- Sưu tầm một số mặt nạ .
3. Phương pháp dạy học:
- Phươnng pháp trực quan.
- Phương pháp vấn đáp.
- Phương pháp luyện tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chưc lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:GV cho HS làm baì tập trắc nghiệm nối tác giả, tác phẩm mĩ
thuật giai đoạn 1954-1975 trên máy chiếu.
NCKHSPƯD - Năm học 2012 – 2013 GV:Lu ThÞ TuyÕt
TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ MẶT NẠ(TIẾT 1)
VẼ TRANG TRÍ
TIẾT16
BÀI 15
f
14
NCKHSPƯD - Năm học 2012 – 2013 GV:Lu ThÞ TuyÕt
3.Bài mới:
• Giới thiệu bài mới
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động I: Hướng dẫn học sinh quan sát
nhận xét.
GV cho Hs quan sát một số mặt nạ trên máy chiếu
H: Mặt nạ là gì?
HS: Là một hình mặt khác với mặt thật của người
sử dụng.
H: Mặt nạ dành cho những ai?
HS: Dành cho tất cả mọi người.

Gv cho HS chơi trò chơi tiếp sức.GV chia lớp
thành 3 đội chơi tiếp sức.Thời gian chơi là 2 phút.
Câu hỏi tiếp sức: Hãy nêu công dụng của mặt nạ
trong cuộc sống?
H: Có những lọai mặt nạ nào?
HS: Mặt nạ người và mặt nạ thú.
H: Mặt nạ được làm bằng chất liệu gì?
HS: Gỗ, nan tre, nhựa, bìa cứng……
GV cho HS quan sát mặt nạ trên máy chiếu.
GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận:
Nhóm 1: Nhận xét về hình dáng của mặt nạ?
Nhóm 2: Nhận xét về đường nét, hình mảng của
mặt nạ?
Nhóm 3: Nhận xét về màu sắc của mặt nạ?
Thời gian thảo luận là 3 phút. Sau đó HS cử đại
diện lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ
xung. GV chốt kiến thức
GV tổng kết phần 1 bằng bản đồ tư duy.
I/ Quan sát nhận xét
II/ Cách vẽ
1.Tìm dáng mặt nạ.
NCKHSPƯD - Năm học 2012 – 2013 GV:Lu ThÞ TuyÕt
15
NCKHSPƯD - Năm học 2012 – 2013 GV:Lu ThÞ TuyÕt
Hoạt động II: Hướng dẫn HS cách vẽ.
H: Nếu vẽ, em sẽ vẽ loại mặt nạ nào?
GV đưa các bước vẽ bị đảo lộn vị trí,yêu cầu HS
sắp xếp lại các bước cho đúng.Từ đó học sinh tìm
ra cách vẽ.
H: Nêu các bước tiến hành tạo dáng và trang trí

mặt nạ?
GV chiếu các bước vẽ trên máy chiếu hướng dẫn
HS cách vẽ:
1.Tìm dáng mặt nạ.
2.Tìm mảng hình trang trí.
3.Tìm màu
GV cho HS quan sát bài làm của HS năm trước để
làm tham khảo
2.Tìm mảng hình trang trí.
NCKHSPƯD - Năm học 2012 – 2013 GV:Lu ThÞ TuyÕt
16
NCKHSPƯD - Năm học 2012 – 2013 GV:Lu ThÞ TuyÕt
Hoạt động III Hướng dẫn HS Làm bài.
3.Tìm màu
III/ Thực hành
Trang trí một mặt nạ theo ý
thích.
Chất liệu,màu sắc tự chọn.
NCKHSPƯD - Năm học 2012 – 2013 GV:Lu ThÞ TuyÕt
17
NCKHSPƯD - Năm học 2012 – 2013 GV:Lu ThÞ TuyÕt
GV yêu cầu HS trang trí một mặt nạ theo ý
thích.Chất liệu, màu sắc…tự chọn.
GV chú ý hướng dẩn học sinh cách chọn mặt nạ,
tìm hình, mảng .Vì đây là bài vẽ 2 tiết tiết 1 vẽ
hình nên giáo viên yêu cầu học sinh chú ý tìm hình
dáng mặt nạ và hình mảng trang trí,giáo viên sẽ
hướng dẫn học sinh vẽ màu cụ thể hơn ở tiết sau.
GV phát huy sự sáng tạo của HS.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập

- Thu một số bài của HS và yêu cầu HS tự nhận
xét, đánh giá về
+ Hình dáng
+ Bố cục, hình mảng trang trí.
GV nhận xét chung, động viên, khuyến khích
những HS có bài làm sáng tạo.
*Bài tập về nhà:
- Chuẩn bị đồ dùng cho bài sau tiếp tục hoàn
thiện ở Tiết 17.Bài 17 tạo dáng và trang trí mặt
nạ (tiết 2)
Rót kinh nghiÖm:
¦u ®iÓm
Nhîc ®iÓm
BiÖn ph¸p
Ngày soạn:1/12/2012
Ngày dạy: 11/12/2012
NCKHSPƯD - Năm học 2012 – 2013 GV:Lu ThÞ TuyÕt
18
NCKHSPD - Nm hc 2012 2013 GV:Lu Thị Tuyết

(Bài kiểm tra học kì I)
I/ Mục tiêu .
1. Kiến thức
- HS hiểu hn v s a dng ca mu sc v cỏch th hin mu sc trong
trang trớ mt n.
- Trang trí đợc mặt nạ theo ý thích
2. Kĩ năng
- HS bit cỏch s dng mu hp lớ trong bi trang trớ.
- Bit cỏch v mu i vi bi trang trớ mt n.
- Trang trí đợc mặt nạ theo ý thích hợp với tính chất mặt nạ.

3. Thái độ
- Yêu thích công việc trang trí mặt nạ.
- Thấy đợc vai trò, ứng dụng mặt nạ trong cuộc sống và nghệ thuật.
II/ Chuẩn bị.
1. Giáo viên.
- Mặt nạ thật và bài vẽ trang trí mặt nạ.
- Bộ tranh ĐDDH MT8.
2. Học sinh.
- Su tầm hình dáng mặt nạ.
3. Phơng pháp
- Quan sát, vấn đáp, luyện tập
III/ Tiến trình dạy - học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, màu, mặt nạ
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh. Ghi bảng - minh hoạ
Hoạt động 1:Hng dn hc sing quan sỏt
nhn xột
GV chiu cho HS xem mt vi mt n cú mu
sc p v cha p gi ý hc sinh nhn ra
cỏch v mu phự hp i vi bi trang trớ mt
n
- Em có nhận xét gì về m u s c trang trí mặt nạ
trờn?
hiện tính cách điển hình của nhân vật
- Có mặt nạ hiền và mặt nạ dữ tợn. Mu sc
trong sỏng nh nhng th hin mt n hin lnh,
mu sc mnh m i lp th hin s hung d,
d tn.

- Gv ch dn c th trờn tng bi trang trớ mt
n.
I/ Quan sát, nhận xét.
II/ Cách V mu
- V mu phự hp vi hỡnh dỏng
mt n.
- Mu sc nh nhng trong sỏng i
vi mt n hin lnh.
NCKHSPD - Nm hc 2012 2013 GV:Lu Thị Tuyết
TO DNG V TRANG TR MT N(TIT 2)
V TRANG TR
TIT16
BI 15
f
19
NCKHSPƯD - Năm học 2012 – 2013 GV:Lu ThÞ TuyÕt
- Gv cho Hs quan sát thêm một số bài vẽ cảu
học sinh.
Ho¹t ®éng 2:Hướng dẫn học sinh cách vẽ
màu
- GV minh họa cách vẽ màu trên máy cho hoc
sinh quan sát nắm được cách vẽ cụ thể
- Màu sắc mạnh mẽ,đối lập đối với
mặt nạ hung dữ
NCKHSPƯD - Năm học 2012 – 2013 GV:Lu ThÞ TuyÕt
20
NCKHSPD - Nm hc 2012 2013 GV:Lu Thị Tuyết
Hoạt động 3: Hng dn hc sinh thc hnh
- GV bao quát lớp học.
- Gợi ý hớng dẫn HS tìm m u phự hp vi hnh

dỏng mt n.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
- GV treo,dỏn mt s bi lờn bng yờu cu hc
sinh nhn xột ỏnh giỏ v :
-Hỡnh dỏng mt n.
-Hỡnh mng trang trớ
-Mu sc
- GV nhn xột b sung
*BTVN
- Về nhà su tm tranh ti c m ca em
v chun b dựng:Giy ,bỳt chỡ,ty mu v
cho tit sau v tranh ti c m ca em.
III/ Thực hành.
- To dỏng v trang trớ mặt nạ.
- Khổ giấy A
4
.
Rút kinh nghiệm:
Ưu điểm
Nhợc điểm
Biện pháp
HI NG NH GI S
PHM CP TRNG
IM XP LOI
HI NG NH GI S
PHM CP HUYN
IM XP LOI
NCKHSPD - Nm hc 2012 2013 GV:Lu Thị Tuyết
21

×