Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

phân tích tình hình họat động kinh doanh của bưu điện huyện long điền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.42 KB, 38 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ
HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG
MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD:
TĂNG MỸ HÀ
PHẦN I
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
I. Tính cấp thiết của đề tài:
Ngành Bưu chính – Viễn thơng cĩ một quá trình hình thành và phát triển lâu
dài, là một ngành kinh tế kỷ thuật quan trọng thuộc kết cấu hạ tầng của nền kinh tế
quốc dân, là cơng cụ hỗ trợ đắc lực của Đảng, nhà nước và chính quyền các cấp trong
cơng cuộc bảo vệ trật tự an ninh quốc phịng đất nước và gĩp phần nâng cao dân trí,
phát triển kinh tế và văn minh xã hội, phục vụ nhu cầu tình cảm và các họat động kinh
tế xã hội của mọi tầng lớp nhân dân. Với phương châm 3T “tốc độ, tiêu chuẩn, tinh
học”, Bưu chính – Viễn thơng Việt Nam đang trên đà phát triển, xây dựng cơ sở vật
chất kỷ thuật hiện đại để phù hợp với Bưu chính – Viễn thơng các nước trong khu vực
và thấ giới. Hiện nay ngành Bưu chính – Viễn thơng Việt Nam đang thực hiện chiến
lược tăng tốc giai đọan 2 để phát triển mạnh và nhanh hơn nữa.
Để đảm bảo cho quá trình họat động của một doanh nghiệp luơn đi lên và hịan
thành tốt các chỉ tiêu đã đề ra thì các nhà kinh tế phải luơn bám sát doanh nghiệp, phải
thường xuyên kiểm tra đánh giá mọi diễn biến và kết quả họat động của doanh nghiệp.
Trên cơ sở đĩ đề ra những giải pháp đúng đắn nhằm thúc đẩy tiến bộ khoa học kỷ
thuật, cũng như nâng cao hiệu quả họat động của doanh nghiệp.
Từ những nhận thức trên kết hợp với quá trình tìm hiểu họat động của Bưu
điện Huyện Long Điền tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu trong thời gian thực tập em thấy phân
tich kết quả họat động sản xuât kinh doanh và vấn đề hết sức quan trọng đối với sự
phát triển của đơn vị. Do đĩ em chọn đề tài Phân tích tình hình họat động kinh doanh
của Bưu điện Huyện Long Điền
II. Mục tiêu:
 Đánh giá tình hình thực trạng của Bưu điện Long Điền
 Khảo sát kết quả họat động sản xuất kinh doanh thơng qua tình hình thực
hiện kế họach chủ yếu là dựa vào doanh thu, sản lượng sản xuất kinh


doanh qua 3 năm (2005 – 2007)
SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH
Trang 1SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 1SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 1SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 1SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 1SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 1
BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ
HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG
MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD:
TĂNG MỸ HÀ
III. Phương pháp nghiên cứu:
Trong báo cáo sử dụng các phương pháp:
 Phương pháp thống kê sản lượng, doanh thu.
 Phương pháp so sánh là phương pháp được dùng chủ đạo trong việc
phân tích tình hình biến động các yếu tố
Ngịai ra cịn sử dụng 1 số phương pháp khác như: phương pháp thay thế liên
hịan, phương pháp hệ số tỷ lệ, phương pháp chỉ số đánh giá mức độ ảnh hưởng của các
yếu tố, phương pháp hồi qui để ước lượng và dự báo những sự kiện sẽ xảy ra trong
tương lai dựa vào qui luật của quá khứ.
IV. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
 Đối tượng nghiên cứu của đề tài:
Kết quả sản xuất kinh doanh: sản lượng, doanh thu và chất lượng.
Cá yếu tố sản xuất: chi phí, lao động.
 Phạm vi nghiên cứu:
Phân tích sản lượng bưu chính của Bưu điện Long Điền.
Phân tích sản lượng doanh thu bưu chính của Bưu điện Long Điền.
Phân tích chi phí của Bưu điện Long Điền (chủ yếu là phân tích tình hình biến
động chi phí, đánh giá mức tiết kiệm hay lãng phí lao động, tình hình năng suất
lao động).
Phân tích chất lượng của Bưu điện Long Điền
Bưu diện Huyện Long Điền là đơn vị hạch tĩan phụ thuộc vào Bưu điện Vũng
Tàu. Do đĩ, phạm vi nghiên cứu của đề tài khơng phân tích chi phí khấu hao tài sản cố
định, hậu quả sử dụng vồn và lợi nhuận mà chỉ phân tích hiệu quả qua phân tích mối

quan hệ giữa đầu ra (doanh thu) và đàu vào (chi phí).
222222
BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ
HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG
MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD:
TĂNG MỸ HÀ
V. Số liệu:
 Kế họach: tham khảo và lấy số liệu từ sổ sách qui định giao kế họach của
Bưu điện Huyện Long Điền
 Thực hiện: tham khảo và lấy số liệu từ sổ sách kế tĩan, số liệu về sản
lượng và doanh thu, số liệu từ báo cáo họat động sản xuất kinh doanh
qua các năm tại Bưu điện Huyện Long Điền.
 Thu thập số liệu từ năm 2005 – 2007.
SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH
Trang 3SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 3SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 3SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 3SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 3SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 3
BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ
HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG
MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD:
TĂNG MỸ HÀ
PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN
I. Khái niệm:
Phân tích họat động sản xuất kinh doanh là việc phân chia các hiện tượng, các
quá trình và các kết quả kinh doanh thành nhiều bộ phận cấu thành. Trên cơ sở đĩ,
dùng các phương pháp liên hệ, so sánh, đối chiếu, tổng hợp lại nhằm rút ra tính quy
luật và xu hướng phát triển của các hiện tuợng nghiên cứu.
Phân tích họat động sản xuất kinh doanh luơn gắn liền với mọi họat động sản
xuất kinh doanh của con người
II. Vai trị của ngành Bưu chính – Viễn thơng:
Ngành Bưu chính – Viễn thơng là cơng cụ phục vụ đắc lực cho sự lãnh đạo,

chỉ đạo của Đảng, nhà nước và các cấp chính quyền trong mọi họat động kinh tế, chính
trị, an ninh quốc phịng, văn hĩa, ngoại giao, giáo dục Bưu chính –Viễn thơng đĩng vai
trị quan trọng trong việc truyền đạt các đường lối, chủ trương chính sách của Đảng và
nhà nước, phổ biến pháp luật đến người dâ.
Ngành Bưu chính – Viễn thơng tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất gĩp
phần rút ngắn khơng gian, thời gian, đảm bảo việc điều hành sản xuất trong các doanh
nghiệp, từng ngành kinh tế quốc dân và đảm bảo việc điều hành quản lí trong tịan bộ
nền kinh tế nĩi chung
Ngành Bưu chính – Viễn thơng phục vụ nhu cầu giao lưu tình cảm của mọi
tầng lớp nhân dân. Xã hội ngày nay càng phát triển, nhu cầu về văn hĩa, giao lưu tình
cảm của con người ngày càng tăng. Bưu chính – Viễn thơng trở thành 1 bộ phận khơng
thể tách rời trong đời sống sinh họat của con người. Nhờ cĩ Bưu chính – Viễn thơng
con người cĩ thể liên lạc với bạn bè, người thân của mình. Bên cạnh đĩ, Bưu chính –
Viễn thơng ngày càng phát triển rộng khắp, phổ cập đến mọi người dân sẽ giúp họ dễ
dàng sử dụng, đỡ phải đi lại nhiều. Do vậy, cĩ thể tiết kiệm được thời gian và chi phí.
Ngành Bưu chính – Viễn thơng cĩ vai trị, vị trí rất quan trọng, cĩ ý nghĩa sâu
sắc đối với cơng tác lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng, nhà nước cĩ tác dụng thúc đẩy nền
444444
BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ
HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG
MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD:
TĂNG MỸ HÀ
kinh tế quốc dân phát triển, tăng cường các mối quan hệ quốc tế, nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần của người dân.
III. Ý nghĩa:
Giúp doanh nghiệp đánh giá mình về thế mạnh, thế yếu để củng cố, phát huy
hoặc khắc phục, cải tiến quản lí.
Phát huy mọi tiềm năng thị trường, khai thác tối đa mọi nguồn lực của doanh
nghiệp, nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong kinh doanh
Kết quả phân tích ra cơ sở để ra quyết định quản trị ngắn hạn hay dài hạn.

Phân tích kinh doanh giúp dự báo đề phịng và hạn chế những rủi ro nhất
định trong kinh doanh.
IV. Đối tượng:
Phân tích họat động sản xuất kinh doanh là 1 mơn khoa học độc lập cĩ đối
tượng nghiên cứu riêng, khác với các mơn khoa học kỷ thuật khác.Đối tượng của phân
tích họat động sản xuất kinh doanh là kết quả của quá trình họat động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp được biểu hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế cụ thể, với tác động
của các nhân tố ảnh hưởng.
Kết quả họat động sản xuất kinh doanh thuộc đối tượng phân tích cĩ thể là kết
quả gnhiên cứu
Riêng biệt của từng phần, từng giai đọan của quá trình sản xuất kinh doanh
hoặc cĩ thể là kết quả tổng hợp của cả 1 quá trình sản xuất kinh doanh của một doanh
nghiệp.
V. Nội dung:
Để phù hợp với các đối tượng nghiên cứu của phân tích họat động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp Bưu chính – Viễn thơng nĩi riêng, thì nội dung chủ yếu
của họat động sàn xuất kinh doanh là:
 Phân tích chỉ tiêu kết quả kinh doanh như: số lượng sản phẩm, doanh
thu, chi phí, lợi nhuận nhằm xác định xu hướng và nhịp độ phát triển,
SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH
Trang 5SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 5SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 5SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 5SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 5SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 5
BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ
HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG
MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD:
TĂNG MỸ HÀ
xác định nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả họat động sản xuất kinh
doanh.
 Các chỉ tiêu kết quả kinh doanh được phân tích trong mối quan hệ với
các chỉ tiêu về điều kiện (yếu tố) của quá trình sản xuất kinh doanh như:
lao động, vốn, tài sản vật tư, vật liệu

666666
BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ
HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG
MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD:
TĂNG MỸ HÀ
VI. Nhiệm vụ:
Để phân tích trở thành cơng cụ của các cơng tác quản lí họat động sản xuất
kinh doanh trong doanh nghiệp, là cơ sở cho việc ra quết định sản xuất kinh doanh
đúng đắn, phân tích họat động sản xuất kinh doanh cĩ những nhiệm vụ sau:
 Kiểm tra và đánh giá kết quả họat động sản xuất kinh doanh thơng qua các chỉ
tiêu kinh tế.
 Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến các chỉ tiêu và tìm ra các nguyên nhân gây
nên ảnh hưởng của các nhân tố đĩ.
 Đề xuất giải pháp nhằm khai thác triệt để tiềm năng và khắc phục những tồn tại
của họat động sản xuất kinh doanh.
 Xác định phương án sản xuất kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định.
SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH
Trang 7SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 7SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 7SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 7SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 7SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 7
BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ
HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG
MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD:
TĂNG MỸ HÀ
PHẦN III
KHẢO SÁT THỰC TẾ
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
I. Khái quát về Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu:
- Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được thành lập vào cuối năm 1991 gồm Đặc khu
Vũng Tàu Cơn Đảo và 3 Huyện được tách ra từ Tỉnh Đồng Nai: Châu Thành, Long
Đất và Xuyên Mộc.
- Tháng 6 năm 1994, Thủ tướng Chính phủ cho phép thành lập thị xã Bà Rịa,

huyện Tân Thành và huyện Châu Đức. Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cĩ 7 đơn vị hành chính
là: thành phố Vũng Tàu, thị xã Bà Rịa, huyện Tân Thành, huyện Châu Đức, huyện
Long Đất, huyện Xuyên Mộc, huyện Cơn Đảo.
- Đầu năm 2004 Thủ tướng Chính phủ cho phép tách huyện Long Đất ra thành
hai huyện mới là Long Điền và Đất Đỏ. Như vậy, hiện nay tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cĩ
8 đơn vị hành chính: thành phố Vũng Tàu, thị xã Bà Rịa, và 6 huyện Tân Thành,
Xuyên Mộc, Châu Đức, Long Điền, Đất Đỏ và Cơn Đảo.
1. Vị trí địa lý, diện tích, dân số:
- Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cĩ vị trí địa lý:
 Phía Bắc giáp tỉnh Đồng Nai.
 Phía Đơng và Đơng Bắc giáp tỉnh Bình Thuận.
 Phía Tây và Tây Nam giáp Tp.HCM
 Phía Nam và Đơng Nam giáp Biên Đơng, cĩ bờ biển dài trên 150km
- Tỉnh cĩ diện tích 2047km²
- Dân số hiện nay là: 812285 dân số gồm nhiều thành pần dân tộc như:
Kinh, Hoa, Chăm, Chơro… trong đĩ người Kinh chiếm tỉ lệ 97%
2. Kinh tế
Hiện nay tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm trong khu vực kinh tế trọng điểm của đất
nước, đĩ là vùng tứ giác kinh tế: Đồng Nai, thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bà
Rịa – Vũng Tàu. Nền kinh tế tại tỉnh trong những năm qua cĩ nhiều bước phát triển
vượt bậc. Hiện nay, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu nằm trong khu vực kinh tế trọng điểm
nhất của đất nước: vùng tam giác kinh tế Đồng Nai, TP.HCM, Bà Rịa – Vũng Tàu. Nơi
đây cĩ bờ biển dài với thềm lục địa rộng hơn 120.000km² là ngư trường cho đánh bắt,
nuơi trồng và chế biến thủy sản. Cĩ ngành cơng nghiệp mũi nhọn là ngành khai thác
dầu khí và dịch vụ du lịch đang phát triển mạnh. Từ Sao Mai đến sơng Thị Vải qua
vịnh Gành Rái đang hình thành cụm cảng biển lớn ở phía Nam trong tương lai. Vùnh
quanh thị xã Bà Rịa, huyện Châu Đức, một phần huyện Long Đất và Xuyên Mộc cĩ
nhiều đồi núi chạy dài theo hướng Đơng Bắc – Tây Nam.
Về thổ nhưỡng, ven liên tỉnh lộ 2 là vùng đất đỏ bazan, rất thích hợp cho việc trồng
các loại cây cơng nghiệp dài ngày như: cao su, tiêu, cà phê… Vùnh thung lũng ven

888888
BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ
HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG
MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD:
TĂNG MỸ HÀ
biển thuộc huyện Long Đất, Xuyên Mộc cĩ các loại đất đen pha sỏi, đất bazan, đất cát
nhiễm mặn, rất thích hợp cho việc trồng lúa nước, khai thác muối và nuơi trồng thủy
sản.
Các thế mạnh về cơng nghiệp dầu khí, thương mại, du lịch, đánh bắt hải sản, và một
hệ thống cơ sở hạ tầng được nâng cấp phát triển tạo điều kiện thuận lợi để tỉnh Bà Rịa
– Vũng Tàu trở thành mơi trường thuận lợi thu hút đầu tư nước ngồi.
3. Văn hĩa xã hội, du lịch
- Về văn hĩa xã hội:
Các hoạt động văn hĩa xã hội chủ yếu trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu là các
lễ hội liên quan đến các hoạt động tơn giáo tính nguỡng như: Lễ Hội Dinh Cơ (Long
Hải) diễn ra từ ngày 10-12 tháng 2 âm lịch, lễ Trùng Cửu (Long Sơn) ngày 9/9 âm
lịch, lễ Cầu Ngư được tổ chức ở Lăng Cá Ơng ngày 16/8 âm lịch, lễ hội Miếu Bà
(Vũng Tàu) diễn ra từ ngày 16-18 tháng 10 âm lịch…
- Du lịch:
Bà Rịa – Vũng Tàu là một trong 7 khu vực trọng điểm ưu tiên phát triển du lịch
cả nước. Hàng năm tỉnh đã đĩn nhận hàng triệu lượt người từ khắp nơi trong cả nước
và cả các du khách nuớc ngồi đấn tham quan, nghỉ ngơi.
Với chiều dài hơn 100km bờ biển, trong d0ĩ 72km bãi cát chạy dài thoai thoải
dọc theo những bãi Tầm Dương (Bãi Trước), Bãi Thùy Vân (Bãi Sau), Mũi Nghinh
Phong, Bãi Dứa, Bãi Dâu và rồi những bãi tắm Long Hải (Long Điền), bãi tắm Hồ
Tràm, Hồ Cốc, suối nước nĩng Bình Châu (Xuyên Mộc), Bãi Hịn Tre (Cơn Đảo)… làn
nước trong xanh uốn theo triền cát, tất cả như hịa quyện vào nhau tạo nên một Bà Rịa
– Vũng Tàu xinh tươi thơ mộng thu hút khách du lịch đến với tỉnh nhà. Ngồi việc nghỉ
ngơi, dưỡng sức du khách cịn cĩ thể thưởng thức những mĩn ăn đặc sản miền biển hoặc
cĩ thể thực hiện những chuyến du lịch dã ngoại tại khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu,

Phước Bửu và vườn quốc gia Cơn Đảo.
Đến Bà Rịa – Vũng Tàu, du khách cịn cĩ thể tham quan, chiêm ngưỡng các danh
lam thắng cảnh và di tích lịch sử như: ở thành phố Vũng Tàu cĩ ngọn Hải Đăng, tượng
Chúa Giang Tay, Niết Bàn Tịnh Xá, Thích Ca Phật Đài; thị xã Bà Rịa cĩ địa đảo Long
Phước, Nhà Trịn, huyện Cơn Đảo với những hệ thống nhà tù, trại giam dày đặc do
thực dân Pháp và đế quốc Mỹ để lại
II. Giới thiệu khái quát về Bưu điện Huyện Long Điền:
1 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn:
1.1 Chức năng:
Tổ chức, quản lý, khai thác, kinh doanh các dịch vụ Bưu chính – Viễn thơng, phát
hành báo chí trên địa bàn quản lý, phát triển mạng lưới bưu cục và đại lý.
1.2 Nhiệm vụ:
 Tổ chức kinh doanh cĩ hiệu quả các dịch vụ Bưu chính, phát hành báo chí, các
dịch vụ chuyển phát nhanh trong nước, quốc tế trên địa bàn phục vụ.
SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH
Trang 9SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 9SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 9SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 9SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 9SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 9
BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ
HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG
MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD:
TĂNG MỸ HÀ
 Tổ chức khai thác, kinh doanh cĩ hiệu quả mạng lưới bưu cục và đại lý bưu điện
do đơn vị quản lý.
 Phát triển, mở rộng mạng lưới bưu cục, đại lý Bưu điện, đáp ứng tốt nhu cầu
của xã hội và kế họach phát triển của bưu điện Vũng Tàu.
 Tổ chức kinh doanh cĩ hiệu quả mạng lưới thư cấp III
 Qủan lý xây dựng đơn vị khơng ngừng lớn mạnh trên tất cả các mặt phong trào
nhằm thực hiện đạt hiệu quả cao nhất các mục tiêu, nhiệm vụ mà Bưu điện
Vũng Tàu chỉ đạo.
1.3 Quyền hạn:
 Tổ chức quản lý vận hành, bảo dưỡng mạng lưới Bưu chính trên địa bàn lãnh

thổ được phân cơngvà thơng tin liên lạc, tổ chức kinh doanh, đáp ứng yêu cầu
của khách hàng, đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh theo phân cấp của Bưu
điện Vũng Tàu.
 Tham gia huy họach phát triển mạng lưới, dịch vụ Bưu chính của Bưu điện
Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Mua và sữa chữa tài sản theo phân cấp của Bưu điện
Vũng Tàu.
 Xây dựng kế họach nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho cơng
nhân viên, vận động cán bộ cơng nhân viên tham gia thực hiện chính sách xã
hội với địa phương nơi đơn vị đĩng.
 Xây dựng các kế họach sản xuất kinh doanh theo hướng dẫn của Bưu điện Tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu và triển khai tổ chức thực hiện kế họach đã được duyệt đạt
kết quả cao nhất.
 Khen thưởng tập thể cá nhân theo qui chế và phân cấp của bưu điện Vũng Tàu.
2. Sơ đồ tổ chức của Bưu điện Long Điền:
101010101010
BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ
HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG
MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD:
TĂNG MỸ HÀ

SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH
Trang 11SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 11SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 11SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 11SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 11SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 11
BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ
HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG
MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD:
TĂNG MỸ HÀ
Giám đốc: phụ trách chung, theo dõi, chỉ đạo, điều hành họat động các tổ, đơn vị
trực thuộc.
Kế tĩan: làm nhiệm vụ kế tĩan Bưu điện, thực hiện việc thống kê và báo cáo.
Kiểm sĩat: theo dõi chất lượng dịch vụ Bưu chính, hướng dẫn, triển khai, kiểm tra

xử lí nghiệp vụ, giải quyết khiếu nại của khách hàng.
Giao dịch: nhận gửi và giao tiếp với khách hàng
Tổ khai thác và phát hành báo chí:
 Tổ chức lấy thư tại các thùng thưgiao dịch và đơn vị trực thuộc
 Khai thác chuyển thư do cơng ty Bưu chính và phát hành báo chí chuyển đến.
 Tồ chức phân hướng, chia chọn, phát thư, bưu phẩm bưu kiện, báo chí.
 Nhận đặt báo dài hạn.
 Nhận và phát hành thư chuyển tiền, điện chuyển tiền, chuyển tiến nhanh.
 Bưu cục: Bán tem, phong bì, chấp nhận thư, bưu phẩm các lọai trong phạm vi
kinh doanh của mình. Chấp nhận giải quyết khiếu nại của khách hàng.
II.2.1 Tình hình nhân sự
Bưu điện huyện Long Điền hiện nay cĩ tổng số CBCNV là 62 người, trong đĩ
cĩ 15 nam
Trình độ đội ngũ:
- Đại học : 8 người chiếm 12.9%
- Cao đẳng : 3 người chiếm 4.83%
- Trung cấp: 15 người chiếm 24.19%
- Sơ cấp : 36 người chiếm 58.06%
Cĩ 100% cán bộ nhân viên đã được đào tạo nghiệp vụ tại các trường của ngành,
ngồi ra đơn vị cịn tổ chức cho cán bộ nhân viên đi học nghiệp vụ, vi tính, ngoại ngữ,
bằng các loại hình như: đào tạo từ xa, đào tạo tại chỗ để từng bước nâng cao kiến thức,
đáp ứng nhu cầu cơng tác trong giai đoạn cạnh tranh và hội nhập. Thực hiện phương
thức đổi mới kinh doanh bưu điện huyện Long Điền khơng ngừng nâng cao chất lượng
dịch vụ, thường xuyên tham gia các lớp tập huấn nghiệp vụ do Bưu điện tổ chức mỗi
khi cĩ dịch vụ mới, và khi cĩ những thay đổi về nghiệp vụ cho các giao dịch viên. Ngồi
raBưu điện cịn tham gia các cuộc thi, các cuộc hội thảo (do Bưu điện tỉnh tổ chức) về
chăm sĩc khách hàng để chị em học hỏi lẫn nhau và nhận thức rõ được vai trị, nhiệm
vụ của mình trong giai đoạn kinh doanh hiện nay.
121212121212
BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ

HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG
MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD:
TĂNG MỸ HÀ
CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH HỌAT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
BƯU ĐIỆN LONG ĐIỀN:
I. Tình hình phát triển mạng lưới:
Năm 2005 2006 2007
Bưu cục 4 4 4
Bưu điện văn hĩa xã 2 2 2
Đại lí 19 25 32
Tổng cộng 25 31 38
II Tình hình họat động sản xuất kinh doanh của Bưu điện Huyện Long Điền:
Bưu điện huyện Long Điền là đơn vị hạch toán kinh doanh tại đơn vị không
phân tích chi phí khấu hao tài sản cố định, hiệu quả sử dụng vốn và lợi nhuận. Nội
dung phân tích chủ yếu bao gồm: Phân tích sản lượng, phân tích doanh thu, phân tích
chi phí, phân tích lao động và phân tích chất lượng
Dựa trên cơ sở sơ đồ ta sẽ đi sâu vào phân tích từng chỉ tiêu kinh tế cụ thể
A – Phân tích sản lượng:
1. Tình hình thực hiện kế hoạch sản lượng năm 2007:
STT Chỉ tiêu
Đơn
vị tính
Kế hoạch
năm 2007
Thực hiện
năm 2007
So sánh
+/- %
1 Bưu phẩm thường Cái 67.000 69.153 2.153 103,24
2 Bưu phẩm ghi sổ Cái 2.000 2.112 112 105,60

3 Bưu kiện Cái 120 132 12 110,00
4 TCT&ĐCT Cái 1.400 1.604 204 114,57
5 CTN Cái 1.000 1.228 228 122,80
6
EMS
Cái 1.700 2.040 340 120,00
Bảng 1 – Tình hình thực hiện kế hoạch sản lượng năm 2007
SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH
Trang 13SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 13SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 13SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 13SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 13SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 13
BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ
HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG
MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD:
TĂNG MỸ HÀ
 Nhận xét:
 Bưu phẩm thường: kế hoạch là 67.000 cái, thực hiện 69.153 cái, tăng 2.153 cái,
vượt 3,21% kế hoạch giao
 Bưu phẩm ghi sổ: kế hoạch giao là 2.000 cái, thực hiện được 2.112 cái, vượt
5.6% kế hoạch giao
 Bưu kiện: kế hoạch là 120 cái, thực hiện được 132 cái, tăng 12 cái, vượt 10% kế
hoạch giao
 TCT&ĐCT: kế hoạch là 1.400 cái, thực hiện là 1.604 cái, tăng 204 cái, vượt
14,57% kế hoạch giao
 Chuyển tiền nhanh: kế hoạch là 1.000 cái, thực hiện được 1.228 cái, tăng 228
cái, vượt 22.8% kế hoạch giao
 Chuyển phát nhanh EMS: kế hoạch là 1.700 cái, thực hiện là 2.040 cái, tăng
340 cái, vượt 20% kế hoạch giao
 Nguyên nhân:
Điều kiện kinh tế tăng, đời sống của người dân nâng cao, do đó họ có nhu cầu
sử dụng các dịch vụ chất lượng cao như bưu phẩm chuyển phát nhanh, bưu phẩm ghi
sổ, CTN,…nhằm đảm bảo bưu gởi của mình chuyển đi một cách nhanh chóng, an toàn

và chính xác
2. Tình hình biến động sản lượng các dịch vụ bưu chính từ năm 2005-2007
Chỉ tiêu Đvt
Năm
Tốc độ phát triển
liên hoàn (%)
Tốc độ phát triển định
gốc (%)
2005 2006 2007 06/05 07/06
200
5
06/05 07/05
Bp thường Cái 70.613 71.056 69.153 100,63 97,32 100 100,63 97,93
Bp ghi số Cái 1.772 1.940 2.112 109,48 108,87 100 109,48 119,19
Bưu kiện Cái 97 98 132 101,03 134,69 100 101,03 136,08
TCT&ĐC
T
Cái 1.021 1.360 1.604 133,20 117,94 100 133,20 157,10
CTN Cái 730 855 1.228 117,12 143,63 100 117,12 168,22
EMS
Cái 1.367 1.723 2.040 126,04 118,40 100 126,04 149,23
Bảng 2 – Tình hình biến động sản lượng các dịch vụ từ 2005-2007
 Nhận xét:
141414141414
BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ
HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG
MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD:
TĂNG MỸ HÀ
 Chuyển phát nhanh EMS: Tốc độ phát tiển năm 2006/2005 là 126.04%, năm
2007/2006 là 118.40%. Riêng năm 2007 tốc độ phát triển đạt mức 149.23%

 Bưu phẩm ghi số: Tốc độ phát triển năm 2006/2005 là 109.48%, 2007/2006
là 108.87%, đặc biệt là năm 2007 tốc độ phát triển sản lượng bưu phẩm ghi
sổ khá cao đạt 119.19% so với năm 2005
Nguyên nhân ảnh hưởng đến sự tăng sản lượng EMS, BPGS
Thu nhập của người dân tăng nên họ thích sử dụng các dịch vụ có chất lượng
cao như: chuyển phát nhanh, Bp ghi số để bưu gửi được chuyển với tốc độ nhanh hơn,
an toàn hơn và đặc biệt có thể biết được tình trạng bưu gửi của mình khi cần thiết
 Thư chuyển tiền và điện chuyển tiền: Tốc độ phát triển 2006/2005 đạt
133.20%, 2005/2004 đạt 117.94%. Tuy nhiên nếu so với năm 2005 thì tốc độ tăng của
năm 2007 so với năm 2006 có giảm hơn
 Chuyển tiền nhanh: Tốc độ phát triển 2006/2005 đạt 117.12%, 2007/2006 đạt
143.63%, riêng năm 2007 tốc độ phát triển so với năm 2005 là 168.22%
Nguyên nhân ảnh hưởng
Sản lượng CTN có xu hướng tăng qua các năm vì địa bàn có lò sấy nhãn mà
chủ yếu là những người dân từ Bắc vào thuê các lò sấy gia công để xuất đi Trung
Quốc, thông qua công việc sấy và xuất có hiệu quả nên sản lượng tiền trao đổi ngày
càng nhiều nên họ thấy cần thiết sử dụng dịch vụ chuyển tiền nhanh là hợp lý
 Bưu phẩm thường: Tốc độ phát triển bưu phẩm thường đạt 2007/2006 là
97.23%, 2006/2005 là 100.63%, 2007/2005 là 97.93%
Nguyên nhân ảnh hưởng
Sản lượng bưu phẩm thường có xu hướng giảm nhưng rất thấp, do đời sống
người dân được nâng cao, khách hàng có xu hướng chuyển đổi từ sử dụng dịch vụ bưu
phẩm thường, thời gian phát chậm sang các dịch vụ khác có chất lượng cao hơn, thời
gian phát nhanh hơn, đảm bảo hơn như: bưu phẩm ghi số, chuyển phát nhanh
B. Phân tích doanh thu bưu chính:
1. Tình hình thực hiện kế hoạch năm 2007
SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH
Trang 15SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 15SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 15SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 15SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 15SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 15
BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ
HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG

MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD:
TĂNG MỸ HÀ
Năm 2007 tổng doanh thu BCVT tại Bưu điện huyện Long Điền là 2.725.411.934
đồng, đạt 103.04% so với kế hoạch và năm 2005 là 120.61%. Trong đó:
Chỉ tiêu
Doanh thu (đồng)
2005 2006 2007
Kế hoạch
135.000.000 140.000.000 164.000.000
Thực hiện
144.030.360 170.032.896 172.502.742
Tỷ lệ hoàn thành (%) 106.69 121.45 105.18
Bảng 3 – Tình hình thực hiện kế hoạch về doanh thu Bưu chính 2007
 Nhận xét: Ta thấy doanh thu bưu chính đều tăng qua các năm và vượt kế hoạch
giao. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch giao năm 2005 là 106.69%, năm 2006 là 121.45%,
năm 2007 là 105.18%. Doanh thu năm 2006 tăng mạnh so với năm 2005 (tăng
26.002.536 đồng) nhưng năm 2007 thì doanh thu tăng rất ít so với năm 2006 (tăng
2.469.846 đồng)
2. Tình hình biến động doanh thu từ năm 2005-2007
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
Doanh thu (đồng) 144.030.360 170.032.896 172.502.742
Tốc độ tăng liên hoàn (%)
118.05 101.45
Tốc độ tăng định gốc (%)
118.05 119.77
 Nhận xét: Doanh thu tăng qua các năm nhưng không đồng đều. Năm 2006 tăng
26.002.536 đồng (118.05%) so với năm 2005 đến năm 2007 chỉ tăng 2.469.846 đồng
(101.45%) so với năm 2006
161616161616
BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ

HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG
MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD:
TĂNG MỸ HÀ
3. Phân tích ảnh hưởng của sản lượng và giá cước bình quân đến doanh thu:
Chỉ tiêu Đvt
Sản lượng
Giá cước bình
quân (đồng)
Doanh thu (đồng)
q
i
p
o
(Đồng)
2006 2007 2006 2007 2006 2007
q
o
q
i
p
o
p
i
q
o
p
o
q
i
p

i
Bp thường Cái 71.056 69.153 1.314 1.175 93.367.584 81.254.775 90.867.042
Bp ghi số Cái 1.940 2.112 5.150 5.085 9.991.000 10.739.520 10.876.800
Bưu kiện Cái 98 132 89.251 53.074 8.746.598 7.005.768 11.781.432
TCT&ĐC
T
Cái 1.360 1.604 9.347 10.454 12.711.920 16.768.216 14.992.588
CTN Cái 855 1.228 28.173 28.108 24.087.915 34.516.624 34.596.444
EMS
Cái 1.723 2.040 9.714 8.868 16.737.222 18.090.720 19.816.560
Thư khác 4.390.657 4.127.119
Cộng 170.032.89
6
172.502.742 182.930.566
Bảng 5 – Phân tích ảnh hưởng của sản lượng và giá cước bình quân đến doanh thu
 Nhận xét:
 Bưu phẩm thường: sản lượng giảm 1.903 cái, giá cước bình quân giảm 139
đồng làm cho doanh thu của bưu phẩm thường giảm 12.112.809 đồng
 Bưu phẩm ghi số: sản lượng tăng 172 cái đồng thời giá cước bình quân giảm 65
đồng, do giá cước bình quân giảm không đáng kể nên không ảnh hưởng đến doanh thu
nhiều. Doanh thu tăng 137.280 đồng
 Bưu kiện: sản lượng tăng 34 cái, giá cước bình quân giảm 36.177 đồng, giá
cước bình quân giảm nhanh nên doanh thu giảm 1.740.830 đồng
 TCT&ĐCT: sản lượng tăng 244 cái, giá cước bình quân tăng 1.107 đồng, doanh
thu tăng 4.056.296 đồng
 CTN: sản lượng tăng 373 cái, giá cước bình quân giảm 65 đồng, doanh thu tăng
10.428.709 đồng
 EMS: sản lượng 308 cái, giá cước bình quân giảm 846 đồng, doanh thu tăng
1.353.498 đồng
SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH

Trang 17SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 17SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 17SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 17SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 17SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 17
BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ
HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG
MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD:
TĂNG MỸ HÀ
Nguyên nhân ảnh hưởng
- Bưu phẩm thường giảm, giá cước giảm, doanh thu tăng: hiện nay có thông tin
điện thoại phát triển nhanh ảnh hưởng đến việc gửi thư thường, những năm gần đây
chuyển phát nhanh phát triển ảnh hưởng một phần đến bưu phẩm thường nên sản
lượng bưu phẩm thường giảm, doanh thu giảm
- Bưu phẩm ghi số tăng, giá cước giảm, doanh thu tăng: người dân gởi ghi số
nhiều, BPGS đảm bảo không bị thất lạc, giá cước rẻ, doanh thu tăng do sản lượng tăng
- Bưu kiện tăng, giá cước giảm mạnh, doanh thu giảm: nhu cầu gởi hàng hóa có
tăng nhưng giá cước giảm ảnh hưởng đến doanh thu
- TCT&ĐCT tăng, giá cước tăng, doanh thu tăng: do nhu cầu khách hàng tăng,
sản lượng tăng, doanh thu tăng
- Chuyển tiền nhanh tăng, giá cước giảm, doanh thu tăng: do sản lượng tăng cao
- Chuyển phát nhanh EMS tăng, giá cước giảm, doanh thu tăng: do bưu điện tỉnh
giao năm sau phải cao hơn năm trước, đơn vị phải cố gắng hoàn thành kế hoạch
181818181818
BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ
HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG
MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD:
TĂNG MỸ HÀ
4. Phân tích kết cấu doanh thu theo sản phẩm
Chỉ tiêu
Doanh thu thực hiện (đồng)
Kết cấu doanh
thu (%)
Chênh lệch

doanh thu
(đồng)
Tốc độ
tăng
giảm
doanh
thu (%)
Aûnh
hưởng
từngloại
dịch vụ
đến
DT(%)
2006 2007 2006 2007
Bp thường 93.380.936 81.280.051 54.92 47.12 -12.100.885 -12.96 -7.80
Bp ghi số 9.992.200 10.740.000 5.88 6.23 747.800 7.48 0.35
Bưu kiện 7.846.681 7.005.860 4.61 4.06 840.821 -10.72 -0.55
TCT&ĐCT 12.712.045 16.786.991 7.48 9.73 4.074.946 32.06 2.26
CTN 24.088.028 34.516.986 14.17 20.01 10.428.958 43.30 5.84
EMS
16.738.454 18.092.659 9.84 10.49 1.354.205 8.09 0.64
Thư khác 5.284.552 4.080.195 3.10 2.37 194.357 -22.64 -0.74
Tổng cộng 170.032.896 172.502.742 100 100 2.469.846 1.45 0.00
Bảng 6 – Phân tích kết cấu doanh thu theo loại sản phẩm
 Nhận xét:
- Về kết cấu doanh thu:
 Bưu phẩm thường: năm 2006 - 54.92%, năm 2007- 47.42%
 Chuyển tiền nhanh: năm 2006- 14.17%, năm 2007- 20.01%
 Chuyển phát nhanh EMS: năm 2006 – 9.84%, năm 2007 – 10.49%
Chiếm tỉ trọng thấp ở các dịch vụ: Bưu phẩm ghi số, bưu kiện, TCT&ĐCT. Tốc

độ tăng chung của toàn đơn vị là 1.45%
Trong đó, CTN có tốc độ tăng doanh thu cao nhất (40.30%) kế đến là
TCT&ĐCT (32.66%). Ngược lại, dịch vụ có tốc độ giảm doanh thu cao nhất là các
khoản thư khác (22.64%), bưu phẩm thường (12.96%), bưu kiện (10.72%). Mặc dù
vậy ta thấy bưu phẩm thường lại có tỷ trọng cao nhất xấp sỉ 50%
Về ảnh hưởng của từng loại dịch vụ ta thấy giảm mạnh nhất là bưu phẩm
thường, tăng mạnh nhất là CTN. Vế kết cấu tốc độ tăng chung là hai loại dịch vụ trên.
Điều này có nghĩa là CTN làm tăng doanh thu là nhiều nhất kế đến làm giảm doanh
thu nhiều nhất là bưu phẩm thường
C. Phân tích lao động:
1. Phân tích tình hình sử dụng lao động
SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH
Trang 19SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 19SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 19SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 19SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 19SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 19
BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ
HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG
MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD:
TĂNG MỸ HÀ
Chỉ tiêu Năm 2006
Năm 2007 Chênh lệch
+/- %
Tổng doanh thu (đồng) 2.523.448.454 2.725.934 201.963.480 8.00
Tổng số lao động 26 28 2 7.69
- Trực tiếp
- Gián tiếp
17 18 1 5.88
9 10 1 11.11
Năng suất lao động
- CNV
- Lđ trực tiếp
97.055.709 97.336.140 280.431 0.29

148.438.144 151.411.774 2.973.630 2.00
Bảng 7: Phân tích tình hình sử dụng lao động tại Bưu điện huyện Long Điền
(Nguồn: Phòng kế toán Bưu điện Long Điền)
 Tình hình sử dụng lao động
- Lao động năm 2007 tăng 2 người so với năm 2006 (tương đương 7.69%),
trong đó:
+ Số lao động trực tiếp tăng 1 người (5.88%)
+ Số lao động gián tiếp tăng 1 người (11.11%)
Do vậy khi đánh giá tình hình sử dụng lao động việc đặt số lượng lao động
gắn liền với doanh thu là hết sức cần thiết
36,0
434.448.523.2
934.411.725.2
1718
−=−=−=∆
x
DT
DT
xLDLDLD
o
i
oi
(lao động)
%04.98
454.448.523.2
934.411.725.2
17
18
100% ===∆
x

x
DT
DT
xLD
LD
LD
o
I
o
i
- Mức tiết kiệm lao động:
Năm 2006 đơn vị cần 17 lao động để đạt 2.523.448.454 đồng doanh thu. Sang
năm 2007 doanh thu đạt được là 2.725.411.934 đồng thì số lao động cần thiết phải là
18+0.36=18.36 lao động. Nhưng trên thực tế, đơn vị chỉ sử dụng 18 lao động. Vậy bưu
điện đã tiết kiệm được số lao động là chưa tới 1 người, tương đương 100-98.04=1.96%
2. Tình hình năng suất lao động
202020202020
BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ
HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG
MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD:
TĂNG MỸ HÀ
Năng suất một công nhân viên năm 2007 so với năm 2006 tăng 280.431
đồng/người tương ứng với 0.29%. Trong đó, năng suất một lao động trực tiếp năm
2007 so với năm 2006 tăng 2.973.630 đồng
Như vậy, tốc độ tăng năng suất lao động trực tiếp nhanh hơn tốc độ tăng năng
suất lao động chung của đơn vị. Điều này rất tốt cho đơn vị trong quá trình hoạt động
kinh doanh của mình
D. Tình hình sử dụng quỹ lương
Các chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007
Chênh lệch

+/- %
Tổng doanh thu (đồng) 2.523.448.45
4
2.725.411.93
4
201.963.49
0
8.00
Số lao động (người) 26 28 2 7.69
NSLĐ bình quân (đồng) 97.055.709 97.336.140 280.433 0.29
Quỹ tiền lương (đồng) 550.183.699 573.452.229 23.268.530 4.23
Lương bình quân
(đồng/người)
21.160.911 20.480.437 680.474 3.22
Doanh thu/tiền lương 4.59 4.75 0.17 3.62
Bảng 8 – Tình hình sử dụng quỹ lương
 Nhận xét:
Quỹ tiền lương năm 2007 so với năm 2006 tăng 23.268.530 đồng (4.23%). Ta
thấy, tốc độ tăng quỹ lương 4.22% nhỏ hơn tốc độ tăng doanh thu 8.00% điều này
chứng tỏ đơn vị đã sử dụng quỹ tiền lương một cách hợp lý, cụ thể
Năm 2006: một đồng chi phí tiền lương bỏ ra thu được 4.59 đồng doanh thu
Năm 2007: một đồng chi phí tiền lương bỏ ra thu được 4.75 đồng doanh thu
Tiền lương bình quân năm 2005 so với năm 2004 giảm 680.474 đồng (3.22%)
E. Các chỉ tiêu chất lượng trong việc quản lí chất lượng tại Bưu điện Long Điền
1 Chỉ tiêu chất lượng sản phẩm:
1.1 Chỉ tiêu vận tốc truyền tin:
 Chỉ tiêu được nghiên cứu cho từng nghiệp vụ và cho từng danh mục sản phẩm.
Ở mỗi lọai người ta thiết lập các định mức thời gian mà phải thực hiện tịan bộ chu kì
SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH
Trang 21SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 21SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 21SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 21SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 21SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 21

BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ
HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG
MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD:
TĂNG MỸ HÀ
sản xuất (truyền từ người gửi đến người nhận) hay một phần của chu kỳ sản xuất gọi là
kiểm tra thời gian. Thời gian kiểm tra là thời gian tối đa mà trong khỏang thời gian này
phải thực hiện truyền đưa tin tức hịan chỉnh hay một thời gian nào đĩ trong quá trình
sản xuất. Những tin tức đi trong khỏang thời gian lớn hơn thời hạn kiểm tra là tin tức
bị chậm, khơng đảm bảo chất lượng
 Chỉ tiêu vận tốc truyền tin được thể hiện bằng hệ số chậm trễ.
1.2 Hệ số chậm trễ:
Biểu thị tính nhanh chĩng của sản phẩm bưu chính. Bưu gửi phải được đưa từ
người gửi đến người nhận khơng được vượt quá chỉ tiêu tịan trình.
%100x
Q
Q
K
ch
ch
=
K
ch
: hệ số chậm trễ
Q: tổng số bưu gửi được khai thác
Q
ch
: tổng số bưu gửi bị chậm trễ
 Độ chính xác và an tịan của tin tức:
 Đối với thơng tin điện thọai: chất lượng điện thọai thể hiện ở độ to, rõ,
trung thực, khơng bị nhiễu khi dàm thọai

 Đối với thơng tin điện báo: báo điện khơng bị thiếu dấu, sai chữ
 Đối với thơng tin bưu chính: chỉ tiêu này thể hiện là tin tức bưu chính
phải nguên vẹn, khơng suy suyễn, mất mát
1.3 Chỉ tiêu nhanh chĩng: các lọai nghiệp vụ bưu điện phải được nhận, giao,
chuyển phát đảm bảo chỉ tiêu thời gian cho từng cơng đọan khai thác, từng lọai. Để
đảm bảo chỉ tiêu tịan trình thì ta áp dụng cơng thức sau:
Ttt = Tng + Tkt + Tp < Tcb
Ttt: thời gian tịan trình
Tng: thời gian nhận gửi
Tkt: thời gian khai thác vận chuyển
Tcb: thời gian cơng bố
1.4 Hệ số sai sĩt:
222222222222
BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ
HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG
MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD:
TĂNG MỸ HÀ
Hệ số sai sĩt thể hiện tính chính xác
Của sản phẩm bưu chính. Các túi gĩi, bưu gửi trong quá trình truyền đưa khơng được
xử lí hư hỏng, rách nát, mất một phần hay tịan bộ bưu gử, khơng bị tiết lộ nội dung đĩ
là tính an tịan.
100x
Q
Q
K
kat
kat
=
K
kat

: hệ số khơng an tịan
Q: tổng số bưu gửi được khai thhác, xử lí
Q
kat
: số lượng bưu gửi khơng đạt chỉ tiêu an tịan
1.5 Độ ổ định họat động của thiết bị thơng tin:
Được thể hiện qua các thiết bị thơng tin (tại các trạm, các đường dây trung kí,
nội hạt thiết bị đầu cuối trong thơng tin viễn thơng) khơng hư hỏng, khơng gây cho
thơng tin bị gián đọan. Sự gián đọan họat động của nĩ thường do:
 Chất lượng thiết bị kém, xấu.
 Khâu khai thác , phục vụ, bảo dưỡng kém.
1.6 Chỉ tiêu văn minh:
Cán bộ cơng nhân viên trong đơn vị khi tiếp xúc vơi khách hàng, với đồng
nghiệp và với những người khác trong thời gian làm việc phải lịch sự, văn minh, tận tình
phục vụ, hướng dẫn và giới thiệu các nghiệp vụ của bưu điện khi cĩ yêu cầu, tạo điều
kiện thuận lợi cho khách hàng sử dụng dịch vụ bưu điện, tránh gây phiền hà cho khách.
2 Chỉ tiêu chất lượng phục vụ bưu chính tại Bưu điện Long Điền:
xN
S
R
π
=
2.1 Bán kính phục vụ:
S: diện tích phục vụ
SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH
xN
S
R
π
=

Trang 23SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 23SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 23SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 23SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 23SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 23
BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ
HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG
MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD:
TĂNG MỸ HÀ
N: số điểm phục vụ (bưu điện và đại lí bưu điện)
Bán kính phục vụ cần nhỏ chứng tỏ các điểm thơng tin càng gần với người sử
dụng, chất lượng phục vụ là tốt và ngược lại
2.2 Số dân phục vụ bình quân:
N
D
D

=
D
: Số dân trong khu vực.
Số dân phục vụ bình quân của một điểm thơng tin càng nhỏ chức tỏ chất lượng phục
vụ càng tốt và ngược lại.
 Hệ số mở đồng đều các dịch vụ:
Hệ Số mở đồng đều các dịch vụ của một dịch vụ biểu thị số điểm thơng tin cĩ mở
dịch vụ đĩ trên tổng số điểm phục vụ của một đơn vị. Hệ số này nhằm đánh giá khả
năng tiếp cận nhu cầu của khách hàng về một loại dịch vụ cụ thể nào đĩ của mạng lưới
thơng tin dịch vụ.
%100x
N
N
k
i
=
K: Hệ số mở đồng đều các dịch vụ thứ I, được tính bằng %.

N
i
: Số lượng điểm thơng tin mở dịch vụ thứ i.
N: Tổng số điểm thơng tin của mạng
i: Là dịch vị thứ i, một trong những dịch vụ được mở trên mạng.
Hệ số đồng đều các dịch vụ k
i
= 1 đối với tất cả các dịch vụ thì chất lượng phục vụ là
tốt nhất.


=
i
ii
i
q
qp
P
ii
qQ

=
p
i
: Giá cước của sản phẩm loại i
q
i
: Số lượng của sản phẩm loại i
242424242424
BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ

HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG
MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD: TĂNG MỸ HÀ BÁO CÁO THỰC TẬPGVHD:
TĂNG MỸ HÀ
CHƯƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
BƯU CHÍNH TẠI BƯU ĐIỆN LONG ĐIỀN:
I. Nhận xét chung về tình hình kinh doanh của Bưu điện huyện Long Điền
 Về sản lượng và doanh thu: Qua phân tích ta thấy sản lượng và doanh thu
các dịch vụ thay đổi theo 2 hướng:
- Nhóm dịch vụ phát triển mạnh: thư chuyển tiền, điện chuyển tiền, EMS,
chuyển tiền nhanh, bưu phẩm ghi số…
- Nhóm dịch vụ có sản lượng và doanh thu giảm dần: Bưu phẩm thường
Nhìn chung doanh thu tăng do sanû lượng tăng, đặc biệt là chuyển tiền nhanh, thư
chuyển tiền, điện chuyển tiền và EMS. Theo chính sách của Tổng công ty, một số dịch
vụ giảm giá và đang ở mức ngang bằng với mức giá của các nước trong khu vực và
Châu Á. Tuy nhiên, sự giảm giá do không ảnh hưởng nhiều đến sản lượng và doanh
thu các dịch vụ
Tỷ trọng doanh thu các dịch vụ của Bưu điện Long Điền không có sự thay đổi
đáng kể. Các dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn vẫn là CTN, EMS, Bưu phẩm ghi số… các
dịch vụ chiếm tỷ trọng doanh thu thấp như bưu kiện…
Đối với doanh thu của từng Bưu cục thì trung tâm Long Điền vẫn chiếm tỷ trọng
doanh thu cao nhất, kế đến là Bưu cục Cái Mơn sau đó là Long Thới, Phú Phụng, Tân
Thiềng, Vĩnh Hòa chiếm tỷ trọng doanh thu thấp
Doanh thu đơn vị biến động theo các tháng trong năm. Từ tháng 6 đến tháng 8
doanh thu bắt đầu cao do người dân thu hoạch cây ăn trái và phát triển cao nhất là vào
tháng 12. Doanh thu thấp vào các tháng 2,3,4 và thấp nhất là tháng 3
 Về chi phí: Năm 2006 đơn vị đã chi ra số tiền 1.201.635.047 đồng để thu được
2.523.448.454 đồng doanh thu. Năm 2007 doanh thu thu được là 2.725.411.934 đồng,
chi phí bỏ ra là 1.297.765.850 đồng, đơn vị đã tiết kiệm được chi phí là 78.469.356
đồng
 Về mạng lưới Bưu cục, đại lý: Bưu điện Long Điền có mạng lưới Bưu cục và

đại lý Bưu điện khá rộng được trang bị và bố trí các điểm đặt phù hợp nên tạo sự thuận
tiện cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ
SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH
Trang 25SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 25SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 25SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 25SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 25SVTH: LÊ THỊ MỸ HẠNH Trang 25

×