Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàng Thu Thuỷ K35DQ6
Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Cty
tnhh an&d
I. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của cty TNHH
an&d.
1. Tình hình bán ra của Công ty An&D theo mặt hàng:
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàng Thu Thuỷ K35DQ6
Bảng 1. Tình bán ra của Công ty mặt hàng 2003 - 2005.
Đơn vị: nghìn đồng.
ST
T
Chỉ tiêu 2003 2004
2005
So sánh
2004/2003 2005/2004
CL % CL %
1
2
4 5 6 7 8 9 10
1
Cá hồi 5.915.692 5.863.437 6.584.210 -52.255 -0,9 720.773 12,3
2
Thịt bò úc 3.441.857 2.983.152 4.023.684 -458.705 -13,3 1.040.532 34,9
3
Rợu vang 1.398.255 1.440.142 1.585.088 41.887 3,0 144.946 10,1
Tổng giá trị 10.755.804 10.286.731 12.192.982 -469.073 -4,4 1.906.251 18,5
(Nguồn:Phòng KTTC - Công ty TNHH An&D)
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàng Thu Thuỷ K35DQ6
* Nhận xét:
Theo bảng trên ta thấy tình hình bán ra doanh thu của Công ty
năm 2004 giảm so với 2003 là 4,4%. Tuy lợng khách của Công ty
có tăng nhng do Công ty đã giảm giá bán cho các khách hàng vì
nguyên nhân:
- Do sự xuất hiện của nhiều Công ty kinh doanh thực phẩm mới
khiến sức cạnh tranh của Công ty giảm.
Năm 2005 doanh số bán ra của Công ty đã tăng 18,5% so với năm
2004. Do việc doanh thu của năm 2004 giảm nên đứng trớc tình
hình đó Công ty đã có kế hoạch marketing sản phẩm, giảm giá
hàng bán, có các chơng trình khuyến mại, tìm kiếm đối tác khai
thác tốt thị trờng nên năm 2005 đã thu đợc kết quả với số tăng
tuyệt đối là: 1.906.251 nghìn đồng.
2. Tình hình bán ra của Công ty theo thị trờng:
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàng Thu Thuỷ K35DQ6
Bảng 2. Tình hình bán ra của Công ty theo thị trờng 2003-2005.
Đơn vị: nghìn đồng
STT Chỉ tiêu 2003 2004 2005
So sánh
2004/2003 2005/2004
CL
% CL %
1
2
4
5 6 7 8 9 10
1
Châu á 1.075.580 1.440.142 975.439 364.562 33,9 -464.703 -32,3
2
Châu úc 1.613.370 617.204 853.508 -996.166 -61,7 236.304 38,3
3
Châu âu 8.066.850 8.229.385 10.364.035 162.535 2,0 2.134.650 25,9
Tổng giá trị 10.755.804 10.286.731 12.192.982 -469.073 -4,4 1.906.251 18,5
(Nguồn:Phòng KTTC - Công ty TNHH An&D)
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàng Thu Thuỷ K35DQ6
* Nhận xét : Năm 2004 việc bán ra của Công ty cho thị trờng Châu
úc giảm mạnh chỉ còn 38,3% so với năm 2003. Trớc tình hình đó Công
ty đã tập trung vào khai thác thị trờng Châu á và Châu Âu và ở hai thị
trờng này doanh số của Công ty cũng đợc nâng lên. Châu á là 33,9% và
Châu Âu là 2%. Tuy có sự nỗ lực nh vậy nhng do cộng thêm sức ép cạnh
tranh của các Công ty khác buộc Công ty phải hạ giá bán và do đó ảnh
hởng tới tổng doanh thu của cả năm của Công ty chỉ còn 95,6% so với
năm 2003 với số tuyệt đối là: 1.906.251 nghìn đồng.
Năm 2005 riêng doanh thu của thị trờng Châu á bị giảm do Công
ty mất đi phần lớn khách ở thị trờng Châu á ,chỉ còn 67,7% so với năm
2004 do tình hình an ninh của các khu vự không đợc tốt, đặc biệt là
Đông Nam á liên tiếp xảy ra các cuộc khủng bố và bạo nạn. Doanh thu
tại các thị trờng khác tiếp tục đợc cải thiện và tăng cao riêng tại thị tr-
ờng Châu úc Công ty đã dần lấy lại đợc thị phần tăng 38,3% so với
năm 2004 tơng ứng tăng 236.304 nghìn đồng.
3. Tình hình bán ra của Công ty:
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàng Thu Thuỷ K35DQ6
Bảng 3. Tình hình bán hàng của Công ty An&D.
Đơn vị: nghìn đồng
ST
T
Chỉ tiêu
2003 2004 2005
So sánh
2004/2003 2005/2004
Số tiền % Số tiền % Số tiền % CL % CL %
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1
Quý I 3.119.183 29 3.291.753 32 8.779.824 31 172.570 5,5 5.488.071 166,7
2
Quý II 2.473.834 23 2.674.550 26 3.048.245 25 200.716 8,1 373.695 14,0
3
Quý III 1.398.254 13 1.028.673 10 1.463.157 12 -369.581 -26,4 434.484 42,2
4
Quý IV 3.764.533 35 3.291.755 32 3.901.756 32 -472.778 -12,6 610.001 18,5
Cả năm 10.755.804 100 10.286.754 100 12.192.982 100 -469.050 -4,4 1.906.228 18,5
(Nguồn:Phòng KTTC - Công ty TNHH An&D)
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàng Thu Thuỷ K35DQ6
*Nhận xét :
Từ những dữ liệu ở bảng ta thấy trong IV quý lợng hàng bán ra
của Công ty bao giờ cũng lớn hơn quý II và quý III. Năm 2003 Quý I và
IV là 29% và 35% so với Quý II và Quý III là 23% và 13%. Năm 2004
Quý I và IV là 32% và 33% so với quý II và III là 26% và 10%. Nguyên
nhân là do cuối năm nhu cầu về các mặt hàng thực phẩm đối với ngời
tiêu dùng tăng đột biến, nhất là những ngày giáp tết cuối năm .Năm
2004 quý III và IV doanh thu có giảm đôi chút vì chỉ bị ảnh hởng do
gián đoạn nguồn khách từ Châu á.
II. Tình hình mua và dữ trữ.
1. Tình hình mua hàng của Công ty:
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàng Thu Thuỷ K35DQ6
Bảng 4. Mua theo cơ cấu hàng 2003 - 2005.
Đơn vị: nghìn đồng
STT Chỉ tiêu 2003 2004 2005
So sánh
2004/2003 2005/2004
CL % CL %
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1
Cá hồi 5.915.692 5.863.437 6.584.210 -52.255 -0,9 720.773 12,3
2
Thịt bò úc 3.441.857 2.983.152 4.023.684 -458.705 -13,3 1.040.532 34,9
3
Rợu vang 1.398.255 1.440.142 1.585.088 41.887 3,0 144.946 10,1
Tổng giá trị 10.755.804 10.286.731 12.192.982 -469.073 -4,4 1.906.251 18,5
(Nguồn:Phòng KTTC - Công ty TNHH An&D)
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàng Thu Thuỷ K35DQ6
* Nhận xét :
Qua bảng trên ta thấy tình hình mua hàng năm 2004 lại ít hơn
so với năm 2003 vì trong năm 2003 có tồn lại một số mặt hàng mà ch-
a tiêu thụ đợc hết. Cụ thể là giảm 4,4% tơng ứng giảm 469.073 nghìn
đồng.
Nhng năm 2005 lại sản phẩm mua vào so với năm 2004 lại tơng
đối tăng. Cụ thể là tăng khoảng 18,5% tơng ứng 1.906.251 nghìn đồng.
Là do của việc tăng về mua hàng hoá là do năm 2004 đã giải quyết đ ợc
một số mặt hàng tồn từ năm 2003. Đồng thời sức mua của ngời dân năm
2004 cũng tăng đáng kể từ thị trờng nội địa lẫn thị trờng nớc ngoài.
Điều đó đã thúc đẩy việc nhập hàng của Công ty tăng mạnh.
Mua hàng năm 2005 so với năm 2004 tăng cao phù hợp với việc
bán của năm 2005.
2. Mua theo nguồn dự trữ:
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàng Thu Thuỷ K35DQ6
Bảng 5. Tình hình mua theo nguồn dự trữ 2003 - 2005.
Đơn vị: nghìn đồng
ST
T
Chỉ tiêu 2003 2004 2005
So sánh
2004/2003 2005/2004
CL % CL %
1 2 4 5 6 7 8 9 10
1 Cá hồi
2.988.917 2.751.453 3.442.484 -237.464 -7,9 691.031 25,1
2 Thịt bò úc
986.675 759.020 1.271.526 -227.655 -23,1 512.506 67,5
3 Rợu vang 3.985.259 4.269.197 4.664.010 283.938 7,1 394.813 9,2
4 Dịch vụ khác
2.092.205 1.707.801 1.776.768 -384.404 -18,4 68.967 4,0
Tổng giá trị 9.963.056 9.487.772 11.104.788 -475.284 -4,8 1.617.016 17,0
(Nguồn:Phòng KTTC - Công ty TNHH An&D)
11