Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

tài liệu ôn thi môn chủ nghĩa mác lê nin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.4 KB, 32 trang )

SV Võ Quốc Trạng - CĐ TCNH 12 Câu hỏi ôn tập NNLCBCCNMLN2
CÂU HỎI ÔN TẬP NNLCBCNMLN2
Chương IV. Học Thuyết Giá Trị
Câu 1. Hãy nêu nội dung và sự tác động của quy luật giá trị:
• Nội dung của quy luật giá trị:
Quy luật giá trị là quy luật kinh tế căn bản của sản xuất và trao đổi hàng hoá. ở đâu
có sản xuất và trao đổi hàng hoá ở đó có sự tồn tại và phát huy tác dụng của quy luật
giá trị.
- Yêu cầu chung của quy luật giá trị: việc sản xuất và trao đổi hàng hoá phải dựa trên
cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết:
+Mức hao phí khi sản xuất: hao phí cá biệt nhỏ hơn hao phí lao động xã hội cần thiết;
+Trong quá trình trao đổi: tuân theo nguyên tắc ngang giá.
- Giá trị là cơ sở của giá cả, giá cả là biểu hiện ra bên ngoài (bằng tiền) của giá trị,
nhưng giá cả không đồng nhất với giá trị mà luôn xoay quanh trục giá trị ( vì giá trị chỉ
là một trong những nhân tố quyết đinh giá cả)  đây chính là cơ chế hoạt động của
quy luật giá trị thông qua sự biến động của giá cả thị trường.
• Tác động của quy luật giá trị:
- Thứ nhất, điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa: thông qua sự biến động giá cả mà
người sản xuất sẽ biết điều hòa, phân phối giữa các ngành sao cho ngành nào có lợi thì
tập trung sản xuất. Cũng do giá cả luôn biến động nên hàng hóa trong lưu thông sẽ
được điều tiết theo hướng thu hút nguồn hàng từ nơi có giá cả thấp đến nơi có giá cả
cao.
Trang 1
SV Võ Quốc Trạng - CĐ TCNH 12 Câu hỏi ôn tập NNLCBCCNMLN2
- Thứ hai, cải tiến kỹ thuật , nâng cao năng suất: Để doanh nghiệp có hao phí lao động
cá biệt nhỏ hơn hao phí lao động xã hội thì doanh nghiệp phải thường xuyên cải tiến.
-Thứ ba, thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hóa người sản xuất thành giàu hoặc
nghèo: Do cạnh tranh và đào thải.
 Quy luật giá trị một mặt phát huy, điều tiết những yếu tố tích cực, chọn lọc tự nhiên,
đào thải những yếu tố yếu kém, mặt khác lại phân hóa giàu, nghèo tạo sự bất bình dẳng
trong xã hội.


Câu 2. Trình bày khái niệm hàng hoá và hai thuộc tính của hàng hoá:
• Khái niệm hàng hóa:
Hàng hóa là sản phẩm của lao động nhằm thỏa mãn nhu cầu của con người thông qua
hoạt động trao đổi, mua bán.
• b.Hai thuộc tính của hàng hóa:
- Giá trị sử dụng: Là công dụng của vật phẩm ccó thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó
của con người.
+ Số lượng giá trị sử dụng của một vật phẩm được phát hiện dần dần thông qua quá
trình phát triển của khoa học-kỹ thuật.
+ Giá trị sử dụng là một phạm trù vĩnh viễn;
+ Giá trị sử dụng mang nội dung vật chất của của cải;
+ Giá trị sử dụng mang thuộc tính tự nhiên của hàng hóa.
+ Hàng hóa thì có giá trị sử dụng nhưng vật có giá trị sử dụng thì chưa chắc là hàng
hoá do nó không có giá trị trao đổi.Vì vậy vật có giá trị sử dụng muốn là hàng hóa thì
phải có giá trị.
- Giá trị:
+ Muốn hiểu được giá trị thì phải hiểu giá trị trao đổi;
Trang 2
SV Võ Quốc Trạng - CĐ TCNH 12 Câu hỏi ôn tập NNLCBCCNMLN2
+ Giá trị trao đổi: quan hệ về số lượng, thể hiện tỷ lệ trao đổi giữa giá trị sử dụng loại
này trao đổi với một giá trị sử dụng loại khác.
+ Giá trị hàng hóa: là lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa.Giá
trị trao đổi chỉ là cái biểu hiện ra bên ngoài (bằng tiền) của giá trị.
+ Giá trị là phạm trù mang tính lịch sử;
+ Giá trị mang thuộc tính xã hội của hàng hóa.
Mối quan hệ giữa hai thuộc tính của hàng hóa:
- Hàng hóa là sự thống nhất giữa hai mặt Giá trị và giá trị sử dụng. Đây là sự thống
nhất giữa hai mặt đối lập.
- Người bán chỉ quan tâm đến giá trị do mình sản xuất ra rồi mới đến giá trị sử dụng.
Người mua chỉ quan tâm đến giá trị sử dụng nhưng phải trả cái giá trị cho người bán

rồi mới được sử dụng  Quá trình thực hiện giá trị tách rời qua trình thực hiện
giá trị sử dụng.Giá trị thực hiện trước rồi mới đến giá trị sử dụng.
Câu 3. Trình bày tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá:
• Lao động cụ thể : Là lao động có ích dưới một nghề nghiệp chuyên môn nhất
định. Những nghề nghiệp khác nhau thì có lao động cụ thể khác nhau.
- Tổng hợp các lao động cụ thể tạo thành hệ thống phân công lao động xã hội (lao
động cụ thể càng phát triển thì hệ thống phân công lao động xã hội càng phát triển);
-Mỗi lao động cụ thể tạo ra một giá trị sử dụng nhất định. Giá trị sử dụng là phạm trù
vĩnh viễn nên lao đông cụ thể cũng là phạm trù vĩnh viễn.
• Lao động trừu tượng: Là hao phí sức lao động về thần kinh, cơ bắp nói chung
của người sản xuất hàng hoà mà không kể tới hình thái cụ thể của nó.
- Lao động trừu tượng chỉ có trong nền sản xuất hàng hóa dùng để trao đổi;
- Lao động trừu tượng là nhân tố duy nhất tạo ra giá trị hàng hóa. Giá trị là phạm trù
lịch sử nên lao động trừu tượng cũng mang phạm trù lịch sử.
Trang 3
SV Võ Quốc Trạng - CĐ TCNH 12 Câu hỏi ôn tập NNLCBCCNMLN2
 Lao động cụ thể và lao động trừu tượng không phải là 2 loại lao động mà là 2 mặt
của cùng 1 lao động.
 Lao động sản xuất hàng hoá vừa có tính tư nhân vừa có tính xã hội:
+ Tính tư nhân: SXHH dựa trên sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa những người sản
xuất;
+ Tính xã hội: SXHH dựa trên điều kiện phân công lao động xã hội.
 Đây chính là nguyên nhân của mọi mầm mống mâu thuẫn trong xã hội tư bản.
Câu 4. Hãy trình bày lượng giá trị của hàng hoá và các nhân tố ảnh hưởng đến
lượng giá trị của hàng hoá.
- Chất giá trị hàng hoá là do lao động trừu tượng của người sản xuất hàng hoá kết
tinh trong hàng hoá.
- Lượng giá trị của hàng hoá là do lượng lao động hao phí để sản xuất ra hàng hoá
đó quyết định.
• Thước đo lượng giá trị hàng hóa: được tính bằng thời gian lao động xã hội cần

thiết.
Trong đó, thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian để sản xuất ra một hàng hóa
trong điều kiện bình thường của xã hội, tức là với 1 trình độ kỹ thuật trung bình, trình
độ khéo léo trung bình và cường độ lao động trung bình so với hoàn cảnh lao động xã
hội nhất định.)
• Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa:
 Thứ nhất, năng suất lao động và cường độ lao động:
 Năng suất lao động: là năng lực sản xuất của người lao động. Nó được tính bằng
số sản phẩm sản xuất trong 1 đơn vị sản phẩm.
- Lượng giá trị hàng hóa tỷ lệ thuận với lao động kết tinh trong đó và tỷ lệ nghịch
với năng suất lao động.
- Năng suất lao động phụ thuộc vào các yếu tố: điều kiện tự nhiên, quy mô sản xuất,
trình độ trung bình của người công nhân, trình độ khoa học – kỹ thuật, trình độ
quản lý

Để phát triển năng suất lao động cần phát triển các yếu tố này.
 Cường độ lao động: phản ánh mức độ hao phí lao động trong 1 đơn vị thời gian.
Nó nói lên mức độ căng thẳng, mệt nhọc, khẩn trương của lao động khi sản xuất
Trang 4
SV Võ Quốc Trạng - CĐ TCNH 12 Câu hỏi ôn tập NNLCBCCNMLN2
hàng hóa. Thực chất tăng cường độ lao động là kéo dài thời gian làm việc nhưng
vẫn giữ nguyên giá trị hàng hóa (giá trị hàng hoá không đổi).
 Thứ hai, mức độ phức tạp của lao động:
- Căn cứ mức độ phức tạp chia lao động thành lao động giản đơn và lao động phức
tạp:
+ Lao động giản đơn là lao động mà ai cũng có thể làm được mà không phải qua quá
trình huấn luyện, đào tạo;
+ Lao động phức tạp là lao động đòi hỏi được phải đào tạo, huấn luyện thành chuyên
môn lành nghề.
- Trong cùng một đơn vị thời gian lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn so với lao

động giản đơn.
- Lao động phức tạp là lao động giản đơn lũy thừa lên.
Câu 5. Trình bày điều kiện ra đời, đặc trưng và đặc trưng và ưu thế của sản xuất
hàng hoá.
• Điều kiện ra đời:
 Phân công lao động xã hội: là sự phân chia lao động xã hội thành các
ngành, nghề khác nhau. Phân công lao động xã hội tạo sự chuyên môn hoá
về lao động  chuyên môn hoá về sản xuất.
- Xã hội đã trải qua 3 lần phân công lao động xã hội;
- Phân công lao động xã hội là cơ sở của sản xuất và trao đổi hàng hoá;
- Phân công lao động xã hội dẫn đến sản xuất hàng hóa nhưng sản xuất hàng hóa
chưa chắc dẫn tới phân công lao độg xã hội.
 Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của những người sản xuất:
- Do các quan hệ sở hữu khác nhau về TLSX , mà khởi đầu là chế độ tư hữu nhỏ về
TLSX  người sở hữu TLSX là người sở hữu sản phẩm lao động.
 Người sản xuất độc lập, đối lập với nhau, nhưng họ lại nằm trong hệ thống
PCLĐXH nên họ phụ thuộc với nhau về sản xuất và tiêu dùng.
Trang 5
SV Võ Quốc Trạng - CĐ TCNH 12 Câu hỏi ôn tập NNLCBCCNMLN2
- Trong điều kiện ấy, người này muốn tiêu dùng sản phẩm của người khác thì phải
thông qua việc mua bán hàng hoá.
-

Phải có đồng thời cả hai yếu tố trên mới dẫn tới sản xuất hàng hóa.
• Đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa:
- Thứ nhất, SXHH là sản xuất để trao đổi, mua bán;
- Thứ hai, lao động của người SXHH vừa mang tính tư nhân, vừa mang tính xã hội;
- Thứ ba, mục đích của SXHH là giá trị, giá trị sử dụng.
• Ưu thế của sản xuất hàng hoá:
- Một là, sự phát triển SXHH làm cho PCLĐXH ngày càng sâu sắc, chuyên môn

hoá, mối liên hệ giữa các vùng, các ngành ngày càng chặt chẽ  tính tự cấp, tự
túc, bảo thủ trì trệ của nền kinh tế được xoá bỏ; quá trình xã hội hoá sản xuất và
lao động phát triển;
- Hai là, sự tách biệt kinh tế đòi hỏi người sản xuất hàng hoá phải năng động trong
SX-KD  cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất, nâng cao chất lượng, tổ chức sản
xuất  tăng NSLĐ XH, thúc đẩy LLSX phát triển;
- Ba là, SXHH với quy mô lớn SX tự cấp tự túc về quy mô  SXHH với quy mô
lớn là hình thức tổ chức kinh tế hiện đại, phù hợp với xu thế SX ngày nay;
- Bốn là, SXHH là mô hình kinh tế mở, thúc đẩy giao lưu kinh tế, giao lưu văn hoá
 cải thiện và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của xã hội.
Ngoài ra, sản xuất hàng hóa còn có các mặt trái như:
- Khủng hoảng kinh tế - xã hội ( gây thất nghiệp , lạm phát );
- Gia tăng khoảng cách giàu nghèo;
- Hủy hoại môi trường sinh thái .
Trang 6
SV Võ Quốc Trạng - CĐ TCNH 12 Câu hỏi ôn tập NNLCBCCNMLN2
Chương V. Học Thuyết Giá Trị Thặng Dư
Câu 6. So sánh công thức lưu thông chung của tư bản và công thức lưu thông của
hàng hoá giản đơn. Từ đó rút ra kết luận gì?
- Công thức chung của TB: T – H – T’.
- Công thức hàng hoá giản đơn: H – T – H .
• Giống nhau:
- Đều do 2 mặt đối lập nhau là mua và bán hợp thành;
- Đều có hành vi mua và bán, có cùng quan hệ người mua và người bán;
- Trong mỗi giai đoạn, đều có 2 nhân tố vật chất đối diện nhau là tiền và hàng.
• Khác nhau:
Công thức chung của TB Công thức lưu thông hàng hoá giản
đơn
- Công thức: T – H – T’. - Công thức: H – T – H .
- Điểm xuất phát và kết thúc là

tiền.
- Điểm xuất phát và kết thúc là
hàng.
- Hàng hoá đóng vai trò trung
gian.
- Tiền đóng vai trò trung gian.
- Bắt đầu là mua, kết thúc là bán. - Bắt đầu là bán, kết thúc là mua.
- Sự vận động còn tiếp tục. - Sự vận động dừng lại ở 2 giai
đoạn.
- Mục đích: giá trị, giá trị tăng
thêm.
- Mục đích: GTSD để thoả mãn
nhu cầu nên hàng hoá trao đổi
phải có GTSD.
Trang 7
SV Võ Quốc Trạng - CĐ TCNH 12 Câu hỏi ôn tập NNLCBCCNMLN2
 Kết luận:
- Vậy tư bản là giá trị mang GTTD;
- GTTD là bộ phận của GT hàng hoá sức lao động do công nhân làm thuê tạo ra;
- Tiền chỉ trở thành tư bản khi tiền lãi phải là tiền bóc lột sức lao động của người
công nhân. Đạt GT tăng lên về số lượng đó là GTTD: T’ = T + ∆T;
- Mọi tư bản đều vận động theo công thức: T – H – T’.
Câu 7. So sánh 2 thuộc tính của hàng hoá sức lao động và hàng hoá thông thường.
• Khái niệm:
 Hàng hoá: là sản phẩm của lao động nhằm thỏa mãn nhu cầu nào đó của con
người thông qua hoạt động trao đổi, mua bán.
 Hàng hoá sức lao động: là toàn bộ thể lực và trí lực ở trong thân thể con
người, trong nhân cách sinh động của con người, thể lực và trí lực mà con
người phải làm cho hoạt động để sản xuất ra những vật có ích.
• Giống nhau:

- Đều có 2 thuộc tính: giá trị và giá trị sử dụng;
- Đều là hàng hoá, nên đều có thể trao đổi, mua bán, thoả mãn nhu cầu của người
mua.
- Giá trị của HH SLĐ và HH TT đều do thời gian lao động xã hội cần thiết để sản
xuất ra 1 HH.
- GTSD đều chỉ thể hiện ra trong tiêu dùng.
• Khác nhau:
Hàng hoá sức lao động Hàng hoá thông thường
Trang 8
SV Võ Quốc Trạng - CĐ TCNH 12 Câu hỏi ôn tập NNLCBCCNMLN2
- Giá trị được đo gián tiếp qua các
TLSX và TLSH để tái tạo SLĐ
- Giá trị được đo trực tiếp thông qua
hao phí lao động để sản xuất ra nó.
- Bao gồm cả yếu tố tinh thần và yếu
tố lịch sử. Quá trình tiêu dùng sức
lao động lại tạo ra GTTD.
- Không có yếu tố tinh thần và yếu tố
lịch sử. Quá trình tiêu dùng không
tạo ra giá trị mới.
- GTSD khi tiêu dùng thì bị mất đi
nhưng có khả năng phục hồi lại
thông qua việc tiêu dùng TLSH.
- Chỉ bán quyền sử dụng chứ không
mất quyền sở hữu.
- Khi bán thì mất đi quyền sở hữu.
Câu 8. Cho ví dụ về quá trình sản xuất ra GTTD và rút ra kết luận từ quá trình đó.
• Ví dụ về quá trình sản xuất sợi của nhà tư bản:
Để tiến hành sản xuất nhà tư bản mua các yếu tố sản xuất và giả sử mua đúng giá trị.
10kg bông giá 10 USD

Khấu hao máy móc thiết bị 2 USD
Mua sức lao động 3 USD/12giờ
Trong 1 giờ người công nhân tạo ra 0,5 USD giá trị mới
- Giả sử trong 6h lao động đầu người công nhân đã thực hiện kéo hết 10 kg bông
thành sợi, giá trị của sợi là 15USD. Nếu quá trình sản xuất chỉ dừng ở đây thì sẽ
không tạo ra giá trị thặng dư. Tuy nhiên vì nhà tư bản mua sức lao động trong 12h.
Tức là trong 6h sau họ vẫn phải lao động tạo ra hàng hoá sợi có giá trị 15 USD. Tuy
nhiên trong quá trình này chi phí nhà tư bản bỏ ra chỉ có 12 USD. ( Không tính thêm
chi phí mua sức lao động công nhân).
Trang 9
SV Võ Quốc Trạng - CĐ TCNH 12 Câu hỏi ôn tập NNLCBCCNMLN2
Vậy, Tổng giá trị sản xuất trong ngày của công nhân 30USD
Tổng chi phí sản xuất 15+12= 27USD
Giá trị thặng dư: m = 3 USD
- Từ sự phân tích trên cho phép rút ra kết luận sau: Ngày lao động của công nhân chia
làm hai phần:
+ phần thời gian lao động (6h đầu) là thời gian lao động cần thiết (xã hội) (t),
+ Phần còn lại của lao động (6h sau) là thời gian lao động thặng dư (t’).
 Giá trị sản phẩm được sản xuất ra bao gồm:
- Giá trị tư liệu sản xuất được lao động cụ thể của công nhân bảo tồn và di chuyển vào
sản phẩm mới gọi là giá trị cũ (c)
- Giá trị do lao động trừu tượng của công nhân tạo ra trong quá trình lao động gọi là
giá trị mới, phần giá trị này lớn hơn giá trị sức lao động, nó bằng giá trị sức lao động (v)
cộng với giá trị thặng dư (m).
• Kết luận:
- Như vậy, giá trị thặng dư là giá trị mới dôi ra ngoài gía trị sức lao động do công nhân
tạo ra và bị nhà tư bản chiếm đoạt, là lao động không công của công nhân.
Câu 9. Trình bày khái niệm tư bản bất biến, tư bản khả biến. Phân biệt sự khác
nhau giữa chúng.
• Khái niệm:

 Tư bản bất biến: Bộ phận tư bản biến thành TLSX mà giá trị được bảo
toàn và chuyển hóa vào sản phẩm ( tức là không thay đổi về lượng giá trị)
 Tư bản khả biến: Bộ phận tư bản biến thành sức lao động không tái hiện
ra nhưng thông qua lao động trừu tượng của người công nhân làm nó tăng lên
Trang 10
SV Võ Quốc Trạng - CĐ TCNH 12 Câu hỏi ôn tập NNLCBCCNMLN2
(tức là biến đổi về lượng). Tư bản bất biến là bộ phận quyết định trong SX
GTTD vì nó là bộ phận đã lớn lên.
 Chính nhờ khái niệm này mà Mác đã vạch rõ được bản chất bóc lột của chủ nghĩa tư
bản.
• So sánh:
Tư bản bất biến Tư bản khả biến
- Bộ phận tư bản biến thành
TLSX
- Bộ phận tư bản biến
thành sức lao động
- Trong sản xuất, không thay
đổi về lượng giá trị
- Trong sản xuất, thay đổi
về lượng giá trị
- Là điều kiện tạo ra GTTD - Là nguồn gốc tạo ra
GTTD
Câu 10. Hãy so sánh phương pháp sản xuất GTTD tương đối và phương pháp Sản
xuất GTTD tuyệt đối.
 Giá trị thặng dư tuyệt đối: được tạo ra bằng cách kéo dài ngày lao động nhờ đó
kéo dài thời gian lao động thặng dư (thời gian lao động cần thiết không đổi).
ví dụ: Giả sử ngày lao động là 8h, trong đó 4h là thời gian lao động tất yếu và 4h là thời
gian lao động thặng dư.

Giả sử nhà tư bản kéo dài ngày lao động thêm 2h trong khi thời gian lao động tất yếu

không thay đổi, vẫn là 4h.
 Tỉ suất GTTD: m’= 6/4 x 100% = 150%.
 Tỷ suất GTTD tăng từ 100% lên 150%.
Trang 11
SV Võ Quốc Trạng - CĐ TCNH 12 Câu hỏi ôn tập NNLCBCCNMLN2
 Giá trị thặng dư tương đối: tạo ra bằng cách rút ngắn thời gian lao động cần
thiết, nhờ đó kéo dài thời gian lao động thặng dư còn độ dài ngày lao động không
đổi.
- Áp dụng trình độ phát triển KH – KT mới vào sản xuất  tăng năng suất lao động.
ví dụ: Giả sử ngày lao động là 8h, trong đó 4h là thời gian lao động tất yếu và 4h là thời
gian lao động thặng dư.
- m’= 4/4 x 100% = 100%.
- Giả sử ngày lao động không đổi, nhưng công nhân chỉ cần 3h lao động đã tạo ra
được 1 lượng giá trị mới bằng giá trị sức lao động của mình. Do đó, tỷ lệ phân chia
ngày lao động sẽ thay đổi: 3h là thời gian lao động tất yếu, 5h là thời gian lao động
thặng dư.
-  Tỉ suất GTTD: m’= 5/3 x 100% = 166%.
 Tỷ suất GTTD tăng từ 100% lên 166%.
• Giống nhau:
- đều là phương pháp tạo ra giá trị thặng dư;
- cùng tăng thời gian lao động thặng dư.
• Khác nhau:
Sản xuất GTTD tuyệt đối Sản xuất GTTD tương đối
- Kéo dài thời gian lao động tuyệt
đối.
- Kéo dài thời gian lao động thặng
dư.
- Năng suất lao động, giá trị sức
lao động không đổi.
- Năng suất lao động xã hội tăng,

độ dài ngày lao động không đổi.
- Thời gian lao động tất yếu không
đổi.
- Thời gian lao động tất yếu giảm.
- Sử dụng lao động thủ công. - Cải tiến kỹ thuật.
Trang 12
SV Võ Quốc Trạng - CĐ TCNH 12 Câu hỏi ôn tập NNLCBCCNMLN2
Câu 11. Trình bày biện pháp và kết quả của cạnh tranh giữa các ngành.
• Khái niệm: Cạnh tranh giữa các ngành là sự cạnh tranh giữa các ngành sản xuất
khác nhau nhằm đạt được được lợi thế là tìm được nơi đầu tư tạo ra được nhiều lợi
nhuận nhất ( tức là tìm nơi có tỷ suất lợi nhuận cao nhất).
• Biện pháp cạnh tranh: tự do di chuyển tư bản từ ngành này sang ngành khác. tức
là phân phối tư bản (c và v) vào các ngành khác nhau.
- Kết quả của cuộc cạnh tranh này là hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân và giá trị
HH chuyển thành giá cả sản xuất.
- Sự tự do di chuyển TB từ ngành này sang ngành khác sẽ làm thay đổi cả tỷ suất lợi
nhuận cá biệt của các ngành. Sự tự do di chuyển này chỉ dừng lại khi p’ ở tất cả các
ngành đều xấp xỉ bằng nhau. Kết quả là hình thành nên tỷ suất lợi nhuận bình quân.
- Tỷ suất lợi nhuận bình quân: là tỷ số tính theo % giữa tổng GTTD và tổng TB xã
hội đã đầu tư vào các ngành của nền sản xuất TBCN, ký hiệu là p’.

- Lợi nhuận bình quân là số lợi nhuận bằng nhau của những TB bằng nhau, đầu tư
vào những ngành khác nhau bất kể cấu tạo hữu cơ của TB như thế nào. Ký hiệu là
= P’. K.

Trong giai đoạn cạnh tranh tự do của CNTB, giá trị thặng dư biểu hiện thành lợi
nhuận bình quân, quy luật giá trị thặng dư biểu hiện thành quy luật lợi nhuận bình quân.
Trang 13
SV Võ Quốc Trạng - CĐ TCNH 12 Câu hỏi ôn tập NNLCBCCNMLN2
Sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân và lợi nhuận bình quân đã che dấu hơn nữa

thực chất bóc lột của CNTB.
Câu 12. So sánh địa tô tuyệt đối và địa tô chênh lệch.
• Địa tô tuyệt đối: Là lợi nhuận siêu ngạch dôi ra ngoài lợi nhuận bình quân do cấu
tạo hữu cơ của tư bản trong nông nghiệp luôn thấp hơn trong công nghiệp .Nó là sự
chênh lệch giữa giá trị nông sản phẩm với giá cả sản xuất chung.
• Địa tô chênh lệch: Là lợi nhuận siêu ngạch dôi ra ngoài lợi nhuận bình quân thu
được trên ruộng đất, còn có điều kiện sản xuất thuận lợi hơn. Nó là số chênh lệch
giữa giá cả sản xuất chung được quyết định bởi điều kiện sản xuất trên ruộng đất
xấu nhất với giá cả sản xuất cá biệt trên ruộng đất tốt và trung bình.
• Giống nhau:
+ Đều là lợi nhuận siêu ngạch;
+ Đều có nguồn gốc từ GTTD;
+ Đều là kết quả của sự chiếm đoạt lao động thặng dư của công nhân nông nghiệp làm
thuê.
• Khác nhau:
Địa tô tuyệt đối Địa tô chênh lệch
Chế độ độc quyền kinh doanh ruộng đất
Chế độ độc quyền tư hữu ruộng đất.
Không tham gia vào việc hình thành giá
trị nông phẩm
Tham gia vào việc hình thành giá trị nông
phẩm
Trang 14
SV Võ Quốc Trạng - CĐ TCNH 12 Câu hỏi ôn tập NNLCBCCNMLN2
Câu 13. So sánh tích tụ TB với tập trung TB.
• Khái niệm:
- Tích tụ tư bản: là tăng thêm quy mô tư bản cá biệt bằng cách tư bản hoá GTTD
trong 1 một xí nghiệp nào đó, nó là kết quả trực tiếp của tích lũy tư bản.
- Tập trung tư bản: là sự tăng thêm quy mô của TB cá biệt bằng cách hợp nhất
những TB cá biệt có sẵn trong xã hội thành một TB cá biệt khác lớn hơn.

• So sánh:
- Giống nhau: chúng đều làm tăng quy mô tư bản cá biệt.
- Khác nhau:
Tích tụ tư bản Tập trung tư bản
Nguồn: là GTTD  nó vừa làm tăng quy
mô tư bản cá biệt vừa làm tăng quy mô tư
bản xã hội.
Nguồn: là những TB cá biệt có sẵn trong
xã hội  nó chỉ làm tăng quy mô các tư
bản cá biệt nên nó mà không làm tăng
quy mô tư bản xã hội.
Phản ánh trực tiếp mối quan hệ giữa TB
và LĐ.
Phản ánh trực tiếp mối quan hệ cạnh
tranh trong nội bộ giai cấp các nhà tư
bản.
Câu 14. Những nhân tố ảnh hưởng tới tỷ suất lợi nhuận.
• Khái niệm: Tỷ suất lợi nhuận là tỷ số tính theo phần trăm giữa khối lượng giá trị
thặng dư và khối lượng tư bản ứng trước
- Công thức:
• Những nhân tố ảnh hưởng:
Trang 15
SV Võ Quốc Trạng - CĐ TCNH 12 Câu hỏi ôn tập NNLCBCCNMLN2
- Tỷ suất giá trị thặng dư: tỷ suất GTTD càng cao  tỷ suất lợi nhuận càng lớn và
ngược lại;
- Cấu tạo hữu cơ của TB: trong điều kiện tỷ suất GTTD không đổi, cấu tạo hữu cơ càng
cao thì tỷ suất lợi nhuận càng giảm và ngược lại;
- Tốc độ chu chuyển của TB: Tốc độ chu chuyển của TB càng lớn, tần suất sản sinh ra
giá trị thặng dư trong năm của TB ứng trước càng nhiều lần  tỷ suất lợi nhuận càng
tăng;

- Tiết kiệm tư bản bất biến: trong điều kiện tỷ suất GTTD và TBKB không đổi, TBBB
càng nhỏ thì tỷ suất giá trị thặng dư càng lớn;

4 nhân tố trên đều được các nhà tư bản sử dụng, khai thác triệt để, để đạt được lợi
nhuận cao nhất. Với những đặc điểm, điều kiện khác nhau nên cùng 1 lượng tư bản như
nhau đầu tư vào các ngành khác nhau, thì TSLN đạt được khác nhau.
Câu 15. Hãy nêu nhận xét về các phương pháp sản xuất GTTD.
• Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối:
Là phương pháp được thực hiện trên cơ sở kéo dài thời gian lao động quá thời gian lao
động tất yếu trong khi giá trị lao động, năng suất lao động và thời gian lao động tất yếu
không đổi.
Nhận xét:
- Nhờ kéo dài thời gian lao động, mà thời gian lao động thặng dư tăng lên tương ứng
 tỉ suất GTTD tăng;
- Biện pháp cơ bản thực hiện: tăng cường độ lao động, kéo dài thời gian lao động;
- Phương pháp này luôn bị giới hạn bởi vì ngày công lao động và mức chịu đựng của
người công nhân là có hạn;
• Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối:
Trang 16
SV Võ Quốc Trạng - CĐ TCNH 12 Câu hỏi ôn tập NNLCBCCNMLN2
Là phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư bằng cách giảm thời gian lao động tất yếu
(dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động xã hội )  tăng thời gian lao động thặng dư
(trong điều kiện độ dài ngày lao động vẫn không đổi)  tỷ suất GTTD tăng.
Nhận xét:
- Nhờ rút ngắn thời gian lao động cần thiết mà GTTD được tăng lên;
- Biện pháp thực hiện: tăng năng suất lao động;
- Phương pháp này không bị phạm luật kéo dài thời gian lao động;
- Phương pháp này được thực hiện chủ yếu ở các nước phát triển, trình độ dân trí và
KH – KT cao.
• Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch :

Là phương pháp tăng phần giá trị thặng dư từ việc tăng năng suất lao động cá biệt  giá
trị cá biệt thấp hơn giá trị thị trường của nó.
Nhận xét:
- Phương pháp này được thực hiện dựa trên cơ sở tăng NSLĐ cá biệt;
- GTTD siêu ngạch là hình thức biến tướng của GTTD tương đối, do đó GTTD siêu
ngạch có thể chuyển hoá thành GTTD tương đối;
- GTTD siêu ngạch chỉ thu được ở 1 số nhà tư bản đi đầu trong ứng dụng tiến bộ kĩ
thuật, giảm giá trị cá biệt  thúc đẩy các nhà tư bản cải tiến kĩ thuật, áp dụng công
nghệ hiện đại vào sản xuất.
Chương VI. HỌC THUYẾT VỀ CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC
QUYỀN VÀ CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC
Câu 16. Nêu các đặc điểm kinh tế cơ bản của CNTB độc quyền.
Trang 17
SV Võ Quốc Trạng - CĐ TCNH 12 Câu hỏi ôn tập NNLCBCCNMLN2
• Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền:
- Khái niệm: tổ chức độc quyền là tổ chức liên minh giữa những nhà tư bản lớn để tập
trung vào trong tay phần lớn việc sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng hoá nào đó nhằm
mục đích thu được lợi nhuận độc quyền cao.
- Các hình thức độc quyền cơ bản: Tơrớt, Xanhđica, Cácten,

Côngxoócxiom,
Cônglômêrat.
Giá cả độc quyền: nhờ vị trí thống trị mà các tổ chức độc quyền chi phối giá cả thị
trường – bán hàng hoá với giá cả độc quyền cao và mua hàng hoá với giá cả độc quyện
thấp.
Tư bản tài chính và bọn đầu sỏ tài chính :
- Khái niệm: Tư bản tài chính là sự thâm nhập và dung hợp vào nhau giữa tư bản độc
quyền trong ngân hàng và độc quyền trong công nghiệp.
- Sự phát triển của tư bản tài chính  sự hình thành một nhóm nhỏ độc quyền chi phối
toàn bộ đời sống kinh tế chính trị của toàn bộ xã hội tư bản  gọi là bọn đầu sỏ tài

chính.
Xuất khẩu tư bản:
- Khái niệm: xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài nhằm mục đích chiếm
đoạt giá trị thặng dư và các nguồn lợi nhuận khác ở các nước nhập khẩu tư bản.
- 2 hình thức xuất khẩu tư bản chủ yếu: Xuất khẩu tư bản trực tiếp, xuất khẩu tư bản
gián tiếp. Ngoài ra có thể căn cứ vào chủ sở hữu tư bản có xuất khẩu tư bản nhà nước và
xuất khẩu tư bản tư nhân.
Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các tổ chức độc quyền:
Sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cường quốc đế quốc :
- Sự phân chia thế giới được củng cố và tăng cường bằng việc phân chia thế giới về lãnh
thổ.
Trang 18
SV Võ Quốc Trạng - CĐ TCNH 12 Câu hỏi ôn tập NNLCBCCNMLN2
 Các cường quốc đế quốc ra sức xâm chiếm thuộc địa.
Câu 17. Trình bày những biểu hiện mới trong cơ chế điều tiết kinh tế của CNTB
độc quyền nhà nước.
- Tỷ trọng kinh tế thuộc nhà nước tăng;
- Kinh tế thuộc nhà nước kết hợp kinh tế tư nhân tăng;
- Chi tieu tài chính của các nước tư bản tăng;
- Phương thức điều tiết của nhà nước mềm dẻo, linh hoạt;
+ Điều tiết bằng chương trình và kế hoạch;
+ Điều tiết cơ cấu kinh tế;
+ Điều tiết tiến bộ KH – CN;
+ Điều tiết thị trường lao động;
+ Điều tiết thị trường tài chính, tiền tệ;
+ Điều tiết các quan hệ kinh tế, đối ngoại.
Câu 18. Trình bày những nguyên nhân hình thành CNTB độc quyền.
- Một là, sự phát triển của LLSX  quy mô của nền kinh tế ngày càng lớn, tính xã
hội hoá của nền kinh tế ngày càng cao  cần phải có sự điều tiết xã hội đối với sản
xuất và phân phối.


Đòi hỏi Nhà nước dùng các công cụ khác nhau để can thiệp, điều tiết nền kinh tế
như: công cụ tài chính – tiền tệ, kế hoạch hoá, phát triển các xí nghiệp quốc doanh .
- Hai là, sự phát triển của phân công lao động xã hội  xuất hiện 1 số ngành mà các
tổ chức độc quyền TBTN không thể hoặc không muốn kinh doanh vì đầu tư lớn, thu
Trang 19
SV Võ Quốc Trạng - CĐ TCNH 12 Câu hỏi ôn tập NNLCBCCNMLN2
hồi vốn chậm, ít lợi nhuận như các ngành thuộc kết cấu hạ tầng, năng lượng,
GTVT

Đòi hỏi Nhà nước tư sản đảm nhiệm kinh doanh những ngành này

tạo điều kiện
cho các tổ chức độc quyền tư nhân kinh doanh các ngành khác;
- Ba là, sự thống trị của các tổ chức độc quyền  tăng thêm sự đối kháng giữa giai
cấp tư sản với giai cấp vô sản và nhân dân lao động.

Đòi hỏi Nhà nước ban hành những chính sách để xoa dịu những mâu thuẫn trên
như:trợ cấp thất nghiệp, điều tiết thu nhập quốc dân, phát triển PLXH;
- Bốn là, cùng với xu hướng quốc tế hoá đời sống kinh tế, sự bành trướng của các liên
minh độc quyền quốc tế gặp phải những hàng rào quốc gia, dân tộc và xung đột lợi
ích với giữa các đối thủ trên thị trường thế giới.

Đòi hỏi Nhà nước điều tiết các quan hệ chính trị và kinh tế quốc tế;
- Ngoài ra, cuộc đấu tranh với CNXH hiện thực và tác động của
Cách mạng KH-CN cũng đòi hỏi nhà nước có sự can thiệp trực tiếp vào đời sống kinh
tế.
CHƯƠNG VII. SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA
GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Câu 19. Hãy nêu cơ sở khách quan của sự xuất hiện hình thái kinh tế - xã hội Cộng

Sản Chủ Nghĩa.
• Một là:
- Khi chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc, các nước đế quốc
không ngừng xâm lược, khai thác thuộc địa, gây ra chiến tranh  xuất hiện những
mâu thuẫn cơ bản và gay gắt như mâu thuẫn giữa: giai cấp tư sản và giai cấp công
Trang 20
SV Võ Quốc Trạng - CĐ TCNH 12 Câu hỏi ôn tập NNLCBCCNMLN2
nhân, giữa CNĐQ với các dân tộc thuộc địa, giữa các nước tư bản với nhau, giữa
địa chủ với nông dân
- Ở các nước nông nghiệp lạc hậu và thuộc địa, mâu thuẫn giữa thực dân đế quốc
cùng bọn phong kiến tay sai, với một bên là cả dân tộc đang bị nô dịch, áp bức, bóc
lột.
• Hai là, Có sự tác động toàn cầu của phong trào cộng sản và công nhân quốc
tế, hệ tư tưởng Mác – Lênin, đặc biệt là những quan điểm về CNĐQ và các
dân tộc bị áp bức bóc lột  thức tỉnh nhiều dân tộc, dấy lên phong trào yêu
nước, giành độc lập dân tộc, trong đó có Việt Nam. Như vậy, hình thái kinh tế
- xã hội CSCN khi ra đời ở các nước TBCN phát triển trung bình và các nước
chưa qua CNTB không phải là ngẫu nhiên mà dựa vào những điều kiện lịch
sử nhất định.
Câu 20. Hãy trình bày vai trò của ĐCS trong việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân.
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân do địa vị kinh tế - xã hội của giai cấp này quy
định, nhưng để biến khả năng khách quan đó thành hiện thực thì phải thông qua
nhân tố chủ quan của giai cấp công nhân. Trong những nhân tố chủ quan đó thì việc
thành lập ĐCS – một Đảngtrung thành với lợi ích của giai cấp công nhân, của dân
tộc, là nhân tố giữ vai trò quyết định nhất đảm bảo cho giai cấp công nhân hoàn
thành được sứ mệnh lịch sử của mình.
- Tính tất yếu và quy luật hình thành và phát triển chính đảng của giai cấp
công nhân:
Chỉ khi nào giai cấp công nhân đạt đến trình độ tự giác bằng cách tiếp thu lý luận

khoa học và cách mạng thì lúc đó phong trào đấu tranh của giai cấp này mới thật sự
là phong trào mang tính chất chính trị.
- Mối quan hệ giữa ĐCS và giai cấp công nhân:
Trang 21
SV Võ Quốc Trạng - CĐ TCNH 12 Câu hỏi ôn tập NNLCBCCNMLN2
+ ĐCS là tổ chức chính trị cao nhất của giai cấp công nhân, đại biểu cho lợi ích và trí
tuệ của giai cấp công nhân và toàn thể nhân dân lao động;
+ Giai cấp công nhân là cơ sở giai cấp của ĐCS, là nguồn bổ sung lực lượng phong
phú cho ĐSC;
+ Giai cấp công nhân lãnh đạo xã hội thông qua ĐCS, vì Đảng là tổ chức chính trị tiên
phong, bộ tham mưu chiến đấu của giai cấp công nhân và cả dân tộc.
Câu 21. Trình bày những điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai
cấp công nhân.
• Địa vị kinh tế - xã hội của GCCN trong xã hội TBCN :
* Địa vị kinh tế:
- Trong nền sản xuất Đại công nghiệp, giai cấp công nhân là sản phẩm của, là lực
lượng sản xuất cơ bản, đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến.
- Nhưng trong CNTB, giai cấp công nhân không có tư liệu sản xuất và bị áp bức bóc
lột nặng nề.
* Địa vị xã hội:
- GCCN bị thống trị về kinh tế nên cũng bị thống trị về xã hội;
 Chính địa vị đó đã quy định sứ mệnh lịch sử của GCCN
- Mặt khác, GCCN là giai cấp có lợi ích cơ bản thống nhất với lợi ích của quần chúng
nhân dân lao động và các giai tầng xã hội khác;
 GCCN có khả năng đại diện cho quyền lợi của quần chúng nhân dân lao động và các
giai tầng xã hội;
 GCCN có khả năng:
+ Đoàn kết, tổ chức, giáo dục, lôi cuốn quần chúng nhân dân lao động tham gia vào các
cuộc đấu tranh chống lại giai cấp tư sản;
+ Lãnh đạo các tầng lớp nhân dân lao động trong sự nghiệp cải tạo xã hội cũ, xây dựng

thành công xã hội mới - xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa.
• Đặc điểm chính trị - xã hội của GCCN:
Trang 22
SV Võ Quốc Trạng - CĐ TCNH 12 Câu hỏi ôn tập NNLCBCCNMLN2
- Thứ nhất, giai cấp công nhân là giai cấp tiên phong cách mạng và có tinh thần cách
mạng triệt để nhất:
+ GCCN là đại diện cho PTSX TBCN – PTSX tiên tiến nhất và là lực lượng có trình độ
xã hội hoá cao, là lực lượng quyết định sự phá vỡ PTSX TB, thiết lập PTSX mới;
+ GCCN luôn đi đầu trong các cuộc cách mạng và làm cách mạng cho đến khi thắng
lợi.
- Thứ hai, giai cấp công nhân là giai cấp có ý thức tổ chức kỷ luật cao:
+ Điều kiện sản xuất tập trung và trình độ kỹ thuật ngày càng hiện đại, cơ cấu tổ chức
sản xuất chặt chẽ  tôi luyện cho GCCN hiện đại tính tổ chức và kỷ luật cao, tác phong
công nghiệp;
- Thứ ba, giai cấp công nhân có bản chất quốc tế:
+ GCCN có mối quan hệ quốc tế ngày càng tăng, GCCN ở các nước TB nói chung đều
có địa vị KT – XH giống nhau  cùng xoá bỏ chế độ áp bức, bóc lột TBCN, xây dựng
chế độ CNXH, không còn tình trạng người bóc lột người;
+ Mặt khác, GCTS cũng là lực lượng quốc tế và duy trì địa vị thống trị của mình, chống
lại các cuộc đấu tranh của GCCN và các dân tộc áp bị bức  đòi hỏi GCCN ở các nước
phải đoàn kết, gắn bó để cùng nhau tư giải phóng mình.
Câu 22. Thời kỳ quá độ là gì? Tại sao quá độ từ TBCN lên CNXH là tất yếu khách
quan?
• Khái niệm: Thời kỳ quá độ lên CNXH là thời kì cải biến xã hội cũ thành xã
hội mới, bắt đầu từ khi thiết lập chính quyền công nông và kết thúc khi xây
dựng được cơ sở vật chất kỹ thuật và đời sống văn hoá của CNXH.
• Tính tất yếu và 2 loại hình quá độ lên CNXH :
- Tính tất yếu của TKQĐ:
Một là, CNTB được xây dựng trên cơ sở tư hữu về TLSX, còn CNXH là một xã hội
công hữu về tư liệu sản xuất, không còn giai cấp đối kháng, không còn áp bức bóc lột

 Muốn có xã hội như vậy cần có một thời kỳ lịch sử nhất định;
Hai là, CNXH được xây dựng trên nền sản xuất công nghiệp có trình độ cao  cần có
thời gian tổ chức, sắp xếp lại;
Trang 23
SV Võ Quốc Trạng - CĐ TCNH 12 Câu hỏi ôn tập NNLCBCCNMLN2
Ba là, Các quan hệ xã hội của CNXH không tự phát nảy sinh trong CNTB mà là kết quả
của quá trình xây dựng và cải tạo XHCN  Cần có thời gian nhất định để xây dựng và
phát triển những quan hệ đó;
Bốn là, Công cuộc xây dựng CNXH là một công việc khó khăn, phức tạp  cần có thời
gian để giai cấp công nhân từng bước làm quen với những công việc đó.
- Độ dài của thời kỳ quá độ lên CNXH ở các nước khác nhau:
+ Những nước đã trải qua CNTB phát triển cao thì thời kỳ quá độ có thể ngắn;
+ Những nước đã trải qua CNTB ở trình độ TB hoặc tiền TB thì thời kỳ quá độ kéo dài
với rất nhiều khó khăn, phức tạp.
Câu 23. Trình bày nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
- Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân: Lãnh đạo nhân dân lao động đấu
tranh:
- Xoá bỏ Chế độ TBCN;
- Xoá bỏ mọi chế độ áp bức bóc lột;
- Xây dựng xã hội mới - xã hội xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa.
- Sứ mệnh lịch sử của GCCN phải trải qua 2 bước:
+ Bước 1: Giai cấp vô sản chiếm lấy chính quyền nhà nước và biến tư liệu sản xuất
trước hết thành sở hữu nhà nước.
+ Bước 2: Giai cấp vô sản cũng tự thủ tiêu với tư cách là giai cấp vô sản, chính vì thế
mà nó cũng xoá bỏ mọi sự phân biệt giai cấp và mọi đối kháng giai cấp.
Chương VIII. NHỮNG VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI CÓ TÍNH QUY LUẬT
TRONG TIẾN TRÌNH CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Câu 24. Thế nào là “dân chủ” , “nền dân chủ” ? hãy nêu khái quát tính tất yếu của
việc xây dựng nền dân chủ XHCN.
• Dân chủ:

- Thứ nhất, dân chủ là sản phẩm của tiến hoá lịch sử, là nhu cầu khách quan của con
người.
- Thứ hai, dân chủ với tư cách là một phạm trù chính trị gắn với một kiểu nhà nước
và một giai cấp cầm quyền.
Trang 24
SV Võ Quốc Trạng - CĐ TCNH 12 Câu hỏi ôn tập NNLCBCCNMLN2
- Thứ ba, dân chủ được hiểu là một hệ giá trị phản ánh trình độ phát triển cá nhân và
cộng đồng xã hội trong quá trình giải phóng xã hội.
• Nền dân chủ:
- Nền dân chủ là hình thái dân chủ gắn với bản chất, tính chất của nhà nước;
- Là trạng thái được xác định trong những điều kiện lịch sử cụ thể của xã hội có giai
cấp.
- Nền dân chủ do giai cấp thống trị đặt ra được thể chế hoá bằng pháp luật.
• Tính tất yếu của việc xây dựng nền dân chủ XHCN : Xây dựng nền dân chủ
XHCN:
- Là quy luật của sự hình thành và tự hoàn thiện của hệ thống chuyên chính vô sản 
Dân chủ vừa là mục tiêu , vừa là động lực của công cuộc xây dựng CNXH.
- Là quá trình vận động và thực hành dân chủ, biến dân chủ từ khả năng thành hiện
thực trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Là quá trình tất yếu diễn ra nhằm xây dựng, phát triển và hoàn thiện dân chủ, đáp
ứng yêu cầu của nhân dân.
- Là quá trình thực hiện dân chủ hoá đời sống xã hội dưới sự lãnh đạo của giai cấp
công nhân thông qua Đảng cộng sản.

Xây dựng nền dân chủ XHCN là một quá trình tất yếu của công cuộc xây dựng
CNXH.
Câu 25. Nhà nước XHCN là gì? Hãy nêu những đặc trưng và chức năng của nhà
nước CNXH.
• Khái niệm nhà nước XHCN :
- Là tổ chức mà thông qua đó, Đảng của GCCN thực hiện vai trò lãnh đạo đối với toàn

xã hội;
- Là tổ chức chính trị thuộc kiến trúc thượng tầng dựa trên cơ sở kinh tế của XHCN;
- Là nhà nước kiểu mới, thay thế nhà nước tư sản nhờ kết quả của cuộc CM XHCN;
- Là hình thức chuyên chính vô sản được thực hiện trong thời kỳ quá độ lên CNXH”.
• Đặc trưng riêng của nhà nước XHCN :
Trang 25

×