Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Đề thi th­­u vao lop 10 THPT (lan 2) - chuan, co dap an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.47 KB, 7 trang )

trờng thcs thiệu duy kì thi thử vào lớp 10 thpt
Đề A năm học 2013 2014
Môn thi : Ngữ văn
Thời gian làm bài 120 phút
Câu 1 (2,0 điểm).
a. Tỡm ngha gc, ngha chuyn v phng thc chuyn ngha ca t chõn trong cỏc cõu th
sau :
- hu lng tỳi giú trng,
Sau chõn theo mt vi thng con con.
(Nguyn Du, Truyn Kiu)
- Bun trụng ni c ru ru,
Chõn mõy mt t mt mu xanh xanh.
(Nguyn Du, Truyn Kiu)
b. Các thành ngữ sau có liên quan đến phơng châm hội thoại nào ? Giải thích vì sao ?
- Nói có sách mách có chứng.
- Lắm mồm lắm miệng.
c. Tìm lời dẫn trong đoạn trích sau và cho biết đó là lời nói hay ý nghĩ đợc dẫn, là lời dẫn
trực tiếp hay gián tiếp ? Vì sao ?
Một hôm, cô tôi gọi tôi đến bên cời hỏi tôi rằng có muốn vào Thanh Hoá chơi với mẹ tôi
không.
(Nguyên Hồng, Trong lòng mẹ)
Câu 2 (3,0 điểm). Vit bi ngh lun (khong 30 dũng) v bi hc giỏo dc m em nhn
c t cõu chuyn di õy :
Ngn giú v cõy si
Mt ngn giú d di bng qua khu rng gi. Nú ngo ngh thi tung tt c cỏc sinh vt
trong rng, cun phng nhng ỏm lỏ, qut gy cỏc cnh cõy. Nú mun mi cõy ci u phi ngó
rp trc sc mnh ca mỡnh. Riờng mt cõy si gi vn ng hiờn ngang, khụng b khut phc
trc ngn giú hung hng. Nh b thỏch thc ngn giú lng ln, iờn cung lt tung khu rng mt
ln na. Cõy si vn bỏm cht t, im lng chu ng cn gin d ca ngn giú v khụng h gc
ngó. Ngn giú mi mt nh u hng v hi :
- Cõy si kia ! Lm sao ngi cú th ng vng nh th ?


Cõy si t tn tr li :
- Tụi bit sc mnh ca ụng cú th b gy ht cỏc nhỏnh cõy ca tụi, cun sch ỏm lỏ ca
tụi v lm thõn tụi lay ng. Nhng ụng s khụng bao gi qut ngó c tụi. Bi tụi cú nhng
nhỏnh r vn di, bỏm sõu vo lũng t. ú chớnh l sc mnh sõu thm nht ca tụi. Nhng tụi
cng phi cm n ụng ngn giú ! Chớnh cn iờn cung ca ụng ó giỳp tụi chng t c kh
nng chu ng v sc mnh ca mỡnh.
(Theo: Ht ging tõm hn- ng bao gi t b c m, NXB Tng hp TP. H Chớ Minh, 2011).
Cõu 3 (5,0 im) : Phõn tớch bi th Bp la ca Bng Vit.
Hết
(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh Số báo danh
Chữ kí của giám thị 1 : Chữ kí của giám thị 2 :
trờng thcs thiệu duy kì thi thử vào lớp 10 thpt
Đề B năm học 2013 2014
Môn thi : Ngữ văn
Thời gian làm bài 120 phút
Câu 1 (2,0 điểm) :
a. Tỡm ngha gc, ngha chuyn v phng thc chuyn ngha ca t tay trong cỏc cõu th
sau :
- Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức ngời sỏi đá cũng thành cơm.
(Hoàng Trung Thông, Bài ca vỡ đất).
- Cũng nhà hành viện xa nay,
Cũng phờng bán thịt cũng tay buôn ngời.
(Nguyn Du, Truyn Kiu)
b. Các thành ngữ sau có liên quan đến phơng châm hội thoại nào ? Giải thích vì sao ?
- Cú nói có, vọ nói không.
- Ăn không nên đọi nói không nên lời.
c. Tìm lời dẫn trong đoạn trích sau và cho biết đó là lời nói hay ý nghĩ đợc dẫn, là lời dẫn
trực tiếp hay gián tiếp ? Vì sao ?

Một hôm, cô tôi gọi tôi đến bên cời hỏi :
- Hồng ! Mày có muốn vào Thanh Hoá chơi với mẹ mày không ?
(Nguyên Hồng, Trong lòng mẹ)
Câu 2 (3,0 điểm). Vit bi ngh lun (khong 30 dũng) v bi hc giỏo dc m em nhn
c t cõu chuyn di õy :
Ngc trai
Khụng hiu bng cỏch no, mt ht cỏt lt c vo bờn trong c th mt con trai. V khỏch
khụng mi m n ú tuy rt nh, nhng gõy rt nhiu khú chu v au n cho c th mm mi
ca con trai. Khụng th tng ht cỏt ra ngoi, cui cựng con trai quyt nh i phú bng cỏch tit
ra mt cht do bc quanh ht cỏt.
Ngy qua ngy, con trai ó bin ht cỏt gõy ra nhng ni au cho mỡnh thnh mt viờn ngc
trai lp lỏnh tuyt p
(Theo Ln lờn trong trỏi tim ca m - Bựi Xuõn Lc- NXB Tr, 2005 )
Cõu 3 (5 im). Tỡnh cm cha con chan hũa vi tỡnh yờu quờ hng qua bi th Núi vi
con ca nh th Y Phng.
Hết
(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh Số báo danh
Chữ kí của giám thị 1 : Chữ kí của giám thị 2 :

hớng dẫn chấm
(2013 2014)
đề A
Câu Yêu cầu cần đạt Điểm
1
(2đ)
a. - hu lng tỳi giú trng,
Sau chõn theo mt vi thng con con.
T chõn trong hai cõu th ny c dựng theo ngha gc l cỏi chõn,
b phn di cựng ca c th ngi hay ng vt, dựng i, ng ; c coi

l biu tng hoc hot ng i li ca con ngi (T in ting Vit, 1992,
NXB Trung tõm t in ngụn ng H Ni Vit Nam).
- Bun trụng ni c ru ru,
0,5
0,5
Chõn mõy mt t mt mu xanh xanh.
T chõn trong cõu ny c dựng theo phng thc chuyn ngha n
d. chõn cú ngha l phn di cựng ca mt s vt tip giỏp, bỏm cht vo
mt nn (vớ d : chõn nỳi, chõn tng) [T in ting Vit, 1992, NXB Trung
tõm t in ngụn ng H Ni Vit Nam].
b. - Nói có sách mách có chứng. Phơng châm về chất. Vì : Khi giao tip, ng
núi nhng iu m mỡnh khụng tin l ỳng hay khụng cú bng chng xỏc thc.
Trong câu thành ngữ này nói những điều đúng và có bằng chứng.
- Lắm mồm lắm miệng. Phơng châm về lợng. Vì : Khi giao tip, cn núi cho
ỳng ni dung ; ni dung ca li núi phi ỏp ng ỳng yờu cu ca cuc giao
tip, khụng thiu, khụng tha. Trong câu thành ngữ này nói nhiều hơn yêu cầu
của cuộc giao tiếp.
c. Lời dẫn có muốn vào Thanh Hoá chơi với mẹ tôi không. Là lời nói.
- Cách dẫn gián tiếp. Vì : Dẫn lại lời nói (ý nghĩ) của ngời khác hoặc của chính
ngời nói có điều chỉnh lời lẽ cho thích hợp, đảm bảo đúng ý, không phải đặt
trong dấu ngoặc kép, có thể dùng từ rằng hoặc là trớc lời dẫn.
0,25
0,25
0,25
0,25
2
(2đ)
* Yêu cầu về kĩ năng.
- HS biết cách làm một bài văn nghị luận xã hội dựa trên ý nghĩa của một câu
chuyện.

- Trình bày mạch lạc, rõ ràng, lập luận chặt chẽ, có cảm xúc.
* Yêu cầu về kiến thức : Hc sinh cú th sp xp, trỡnh by theo nhiu cỏch,
nhng cn m bo mt s ý c bn mang tớnh nh hng di õy.
- Hiu ni dung, ý ngha cõu chuyn.
+ Ngn giú : Hỡnh nh tng trng cho nhng khú khn, th thỏch, nhng
nghch cnh trong cuc sng.
+ Cõy si : Hỡnh nh tng trng cho lũng dng cm, dỏm i u, khụng gc
ngó trc hon cnh.
+ í ngha cõu chuyn : Trong cuc sng con ngi cn cú lũng dng cm, t
tin, ngh lc v bn lnh vng vng trc nhng khú khn, tr ngi ca cuc
sng.
- Bi hc giỏo dc t cõu chuyn.
+ Cuc sng luụn n cha muụn vn tr ngi, khú khn v thỏch thc nu con
ngi khụng cú lũng dng cm, s t tin i mt s d i n tht bi (Mt
ngn giú d di bng qua khu rng gi. Nú ngo ngh thi tung tt c cỏc sinh
vt trong rng, cun phng nhng ỏm lỏ, qut gy cỏc cnh cõy)
+ Mun thnh cụng trong cuc sng, con ngi phi cú nim tin vo bn thõn,
phi tụi luyn cho mỡnh ý chớ v khỏt vng vn lờn chin thng nghch
cnh. (Tụi cú nhng nhỏnh r vn di, bỏm sõu vo lũng t. ú chớnh l sc
mnh sõu thm nht ca tụi)
Lu ý : Trong quỏ trỡnh lp lun hc sinh nờn cú dn chng v nhng tm
gng dng cm, khụng gc ngó trc hon cnh cỏch lp lun thuyt phc
hn.
- Bn lun v bi hc giỏo dc ca cõu chuyn :
+ Khụng nờn tuyt vng, bi quan, chỏn nn trc hon cnh m phi luụn t
tin, bỡnh tnh tỡm ra cỏc gii phỏp cn thit nhm vt qua cỏc khú khn, th
thỏch ca cuc sng.
+ Bit t rốn luyn, tu dng bn thõn luụn cú mt bn lnh kiờn cng
trc hon cnh v cng phi bit lờn ỏn, phờ phỏn nhng ngi cú hnh ng
0,5

0,75
0,75
1,0
v thỏi buụng xuụi, thiu ngh lc.
* Chú ý :
- Đánh giá cao những bài viết sâu sắc, giải quyết vấn đề một cách triệt để và có
ý kiến đánh giá riêng nhng hợp lí
- Giám khảo chủ động, linh hoạt cho điểm.
3
(5đ)
Về kĩ năng : Đảm bảo là một văn bản hoàn chỉnh, đúng thể loại, bố cục rõ
ràng, kết cấu hợp lí ; mắc không quá năm đến bảy lỗi chính tả, ngữ pháp diễn
đạt mạch lạc, lu loát,
Về kiến thức : Tập trung làm nổi bật một số nội dung sau:
* Giới thiệu chung về tác giả, tác phẩm và trích dẫn ý kiến.
* Con ln lờn trong tỡnh yờu thng ca cha m, s ựm bc ca quờ
hng.
- Hỡnh dung a tr ang tp i tng bc chp chng u tiờn trong s ch
ún, vui mng ca cha m.
- Khụng khớ gia ỡnh m m, qun quýt. Tng bc i, tng ting núi, ting
ci ca con u c cha m chm chỳt. Con ln lờn tng ngy trong s
thng yờu, nõng ún v mong ch ca cha m.
- Din t s trng thnh ca con trong cuc sng lao ng, trong thiờn nhiờn
th mng v ngha tỡnh ca quờ hng.
- Hỡnh nh th va gi cụng vic lao ng c th qua vic miờu t c cht
th ca cuc sng lao ng hn nhiờn y bng cỏch s dng nhng ng t
(ci, ken) i kốm vi cỏc danh t (nan hoa - cõu hỏt) to thnh nhng kt cu
t ng giu sc khỏi quỏt, din t tuy mc mc m gi cm v cuc sng lao
ng cn cự v ti vui ca ngi dõn lao ng min nỳi. Gia cuc sng lao
ng cn cự y con tng ngy ln lờn.

-Vn bng cỏch miờu t mc mc, gi cm giỏc mnh m, tỏc gi ó th hin
khung cnh nỳi rng quờ hng tht th mng v ngha tỡnh. Thiờn nhiờn y ó
ch che nuụi dng con c tõm hn v li sng.
* Nhng c tớnh cao p ca ngi ng mỡnh v mong mun ca
ngi cha i vi con
- Bn gan vng chớ.
- Yờu tha thit quờ hng.
- Mc mc, hn nhiờn, khoỏng t.
- Mnh m giu chớ khớ - nim tin.
-> Cỏch núi ca ngi dõn min nỳi din t va c th (vớ von so sỏnh cng
c th cú lỳc nh m h, ng sau cỏi din t cú lỳc nh m h li l s chớnh
xỏc hp lý), sc gi cm c bit bc l ni dung c sc. Qua cỏch vit cỏch
núi y ta thy c nim t ho ca ngi cha khi núi vi con v quờ hng
mỡnh. T vic din t ngi ng mỡnh sng vt v m mnh m, khoỏng t,
bn b gn bú vi quờ hng du cũn cc nhc, úi nghốo. T ú ngi cha
mong mun con phi cú ngha tỡnh chung thu vi quờ hng, bit chp nhn
v vt qua gian nan th thỏch bng ý chớ, nim tin ca mỡnh, ng thi mong
mun con bit t ho vi truyn thng quờ hng, dn dũ con cn t tin m
vng bc trờn ng i.
* Đánh giá, khái quát :
- Hỡnh nh th va c th va cú sc gi cm khỏi quỏt, cỏch núi mc mc, so
sỏnh c th, th hin cỏch núi c trng ca ng bo min nỳi.
- Li th trỡu mn tha thit, ip t nh im nhn li dn dũ õn cn, tha thit
0,5
0,5
1,5
1,75
0,75
ca ngi cha.
- Qua li ngi cha núi vi con, nh th th hin tỡnh cm gia ỡnh m cỳng, ca

ngi truyn thng cn cự, sc sng mnh m ca quờ hng v dõn tc mỡnh.
Bi th giỳp ta hiu thờm sc sng v v p tõm hn ca mt dõn tc min nỳi
- Gi nhc tỡnh cm gn bú vi truyn thng quờ hng v ý chớ vn lờn trong
cuc sng.
hớng dẫn chấm
(2013 2014)
Đề B
Câu Yêu cầu cần đạt Điểm
1
(2đ)
a. - Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức ngời sỏi đá cũng thành cơm.
T tay trong hai cõu th ny c dựng theo ngha gc l cỏi tay, b
phn t c tay n ngún ca c th ngi hay ng vt, dựng cm, nm ;
c coi l biu tng hoc hot ng lao ca con ngi [T in ting Vit,
1992, NXB Trung tõm t in ngụn ng H Ni Vit Nam].
- Cũng nhà hành viện xa nay,
Cũng phờng bán thịt cũng tay buôn ngời.
T tay trong cõu ny c dựng theo phng thc chuyn ngha hoỏn d.
tay cú ngha l ly b phn ch ngi lm mt ngnh, mt ngh no ú
mt cỏch thnh tho. [T in ting Vit, 1992, NXB Trung tõm t in ngụn
ng H Ni Vit Nam].
b. - Cú nói có, vọ nói không. Phơng châm quan hệ. Vì : Khi giao tip, cn núi
ỳng vo ti giao tip, trỏnh núi lc . Trong câu thành ngữ này nói sai đề
tài giao tiếp, nói lạc đề.
- Ăn không nên đọi nói không nên lời. Phơng châm cách thức. Vì : Khi giao
tip, cn chỳ ý núi ngn gn, rnh mch ; trỏnh núi m h. Trong câu thành ngữ
này nói không rành mạch, rõ ràng.
c. Lời dẫn : - Hồng ! Mày có muốn vào Thanh Hoá chơi với mẹ mày không ? Là
lời nói.

- Cách dẫn trực tiếp. Vì : Dẫn lại nguyên văn lời nói (ý nghĩ) của ngời khác
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
hoặc của chính ngời nói, không đợc thay đổi. đợc đặt trong dấu ngoặc kép hoặc
xuống dòng sau dâu gạch ngang.
2
(2đ)
* Yêu cầu về kĩ năng.
- HS biết cách làm một bài văn nghị luận xã hội dựa trên ý nghĩa của một câu
chuyện.
- Trình bày mạch lạc, rõ ràng, lập luận chặt chẽ, có cảm xúc.
* Yêu cầu về kiến thức : HS cần đảm bảo các ý sau :
- Hiểu đợc ý nghĩa câu chuyện :
+ Ht cỏt : biu tng cho nhng khú khn v nhng bin c bt thngcú
th xy n vi con ngi bt kỡ lỳc no.
+ Con trai quyt nh i phú bng cỏch tit ra mt cht do bc quanh ht
cỏt bin ht cỏt gõy ra nhng ni au cho mỡnh thnh viờn ngc trai lp lỏnh
tuyt p: biu tng cho con ngi bit chp nhn th thỏch ng vng,
bit vt lờn hon cnh v to ra nhng thnh qu p cng hin cho cuc i.
=> Cõu chuyn ngn gn nhng tr thnh bi hc sõu sc v thỏi sng tớch
cc. Phi cú ý chớ v bn lnh, mnh dn i mt vi khú khn gian kh, hc
cỏch sng i u v dng cm, hc cỏch vn lờn bng ngh lc v nim tin.
- Suy ngh v ý ngha cõu chuyn : Khng nh cõu chuyn cú ý ngha nhõn
sinh sõu sc vi mi ngi trong cuc i:
+ Nhng khú khn, tr ngi vn thng xy ra trong cuc sng, luụn vt khi
toan tớnh, d nh ca con ngi. Vỡ vy, mi ngi phi i mt, chp nhn

th thỏch ng vng, phi hỡnh thnh cho mỡnh ngh lc, nim tin, sc mnh
vt qua (nh con trai cng ó c gng n lc, khụng tng c ht cỏt ra
ngoi thỡ nú i phú bng cỏch tit ra cht do bc quanh ht cỏt)
+ Khú khn, gian kh cng l iu kin th thỏch v tụi luyn ý chớ, l c hi
mi ngi khng nh mỡnh. Vt qua nú, con ngi s trng thnh hn,
sng cú ý ngha hn. (Dn chng v nhng con ngi vt lờn s phn lm
p cho cuc i.)
+ Phờ phỏn nhng ngi cú li sng hốn nhỏt, chp nhn, u hng, buụng
xuụi, li cho phn
- Khng nh vn v rỳt bi hc cuc sng:
+ Cuc sng khụng phi lỳc no cng bng phng, cng thun bum xuụi giú.
Khú khn, th thỏch luụn l quy lut ca cuc sng m con ngi phi i
mt.
+ Phi cú ý thc sng v phn u, khụng c u hng, khụng c gc ngó
m can m i u, khc phc nú to nờn thnh qu cho cuc i, cuc
sng cú ý ngha.
* Chú ý:
- Đánh giá cao những bài viết sâu sắc, giải quyết vấn đề một cách triệt để và có
ý kiến đánh giá riêng nhng hợp lí
- Giám khảo chủ động, linh hoạt cho điểm.
0,5
0,75
0,75
1,0
Về kĩ năng : Đảm bảo là một văn bản hoàn chỉnh, đúng thể loại, bố cục rõ
ràng, kết cấu hợp lí ; mắc không quá năm đến bảy lỗi chính tả, ngữ pháp diễn
đạt mạch lạc, lu loát,
Về kiến thức : Tập trung làm nổi bật một số nội dung sau :
* Giới thiệu chung về tác giả và bài thơ.
* Kh th 1

- Tờn bi th l Bp la, cõu m u cng vit v bp la : khc sõu hỡnh nh
bp la, khng nh ni nh dai dng bt u s khi ngun ca kh th
- S cm nhn bng th giỏc mt bp la thc : bp bựng n hin trong sng
0,5
0,5
1,0
3
(5®)
sớm.
- Bếp lửa (câu 2) được đốt lên bằng sự kiên nhẫn, khéo léo, chắt chiu của người
nhóm lửa gắn liền với nỗi nhớ gia đình.
- Thời gian luân chuyển, sự lận đận, vất vả mưa nắng dãi dầu, niềm thương yêu
sâu sắc, nỗi nhớ về cội nguồn.
* Ba khổ thơ tiếp
- Lên 4 tuổi ; Tám năm ròng ; Giặc đốt làng -> Đó là thời điểm từ bé đến lớn,
ký ức về nỗi cay cực đói nghèo. 4 tuổi : đói mòn đói mỏi, đói dai dẳng, kéo dài,
khô rạc ngựa gầy.
- Liên hệ nạn đói năm 1945.
- 4 tuổi mà đã quen mùi khói : tràn ngập tuổi thơ, thấm sâu vào xương thịt, ký
ức.
-> Hình ảnh khói cay thể hiện nỗi gian nan vất vả, đắm chìm trong khổ nghèo.
- Tám năm ròng. Tu hú kêu gắn với : Nhóm lửa ; bà kể chuyện ; bà dạy cháu
làm ; bà chăm cháu học.
- Diễn tả thời gian dài không phải là đốt lửa mà là nhóm lửa : sự khó khăn bền
bỉ, kiên trì, nhóm lửa có âm thanh tha thiết của quê hương, dường như mỗi việc
làm của bà đều có âm thanh của tiếng chim tu hú.
- Không vui náo nức báo hiệu mùa hè về mà kêu trên cánh đồng xa, loài chim
không làm tổ, bơ vơ kêu khắc khoải như tiếng vang của cuộc sống đầy tâm
trạng : vừa kể, tả, bộc lộ cảm xúc.
- Kể chuyện, dạy cháu làm, chăm cháu học…Người bà đại diện cho một thế hệ

những người bà trong chiến tranh, những thời điểm khó khăn của đất nước.
“Viết thư chớ kể này kể nọ… bình yên”. Người bà với đức tính cao cả, hy sinh
thầm lặng, nhận gian khổ về mình.
- Hình ảnh người bà và bếp lửa trong nỗi nhớ của người cháu, đó là người bà
chịu thương chịu khó, giàu đức hy sinh
- Ngọn lửa của trái tim con người, của tình yêu thương mà người bà truyền cho
người cháu, ngọn lửa của niềm tin, của hy vọng. Bếp lửa là hình ảnh của cuộc
sống thực đầy vất vả nhọc nhằn của 2 bà cháu, và là hình ảnh mang ý nghĩa
tượng trưng, hình ảnh bếp lửa hiện diện cho tình bà ấm áp như chỗ dựa tinh
thần, như sự đùm bọc cưu mang chắt chiu của người bà giành cho cháu.
* Khổ thơ cuối
- Hình ảnh bếp lửa là sự nuôi dưỡng, nhen nhóm tình cảm yêu thương con
người, thể hiện nỗi nhớ, lòng biết ơn, khơi gợi lên cho cháu một tâm hồn cao
đẹp.
- Nỗi nhớ về cội nguồn, tình yêu thương sâu nặng của người cháu với bà.
* §¸nh gi¸, kh¸i qu¸t :
- Sáng tạo : hình ảnh thơ vừa thực, vừa mang ý nghĩa biểu tượng.
- Giọng điệu phù hợp với cảm xúc hồi tưởng suy ngẫm.
- Bài thơ nói về những kỷ niệm rất giản dị gắn bó sâu sắc gần gũi trong đời
sống, tình cảm của con người.
1,5
1,0
0,5

×