Tải bản đầy đủ (.pdf) (163 trang)

Nghiên cứu đặc điểm thực vật, thành phần hoá học và tác dụng sinh học của hai loài tầm gửi Taxillus chinensis (DC.) Dans và Macrosolen tricolor (L.) Dans

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.06 MB, 163 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI


VŨ XUÂN GIANG


NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT, THÀNH
PHẦN HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA
HAI LOÀI TẦM GỬI TAXILLUS CHINENSIS (DC.)
DANS. VÀ MACROSOLEN TRICOLOR (L.) DANS.



LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC






HÀ NỘI, NĂM 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI


VŨ XUÂN GIANG


NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT, THÀNH
PHẦN HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA


HAI LOÀI TẦM GỬI TAXILLUS CHINENSIS (DC.)
DANS. VÀ MACROSOLEN TRICOLOR (L.) DANS.

LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC

Chuyên ngành: Dược học cổ truyền
Mã số: 62.72.04.06


Người hướng dẫn khoa học: GS., TS. PHẠM THANH KỲ






HÀ NỘI, NĂM 2014
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự
hướng dẫn của GS., TS. Phạm Thanh Kỳ. Các số liệu, kết quả nêu trong
luận án này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả

Vũ Xuân Giang
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành bản luận án này, tôi đã nhận
được rất nhiều sự giúp đỡ quý báu của Trường Đại học Dược Hà Nội, các
Thầy Cô giáo, các nhà khoa học thuộc nhiều lĩnh vực cùng đồng nghiệp, bạn

bè và gia đình.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới GS., TS.
Phạm Thanh Kỳ đã trực tiếp hướng dẫn, hết lòng chỉ bảo tận tình và động
viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu khoa học.
Tôi xin chân thành cảm ơn:
Các cán bộ Phòng Đào tạo - Trường Đại học Dược Hà Nội.
Các Thầy Cô Bộ môn Dược liệu, Bộ môn Thực vật, Bộ môn Dược học cổ
truyền và Bộ môn Dược lực - Trường Đại học Dược Hà Nội.
Các cán bộ Phòng Đào tạo sau đại học - Trường Đại học Dược Hà Nội.
Các cán bộ Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Các cán bộ Bộ môn Dược lý - Đại học Y Hà Nội.
Đã giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi cho tôi khi thực hiện luận án này.
Nhân dịp này tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Đảng ủy, Ban Giám hiệu
Trường Đại học Dược Hà Nội, các cán bộ các phòng ban, bộ môn trong
Trường Đại học Dược Hà Nội đã tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành luận
án này.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới những người bạn,
người đồng nghiệp, người thân trong gia đình là bố, mẹ, vợ, anh, chị, em và
các con đã luôn kịp thời động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất.
Xin trân trọng cảm ơn!
Vũ Xuân Giang

MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 3
1.1. VỊ TRÍ PHÂN LOẠI CỦA HỌ TẦM GỬI (LORANTHACEAE) 3
1.1.1. Vị trí phân loại của họ tầm gửi (Loranthaceae) 3

1.1.2. Khóa phân loại họ Tầm gửi (Loranthaceae) 9
1.2. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT, PHÂN BỐ MỘT SỐ LOÀI TẦM GỬI CHI
MACROSOLEN VÀ TAXILLUS 11
1.2.1. Đặc điểm chung của họ Tầm gửi 11
1.2.2. Đặc điểm thực vật và phân bố một số loài tầm gửi chi Taxillus 13
1.2.3. Đặc điểm thực vật và phân bố một số loài tầm gửi chi Macrosolen 14
1.3. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA MỘT SỐ LOÀI TẦM GỬI CHI
TAXILLUS VÀ MACROSOLEN 16
1.3.1. Thành phần hóa học của một số loài tầm gửi chi Taxillus 16
1.3.2. Thành phần hóa học của một số loài tầm gửi chi Macrosolen 18
1.4. TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA MỘT SỐ LOÀI TẦM GỬI CHI TAXILLUS
VÀ MACROSOLEN 24
1.4.1. Tác dụng chống oxy hóa của một số loài tầm gửi chi Taxillus và
Macrosolen 24
1.4.1.1. Tác dụng chống oxy hóa của một số loài tầm gửi chi Taxillus 25
1.4.1.2. Tác dụng chống oxy hóa của một số loài tầm gửi chi Macrosolen 25
1.4.2. Tác dụng bảo vệ gan của một số loài tầm gửi chi Macrosolen 26
1.4.3. Tác dụng chống viêm của một số loài tầm gửi chi Taxillus 27
1.4.4. Các tác dụng khác của tầm gửi chi Taxillus và Macrosolen 27
1.4.4.1. Tác dụng chống ung thư 28
1.4.4.2. Tác dụng giảm đau 28
1.5. CÔNG DỤNG VÀ MỘT SỐ BÀI THUỐC CÓ VỊ TẦM GỬI 30
1.5.1. Công dụng 30
1.5.2. Một số bài thuốc có vị tầm gửi 31
1.5.2.1. Một số bài thuốc cổ phương 31
1.5.2.2. Một số bài thuốc nghiệm phương có vị tầm gửi 32
CHƯƠNG 2. NGUYÊN VẬT LIỆU, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU 35
2.1. NGUYÊN VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU 35
2.1.1. Nguyên liệu 35

2.1.2. Hóa chất 35
2.1.3. Dụng cụ và thiết bị 36
2.2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 37
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 37
2.3.1. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm thực vật 37
2.3.2. Phương pháp nghiên cứu thành phần hóa học 38
2.3.2.1. Định tính các nhóm chất hữu cơ bằng phản ứng hoá học 38
2.3.2.2. Định tính bằng sắc ký lớp mỏng 39
2.3.2.3. Định lượng các chất trong phân đoạn ethylacetat 39
2.3.2.4. Chiết xuất và phân lập các hợp chất từ tầm gửi cây Gạo và cây Na 40
2.3.2.5. Nhận dạng các chất phân lập từ tầm gửi cây Gạo và cây Na 45
2.3.3. Phương pháp xác định độc tính cấp 45
2.3.4. Phương pháp nghiên cứu hoạt tính chống oxy hóa 45
2.3.5. Phương pháp nghiên cứu tác dụng bảo vệ gan 46
2.3.6. Phương pháp nghiên cứu tác dụng chống viêm cấp tính và mạn tính 49
2.3.6.1. Nghiên cứu tác dụng chống viêm cấp tính 49
2.3.6.2. Nghiên cứu tác dụng chống viêm mạn tính 51
2.3.7. Phương pháp nghiên cứu hoạt tính gây độc tế bào 51
2.3.8. Xử lý số liệu 53
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 54
3.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT CỦA TẦM GỬI
CÂY GẠO VÀ CÂY NA 54
3.1.1. Kết quả nghiên cứu đặc điểm thực vật tầm gửi cây Gạo 54
3.1.1.1. Mô tả hình thái cây và thẩm định tên khoa học của mẫu nghiên cứu 54
3.1.1.2. Đặc điểm vi phẫu lá và thân 56
3.1.1.3. Đặc điểm bột dược liệu 59
3.1.2. Kết quả nghiên cứu đặc điểm thực vật tầm gửi cây Na 59
3.1.2.1. Mô tả hình thái cây và thẩm định tên khoa học của mẫu nghiên cứu 59
3.1.2.2. Đặc điểm vi phẫu lá và thân 61
3.1.2.3. Đặc điểm bột dược liệu 63

3.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẦM GỬI
CÂY GẠO VÀ CÂY NA 63
3.2.1. Định tính các nhóm chất hữu cơ bằng phản ứng hoá học của tầm gửi cây
Gạo và cây Na 63
3.2.2. Hàm lượng các chất trong phân đoạn chiết ethylacetat từ tầm gửi cây Gạo
và cây Na 66
3.2.3. Nhận dạng các hợp chất phân lập được từ tầm gửi cây Gạo và cây Na 67
3.2.3.1. Nhận dạng các hợp chất phân lập được từ tầm gửi cây Gạo 67
3.2.3.2. Nhận dạng các hợp chất phân lập được từ tầm gửi cây Na 93
3.3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH CẤP CỦA TẦM GỬI CÂY GẠO
VÀ CÂY NA 101
3.3.1. Kết quả nghiên cứu độc tính cấp của tầm gửi cây Gạo 101
3.3.2. Kết quả nghiên cứu độc tính cấp của tầm gửi cây Na 102
3.4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU MỘT SỐ TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA TẦM
GỬI CÂY GẠO VÀ CÂY NA 103
3.4.1. Kết quả nghiên cứu hoạt tính chống oxy hoá 103
3.4.2. Kết quả nghiên cứu tác dụng bảo vệ gan 103
3.4.3. Kết quả nghiên cứu tác dụng chống viêm cấp tính 109
3.4.3.1. Trên mô hình gây phù chân chuột 109
3.4.3.2. Trên mô hình gây tràn dịch màng bụng chuột cống trắng 110
3.4.4. Kết quả nghiên cứu tác dụng chống viêm mạn tính 112
3.4.5. Kết quả nghiên cứu hoạt tính gây độc tế bào 113
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN 114
4.1. VỀ ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT 114
4.2. VỀ THÀNH PHẦN HOÁ HỌC 116
4.2.1. Về kết quả định tính 116
4.2.2. Về hàm lượng các chất chiết được bằng ethylacetat 116
4.2.3. Về kết quả phân lập các hợp chất 117
4.3. VỀ ĐỘC TÍNH CẤP VÀ TÁC DỤNG SINH HỌC 121
4.3.1.Về độc tính cấp 121

4.3.2. Về tác dụng sinh học 122
4.3.2.1. Về tác dụng chống oxy hóa 122
4.3.2.2. Về tác dụng bảo vệ gan 126
4.3.2.3. Về tác dụng chống viêm 127
4.3.2.4. Về tác dụng gây độc tế bào 131
4.4. MỐI QUAN HỆ GIỮA THÀNH PHẦN HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
HỌC 132
KẾT LUẬN 134
KIẾN NGHỊ 136
CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN

ABTS : 2,2 '-azino-bis (acid 3-ethylbenzothiazoline-6-sulfonic)
COX-2 : Cyclooxygenase-2
CAT : Catalase
DPPH : 1,1-diphenyl-2-picryl-hydrazyl
DMBA : 7, 12-dimethylbenz [a] anthracene
EC
50
: Effective Concentration (Nồng độ hiệu quả 50%)
FRAP : Ferric ion Reducing Antioxidant Power
(Năng lực chống oxy hóa bằng việc khử ion sắt);
GSH-Px : Glutathion peroxydase
IC
50
: Inhibitory Concentration (Nồng độ ức chế 50%)
LDL : Low-density lipoprotein (Lipoprotein tỷ trọng thấp)
LPS : Lipopolysaccharid

MDA : Malonyldialdehyde
NADPH : Nicotinamid adenin dinucleotid phosphate
PAR : Paracetamol
P/ư : Phản ứng
RNS : Reactive Nitrogen Species
ROS : Reactive oxygen species
(các dạng hoạt động của oxygen)
SOD : Superoxid dismutase
TEAC : Trolox equivalent antioxidant capacity)
Khả năng chống oxy hóa tương đương với khả năng chống
oxy hóa của Trolox
YHCT : Y học cổ truyền



DANH MỤC BẢNG
TT

Tên b
ảng

Trang

1
.

B
ảng 1.1. Các lo
ài t
ầm gửi c

ùng có m
ặt ở Việt Nam v
à Trung Qu
ốc

10

2
.

B
ảng 1.
2
. Thành ph
ần hóa học của bột lá
Macrosolen parasiticus

(L.)
Dans

19

3
.

B
ảng 1.3. Các nhóm chất chính trong chi
Taxillus



Macrosolen
21

4
.

B
ảng 2.1. Các hệ dung môi chạy sắc ký lớp mỏng

39

5
.

B
ảng 3.1. Kết quả định tính các nhóm chất chính trong tầm gửi cây
G
ạo

6
4

6
.

B
ảng 3.2. Kết quả định tính các nhóm chất chính trong tầm gửi cây
Na

65


7
.

B
ảng 3.3. H
àm lư
ợng các chất trong phân đoạn ch
i
ết ethylacetat từ bột
tầm gửi cây Gạo và cây Na

66

8
.

B
ảng 3.4. Số liệu phổ NMR của hợp chất TGGT1

69

9
.

B
ảng 3.5. Số liệu phổ NMR của hợp chất TGGT2

71


10
.

B
ảng 3.6. Số liệu phổ NMR của hợp chất TGGT3

73

11
.

B
ảng 3.7. Số liệu phổ NMR của hợp chất TG
GT5

7
5

12
.

B
ảng 3.8. Số liệu phổ NMR của hợp chất TGGT7

78

13
.

B

ảng 3.9. Số liệu phổ NMR của TGGT8

8
0

14
.

B
ảng 3.10. Số liệu phổ NMR của hợp chất TGGT9

8
2

15
.

B
ảng 3.11. Số liệu phổ NMR của hợp chất TGGT10

8
5

16
.

B
ảng 3.12. Số liệu phổ NMR của hợp chấ
t TGGT12


8
7

17
.

B
ảng 3.13. Số liệu phổ NMR của hợp chất TGGT13 ở tầm gửi cây
G
ạo

9
1

18
.

B
ảng 3.14. Số liệu phổ NMR của hợp chất MT4A ở tầm gửi cây
Na

9
5

19
.

B
ảng 3.15. Số liệu phổ NMR của hợp chất MT5C1


98

20
.

B
ảng 3.16. Số liệu phổ NMR của hợp chất MT
2E1

100

21
.

B
ảng 3.17. Số chuột chết ở các lô uống dịch chiết tầm gửi cây
G
ạo

10
2



22
.

B
ảng 3.18. Kết quả nghi
ên c

ứu độc tính cấp của dịch chiết tầm gửi cây
Na

102

23
.

B
ảng 3.19. Kết quả nghi
ên c
ứu hoạt tính chống oxy hoá thông qua phản
ứng bao vây gốc tự do (DPPH) của các hợp chất phân lập được từ tầm
gửi cây Gạo


103

24
.

B
ảng 3.20. Ảnh h
ư
ởng của tầm gửi cây
G
ạo

và cây
Na


lên tr
ọng l
ư
ợng
gan chuột bị gây độc bằng paracetamol

104

25
.

B
ảng 3.21. Ảnh h
ư
ởng cao lỏng tầm gửi cây
G
ạo

và cây
Na

lên ho
ạt độ

AST huyết thanh chuột bị gây độc bằng paracetamol

104

26

.

B
ảng 3.22. Ảnh h
ư
ởng của cao lỏng tầm gửi cây
G
ạo

và cây
Na

lên
hoạt độ ALT huyết thanh chuột bị gây độc bằng paracetamol

105

27
.

B
ảng 3.23. Ảnh h
ư
ởng của cao lỏng tầm gửi cây
G
ạo

và cây
Na


lên

hàm lượng MDA gan chuột nhắt bị gây độc bằng paracetamol

106

28
.

B
ảng 3.24. H
ình
ảnh đại thể gan chuột nhắt trắng bị gây độc bằng
paracetamol uống tầm gửi cây Gạo và cây Na

107

29
.

B
ảng 3.25. H
ình
ảnh vi thể gan chuột nhắt trắng bị gây độc bằng
paracetamol uống tầm gửi cây Gạo và cây Na

108

30
.


B
ảng 3.26. Tác dụng chống vi
êm c
ấp của tầm gửi cây
G
ạo

và cây
Na

trên mô hình gây phù chân chuột cống trắng

109

31
.

B
ảng 3.27. Tác dụng của tầm gửi cây
G
ạo

và cây
Na

lên th
ể tích dịch rỉ
viêm


110

32
.

B
ảng 3.28. Tác dụng của cao lỏng tầm gửi cây
G
ạo

và cây
Na

lên hàm
lượng protein trong dịch rỉ viêm

111

33
.

B
ảng 3.29. Tác dụng của tầm gửi cây
G
ạo

và cây
Na

lên s

ố l
ư
ợng bạch
cầu trong dịch rỉ viêm

111

34
.

B
ảng 3.30. Tác dụng của tầm gửi cây
G
ạo

và câ
y
Na

lên tr
ọng l
ư
ợng u
hạt ở chuột nhắt trắng

112





35
.

B
ảng 3.31. Hoạt tính gây độc tế b
ào c
ủa các hợp chất ở tầm gửi cây
Gạo
11
3

36
.

B
ảng 4.1. Khóa phân loại của chi
Taxillus

11
5

37
.

B
ảng 4.2. Khóa phân loại của chi
Macrosolen

11
5




DANH MỤC HÌNH
TT

Tên hình Trang

1. Hình 1.1. Bản đồ phân bố họ Tầm gửi trên thế giới 3

2. Hình 2.1. Sơ đồ phân lập các chất trong tầm gửi cây Gạo 43

3. Hình 2.2. Sơ đồ phân lập các chất trong tầm gửi cây Na 44

4. Hình 2.3. Sơ đồ nghiên cứu tác dụng bảo vệ gan và chống oxy
hóa trên mô hình gây tổn thương gan bằng paracetamol
47

5. Hình 2.4. Sơ đồ nghiên cứu tác dụng chống viêm 49

6. Hình 3.1. Một số đặc điểm thực vật của tầm gửi cây Gạo 55

7. Hình 3.2. Mẫu tiêu bản lưu tại Bách thảo thực vật Đại học
Khoa học Tự nhiên Hà Nội (A) và Viện Sinh thái và Tài
nguyên sinh vật (B)
56

8. Hình 3.3. Vi phẫu lá tầm gửi cây Gạo 57

9. Hình 3.4. Vi phẫu thân tầm gửi cây Gạo 58


10.

Hình 3.5. Đặc điểm bột dược liệu tầm gửi cây Gạo 59

11.

Hình 3.6. Một số đặc điểm thực vật của tầm gửi cây Na 60

12.

Hình 3.7. Vi phẫu lá tầm gửi cây Na 61

13.

Hình 3.8. Vi phẫu thân tầm gửi cây Na 62

14.

Hình 3.9. Đặc điểm bột dược liệu tầm gửi cây Na 63

15.

Hình 3.10. Công thức hóa học của TGGT1 68

16.

Hình 3.11. Công thức hóa học của TGGT2 72




17.

Hình 3.12. Công thức hóa học và tương tác HMBC của
TGGT3
74

18.

Hình 3.13. Công thức hóa học và tương tác HMBC của
TGGT5
76

19.

Hình 3.14. Công thức hóa học và tương tác HMBC của
TGGT7
79

20.

Hình 3.15. Công thức hóa học của TGGT8 81

21.

Hình 3.16. Công thức hóa học của TGGT9 84

22.

Hình 3.17. Công thức hóa học và tương tác HMBC của

TGGT10
86

23.

Hình 3.18. Công thức hóa học của TGGT12 90

24.

Hình 3.19. Công thức hóa học của TGGT13 93

25.

Hình 3.20. Công thức hóa học của MT4A 97

26.

Hình 3.21. Công thức hóa học của MT5C1 99

27.

Hình 3.22. Công thức hóa học của MT2E1 101

28.

Hình 4.1. Cấu trúc hóa học của 13 hợp chất 120





1
ĐẶT VẤN ĐỀ

Việt Nam là quốc gia nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, có hệ thực vật
phong phú (trên 12000 loài thực vật bậc cao) với nguồn dược liệu dồi dào
(gần 4000 loài cây thuốc) và truyền thống sử dụng dược liệu có nguồn gốc tự
nhiên từ lâu đời. Đây là một nguồn nguyên liệu vô cùng quý giá cho các
nghiên cứu về hợp chất thiên nhiên, cũng như những nghiên cứu về hoạt tính
sinh học theo hướng hiện đại.
Nguồn dược liệu tự nhiên không chỉ bổ sung thuốc cho hóa trị liệu, mà
còn góp phần vào việc khắc phục các tác dụng phụ do các hóa chất tổng hợp
gây nên. Nguồn tài nguyên đa dạng của sinh giới kết hợp với sự phát triển
không ngừng của khoa học công nghệ và tiến bộ của các thiết bị nghiên cứu là
cơ sở khoa học giúp con người tìm ra thuốc mới để phòng và chống lại các
loại bệnh tật [2], [16], [24].
Họ Tầm gửi là một họ lớn gồm khoảng 40 chi, 1400 loài phân bố chủ
yếu ở vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới, một số ít ở vùng ôn đới. Thành phần hóa
học của họ Tầm gửi có nhiều lớp chất có hoạt tính sinh học như các
flavonoid, các hợp chất phenolic và các pentacyclic triterpen, coumarin,
saponin, acid hữu cơ, chất béo, đường khử, steroid, polysaccharid…, [53],
[56], [84], [90], [117].
Cho đến nay những công bố về thành phần hóa học và tác dụng sinh
học của các loài tầm gửi trên thế giới còn rất ít. Ở Việt Nam, y học cổ truyền
thường dùng tầm gửi trên cây dâu (tang ký sinh). Gần đây có một số luận văn
cao học bước đầu nghiên cứu tầm gửi trên cây Bưởi, trên cây Dâu tằm và trên
cây Trúc đào [26], tầm gửi trên cây Mít [20], [21], [44] và một số khóa luận
tốt nghiệp đại học sơ bộ nghiên cứu tầm gửi trên cây Nhãn [25], trên cây Quất
hồng bì [38], trên cây Cao su [33]. Để góp phần tìm hiểu thành phần hóa học



2
và một số tác dụng sinh học của một số loài tầm gửi đang được dùng theo
kinh nghiệm dân gian ở một số địa phương, đề tài “Nghiên cứu đặc điểm thực
vật, thành phần hóa học và tác dụng sinh học của hai loài tầm gửi Taxillus
chinensis (DC.) Dans. và Macrosolen tricolor (L.) Dans.” được thực hiện với
3 mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm thực vật, thẩm định tên khoa học, xác định đặc điểm
vi học loài tầm gửi ký sinh trên cây Gạo (Taxillus chinensis (DC.)
Dans.) và loài tầm gửi ký sinh trên cây Na (Macrosolen tricolor (L.)
Dans.).
2. Nghiên cứu thành phần hóa học của 2 loài tầm gửi trên.
3. Xác định độc tính cấp và một số tác dụng sinh học (tác dụng chống
oxy hóa, bảo vệ gan, tác dụng chống viêm, tác dụng ức chế một số
dòng tế bào ung thư) của 2 loài tầm gửi trên.


3
Chương 1
TỔNG QUAN

1.1. VỊ TRÍ PHÂN LOẠI CỦA HỌ TẦM GỬI (LORANTHACEAE)
1.1.1. Vị trí phân loại của họ Tầm gửi (Loranthaceae)
Họ Tầm gửi (Loranthaceae) thuộc bộ Đàn hương (Santalales), phân lớp
Hoa hồng (Rosidae), lớp Ngọc lan (Magnoliopsida), ngành Ngọc lan
(Magnoliophyta), thực vật bậc cao (Cormobionta) [27],[34],[35],[46],[47].
Họ Tầm gửi (Loranthaceae) là họ quan trọng nhất trong thực vật bậc
cao sống ký sinh. Gồm khoảng 40 chi, 1400 loài phân bố chủ yếu ở vùng
nhiệt đới, cận nhiệt đới, một số ít ở vùng ôn đới [11], [62], [69], [96], [97],
[102].


Hình 1.1. Bản đồ phân bố họ Tầm gửi trên thế giới
(Nguồn: [123])
* Theo Đường Hồng Dật (1980) [16], họ Tầm gửi có khoảng 20 chi, 850
loài, phân chia như sau:
+ Chi Loranthus L. gồm khoảng 400 loài, loài đại biểu:
Loranthus incanus Schum.


4
Loranthus lancoleatus Pal. De B.
Loranthus chinensis DC.
Loranthus pentapetalus Roxb.
+ Chi Viscum L. gồm khoảng 60 loài, loài đại biểu:
Viscum album L.
Viscum cruciatum Sieb.
Viscum farafanganense Lec.
+ Chi Pharsdendron Nutt. có khoảng 240 loài, loài đại biểu:
Pharsdendron libocedri Nowell.
Pharsdendron crassifolium (Pohl.) Eichl.
+ Chi Arceuthobium Bieb.
Arceuthobium chinensis Lec.
Arceuthobium minutissimum Hook.
+ Chi Phthirusa Mort.
Phthirusa theobromea Eichl.
+ Chi Struthanthus Mort.
Struthanthus marginatus (Desr.) Blume
* Theo Lecomte H. [122], ở thực vật chí Đông Dương họ Tầm gửi có 4 chi
Loranthus, Viscum, Ginalloa, Elytranthe.
Một số loài tầm gửi hay gặp [10], [27], [121], [122]:
+ Chi Loranthus

Loranthus paciticus (L.) Merr. = Taxillus paraciticus (L.) = Scurrula
paraciticus L.= Tầm gửi quả chuỳ.
Loranthus chinensis (DC.) = Mộc vệ Trung Quốc.
Loranthus yadoriki Siebold = Taxillus chinensis (DC.) Dans.= Tang ký
sinh.
Loranthus heteranthus Wall. = Tầm gửi khác hoa.


5
Loranthus pentandrus Linn.= Dendrophthoe pentandra Miq.= Tầm gửi
năm nhị.
Loranthus pentapetalus Roxb.= Helixanthera parasitica Lour.= Tầm gửi
năm cánh.
Loranthus estipitatus Stapf. = Cây tầm gửi.
+ Chi Elytranthe.
Elytranthe ampullace G. Don. = Macrosolen cochinchinensis V. Tiegh.
= Tầm gửi cây Hồi.
Elytranthe tricolor H. Lee. = Macrosolen tricolor Dans.= Tầm gửi cây
Sến.
Elytranthe robinsinii Gamble = Macrosolen robinsonii Dans.
+ Chi Viscum
Viscum japonicum Thunb. = Korthalsella japonicum (Thunb.) Engl. =
Korthalsella opuntia (Thunb.) Merr. = Tầm gửi cây dẻ.
Viscum articulatum Burm. = Tầm gửi dẹt.
Viscum coloratum (Kom.). = Tầm gửi cây sồi.
+ Chi Taxillus
Taxillus gracilifolius (Schult.) Ban = Scurrula gracilifolius (Schult.)
Dans. = Tầm gửi lá nhỏ, mộc vệ lá mảnh.
Taxillus ferrugineus (Jack.) Ban = Scurrula ferruginea (Jack) Dans. =
Tầm gửi sét, mộc vệ sét.

* Theo Phạm Hoàng Hộ [22] họ Tầm gửi có 12 chi:
+ Chi Loranthus.
Loranthus cordifolia Wall.= Chùm gửi lá hình tim.
Loranthus tienyenensis Li. = Chùm gửi tiên yên.
+ Chi Hyphear


6
Hyphear delavayi (van Tiegh.) Dans. = Loranthus delavayi (van
Tiegh.) Dans. = Chùm gửi delavay.
+ Chi Macrosolen
Macrosolen annamicus Dans.= Đại cán Việt.
Macrosolen avenis (B1.) Dans. = Loranthus avenis B1. = Đại cán núi
Ave.
Macrosolen bibracteolatus (Hance) Dans. = Loranthus bibracteolatus
Hance.
Macrosolen cochinchinensis (Lour.) van Tiegh. = Loranthus
cochinchinensis Lour. = L. globosus Roxb. = L. ampullaceus Roxb.= Đại cán
Nam bộ.
Macrosolen dianthus (King) Dans. = Loranthus dianthus King =
Elytranthe krempfii H. Lec. = Đại cán hai hoa.
Macrosolen robinsonii (Gamble) Dans. = Elytranthe robinsonii
Gamble = Đại cán robinson.
Macrosolen tricolor (Lec.) Dans. = Elytranthe tricolor H. Lec.= Đại
cán tam sắc.
+ Chi Elytranthe
Elytranthe albida (Bl.) Bl. = Loranthus albius Bl. = Elytranthe telotti
Merr.
+ Chi Helixanthera.
Helixanthera annamica Dans. = Chùm gửi trung việt.

Helixanthera brevicalyx Dans.= Chùm gửi đài ngắn.
Helixanthera coccinea (Jack.) Dans. = Loranthus coccineus Jack. =
Chùm gửi đỏ.
Helixanthera cylindrica (Roxb.) Dans. = Loranthus cylindricus Jack ex
Roxb. = Chùm gửi trụ


7
Helixanthera ligustrinum (Wall.) Dans = Loranthus ligustrinus Wall. =
Chùm gửi nữ trinh
Helixanthera parasitica Lour. = Loranthus adpressus Engl. = L.
pentapentalus Roxb. = Chùm gửi ký sinh
Helixanthera pierrei Dans.= Chùm gửi Pierre.
Helixanthera pulchra (DC.) Dans. = Loranthus pulchra DC. = Chùm
gửi tuyệt
+ Chi Dendrophthoe
Dendrophthoe falcata (L.f.) Ettingsh = Loranthus falcata L.f. = Mộc ký
cong.
Dendrophthoe pentandra (L.) Miq. = Loranthus pentandra L.= Mộc ký
ngũ hùng.
Dendrophthoe siamensis (Kurz) Dans. = Loranthus siamensis Kurz.
Mộc ký xiêm
Dendrophthoe varian (Bl.) Bl. = Loranthus varian Bl.= Mộc ký biến
thiên.
+ Chi Scurrula
Scurrula argentea Dans.= Mộc vệ bạc.
Scurrula atropurpurea (Bl.) Dans.= Loranthus atropurpurea Bl. = Mộc
vệ đỏ đen.
Scurrula ferruginea (Jack.) Dans. = Loranthus ferrginea Jack.= Mộc vệ
sét.

Scurrula gracilifolia (Schult.) Dans. = Loranthus gracilifolia Roxb. Ex
Schultes = Loranthus chinensis Benth.= Mộc vệ lá mảnh.
Scurrula notothixoides (Hance) Dans. = Loranthus notothixoides
Hance.= Mộc vệ tròn.
Scurrula parasitica L. = Loranthus scurrula (L.) L.= Mộc vệ ký sinh.


8
Scurrula philippensis (Cham. and Schl.) G. Don. = Loranthus
philippensis Cham. and Schecht.
+ Chi Taxillus
Taxillus delavayi (van Tiegh.) Dans. = Phyllodermis delavayi van
Tiegh.= Hạt mộc Delavay.
Taxillus balansae (H. Lec.) Dans. = Loranthus balansae H. Lec = Hạt
mộc Balansa.
Taxillus kwangtungensis (Merr.) Dans. = Loranthus kwangtungensis
Merr. = Hạt mộc Quảng Đông.
Taxillus chinensis (DC.) Dans.= Loranthus chinensis DC. = Hạt mộc
Trung Quốc.
+ Chi Korthalsella
Korthalsella japonica (Thunb.) Engler. = Korthalsella opuntia
(Thunb.) Merr. = Viscum japonica Thunb.= Cốt tân.
+ Chi Ginalloa
Ginalloa siamica Craib. = Ginalloa loasensis H. Lec.= Thư loan.
+ Chi Bacathranthus
+ Chi Viscum
Viscum articulatum Burm Ghi có đốt, Chùm gửi dẹt.
Viscum liquadanbaturicum Hay.= Ghi trên - thâu. Ký sinh chỉ trên cây
thâu Liquandambar hay cây sồi Quercus.
Viscum album L = Ghi trắng.

Viscum capitellatum Sm. = Ghi đầu.
Viscum heyneanum DC. = V. capitellatum non Sm., H. Lec.= Ghi
Heyneanum.
Viscum indochinensis Dans.= Ghi Đông Dương.
Viscum ovalifolium DC.= Ghi lá xoan.


9
Viscum orientale Willd. = Ghi Đông phương.
* Theo Nguyễn Tiến Bân [3] họ Tầm gửi gồm 70 chi, 940 loài chủ yếu ở
vùng nhiệt đới, ít ở ôn đới. Việt Nam có 5 chi:
+ Dendrophthoe.
+ Elytranthe.
+ Helxanthera (Hyphear p.p.).
+ Macrosolen.
+ Taxillus (Scurrula sesnu Dans.) Có gần 35 loài.
Có 3 chi thuộc họ Tầm gửi dẹt (Viscaceae): Ginalloa, Korthalsella,
Viscum thường xếp chung với họ Loranthaceae.
* Theo tài liệu “Thực vật học” [5] ở Việt Nam có 5 chi với khoảng 35 loài
Tầm gửi mọc hoang.
1.1.2. Khóa phân loại họ Tầm gửi (Loranthaceae)
* Khóa phân loại họ Tầm gửi (Loranthaceae) ở Việt Nam:
Theo Phạm Hoàng Hộ [22], họ Tầm gửi (Loranthaceae) ở Việt Nam có
12 chi là Loranthus, Hyphear, Macrosolen, Elytranthe, Helixanthera,
Dendrophthoe, Scurrula, Taxillus, Korthalsella, Ginalloa, Bacathranthus và
Viscum. Các đặc điểm chủ yếu dùng để phân loại bao gồm mẫu hoa, số lá
bắc (phụ lục 1.1).
So với các khóa phân loại khác, có 3 chi thuộc họ Tầm gửi dẹt
(Viscaceae): Ginalloa, Korthalsella, Viscum đã xếp vào họ Loranthaceae.
* Khóa phân loại họ Tầm gửi (Loranthaceae) ở Trung Quốc:

Theo Qiu Huaxing và cs. (2003) trong Thực vật chí của Trung Quốc
[98], họ Tầm gửi có khoảng 60- 68 chi, 700- 950 loài. Ở Trung Quốc, họ Tầm
gửi có 8 chi, 51 loài (18 loài đặc hữu). Các đặc điểm dùng để phân loại, gồm:
số lượng lá bắc, kiểu cụm hoa, tràng hoa (phụ lục 1.2).

×