Họ và tên: Lớp
Kiểm tra định kì môn: Lịch sử và Địa lí cuối kì I lớp 5
Năm học 2009 - 2010
(Thời gian làm bài 40 phút)
Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Hãy nối tên các nhân vật lịch sử ở cột A với tên các sự kiện lịch sử ở cột B sao
cho đúng.
A B
a) Tôn Thất Thuyết 1. Phong trào Đông du
b) Nguyễn ái Quốc 2. Đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nớc Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa
c) Nguyễn Trờng Tộ 3. Cuộc phản công ở kinh thành Huế
d) Phan Bội Châu 4. Chủ trì hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt
Nam
e) Bác Hồ 5. Đề nghị canh tân đất nớc
Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái trớc ý đúng
Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX thực dân pháp đẩy mạnh khai thác khoáng sản,
mở mang đờng sá, xây dựng nhà máy, lập các đồn điền, nhằm mục đích:
A. Nâng cao đời sống cho nhân dân Việt Nam
B. Làm cho kinh tế Việt Nam phát triển
C. Cớp bóc tài nguyên, khoáng sản, bóc lột nhân công rẻ mạt
D. Hai bên (Pháp và Việt Nam) cùng có lợi
Câu 3: Khoanh tròn vào chữ cái trớc ý đúng
Năm 1862, ai là ngời đợc nhân dân và nghĩa quân suy tôn là Bình Tây Đại
nguyên soái?
A. Tôn Thất Thuyết
B. Phan Đình Phùng
C. Hàm Nghi
D. Trơng Định
Câu 4: Khoanh tròn vào chữ cái trớc ý đúng
Phần đất liền của nớc ta giáp với các nớc:
A. Trung Quốc, Lào, Thái Lan
B. Lào, Thái Lan, Cam-pu-chia
C. Lào, Trung Quốc, Cam-pu-chia
D. Trung Quốc, Thái Lan, Cam-pu-chia
Câu 5: Điền từ ngữ vào chỗ chấm( )cho phù hợp
Dân c nớc ta tập trung tại các đồng bằng và ven biển. Vùng núi
có dân c
Câu 6: Nối mỗi từ ở cột A với một từ ở cột B cho phù hợp.
A B
1. Dầu mỏ a) Hà Tĩnh
2. Bô-xít b) Biển Đông
3. Sắt c) Tây Nguyên
4. A-pa-tít d) Lào Cai
5. Than e) Quảng Ninh
Phần II: Tự luận (6 điểm)
Câu 1: Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập, Bác Hồ thay mặt nhân dân khẳng định điều gì?
Câu 2: Sau cách mạng tháng Tám nhân dân đã làm gì để chống lại giặc đói và giặc
dốt ?
Câu 3: Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nớc ta. Khí hậu miền Bắc và miền
Nam khác nhau thế nào?
Câu 4: Em hãy nêu vai trò của biển nớc ta đối với sản xuất và đời sống.
Họ và tên: Lớp
Kiểm tra định kì môn: Lịch sử và Địa lí cuối kì II lớp 5
Năm học 2009 - 2010
(Thời gian làm bài 40 phút)
Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Điền vào ô trống chữ Đ trớc ý đúng và chữ S trớc ý sai cho các câu sau:
a) Ngày 27/1/1973, tại Pa-ri đã diễn ra lễ kí Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập
lại hòa bình ở Việt Nam.
b) Sau hiệp định Giơ-ne-vơ, đế quốc Mĩ và bè lũ tay sai đã khủng bố, tàn sát đồng
bào miền Nam, âm mu chia cắt lâu dài đất nớc ta.
c) Ngày 30/4/1975, quân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp và bè lũ tay sai.
d) Ngày 19/5/1959, Trung ơng Đảng quyết định mở đờng Trờng Sơn nhằm góp phần
mở rộng giao thông để phát triển kinh tế miền núi.
e) 17 giờ 30 phút ngày 7/5/1954, Tớng Đờ Ca-xtơ-ri và Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm
Điện Biên Phủ bị bắt sống.
f) Cuối năm 1959 đầu năm 1960, khắp miền Nam bùng lên phong trào Đồng khởi,
Huế là nơi tiêu biểu của phong trào Đồng khởi
Câu 2: Đế quốc Mĩ phải kí hiệp điịnh Pa-ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt
Nam vì:
A. Mĩ không muốn kéo dài chiến trnh ở Việt Nam.
B. Mĩ muốn thể hiện thiện chí với nhân dân Việt Nam.
C. Mĩ bị thất bại nặng nề về quân sự ở cả hai miền Nam, Bắc.
D. Mĩ muốn rút quân về nớc.
Câu 3: Nối tên châu lục ở cột A với các thông tin ở cột B cho phù hợp.
A B
1. Châu Phi a) Là châu lục lạnh nhất thế giới
2. Châu Nam Cực b) Khí hậu nóng và khô. Dân c chủ yếu là ngời da đen
3. Châu Mĩ c) Phần lớn diện tích là hoang mạc và xa-van, động vật
có nhiều loài thú có túi
4. Châu Đại Dơng d) Thuộc tây bán cầu. Có rừng A-ma-rôn nổi tiếng
Câu 4: Châu á có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới vì:
A. Châu á nằm ở bán cầu Bắc
B. Châu á có diện tích lớn nhất trong các châu lục
C. Châu á trải từ tây sang đông
D. Châu á trải dài từ gần cực Bắc tới quá Xích đạo
Câu 5: Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông lần lợt là:
A. Đồng bằng lớn, núi cao, hoang mạc
B. Núi cao, đồng bằng lớn, núi thấp và cao nguyên
C. Đồng bằng, núi cao, núi thấp và cao nguyên
D. Núi cao, hoang mạc, núi thấp và cao nguyên
Phần II: Tự luận (6 điểm)
Câu 1: Em hãy nêu vai trò của nhà máy thủy điện Hòa Bình trong công cuộc xây dựng
đất nớc.
Câu 2: Nêu ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
Câu 3: Khu vực Đông Nam á có những điều kiện gì để sản xuất lúa gạo?
Câu 4: Kể tên các châu lục và đại dơng trên thế giới. Châu lục nào có diện tích nhỏ nhất
và đại dơng nào có độ sâu lớn nhất thế giới?
Họ và tên: Lớp
Kiểm tra định kì môn khoa học cuối kì II lớp 5
Năm học 2009 - 2010
(Thời gian làm bài 40 phút)
* Phần 1: Phần trắc nghiệm
Câu 1: Nối các từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B cho phù hợp:
A B
Nòng nọc lớn dần Là nơi gián sinh sống và đẻ trứng
Sâu Đẻ trứng ở chum vại, bể nớc
Tủ quần áo, tủ bếp, ăn rau và lớn rất nhanh
Muỗi A- nô- phen Hai chân sau mọc trớc, hai chân trớc mọc
sau
Chim Làm tổ và đẻ trứng trên cây
Câu 2: Khoanh vào chữ cái trớc câu trả lời đúng: Loài vật nào dới đây đẻ con nhiều nhất
trong 1 lứa?
A. Mèo C. Trâu E. Ngựa
B. Voi D. Chó G. Lợn
Câu 3: Viết chữ Đ vào ý đúng, chữ S vào trớc ý sai:
Tài nguyên trên Trái Đất là vô tận.
Xả rác không làm hại đến môi trờng.
Tài nguyên trên Trái Đất có hạn nên phải sử dụng có kế hoạch và tiết kiệm.
Câu 4: Trong các nguồn năng lợng dới đây, nguồn năng lợng nào không phải là năng l-
ợng sạch?
A. Năng lợng Mặt Trời B. Năng lợng gió
C. Năng lợng nớc chảy D. Năng lợng từ than đá, xăng dầu, khí đốt,
Câu 5: Yếu tố nào đợc nêu ra dới đây có thể làm ô nhiễm nớc?
A. Không khí B. Nhiệt độ
C. Chất thải D. ánh sáng Mặt Trời
Câu 6: Trong các vật dới đây, vật nào là nguồn điện?
A. Bóng đèn điện B. Bếp điện
C. Pin D. Cả ba vật kể trên
Câu 7: Vật nào dới đây hoạt động đợc nhờ gió?
A. Quạt máy. B. Tua-bin của nhà máy thủy điện.
C. Thuyền buồm. D. Pin mặt trời.
Câu 8: Nguồn năng lợng chủ yếu của sự sống trên Trái Đất là?
A. Mặt Trời. B. Mặt Trăng
C. Gió. D. Cây xanh.
* Phần 2: Tự luận:
Câu 1: Nêu hậu quả của việc phá rừng?
Câu 2: Nêu các biện pháp bảo vệ môi trờng?
Câu 3: Hỗn hợp là gì? Dung dịch là gì? Thế nào là sự biến đổi hóa học?
H v tờn:
Lp: Trng:.
Giỏo viờn coi Giỏo viờn chm
……………………………………… ……………………………………….
Điểm bài làm Nhận xét của GV chấm bài kiểm tra
Điểm đọc:…………………
Điểm viết:………………
Điểm chung:………………
…………………………………………………
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
Năm học: 2012 - 2013
(Thời gian làm bài 80 phút, không kể thời gian giao đề)
I. Kiểm tra viết: 10 điểm (Thời gian 50 phút)
1. Chính tả: 5 điểm (Nghe - viết) Thời gian 15 phút
(GV đọc cho HS nghe - viết đoạn bài in trong Tờ hướng dẫn kiểm tra)
2. Tập làm văn: 5 điểm
Tả một cảnh đẹp nơi quê hương mà em yêu thích.
II. Kiểm tra đọc: 10 điểm
A. Đọc hiểu: 5 điểm (Thời gian 30 phút)
* Đọc bài :
Đêm tháng sáu
Đêm tháng sáu thật ngắn. Mây che đặc cả bầu trời không nhìn thấy sao đâu cả.
Đất bốc hương như ngàn đời nó vẫn bốc hương trước cơn mưa tháng sáu. Đây,
mùi hương trẻ trung, mùi mật ngọt toả ra từ những bông hoa đầu tiên, mùi cỏ khô thơm
lừng và tươi mát, tươi mát biết chừng nào! Và hương thơm nhẹ nhàng, êm ái của rau
thơm, ngay đến hoa cũng toả hương của riêng mình. Tất cả những hương đó lúc quyện
lẫn nhau trong không trung, lúc từng đàn lan toả ra lần lượt. Vào những đêm như vậy, rễ
cây cũng bốc một mùi đặc biệt, một thứ mùi bền chắc, mạnh mẽ, cường tráng của đất có
thể do đó mà hết thảy các mùi thơm, hương thơm của đất bao giờ cũng nổi lên mãnh liệt
hơn cả. Và dường như đất thở. Và giờ này, chỉ có tiếng ầm ầm liên tục, đều đặn đầy khí
lực của các máy kéo là ngự trị trên tất cả mọi vật sống, ngoài ra không còn âm thanh
nào khác.
Và nếu như con người, dù chỉ một lần thôi, nghe thấy hơi thở của một đêm như
đêm nay, thì đêm đó sẽ lưu lại trong tâm khảm anh ta mãi mãi. Nhưng nếu con người từ
thuở ấu thơ đã hít thở làn hương thân thuộc, yêu thích ấy, thì dù anh ta có ở đâu, đường
đời đưa anh ta tới chốn nào cũng không bao giờ anh ta quên nó được. Tuyệt diệu làm
sao một đêm tối mùa hạ trước cơn mưa.
* Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Tác giả đã tả mùi của rau thơm như thế nào?
a. thơm lừng, tươi mát.
b. nhẹ nhàng, êm ái.
c. thơm nồng, ngây ngất.
Câu 2: Mùi của rễ cây có gì đặc biệt?
a. bền chắc, cường tránh, mạnh mẽ.
b. trẻ trung, mật ngọt của kiều mạch toả ra từ những bông hoa.
c. mãnh liệt, quyến rũ.
Câu 3: Ý chính của đoạn 2 là gì?
a. Tả các loại hoa và cây trong đêm.
b. Tả đất và các cây cỏ ở mảnh đất ấy.
c. Tả hương thơm của đất và các loại cây cỏ, hoa lá, tả âm thanh của máy kéo trong
đêm.
Câu 4: Bài văn đã miêu tả gì?
a. Miêu tả một đêm tháng sáu như mọi đêm khác. Có hương thơm của cỏ cây.
b. Miêu tả sức sống, hấp dẫn của vạn vật, của đất trời trong đêm hè trước cơn mưa.
c. Ca ngợi vẻ đẹp, sức sống của vạn vật trong đêm hè trước cơn mưa và tình cảm gắn bó
của con người với quê hương.
Câu 5: Trong câu nào dưới đây từ “thở” được dùng với nghĩa gốc?
a. Thở sâu rất tốt cho sức khoẻ.
b. Và dường như đất thở.
c. Trong rừng, lúc này chỉ nghe tiếng thở dài của chị Gió.
Câu 6: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ cùng nghĩa với từ “thơm”?
a. thơm lừng, thơm thảo, thơm ngát.
b. thơm lừng, thơm tho, thơm ngát.
c. thơm thảo, thơm thơm, thơm lừng.
Câu 7: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy:
a. nhẹ nhàng, êm ái, mạnh mẽ, đều đặn, thân thương.
b. mạnh mẽ, nhẹ nhàng, mềm mại, ầm ầm, nhớ nhung.
c. nhẹ nhàng, êm ái, ầm ầm, trẻ trung, bay nhảy.
Câu 8: Dòng nào dưới dây ghi đúng 3 từ trái nghĩa với từ “khổng lồ”?
a. bé tí, tí xíu, tí hon.
b. bé nhỏ, bé dại, bé bỏng.
c. bé xíu, bé nhỏ, nhỏ dại.
Câu 9:
a.
b.
c.
Câu 10:
a.
b.
c.
B. Đọc thành tiếng: 5 điểm (Thời gian đọc 1 phút và trả lời câu hỏi)
( Giáo viên yêu cầu HS đọc đoạn bài và trả lời câu hỏi tương ứng theo yêu cầu in
trong Tờ hướng dẫn kiểm tra )
Trường Tiểu học
Khánh Thượng
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA
BÀI KIỂM TRA GIỮA HKI MÔN TIẾNG VIỆT 5
Năm học 2012 - 2013
I. Kiểm tra viết
1. Chính tả: GV đọc cho HS nghe viết bài:
Vịnh Hạ Long
Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh có một không hai của đất nước Việt Nam.
Cái đẹp của Hạ Long trước hết là ở sự kì vĩ của thiên nhiên. Trên một diện tích
hẹp mọc lên hàng nghìn đảo nhấp nhô khuất khúc như rồng chầu phượng múa. Đảo có
chỗ sừng sững chạy dài như bức tường thành vững chãi, ngăn khơi với lộng, nối mặt
biển với chân trời. Có chỗ đảo dàn ra thưa thớt, hòn này với hòn kia biệt lập, xa trông
như quân cờ bày chon von trên mặt biển. Tuỳ theo sự phân bố của đảo, mặt vịnh Hạ
Long lúc toả mênh mông, lúc thu hẹp lại thành ao, thành vũng, lúc bị kẹt giữa hai triền
đảo như một dòng suối, lúc uốn quanh chân đảo như dải lụa xanh.
2. Tập làm văn: HS làm bài theo yêu cầu của đề bài.
II. Kiểm tra đọc
1. Kiểm tra đọc hiểu: (5 điểm) HS làm vào bài kiểm tra.
2. Kiểm tra đọc thành tiếng: 5 điểm
* GV kiểm tra từng HS, mỗi HS đọc 1 đoạn chọn trong các bài tập từ tuần 1 đến
tuần 9 SGK Tiếng Việt 5 Tập 1 sau đó trả lời 1 câu hỏi có liên quan đến nội dung đoạn
vừa đọc.
* Lưu ý: Hai đến ba HS đọc liền nhau không cho đọc đoạn trùng nhau.
* Yêu cầu:
Nội dung chấm Hướng dẫn chi tiết Điểm
1. Đọc đúng
tiếng, từ
- Đọc đúng các tiếng từ
- Đọc sai dưới 2 - 4 tiếng
- Đọc sai quá 5 tiếng
1điểm
0,5điểm
0điểm
2. Ngắt nghỉ hơi
đúng ở các dấu
câu, các cụm từ
rõ nghĩa
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ
nghĩa.
- Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 2 - 3 chỗ.
- Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 4 chỗ trở lên.
1điểm
0,5điểm
0,25điểm
3. Giọng đọc
bước đầu có
biểu cảm.
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm
- Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm
-Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm
1điểm
0,5điểm
0điểm
4. Tốc độ đọc
đạt yêu cầu
(không quá 1
phút)
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút )
- Đọc quá 1 -2 phút
- Đọc quá 2 phút
1điểm
0,5điểm
0điểm
5.Trả lời đúng ý
câu hỏi
- Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu.
- Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn
đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng.
- Không trả lời được hoặc trả lời sai ý.
1điểm
0,5điểm
0điểm
Trường Tiểu học
Khánh Thượng
HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KIỂM TRA GIỮA HKI MÔN TIẾNG VIỆT 5
Năm học 2012 - 2013
I. Kiểm tra viết: 10 điểm
1. Chính tả: 5điểm
* Yêu cầu: HS viết đúng tên bài và đoạn bài theo yêu cầu của đề. Viết đúng tốc
độ, đúng mẫu chữ, đúng chính tả, đúng cỡ chữ, viết sạch đẹp, đều nét, đúng khoảng
cách giữa các chữ, không sai chính tả.
* Cho điểm: Viết đúng theo yêu cầu trên: 5 điểm
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không
viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm
* Lứu ý: Nếu không viết rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình
bày bẩn,…bị trừ 1điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: 5 điểm
Bài viết phải đảm bảo đúng nội dung 3 phần của bài văn tả cảnh, lời văn ngắn
gọn, đủ ý, có hình ảnh, súc tích,…Tuỳ từng bài GV vận dụng cho điểm linh hoạt.
- Phần mở bài: 0,5 điểm
Giới thiệu được cảnh ccần tả.
- Phần thân bài: 4 điểm
+ Tả bao quát: 0,25 điểm.
+ Tả cụ thể: Tả một số cảnh vật cụ thể, tiêu biểu,…: 2điểm.
+ Tả xen lẫn cảnh sắc thiên nhiên, hoạt động của con người, con vât: 1,5 điểm.
+ Sử dung nghệ thuật nhân hoá, so sánh trong bài văn: 0,25 điểm
- Phần kết bài: 0,5 điểm
Nêu cảm nghĩ, tình cảm về cảnh vật được tả.
II. Kiểm tra đọc: 10 điểm
1. Đọc hiểu: 5 điểm
HS khoanh đúng ý, mỗi ý 1;2;3;4;5,6 khoanh đúng cho 0,5 điểm; mỗi ý 7;8 đúng
cho 1 điểm.
Câu 1 - ý b Câu 6 - ý b
Câu 2 - ý a Câu 7 - ý b
Câu 3 - ý c Câu 8 - ý a
Câu 4 - ý c Câu 9 - ý
Câu 5 - ý a Câu 10 - ý
2. Đọc thành tiếng: 5 điểm
GV lấy điểm ở bài kiểm tra của HS.
Khánh Thượng ngày 27 tháng 2 năm 2012
Người ra đề
Nguyễn Thị Tươi
PHÒNG GD&ĐT YÊN MÔ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKI NĂM HỌC 2012-
2013
Trường TH Khánh Thượng MÔN TOÁN 5
Thời gian làm bài 40 phút
Họ và tên học sinh:………………………………… Lớp……………………
Trường Tiểu học Khánh Thượng
Họ và tên giáo viên dạy môn kiểm tra:…………………………………………
Họ tên giáo viên coi kiểm tra Họ tên giáo viên chấm bài kiểm tra
……………………………………… ………………………………………
Điểm bài kiểm tra Nhận xét của giáo viên chấm
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
A. ĐỀ BÀI TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1.Tỉ số phần trăm của hai số 15 và 30 là:
A. 0,5% B. 5% C. 50% D. 500%
2. 25% của 72 là:
A. 1,8% B. 18% C. 180% D. 288%
3. 45% của một số là 135. Số đó là:
A. 300 B. 30 C. 54 D. 540
4. Số dư của phép chia 46,68 : 15 là bao nhiêu, nếu chỉ lấy thương có 2 chữ số ở phần
thập phân:
A. 0,3 B. 0,03 C. 0,003 D. 3
5. Số tự nhiên x thoả mãn 1,92 < x < 2,01 là:
A. 193 B. 200 C. 1 D. 2
6. 2m
2
3cm
2
= …m
A. 2,0003 B. 2,03 C. Không tìm được kết quả D. 203
B. ĐỀ BÀI TỰ LUẬN: (7 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 427,08 + 181,53 b) 78, 37- 12, 978
c) 37,75
×
1,7 d) 109,98 : 42,3
Bài 2: (1 điểm) Tìm x:
a) 3,2
×
x = 45,76 b) x + x
×
2 + x
×
3 + x
×
4 = 915,7
Bài 3: (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 0,384
×
12,35 + 0,384
×
87,65 b) 11
×
91,46 + 91,46
Bài 4: ( 2 điểm )
Một kho gạo có 35 tấn gạo nếp. Gạo tẻ nhiều hơn gạo nếp 105 tấn. Hỏi gạo tẻ chiếm
bao nhiêu phần trăm số gạo trong kho?
Bài 5: (1 điểm )
Có một quyển truyện. Sau khi đã đọc 120 trang thì số trang còn lại bằng 85% số
trang của quyển truyện. Hỏi quyển truyện đó dày bao nhiêu trang?
PHÒNG GD&ĐT YÊN MÔ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI
HKI NĂM HỌC 2012-2013
Trường TH Khánh Thượng MÔN TOÁN 5
A. ĐỀ BÀI TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Mỗi ý đúng: 0,5 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án C B A B D C
B. ĐỀ BÀI TỰ LUẬN: (7 điểm)
Trình bày lời giải các bài toán sau:
Bài Lời giải Điểm
1 (2 điểm)
427,08 78,37 109,9,8 42,3 36,75
+ 181,53 - 12,978 253 8 2,6
×
1,7
608,61 65,392 00 0 25725
3675
62,475
Mỗi phép tính làm đúng được 0,5 điểm
2 (1điểm)
a) 3,2
×
x = 45,76 b) x + x
×
2 + x
×
3 + x
×
4 = 915,7
x = 45,76 : 3,2 x
×
(1+2+3+4) = 915,7
x = 14,3 x
×
10 = 915,7
x = 915,7 : 10
x = 91,57
Mỗi phép tính làm đúng được 0,5 điểm
3 (1điểm)
a) 0,384
×
12,35 + 0,384
×
87,65
= 0,384
×
(12,35 + 87,65)
= 0,384
×
100
= 38,4
b) 11
×
91,46 - 91,46
= (11 - 1)
×
91,46
= 10
×
91,46
= 914,6
Mỗi phép tính làm đúng được 0,5 điểm
4 (2 điểm)
Số gạo tẻ là:
35 + 105 = 140 (tấn)
Tổng số gạo của kho là:
35 + 140 = 175 (tấn)
Tỉ số phần trăm của số gạo tẻ và số gạo của kho là:
140 : 175 = 0,8
0,8 = 80%
Đáp số: 80%
0,75
0,5
0,5
0,25
5 (1 điểm)
Coi tổng số trang sách của quyển truyện là 100% thì số trang còn
lại là 85%, vậy số trang đã đọc chiếm là:
100% - 85% = 15%
Số trang của quyển truyện là:
120 : 15
×
100 = 800 (trang)
Đáp số: 800 trang
0,5
0,25
0,25
Khánh Thượng ngày 7/12/2012
Người ra đề: Nguyễn Thị Tươi
PHÒNG GD&ĐT YÊN MÔ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HKII NĂM HỌC 2012-
2013
Trường TH Khánh Thượng MÔN TOÁN 5
Thời gian làm bài 40 phút
Họ và tên học sinh:………………………………… Lớp……………………
Trường Tiểu học Khánh Thượng
Họ và tên giáo viên dạy môn kiểm tra:…………………………………………
Họ tên giáo viên coi kiểm tra Họ tên giáo viên chấm bài kiểm tra
……………………………………… ………………………………………
Điểm bài kiểm tra Nhận xét của giáo viên chấm
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
A. ĐỀ BÀI TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1. 20dm
3
= …m
3
A. 2 B. 0,2 C. 0,02 D. 0,002
2. Diện tích của hình tam giác vuông có hai cạnh góc vuông lần lượt 1,4dm và 5cm là:
A. 7cm
2
B. 3,5cm
2
C. 12,8cm
2
D. 35cm
2
3. Chu vi hình tròn có bán kính 1,7dm là:
A. 10,676dm B. 9,0746dm C. 5,338dm D. 6,54dm
4. 25năm = …thế kỉ:
A. 1 B. 0,5 C. 0,25 D. 0,75
5. Thể tích hình lập phương có cạnh 2,7cm là:
A. 7,29cm
3
B. 10,8cm
3
C. 19,683cm
3
D. 16,2cm
3
6. Một cái thùng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 3m, chiều rộng 1,2m, chiều cao
1,6m. Diện tích xung quanh của cái thùng là:
A. 5,76m
2
B. 13,44m
2
C. 8,4m
2
D. 5,8m
2
B. ĐỀ BÀI TỰ LUẬN: (7 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 3năm 9tháng + 2năm 8tháng b) 11giờ - 8giờ 20phút
c) 24năm 3thế kỉ
×
4 d) 22phút 10giây : 7
Bài 2: (1 điểm) Tìm x:
a) x : 25 = 8,01 b) 25 : x = 1,6
Bài 3: (1,5 điểm) Một ô tô dự định đi một quãng đường dài 300km. Ô tô đó đi với vận
tốc 60km/giờ và đã đi được 2,25giờ. Hỏi ô tô còn phải đi tiếp quãng đường dài bao
nhiêu ki-lô-mét?
Bài 4: ( 1,5 điểm )
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 150m, chiều rộng bằng
3
2
chiều dài.
Trung bình cứ 100m
2
của thửa ruộng thu hoạch được 60kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng
đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?
Bài 5: (1 điểm )
Tìm số a94b, biết số đó là số lẻ có bốn chữ số và chia hết cho cả 5 và 9.
PHÒNG GD&ĐT YÊN MÔ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA
HKII NĂM HỌC 2012-2013
Trường TH Khánh Thượng MÔN TOÁN 5
A. ĐỀ BÀI TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Mỗi ý đúng: 0,5 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án C D A C C B
B. ĐỀ BÀI TỰ LUẬN: (7 điểm)
Trình bày lời giải các bài toán sau:
Bài Lời giải Điểm
1 (2 điểm)
Mỗi phép tính làm đúng được 0,5 điểm
2 (1điểm)
a) x : 25 = 8,01 b) 25 : x = 1,6
x = 8,01
×
25 x = 25 : 1,6
x = 200,25 x = 15,625
Mỗi phép tính làm đúng được 0,5 điểm
3 (1,5điểm)
Quãng đường ô tô đó đã đi là:
60
×
2,25 = 135 (km)
Quãng đường ô tô đó còn phải đi tiếplà:
300 - 135 = 165 (km)
Đáp số: 165km
0,75
0,5
0,25
4 (1,5 điểm)
Chiều rộng thửa ruộng là:
150
×
3
2
= 100 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
150
×
100 = 15000 (m
2
)
15000m
2
gấp 100m
2
số lần là:
15000 : 100 = 150 (lần)
Số thóc thu hoạch được trên cả thửa ruộng là:
60
×
150 = 9000 (kg)
9000kg = 9tấn
Đáp số: 9tấn
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
5 (1 điểm)
Để a94b là số lẻ và chia hết cho 5 thì b = 5
Để a945 chia hết cho 9 thì a+9+4+5 phải chia hết cho 9 hay
a+18 chia hết cho 9
⇒
a = 0 hoặc a = 9. Nhưng a94b là số có bốn
chữ số nên a
≠
0, Vậy a = 9.
Vậy số càn tìm là 9945
0,25
0,5
0,25
Họ và tên:………………………………………………………………………
Lớp:………… Trường:…………………………………………….
Giáo viên coi Giáo viên chấm
……………………………………… ……………………………………….
Điểm bài làm Nhận xét của GV chấm bài kiểm tra
Điểm đọc:…………………
Điểm viết:………………
Điểm chung:………………
…………………………………………………
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
Năm học: 2012 - 2013
(Thời gian làm bài 80 phút, không kể thời gian giao đề)
I. Kiểm tra viết: 10 điểm (Thời gian 50 phút)
1. Chính tả: 5 điểm (Nghe - viết) Thời gian 15 phút
(GV đọc cho HS nghe - viết đoạn bài in trong Tờ hướng dẫn kiểm tra)
2. Tập làm văn: 5 điểm
Tả một cảnh đẹp nơi quê hương mà em yêu thích.
II. Kiểm tra đọc: 10 điểm
A. Đọc hiểu: 5 điểm (Thời gian 30 phút)
* Đọc bài :
Út Vịnh
Nhà Út Vịnh ở ngay bên đường sắt. Mấy năm nay, đoạn đường này thường có sự
cố. lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các
thanh ray. Lắm khi, trẻ chăn trâu còn ném cả đá lên tàu.
Tháng trước, trường của Út Vịnh đã phát động phong trào Em yêu đường sắt quê
em. Học sinh cam kết không chơi trên đường tàu, không ném đá lên tàu và đường tàu,
cùng nhau bảo vệ an toàn cho những chuyến tàu qua. Vịnh nhận việc khó nhất là thuyết
phục Sơn-một bạn rất nghịch, thường chạy trên đường tàu thả diều. Thuyết phục mãi
Sơn mới hiểu ra và hứa không chơi dại như vậy nữa.
Một buổi chiều đẹp trời, gió từ sông Cái thổi vào mát rượi. Vịnh đang ngồi học
bài, bỗng thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi dài như giục giã. Chưa bao giờ tiếng còi
lại kéo dài như vậy. Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu. Thì ra hai cô bé Hoa và Lan đang
ngồi chơi chuyền thẻ trên đó. Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn:
- Hoa, Lan, tàu hoả đến!
Nghe tiếng la, bé Hoa giật mình, ngã lăn khỏi đường tàu, còn bé Lan đứng ngây
người, khóc thét.
Đoàn tàu vừa kéo còi vừa ầm ầm lao tới. Không chút do dự, vịnh nhào tới ôm
Lan lăn xuống mé ruộng, cứu sống cô bé trước cái chết trong gang tấc.
Biết tin, ba mẹ Lan chạy đến. Cả hai cô chú ôm chầm lấy Vịnh, xúc động không
nói nên lời.
* Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Nhà Út Vịnh nằm ở đâu?
a. giữa làng
b. cạnh chợ
c. cạnh đường sắt
Câu 2: Trước khi Vịnh thuyết phục, Sơn thường có hành động gì gây mất an toàn đường
sắt?
a. ném đá lên tàu.
b. tháo các ốc gắn trên đường ray.
c. chạy trên đường tàu thả diều.
Câu 3: Út Vịnh có hành động dũng cảm nào để cứu bé Lan khi đoàn tàu ầm ầm lao tới?
a. dìu Lan và bạn qua đường tàu.
b. nhào ra, ôm Lan lăn xuống mép ruộng.
c. nhào ra, nhấc Lan lên toa tàu.
Câu 4: Nội dung bài văn là gì?
a. Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu
em nhỏ của Út Vịnh.
b. Phê phán những người thiếu ý thức bảo vệ đường tàu.
c. Ca ngợi sự dũng cảm của Út Vịnh.
Câu 5: Câu “Hoa, Lan, tàu hoả đến” là câu gì?
a. Câu khiến.
b. Câu cảm.
c. Câu kể.
Câu 6: Câu ghép “Nghe tiếng la, bé Hoa giật mình, ngã lăn khỏi đường tàu, còn bé
Lan đứng ngây người, khóc thét.” Có mấy vế câu?
a. Hai vế.
b. Ba vế.
c. Năm vế.
Câu 7: Chủ ngữ ở vế thứ nhất của câu ghép “Nghe tiếng la, bé Hoa giật mình, ngã lăn
khỏi đường tàu, còn bé Lan đứng ngây người, khóc thét.” Là:
a. bé Hoa.
b. bé Hoa giật mình.
c. giật mình.
Câu 8: Dấu gạch ngang trong câu “Vịnh nhận việc khó nhất là thuyết phục Sơn-một
bạn rất nghịch, thường chạy trên đường tàu thả diều” có tác dụng gì?
a. dần lời nói trực tiếp của nhân vật.
b. giải tích cho bộ phân đứng trước nó.
c. liệt kê sự việc.
Câu 9: Cặp quan hệ từ trong câu “Đoàn tàu vừa réo còi vừa ầm ầm lao tới.” chỉ quan hệ:
a. nguyên nhân-kết quả
b. tương phản
c. hô ứng
Câu 10: Kể một số việc em đã làm (3-5 việc) thể hiện việc làm tôn trọng Luật giao
thông đường bộ.
B. Đọc thành tiếng: 5 điểm (Thời gian đọc 1 phút và trả lời câu hỏi)
( Giáo viên yêu cầu HS đọc đoạn bài và trả lời câu hỏi tương ứng theo yêu cầu in
trong Tờ hướng dẫn kiểm tra )
Trường Tiểu học
Khánh Thượng
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA
BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔN TIẾNG VIỆT 5
Năm học 2012 - 2013
I. Kiểm tra viết
1. Chính tả: GV đọc cho HS nghe viết bài:
Buổi sáng ở thành phố Hồ Chí Minh
Một ngày mới bắt đầu.
Mảng thành phố hiện ra trước mắtt tôi đã biến màu trong bước chuyển huyền ảo
của rạng đông. Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng đã
tràn lan khắp không gian như thoa phấn trên những toà nhà cao tầng của thành phố,
khiến chúng trở nên nguy nga, đậm nét. Màn đêm mờ ảo đang lắng dần rồi chìm vào
đất. Thành phố như bồng bềnh nổi giữa một biển hơi sương. Trời sáng có thể nhận rõ
từng phút một. Những vùng cây xanh bỗng oà tươi trong nắng sớm. ánh điện từ muôn
vàn ô cửa sổ loãng đi rất nhanh và thưa thớt tắt. Ba ngọn đèn đỏ trên tháp phát sóng Đài
Truyền hình thành phố có vẻ như bị hạ thấp và kéo gần lại. Mặt trời dâng chầm chậm,
lơ lửng như một quả bóng bay mềm mại.
2. Tập làm văn: HS làm bài theo yêu cầu của đề bài.
II. Kiểm tra đọc
1. Kiểm tra đọc hiểu: (5 điểm) HS làm vào bài kiểm tra.
2. Kiểm tra đọc thành tiếng: 5 điểm
* GV kiểm tra từng HS, mỗi HS đọc 1 đoạn chọn trong các bài tập từ tuần 29 đến
tuần 34 SGK Tiếng Việt 5 Tập 2 sau đó trả lời 1 câu hỏi có liên quan đến nội dung đoạn
vừa đọc.
* Lưu ý: Hai đến ba HS đọc liền nhau không cho đọc đoạn trùng nhau.
* Yêu cầu:
Nội dung chấm Hướng dẫn chi tiết Điểm
1. Đọc đúng
tiếng, từ
- Đọc đúng các tiếng từ
- Đọc sai dưới 2 - 4 tiếng
- Đọc sai quá 5 tiếng
1điểm
0,5điểm
0điểm
2. Ngắt nghỉ hơi
đúng ở các dấu
câu, các cụm từ
rõ nghĩa
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ
nghĩa.
- Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 2 - 3 chỗ.
- Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 4 chỗ trở lên.
1điểm
0,5điểm
0,25điểm
3. Giọng đọc
bước đầu có
biểu cảm.
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm
- Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm
-Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm
1điểm
0,5điểm
0điểm
4. Tốc độ đọc
đạt yêu cầu
(không quá 1
phút)
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút )
- Đọc quá 1 -2 phút
- Đọc quá 2 phút
1điểm
0,5điểm
0điểm
5.Trả lời đúng ý
câu hỏi
- Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu.
- Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn
1điểm
0,5điểm
đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng.
- Không trả lời được hoặc trả lời sai ý. 0điểm
Trường Tiểu học
Khánh Thượng
HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔN TIẾNG VIỆT 5
Năm học 2012 - 2013
I. Kiểm tra viết: 10 điểm
1. Chính tả: 5điểm
* Yêu cầu: HS viết đúng tên bài và đoạn bài theo yêu cầu của đề. Viết đúng tốc
độ, đúng mẫu chữ, đúng chính tả, đúng cỡ chữ, viết sạch đẹp, đều nét, đúng khoảng
cách giữa các chữ, không sai chính tả.
* Cho điểm: Viết đúng theo yêu cầu trên: 5 điểm
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không
viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm
* Lứu ý: Nếu không viết rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình
bày bẩn,…bị trừ 1điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: 5 điểm
Bài viết phải đảm bảo đúng nội dung 3 phần của bài văn tả cảnh, lời văn ngắn
gọn, đủ ý, có hình ảnh, súc tích,…Tuỳ từng bài GV vận dụng cho điểm linh hoạt.
- Phần mở bài: 0,5 điểm
Giới thiệu được cảnh ccần tả.
- Phần thân bài: 4 điểm
+ Tả bao quát: 0,25 điểm.
+ Tả cụ thể: Tả một số cảnh vật cụ thể, tiêu biểu,…: 2điểm.
+ Tả xen lẫn cảnh sắc thiên nhiên, hoạt động của con người, con vât: 1,5 điểm.
+ Sử dung nghệ thuật nhân hoá, so sánh trong bài văn: 0,25 điểm
- Phần kết bài: 0,5 điểm
Nêu cảm nghĩ, tình cảm về cảnh vật được tả.
II. Kiểm tra đọc: 10 điểm
1. Đọc hiểu: 5 điểm
HS khoanh đúng ý, mỗi ý 1;2;3;4;5,6 khoanh đúng cho 0,5 điểm; mỗi ý 7;8 đúng
cho 1 điểm.
Câu 1 - ý c Câu 6 - ý a
Câu 2 - ý c Câu 7 - ý a
Câu 3 - ý b Câu 8 - ý b
Câu 4 - ý a Câu 9 - ý c
Câu 5 - ý b Câu 10: đi bên phải đường; không đi
hàng hai, hàng ba; sang đường phải
quan sát trước sau; …
2. Đọc thành tiếng: 5 điểm
GV lấy điểm ở bài kiểm tra của HS.
Khanh Thượng ngày 27 tháng 2 năm 2012
Người ra đề
Nguyễn Thị Tươi
PHÒNG GD&ĐT YÊN MÔ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH CUỐI NĂM NĂM HỌC 2012-2013
Trường TH Khánh Thượng MÔN TOÁN 5
Thời gian làm bài 40 phút
Họ và tên học sinh:………………………………… Lớp……………………
Trường Tiểu học Khánh Thượng
Họ và tên giáo viên dạy môn kiểm tra:…………………………………………
Họ tên giáo viên coi kiểm tra Họ tên giáo viên chấm bài kiểm tra
……………………………………… ………………………………………
Điểm bài kiểm tra Nhận xét của giáo viên chấm
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
A. ĐỀ BÀI TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1. Kết quả phép cộng 8giờ43phút +5giờ27phút=?
A. 13giờ10phút B. 14giờ10phút C. 14giờ D. 14giờ20phút
2. Kết quả phép trừ 14phút10giây-9phút46giây
A. 5phút24giây B. 5phút20giây C. 4phút24giây D. 23phút56giây
3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
5
2
m
3
= …dm
3
A. 4 B. 40 C. 400 D. 4000
4. Viết 2
5
4
dưới dạng số thập phân ta được:
A. 2,4 B. 5,5 C. 2,8 D. 0,8
5. Phân số nào sau đây là phân số thập phân?
A.
3
1
B.
9
5
C.
9
10
D.
10
9
6. Dãy phân số nào sau đây được viết theo thứ tự từ bé đến lớn?
A.
5
2
;
10
3
;
15
7
;
30
13
B.
4
1
;
6
5
;
12
11
;
24
13
C.
11
5
;
4
7
;
6
5
;
7
4
D.
7
8
;
8
9
;
8
7
;
9
7
B. ĐỀ BÀI TỰ LUẬN: (7 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 374,05 + 48,97 b) 67,048 - 36,759
c) 34,8
×
4,5 d) 225,68 : 5,6
Bài 2: (1 điểm) Tìm x:
a) 2,8
×
x = 76,58 + 58,38 b) x + 73,7 = 83,5
×
2,4
Bài 3: (1,5 điểm) Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 36m, đáy bé 22m, chiều cao
bằng trung bình cộng của hai đáy. Tính diện tích thửa ruộng?
Bài 4: ( 1,5 điểm )
Một ô tô đi từ A lúc 6giờ 42phút để đến B với vận tốc 45,2km/giờ. Quãng đường AB
dài 203,4km. Hỏi ô tô đến B lúc mấy giờ. Biết rằng ô tô nghỉ dọc đường hết 42phút?
Bài 5: (1 điểm )
Khi nhân một số với 208, một học sinh sơ ý đã đặt các tích riêng thẳng cột với nhau
rồi cộng các tích riêng như cộng các số tự nhiên nên được tích sai là 2860. Em hãy giúp
bạn tìm tích đúng.