Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

thiết kế và xây dựng chương trình quản lý khối lượng giảng dạy của khoa điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (822.45 KB, 67 trang )

Đồ án tốt nghiệp  Trường ĐH Kỹ thuật Công Nghiệp
Thiết kế và xây dựng chương trình quản lý khối lượng giảng dạy
của Khoa Điện tử
Mục lục
LỜI NÓI ĐẦU…………………………………………………………………… 3
Phần 1: Phần kỹ thuật… ……………… ……………………… 4
CHƯƠNG I. TÌM HIỂU HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHỐI LƯỢNG GIẢNG DẠY
CỦA KHOA ĐIỆN TỬ…………………………………………………………………… 5
1.1 . Đặt vấn đề … …………………………………………………………………………….5
1.2 . Tìm hiểu thực tế về công tác quản lý khối lượng giảng dạy của khoa Điện tử
………… 5
1.3 . Hướng giải quyết…………………………………………………………………………6
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHỐI LƯỢNG GIẢNG
DẠY CỦA KHOA ĐIỆN TỬ……………………………………………………………….8
2.1. Phân tích các yêu cầu……………………………………………………………… 8
2.1.1. Yêu cầu của hệ thống………………………………………………… 8
2.1.2. Các thông tin vào ra của hệ thống……………………………………… 9
2.1.2.1. Thông tin vào của hệ thống……………………………………………… 9
2.1.2.2. Thông tin ra của hệ thống……………………………………………………9
2.2. Phân tích hệ thống về chức năng…………………………………………………… 10
2.2.1. Biểu đồ phân cấp chức năng……………………………………………………10
2.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu……………………………………………………………11
2.2.2.1. Tác nhân ngoài……………………………………………………………….11
2.2.2.2. Tác nhân trong…………………………………………………………… 11
2.2.2.3. Chức năng…………………………………………………………………… 11
2.2.2.4. Luồng dữ liệu………………………………… ………………………… 12
2.2.2.5. Kho dữ liệu………………………………………………………………… 12
2.2.2.6. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh…………………………………13
2.2.2.7. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh……………………………………… 14
2.2.2.8. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh………………………………… 15
2.3. Phân tích hệ thống về dữ liệu…………………………………………………… …19


2.3.1. Xác định dạnh sách thuộc tính………………………… ……………………… 19
2.3.2. Chuẩn hoá về dạng 3NF………………………………………………… … 20
2.3.2.1. Vài nét về chuẩn hoá quan hệ………………………………………… 20
2.3.2.2. Các dạng chuẩn hoá của một lược đồ quan hệ…………………… 20
2.3.2.3. Thực hiện chuẩn hoá theo ba bước: 1NF, 2NF, 3NF………… 21
2.3.2.4. Mô tả các thực thể và tiến hành chuẩn hoá………………… 22
CHƯƠNG III. THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHỐI LƯỢNG GIẢNG DẠY
CỦA KHOA ĐIỆN TỬ……………………………………………………… 24
3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu……………………………………………………………… 24
3.1.1. Cấu trúc bảng dữ liệu……………………………………………… ……… 24
3.1.1.1. Bảng môn học………………………………………… ……………… 24
3.1.1.2. Bảng Giảng viên……………………………………………… 24
Sinh viên: Trần Thị Thu Thuỳ Lớp: MTO4S - TH
1
Đồ án tốt nghiệp  Trường ĐH Kỹ thuật Công Nghiệp
3.1.1.3. Bảng Bộ môn………………………………………………… …24
3.1.1.4. Bảng Ngành…………………………………………………… ……… 25
3.1.2.5. Bảng Lớp……………………………………………………… ………… 25
3.1.1.6. Bảng Địa điểm………………………………………………… ………… 25
3.1.1.7. Bảng Thời khoá biểu/GBG……………………………………… …… 25
3.1.1.8. Bảng Thời gian học…………………………………………… 25
3.1.2. Lược đồ cấu trúc dữ liệu……………………… ……… 26
3.2. Thiết kế modul chương trình………………………………………………… …… 27
3.3. Thiết kế giao diện…………………………………… …………… ……… 28
3.3.1. Lựa chọn ngôn ngữ…………………………………… …………………… 28
3.3.2. Giới thiệu sơ lược về ngôn ngữ Access………………… …… 28
3.3.2.1. Những thế mạnh và tiện ích của MS Access …… ……………… 29
3.2.2.2. Những công cụ cho phép xây dựng một ứng dụng trên Access….….30
Phần 2: Phần nghiệp vụ sư phạm……………………………… ……………….………….33
Bài soạn số 01: Định dạng văn bản………………… …………………… 34

A. Các công việc chuẩn bị cho việc soạn giáo án…… ………………… 34
B. Trình bày giáo án theo mẫu …… …………………… 37
Bài soạn số 02: Các công cụ trợ giúp soạn thảo………… …………………… 44
A. Các công việc chuẩn bị cho việc soạn giáo án…… ………………… 44
B. Trình bày giáo án theo mẫu …… …………………… 47
Bài soạn số 03: Tạo và làm việc với bảng……
………………………… 55
A. Các công việc chuẩn bị cho việc soạn giáo án…… ………………… 55
B. Trình bày giáo án theo mẫu …… ………….……………58
KẾT LUẬN……………………………………………………………………………………64
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………….…………………… 65
Sinh viên: Trần Thị Thu Thuỳ Lớp: MTO4S - TH
2
Đồ án tốt nghiệp  Trường ĐH Kỹ thuật Công Nghiệp
LỜI NÓI ĐẦU
Mặc dù mới ra đời trong những năm 50 của thế kỷ XX và thực sự phát triển
mạnh mẽ trong những năm trở lại đây, nhưng tin học đã đóng một vai trò không
thể thiếu trong cuộc sống hiện nay của con người.
Xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu về tin học ngày càng lớn, và ngược
lại các ứng dụng của tin học đã tạo điều kiện thúc đẩy xã hội phát triển với tốc độ
rất mạnh. Tin học đã trở thành một nghành khoa học mũi nhọn đem lại lợi ích thực
sự cho xã hội. Chính vì vậy ta có thể nói rằng tin học đã chiếm một vị trí quan
trọng trong cuộc sống hàng ngày, trong các ngành khoa học kĩ thuật và xã hội.
Cùng với sự phát triển của xã hội, việc xây dựng một đội ngũ giáo viên trẻ,
năng động, có tri thức, năng lực và có nhân cách tốt để giáo dục, truyền đạt kiến
thức là một nhiệm vụ trọng tâm.
Mong muốn sử dụng kiến thức đã tích luỹ được qua 5 năm học tập tại
Trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghiệp Thái Nguyên và được sự đồng ý của thầy
giáo Nguyễn Tiến Duy, em đã chọn đề tài: “Thiết kế và xây dựng chương trình
quản lý khối lượng giảng dạy của Khoa Điện tử” làm đề tài tốt nghiệp của mình.

Trong quá trình làm đồ án, được sự giúp đỡ tận tình của thầy Nguyễn Tiến
Duy và cô Trần Thị Vân Anh em đã hoàn thành đồ án nhưng do bản thân chưa có
nhiều kinh nghiệm và kiến thức còn nhiều hạn chế nên đồ án không tránh khỏi
những thiếu sót vì vậy em kính mong nhận được sự chỉ bảo cũng như ý kiến đóng
góp của các Thầy, Cô giáo để đồ án của em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Tiến Duy và
cô Trần Thị Vân Anh cùng các thầy cô giáo trong Khoa đã giúp đỡ em trong quá
trình làm đồ án.
Thái Nguyên, ngày… tháng… năm 2008
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Thu Thuỳ
Sinh viên: Trần Thị Thu Thuỳ Lớp: MTO4S - TH
3
Đồ án tốt nghiệp  Trường ĐH Kỹ thuật Công Nghiệp
Phần 1
PHẦN KỸ THUẬT
TÊN ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ
KHỐI LƯỢNG GIẢNG DẠY CỦA CÁN BỘ
KHOA ĐIỆN TỬ
Sinh viên: Trần Thị Thu Thuỳ Lớp: MTO4S - TH
4
Đồ án tốt nghiệp  Trường ĐH Kỹ thuật Công Nghiệp
Chương I
TÌM HIỂU HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHỐI LƯỢNG GIẢNG DẠY
CỦA KHOA ĐIỆN TỬ
1.1. Đặt vấn đề
Trong thời đại hiện nay, công nghệ thông tin đang trên đà phát triển cực
nhanh và xâm nhập ngày càng sâu vào mọi lĩnh vực như: khoa học, kinh tế, quản
lý nhà nước, quản lý doanh nghiệp, …

So với các nước phát triển thì nước ta mặc dù hội nhập công nghệ thông tin
tương đối muộn, nhưng trong những năm gần đây ở Việt Nam công nghệ thông tin
đã và đang phát triển một cách nhanh chóng. Chính vì vậy mà việc áp dụng những
thành tựu công nghệ thông tin vào việc giải quyết các bài toán về quản lý trở nên
phổ biến và không thể thiếu được trong các bộ, ngành, các doanh nghiệp và trong
các trường học.
Việc đưa tin học hoá vào công tác quản lý làm giảm bớt sức lao động của
con người, tiết kiệm được thời gian, độ chính xác cao và tiện lợi hơn rất nhiều so
với phương pháp thủ công trên giấy tờ. Tin học giúp thu hẹp không gian lưu trữ,
tránh thất lạc dữ liệu, tự động hoá hệ thống, cụ thể hoá các thông tin theo nhu cầu
của con người. Chính vì những ưu điểm đó của bài toán quản lý nên em đã mạnh
dạn dùng những kiến thức đã học về cơ sở dữ liệu và ngôn ngữ lập trình Access để
xây dựng chương trình quản lý khối lượng công tác giảng dạy của Khoa Điện tử.
1.2. Tìm hiểu thực tế về công tác quản lý khối lượng của Khoa Điện tử
Căn cứ vào chương trình đào tạo các ngành của trường ĐH Kỹ thuật công
nghiệp và của Khoa Điện tử quản lý.
Căn cứ vào kế hoạch đào tạo theo năm học, trước mỗi học kỳ, trên cơ sở đã
được phân công đảm nhiệm môn học của các bộ môn BCN Khoa triển khai cho các
bộ môn phân công cán bộ giảng dạy cho các môn học.
Trên cơ sở đó, Phòng đào tạo sẽ xây dựng kế hoạch chi tiết thông qua thời
khoá biểu cho từng giáo viên giảng dạy.
Ban chủ nhiệm khoa (hệ thống quản lý) sẽ phải nắm được các thông tin về
khối lượng của từng cán bộ giảng dạy trong Khoa. Qua đó sẽ có những theo dõi,
Sinh viên: Trần Thị Thu Thuỳ Lớp: MTO4S - TH
5
Đồ án tốt nghiệp  Trường ĐH Kỹ thuật Công Nghiệp
điều hành thực hiện hoặc có những điều chỉnh cần thiết để khối lượng toàn Khoa
có sự cân đối cả về lượng và thời gian.
Đối với kế hoạch ngoài trường:
Khoa sẽ nhận kế hoạch giảng dạy các lớp ngoài trường thông qua thời kháo

biểu của các lớp (theo năm học hoặc theo học kỳ).
Cũng trên cơ sở đã được phân công đảm nhiệm môn học của các bộ môn
BCN Khoa sẽ phân công khối lượng về các bộ môn và. Nhận được kế hoạch này,
trưởng các bộ môn sẽ phân công khối lượng cho từng cán bộ giảng dạy cụ thể.
Ban chủ nhiệm khoa (hệ thống quản lý) cũng sẽ phải theo dõi được các kết
quả phân công này để có những điều hành và chỉ đạo thực hiện kế hoạch thuận
tiện, chính xác cũng như có thể có sự điều chỉnh khối lượng cần thiết.
1.3. Hướng giải quyết
Bài toán đặt ra đối với Khoa Điện tử là công tác quản lý khối lượng giảng
dạy của cán bộ cần phải được xây dựng một phần mềm tin học với mục đích của
chương trình là nhanh chóng, kịp thời, chính xác, tiết kiệm công sức cho người làm
công tác quản lý nhằm nâng cao hiệu quả quản lý của Khoa. Việc giải quyết bài
toán đòi hỏi phải có một quá trình phân tích tỉ mỉ và khoa học nhằm cài đặt một
chương trình ứng dụng đưa vào thực tế của Khoa Điện tử.
Do vậy, khi có sự ra đời của công nghệ thông tin trong công tác quản lý thì
việc quản lý thủ công không còn phù hợp nữa. Chính vì vậy, trong thời đại bùng nổ
thông tin việc đưa tin học trở thành công cụ phục vụ công tác quản lý là nhu cầu
cần thiết, sẽ đáp ứng được các yêu cầu đề ra như:
- Việc quản lý dễ dàng chính xác.
- Giảm bớt công việc bàn giấy.
- Phân phối thông tin nhanh chóng và chính xác.
Đưa công cụ tin học vào phục vụ công tác quản lý cụ thể là quản lý khối
lượng giảng dạy của cán bộ Khoa Điện tử thì hệ thống mới phải đáp ứng được
những đặc trưng sau:
- Có sự tham gia của máy tính, công việc sắp xếp được sử lý tự động.
Sinh viên: Trần Thị Thu Thuỳ Lớp: MTO4S - TH
6
Đồ án tốt nghiệp  Trường ĐH Kỹ thuật Công Nghiệp
- Bài toán đặt ra ở đây là công tác quản lý khối lượng giảng dạy cho nên
phần quản lý này cần được xây dựng bằng một phần mền tin học với mục đích là

thực hiện công việc nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm công sức cho người làm
công tác quản lý. Việc giải quyết bài toán đòi hỏi cần phải có một quá trình phân
tích tỉ mỉ và khoa học nhằm cài đặt một chương trình ứng dụng được vào thực tế.
- Tự động hoá một bước trong lưu trữ và xử lý thông tin, tổng hợp báo cáo
định kỳ hoặc đột xuất.
- Cung cấp đầy đủ thông tin chính xác, kịp thời theo yêu cầu cho người
quản lý.
- Tiết kiệm thời gian, tổng hợp, thống kê báo cáo, in ấn và thu được kết
quả tốt hơn.
- Cho phép cập nhật dữ liệu dễ dàng.
Sinh viên: Trần Thị Thu Thuỳ Lớp: MTO4S - TH
7
Đồ án tốt nghiệp  Trường ĐH Kỹ thuật Công Nghiệp
Chương II
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHỐI LƯỢNG GIẢNG DẠY
CỦA KHOA ĐIỆN TỬ
2.1. Phân tích các yêu cầu
2.1.1. Yêu cầu của hệ thống
Dựa vào đặc điểm và yêu cầu thực tế trong công tác quản lý khối lượng giảng
dạy của cán bộ khoa Điện tử thì ta thấy việc tin học hoá trong công tác quản lý
khối lượng giảng dạy là công việc rất cần thiết. Ngoài việc xử lý nhanh chóng, dễ
dàng hơn, hệ thống mới sẽ giúp nhân viên cán bộ quản lý số liệu chặt chẽ hơn,
chính xác hơn. Việc lưu trữ số liệu cũng gọn nhẹ hơn.
Cụ thể là:
- Hệ thống phải đáp ứng được nhu cầu xử lý dữ liệu, đảm bảo có tính hiệu
quả cao, đồng thời bảo đảm có tính mở, đáp ứng với sự phát triển của tương lai.
Đầu ra của hệ thống phải đầy đủ, linh hoạt đáp ứng được đúng nhu cầu báo cáo và
tra cứu.
- Hệ thống phải có khả năng lưu trữ, truy cập dữ liệu nhanh chóng, thuận lợi
chính xác, các thao tác phải đơn giản dễ bảo trì, có thể điều chỉnh. Có thể kiểm tra

tính đúng đắn của dữ liệu, phát hiện và xử lý các lỗi.
- Giao diện phải khoa học, dễ sử dụng và thân thiện với người dùng.
- Hệ thống cài đặt phải có tính khả thi, cung cấp đầy đủ thông tin, các báo
biểu cần thiết để sử dụng.
- Tự động hoá một bước trong việc lưu trữ và xử lý thông tin, tổng hợp các
báo cáo định kỳ hay đột xuất.
- Cung cấp thông tin kịp thời, chính xác theo yêu cầu của khoa.
- Tiết kiệm được thời gian, công sức, chi phí cho tính toán, tổng hợp, thống
kê và đạt kết quả tốt hơn trong công tác quản lý khối lượng giảng dạy.
Toàn bộ quá trình phân tích, thiết kế lập trình thử nghiệm cài đặt hệ thống phải
phù hợp với phạm vi giới hạn tài chính, con người và thời gian cho phép.
Sinh viên: Trần Thị Thu Thuỳ Lớp: MTO4S - TH
8
Đồ án tốt nghiệp  Trường ĐH Kỹ thuật Công Nghiệp
2.1.2. Các thông tin vào/ra của hệ thống
2.1.2.1. Thông tin vào của hệ thống
Các thông tin về:
- Cán bộ giảng dạy
- Môn học
- Lớp
- Ngành
- Địa điểm
- …
2.1.2.2. Thông tin ra của hệ thống
Các loại báo cáo – thống kê:
- Khối lượng giảng dạy của khoa, bộ môn, cá nhân.
- Giấy báo giảng.
- Kế hoạch giảng dạy đối với các lớp.
- …
Sinh viên: Trần Thị Thu Thuỳ Lớp: MTO4S - TH

9
Đồ án tốt nghiệp  Trường ĐH Kỹ thuật Công Nghiệp
2.2. Phân tích hệ thống về chức năng
2.2.1. Biểu đồ phân cấp chức năng
Sinh viên: Trần Thị Thu Thuỳ Lớp: MTO4S - TH
10
Đồ án tốt nghiệp  Trường ĐH Kỹ thuật Công Nghiệp
2.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu
2.2.2.1. Tác nhân ngoài
Tác nhân ngoài còn được gọi là Đối tác (External Entities) là một người,
nhóm hay tổ chức ở bên ngoài lĩnh vực nghiên cứu của hệ thống nhưng đặc biệt có
một số hình thức tiếp xúc, trao đổi thông tin với hệ thống. Sự có mặt của các nhân
tố này trên sơ đồ chỉ ra giới hạn của hệ thống và định rõ mối quan hệ của hệ thống
với thế giới bên ngoài. Điều đáng chú ý là hiểu nghĩa “ngoài lĩnh vực nghiên cứu”
không có nghĩa là bên ngoài tổ chức.
Tác nhân ngoài là phần sống còn của hệ thống, chúng là nguồn cung cấp
thông tin cho hệ thống cũng như chúng nhân các sảm phẩm thông tin từ hệ thống.
Biểu diễn: Bằng hình trên, có gán nhãn.
Nhãn (Tên): Được xác định bằng danh từ kèm theo tính từ nếu cần thiết.
2.2.2.2. Tác nhân trong
Tác nhân trong là một chức năng hay một hệ thống con của hệ thống được mô
tả ở trang khác của biểu đồ. Thông thường mọi biểu đồ có thể bao gồm một số
trang, đặc biệt là trong các hệ thống phức tạp với khuôn khổ giấy có hạn thông tin
được truyền giữa các quá trình trên các trang khác nhau được chỉ ra nhờ kí hiệu
này.
Biểu diễn: Bằng hình chữ nhật và có nghi nhãn.
Nhãn (Tên): Được biểu diễn bằng động từ
2.2.2.3. Chức năng
Sinh viên: Trần Thị Thu Thuỳ Lớp: MTO4S - TH
11

Đồ án tốt nghiệp  Trường ĐH Kỹ thuật Công Nghiệp
Chức năng xử lý là chức năng biểu đạt các thao tác, nhiệm vụ hay tiến trình
xử lý đó. Tính chất quan trọng của chức năng là biến đổi thông tin. Tức là nó phải
biến đổi thông tin từ đầu vào theo một cách nào đó như tổ chức lại thông tin, bổ
sung thông tin và tạo ra thông tin mới.
Biểu diễn: Bằng đường tròn hay ô van, trong đó có ghi Nhãn (Tên) của chức
năng.
Nhãn (Tên) chức năng: Bởi vì chức năng là các thao tác nên tên phải được
dùng là một “Động từ” cộng với “Bổ ngữ”.
2.2.2.4. Luồng dữ liệu
Luồng dữ liệu là luồng thông tin vào hay ra của một chức năng xử lý.Bởi vậy
luồng dữ liệu được coi như các giao diện giữa các thành phần của biểu đồ.
Biểu diễn: Bằng mũi tên có hướng trên đó ghi tên nhãn là tên luồng thông tin
mang theo. Mũi tên để chỉ hướng của luồng thông tin.
Nhãn (Tên) luồng dữ liệu: Tên là “danh từ” cộng với “tính từ” nếu cần thiết.
2.2.2.5. Kho dữ liệu
Là các thông tin cần lưu giữ lại trong một khoảng thời gian, để sau đó một
hay một vài chức năng xử lý hoặc tác nhân trong sử dụng. Nó bao gồm một nghĩa
rất rộng các dạng dữ liệu lưu trữ. Dưới dạng vật lý chúng có thể là các tài liệu lưu
trữ trong văn phòng hoặc các File trên các thiết bị mang tin(băng từ, đĩa từ) của
máy tính nhưng ở đây ta quan tâm đến thông tin chứa trong đó tức là dạng logic
của nó (trong cơ sở dữ liệu).
Biểu diễn: Bằng hình chữ nhật hở hai đầu hay cặp đoạn thẳng song song trên
đó có nghi nhãn của kho.
Nhãn (Tên): Tên của nó là một “danh từ” kèm theo “tính từ” nếu cần thiết.
Sinh viên: Trần Thị Thu Thuỳ Lớp: MTO4S - TH
12
Đồ án tốt nghiệp  Trường ĐH Kỹ thuật Công Nghiệp
2.2.2.6. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
Sinh viên: Trần Thị Thu Thuỳ Lớp: MTO4S - TH

13
Đồ án tốt nghiệp  Trường ĐH Kỹ thuật Công Nghiệp
2.2.2.7. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Sinh viên: Trần Thị Thu Thuỳ Lớp: MTO4S - TH
14
Đồ án tốt nghiệp  Trường ĐH Kỹ thuật Công Nghiệp
2.2.2.8. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh 1
Sinh viên: Trần Thị Thu Thuỳ Lớp: MTO4S - TH
15
Đồ án tốt nghiệp  Trường ĐH Kỹ thuật Công Nghiệp
Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh 2
Sinh viên: Trần Thị Thu Thuỳ Lớp: MTO4S - TH
16
Đồ án tốt nghiệp  Trường ĐH Kỹ thuật Công Nghiệp
Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh 3
Sinh viên: Trần Thị Thu Thuỳ Lớp: MTO4S - TH
17
Đồ án tốt nghiệp  Trường ĐH Kỹ thuật Công Nghiệp
Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh4
Sinh viên: Trần Thị Thu Thuỳ Lớp: MTO4S - TH
18
Đồ án tốt nghiệp  Trường ĐH Kỹ thuật Công Nghiệp
2.3. Phân tích hệ thống về dữ liệu
2.3.1. Xác định danh sách thuộc tính
Qua khảo sát tình hình thực tế, ta phát hiện các thuộc tính sau:
STT Danh sách thuộc tính
1 Tên môn học
2 Số học trình (Số tiết)
3 Thực hành

4 Thí nghiệm
5 Bài tập lớn
6 Đồ án
7 Tên giáo viên dạy
8 Học hàm/Học vị
9 Tên ngành
10 Tên lớp
11 Sĩ số
12 Địa điểm
13 Điện thoại
14 Tên bộ môn
15 Trưởng bộ môn
16 Phó trưởng bộ môn
17 Số lượng giáo viên
18 Ngày bắt đầu
19 Ngày kết thúc
20 Học kỳ
21 Hình thức học
22 Liên hệ
Sinh viên: Trần Thị Thu Thuỳ Lớp: MTO4S - TH
19
Đồ án tốt nghiệp  Trường ĐH Kỹ thuật Công Nghiệp
2.3.2. Chuẩn hóa về dạng 3NF
2.3.2.1. Vài nét về chuẩn hoá quan hệ
2.3.2.2. Các dạng chuẩn hoá của một lược đồ quan hệ
• Dạng chuẩn thứ nhất 1NF
Một quan hệ được coi là ở dạng chuẩn thứ 1(1NF) nếu tất cả các thuộc tính
đều ở dạng đơn, tức là không tồn tại một tập hợp các thuộc tính giống nhau (thuộc
tính lặp).
Theo định nghĩa phụ thuộc hàm thì nếu tồn tại 1 tập các thuộc tính lặp thì tại

một thời điểm với mọi giá trị của khoá sẽ không thể có một giá trị duy nhất cho
từng thuộc tính khác trong bảng.
Vậy đưa về dạng chuẩn thứ nhất tức là loại bỏ nhóm thuộc tính lặp.
• Dạng chuẩn thứ hai 2NF
Một quan hệ được gọi là ở dạng chuẩn thứ 2 (2NF) nếu nó là ở dạng 1NF và mọi
phụ thuộc hàm giữa khoá với các thuộc tính đều là sơ đẳng, có nghĩa là mọi thuộc tính
đều phải phụ thuộc hàm vào toàn bộ khoá chứ không phải một phần của khoá.
Vậy để đưa một quan hệ về dạng 2NF là phải loại bỏ mọi phụ thuộc hàm bộ
phận vào khoá.
Sinh viên: Trần Thị Thu Thuỳ Lớp: MTO4S - TH
Dạng không chuẩn hoá
Dạng chuẩn hoá 1NF
Dạng chuẩn hoá 2NF
Dạng chuẩn hoá 3NF
20
Đồ án tốt nghiệp  Trường ĐH Kỹ thuật Công Nghiệp
Mọi bảng (thực thể) với chỉ một thuộc tính làm khoá đều được xem như là ở
dạng 2NF.
• Dạng chuẩn thứ ba 3NF
Một quan hệ được gọi là ở dạng chuẩn 3 (3NF) nếu nó là 2NF và các phụ
thuộc hàm giữa khoá và các thuộc tính khác là trực tiếp hay nói cách khác là mỗi
thuộc tính không phụ thuộc hàm vào bất kỳ thuộc tính nào trong quan hệ ngoài
khoá.
Do đó để đưa các quan hệ về dạng chuẩn 3NF ta phải loại bỏ các phụ thuộc
hàm không phải khoá.
2.3.2.3.Thực hiện chuẩn hoá theo ba bước: 1NF, 2NF và 3NF
• Đưa về dạng chuẩn thứ nhất 1NF: Tách các thuộc tính lặp.
Nhóm các thuộc tính đơn (còn lại) tạo thành một quan hệ, chọn khoá cho nó.
Nhóm các thuộc tính lặp tách ra, tăng thêm khoá của quan hệ trên tạo thành
một quan hệ (hay một số quan hệ theo chủ đề). Chọn khoá cho các quan hệ này,

thường là khoá bội, trong đó khoá của quan hệ trên là một thành phần.
• Đưa về dạng chuẩn 2NF: Tách các nhóm thuộc tính phụ thuộc hàm
vào một phần của khoá.
Nhóm còn lại tạo thành một quan hệ với khoá cũ.
Mỗi nhóm tách ra (gồm các thuộc tính cùng phụ thuộc vào một số thuộc tính
nào đó của khoá) tăng thêm các thuộc tính mà chúng phụ thuộc tạo thành một quan
hệ với khoá là các thuộc tính tăng thêm này
• Đưa về dạng chuẩn 3NF: Tách các nhóm thuộc tính phụ thuộc hàm
vào một số thuộc tính ngoài khoá.
Nhóm còn lại tạo thành một quan hệ với khoá như cũ.
Mỗi nhóm tách ra (gồm các thuộc tính cùng phụ thuộc vào một số thuộc tính
ngoài khoá) tăng thêm các thuộc tính mà chúng phụ thuộc, tạo thành một quan hệ,
với khoá là các thuộc tính tăng thêm này.
Sinh viên: Trần Thị Thu Thuỳ Lớp: MTO4S - TH
21
Đồ án tốt nghiệp  Trường ĐH Kỹ thuật Công Nghiệp
2.3.2.4. Mô tả các thực thể và tiến hành chuẩn hóa
Các thuộc tính
chưa chuẩn hóa
Chuẩn hóa dạng
1NF
Chuẩn hóa dạng
2NF
Chuẩn hóa dạng
3NF
Tên môn học
Số học trình
Thực hành
Thí nghiệm
Bài tập lớn

Đồ án
Tên giáo viên dậy
Học hàm\Học vị
Tên ngành
Tên lớp
Sĩ số
Địa điểm
Liên hệ
Điện thoại
Tên bộ môn
Trưởng bộ môn
Phó trưởng bộ môn
Số lượng GV
Ngày bắt đầu
Ngày kết thúc
Học kỳ
Hình thức học
Mã môn học
Tên môn học
Số học trình
Thực hành
Thí nghiệm
Bài tập lớn
Đồ án
Mã giáo viên
Tên giáo viên
Học hàm\Học vị
Điện thoại
Mã ngành
Tên ngành

Mã lớp
Tên lớp
Sĩ số
Mã địa điểm
Địa điểm
Liên hệ
Mã bộ môn
Tên bộ môn
Trưởng BM
Phó trưởng BM
Số lượng GV
Ngày bắt đầu
Ngày kết thúc
Học kỳ
Hình thức học
Mã môn học
Tên môn học
Số học trình
Thực hành
Thí nghiệm
Bài tập lớn
Đồ án
Mã giáo viên
Tên giáo viên
Học hàm\Học vị
Điện thoại
Mã ngành
Tên ngành
Mã lớp
Tên lớp

Sĩ số
Mã địa điểm
Địa điểm
Liên hệ
Mã bộ môn
Tên bộ môn
Trưởng BM
Phó trưởng BM
Số lượng GV
Mã thời gian học
Mã môn học
Mã lớp
Ngày bắt đầu
Ngày kết thúc
Học kỳ
Hình thức học
Mã môn học
Tên môn học
Số học trình
Thực hành
Thí nghiệm
Bài tập lớn
Đồ án
Mã giảng viên
Tên giáo viên
Mã bộ môn
Học hàm\Học vị
Điện thoại
Mã ngành
Tên ngành

Mã lớp
Mã ngành
Mã địa điểm
Tên lớp
Sĩ số
Mã địa điểm
Địa điểm
Liên hệ
Mã bộ môn
Tên bộ môn
Trưởng BM
Phó trưởng BM
Số lượng GV
Mã thời gian học
Mã môn học
Mã lớp
Ngày bắt đầu
Ngày kết thúc
Mã môn học
Mã lớp
Mã GV
Học kỳ
Hình thức học
Sinh viên: Trần Thị Thu Thuỳ Lớp: MTO4S - TH
22
Đồ án tốt nghiệp  Trường ĐH Kỹ thuật Công Nghiệp
Như vậy sau khi chuẩn hóa ta có thể xác định được các thực thể sau:
MONHOC (Mã môn học, tên môn học, số học trình, thực hành, thí nghiệm,
bài tập lớn, đồ án).
GIANGVIEN (Mã giảng viên, tên giáo viên, mã bộ môn, học hàm/học vị,

điện thoại).
BOMON (Mã bộ môn, tên bộ môn, trưởng bộ môn, phó trưởng bộ môn, số
lượng GV).
NGANH (Mã ngành, tên ngành).
LOP (Mã lớp, Mã ngành, Mã địa điểm, tên lớp, sĩ số).
DIADIEM (Mã địa điểm, địa điểm, liên hệ).
THOIKHOABIEU (Mã môn học, Mã lớp, Mã giảng viên, học kỳ, hình thức
học).
THOIGIANHOC (Mã thời gian học, Mã môn học, Mã lớp, ngày bắt đầu,
ngày kết thúc).
Sinh viên: Trần Thị Thu Thuỳ Lớp: MTO4S - TH
23
Đồ án tốt nghiệp  Trường ĐH Kỹ thuật Công Nghiệp
Chương III
THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHỐI LƯỢNG GIẢNG DẠY
CỦA KHOA ĐIỆN TỬ
3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu
Dựa vào các kết quả của phân tích hệ thống về dữ liệu, ta đã có lược đồ cấu
trúc dữ liệu. Và với yêu cầu thực tế về kiểu và độ rộng của dữ liệu, trong môi
trường Access – một hệ quản trị cơ sở dữ liệu thông dụng, tôi đã thiết kế các bảng
cơ sở dữ liệu như sau:
3.1.1. Cấu trúc các bảng dữ liệu
3.1.1.1. Bảng MONHOC (Môn học)
Tên Kiểu Độ rộng Diễn giải
MAMONHOC Text 5 Mã môn học (khoá)
TENMONHOC Text 50 Tên môn học
SOHOCTRINH Number - Số học trình
THUCHANH Number - Thực hành
THINGHIEM Number - Thí nghiệm
BAITAPLON Yes/No - Bài tập lớn

DOAN Yes/No - Đồ án
3.1.1.2. Bảng GIANGVIEN (Giảng viên)
Tên Kiểu Độ rộng Diễn giải
MAGIANGVIEN Text 6 Mã giảng viên (khoá)
TENGIAOVIEN Text 30 Tên giáo viên
MABOMON Text 4 Mã bộ môn
HOCHAM\HOCVI Text 10 Học hàm/học vị
DIENTHOAI Text 15 Điện thoại
3.1.1.3. Bảng BOMON (Bộ môn)
Tên Kiểu Độ rộng Diễn giải
MABOMON Text 4 Mã bộ môn (khoá)
TENBOMON Text 50 Tên bộ môn
TRUONGBM Text 30 Trưởng BM
PHOTRUONGBM Text 30 Phó trưởng BM
SOLUONGGV Number - Số lượng GV
LINHVUCDAMNHIEM Memo - Lĩnh vực đảm nhiệm
3.1.1.4. Bảng NGANH (Ngành)
Tên Kiểu Độ rộng Diễn giải
Sinh viên: Trần Thị Thu Thuỳ Lớp: MTO4S - TH
24
Đồ án tốt nghiệp  Trường ĐH Kỹ thuật Công Nghiệp
MANGANH Text 3 Mã ngành (khoá)
TENNGANH Text 30 Tên ngành
3.1.1.5. Bảng LOP (Lớp)
Tên Kiểu Độ rộng Diễn giải
MALOP Text 5 Mã lớp (khoá)
MADIADIEM Text 4 Mã địa điểm
MANGANH Text 3 Mã ngành
TENLOP Text 10 Tên lớp
SISO Number - Sĩ số

LIENHE Text 50 Liên hệ
3.1.1.6. Bảng ĐIAĐIEM (Địa điểm)
Tên Kiểu Độ rộng Diễn giải
MADIADIEM Text 4 Mã địa điểm (khoá)
DIADIEM Text 50 Địa điểm
LIENHE Text 50 Liên hệ
3.1.1.7. Bảng THOIKHOABIEU/GBG (Thời khóa biểu/GBG)
Tên Kiểu Độ rộng Diễn giải
MAMONHOC Text 5 Mã môn học (khoá)
MALOP Text 5 Mã lớp
MAGIANGVIEN Text 6 Mã giảng viên
HOCKY Number - Học kỳ
HINHTHUCHOC Text 50 Hình thức học
3.1.1.8. Bảng THOIGIANHOC(Thời gian học)
Tên Kiểu Độ rộng Diễn giải
MATGH Text 10 Mã thời gian học (khoá)
HOCKY Number - Học kỳ
NGAYBATDAU Date/Time - Ngày bắt đầu
NGAYKETTHUC Date/Time - Ngày kết thúc
Sinh viên: Trần Thị Thu Thuỳ Lớp: MTO4S - TH
25

×