LI NểI U
Ngy nay, cụng ngh thụng tin ó v ang úng vai trũ quan trng trong
i sng kinh t, xó hi ca nhiu quc gia trờn th gii, l mt phn khụng
th thiu trong mt xó hi ngy cng hin i hoỏ. c bit i vi nc ta
trong hon cnh hin nay, trong tin trỡnh hi nhp ca nn kinh t vo cỏc
t chc thng mi quc t nhu AFTA, WTO to ra mt mụi trng cnh
tranh bỡnh ng nhng ht sc mnh m gia cỏc doanh nghip khụng phõn
bit quc gia hay khu vc. õy l thi im quan trng i vi cỏc doanh
nghip buc phi tỡm mi bin phỏp t nõng cao nng lc qun lý, to
c hi v nm bt trit cỏc c hi nhm thỳc y hot ng kinh doanh,
sn xut ca mỡnh.
Vi s phỏt trin khụng ngng ca h tng c s cụng ngh thụng tin ca
Vit Nam trong nhng nm gn õy, khong cỏch v cụng ngh gia Vit
Nam vi th gii ó c rỳt ngn mt cỏch ỏng k. Cỏc t chc, doanh
nghip cng ó rt ch ng ỏp dng cỏc tin b khoa hc cụng ngh h tr
cho vic qun lý t chc, sn xut, kinh doanh
Trong lnh vc qun lý, vic lu tr v x lý cỏc thụng tin l mt vn
rt phc tp vỡ lng thụng tin nhn c ngy cng ln v thng xuyờn.
Nhu cu ú ũi hi mt h thng chng trỡnh ỏp ng y yờu cu qun
lý doanh nghip. H thng chng trỡnh qun lý bỏn hng bao gm: qun lý
bỏn l, qun lý bỏn buụn, qun lý kho
Bi toỏn qun lý cỏc thụng tin dng khụng cú cu trỳc (vn bn, hỡnh
nh, ) luụn luụn l mt bi toỏn rt phc tp, nht l trong vic t chc C
s d liu. ti em nhn c l phõn tớch thit k v xõy dng phần
mềm quản lý bán hàng nội thất của công ty F.GOUP.
1
Da trờn mt s cụng c v chc nng mnh m ca SQL Server
Enterprice 2000 v Visual Basic.net ti ó gii quyt tt vn t chc,
lu tr v tra cu cỏc d liu v qun lý bỏn hng, giỳp nõng cao hiu qu
qun lý v t chc kinh doanh ca công ty
Trong khun kh ca ti, lun vn c trỡnh by trong 4 chng, bao
gm:
Chng I Giới thiệu hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL server2000 và
ngôn ngữ lập trình Visual Basic.net8
Chng II Khảo sát và phân tích thiết kế hệ thống
Chng III Cài đặt chơng trình
c thc hin trong mt thi gian ngn, mc dự ó c gng hon thnh
ti vi tt c s n lc ca bn thõn nhng chc chn khụng trỏnh khi
nhng thiu sút nht nh. Kớnh mong s cm thụng v s úng gúp nhng ý
kin vụ cựng quý bỏu ca cỏc thy cụ, cỏc bn ng nghnh, nhm to tin
thun li cho vic phỏt trin ti trong tng lai.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn cô giáo Th.S Đặng Thu Hiền cùng
toàn thể các thầy cô trong khoa công nghệ thông tin trờng Đại Học Giao
Thông Vận Tải đã tận tình hớng dẫn em hoàn thành đề tài này.
Xin cảm ơn ông Nguyễn Trung Hiếu Giám Đốc công ty F.GROUP đã
giúp đỡ em rất nhiều trong việc thu thập và phân tích dữ liệu.
Xin cám ơn công ty phần mềm VUA đã giúp đỡ em trong qua trình thực
hiện viết code của chơng trình này.
SV thc hin
Trần Văn Mộc
2
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
SQL SERVER VÀ NGÔN NGỮ
VISUAL BASIC.NET
A. Giới thiệu hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server
I. Tổng quan về SQL Server.
SQL Server là hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ client/server hay còn
được gọi là Relational Database Management System (RDBMS). RDBMS là
một trong những mô hình cơ sở dữ liệu thông dụng và là cách thức cơ bản để
lưu trữ dữ liệu cho hầu hết các ứng dụng hiện nay.
1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS ):
Mỗi cơ sở dữ liệu quan hệ l mà ột tập hợp dữ liệu được tổ chức trong
những bảng hai chiều cã quan hệ với nhau. Mỗi bảng bao gồm c¸c cột cã
tªn v c¸c h ng. Mà à ỗi cột l mà ột thuộc tÝnh của quan hệ, mỗi h ng l mà à ột
bộ (tuple) c¸c gi¸ trị của những thuộc tÝnh của quan hệ.
Một RDBMS có nhiệm vụ:
• Lưu trữ v tà ạo dữ liệu sẵn cã trong c¸c bảng.
• Duy tr× quan hệ giữa c¸c bảng trong cơ sở dữ liệu.
• Bảo đảm t¸ch hợp dữ liệu bằng c¸ch tạo c¸c qui tắc quản lý gi¸ trị dữ
liệu.
• Kh«i phục mọi dữ liệu trong trường hợp hệ thống cã sự cố.
2. Kiến tróc client / server:
• Server:
Một tập hợp c¸c mục dữ liệu v à đối tượng trợ gióp được tổ chức và
tr×nh b y à để thuận tiện phục vụ như :t×m kiếm, sắp thứ tự, kh«i phục, cập
nhật v ph©n tÝch dà ữ liệu. CSDL bao gồm bộ nhớ dữ liệu vật lý v c¸c dà ịch
3
vụ CSDL. Mọi dữ liệu đều được truy xuất qua hệ phục vụ, kh«ng bao giờ
được truy xuất trực tiếp.
• Client:
Một chương trình có thể tác động qua lai với người hoặc một quá trình
tự động. Nó bao gồm tất cả những phần mềm có liên quan đến server, yêu
cầu dữ liệu từ CSDL hoặc gửi dữ liệu đến CSDL.
M« h×nh d÷ liÖu ®a ngêi sö dông trong SQL Server:
3. C¸c th nh phà ần của SQL Server 2000 gồm:
• Database : Cơ sở dữ liệu của SQL Server.
• Tập tin log : Tập tin lưu trữ những chuyển tác của SQL Server.
• Tables : bảng dữ liệu.
• Filegroups : Tập tin nhãm.
• Diagrams : Sơ đồ thực thể quan hệ.
• View : Khung nhìn số liệu dựa trên bảng.
• Stored Procedure : Thủ tục v h m nà à ội.
• User defined Function : h m do ngà ười dùng tự định nghĩa.
4
Client
Applic
ation
Server
er
Client
Appli
cation
Client
Applic
ation
• User : Người sử dụng cơ sở dữ liệu.
• Roles : C¸c quy định vai trß v chà ức năng trong hệ thống SQL Server.
• Rules : Những quy tắc.
• Defaults : C¸c gi¸ trị mặc nhiªn.
• User defined data type : Kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa
• Full text catalogs : Tập ph©n loại dữ liệu text.
II. Kho¸ v r ng buà à ộc dữ liệu (Keys and Constraints)
1. Kh¸i niệm cơ bản về r ng buà ộc.
• Constrains cßn gọi l r ng buà à ộc. Nã dùng để kiểm tra khi cã sự biến đổi
từ phÝa dữ liệu như thªm, xo¸, cập nhật từ bất kỳ một nguồn n o kh¸cà
nhau chẳng hạn do chương tr×nh C++, Visual Basic, Java, … truy cập đến
cơ sở dữ liệu.
• Một bảng cã thay đổi về lượng v chà ất của dữ liệu phải theo một qui
định nhất định n o à đã nhằm bảo to n à được tÝnh r ng buà ộc trọn vẹn đối
với dữ liệu đang tồn tại trong những bảng cã quan hệ với nhau.
• Mỗi khi cã h nh à động thay đổi dữ liệu xảy ra, qu¸ tr×nh kiểm tra c¸c
r ng buà ộc được thực hiện như một phương thức r so¸t tà ất cả c¸c điều
kiện v qui luà ật được thiết lập khi x©y dựng cơ sở dữ liệu.
2. C¸c loại r ng buà ộc
• Ở mức cao bao gồm:
• R ng buà ộc miền – Domain Constraints.
• R ng buà ộc thực thể - Entity Constraints.
• R ng buà ộc dữ liệu to n và ẹn.
• Ở mức đặc thï
• R ng buà ộc khãa chÝnh - Primary Key constraints.
• R ng buà ộc kho¸ ngoại - Foreign Key constraints .
5
• R ng buà ộc duy nhất – Unique constraints.
• R ng buà ộc kiểm tra - Check constraints.
• R ng buà ộc mặc nhiªn - Default constraints.
• R ng buà ộc theo qui tắc hay qui luật – Rules.
III.Bảng ảo (Views)
• Sử dụng view như l mà ột đối tượng trong SQL Server. Nếu sử dụng ph¸t
biểu SQL, khi truy vấn trực tuyến sẽ kh«ng cho phÐp bạn lưu trữ cấu tróc
ph¸t biểu SQL như l mà ột đối tượng của SQL Server.
• Mục đÝch sử dụng view:
• Hạn chế tÝnh phức tạp của dữ liệu đến với người sử dụng.
• Kết nỗi dữ liệu từ nhiều bảng lại với nhau.
• Sử dụng t i nguyên Server à để thực hiện việc truy vấn.
• Tạo ra một bảng ảo cã dữ liệu như yªu cầu.
• Kết hợp một số h m và ới phương thức tạo ra c¸c cột mới.
• Khi cần thiết cã những c©u lệnh SQL dùng cho trong qóa tr×nh viết chương
tr×nh trªn c¸c platform kh¸c như Visual Basic, Java,… bạn cã thể dùng
View để tạo ra c©u lệnh SQL theo như ý m×nh, sau đã copy sang ứng dụng
để sử dụng.
IV. Thủ tục thường trú (Stored Procedure)
• Stored Procedure là một đối tượng xây dựng bởi những phát biểu của SQL
Server và TSQL.
• Stored Procedure bao gồm hai loại là Stored Procedure do người dùng định
nghĩa và Stored Procedure hệ thống. Stored Procedure được lữu trữ như một
phần của cơ sở dữ liệu, cấu trúc của chúng như một văn bản. Mỗi khi muốn
thực thi chúng chỉ cần goi chúng tương tự như gọi thực thi thủ tục hoặc hàm.
V. Bẫy lỗi (Triggers)
6
• Trigger gồm một đoạn mµ được gắn v o bà ảng dữ liệu, chóng tự động thực
thi cã một sự kiện xảy ra tương ứng với trigger được g¾n với sự kiện ®ã.
• Một v i à ứng dụng th«ng thường của trigger:
• Referential Integrity.
• Audit Trails.
• Check.
• Kiểm chứng khi xo¸ mẩu tin trong bảng.
• C¸c loại trigger:
• INSERT Triggers.
• UDPATE Triggers.
• DELETE Triggers.
• Tập hợp cả ba trigger trªn.
VI. Bảo mật trong hệ thống SQL Server
• SQL Server cung cấp một hệ thống bảo mật khá cao, gồm nhiều mức, và
cho phép dùng nhiều phương thức bảo mật khác nhau như bảo mật theo
quyền sử dụng Windows.
• SQL Server có thể phân quyền cho người dùng ho n to n à à độc lập với hệ
điều h nh, theo cách n y thì nhà à ững t i khoà ản được cấp quyền mới có thể
thao tác trên cơ sở dữ liệu v nhà ững quyền đó cũng được giới hạn theo
từng nhóm quyến.
B. Giới thiệu ngôn ngữ lập trình Visual Basic.Net
I.Giới thiệu .Net FrameWork
.Net được phát triển từ đầu năm 1998 lúc đầu có tên l Next Generationà
Windown Services (NGWS). Mục tiêu của Microsoft l xây dà ựng một Globally
Distributed System, dùng XML (chứa những database tí hon) l chà ất keo để kết
hợp chức năng của những Computer khác nhau trong cùng một tổ chức hay trên
khắp thế giới.Những Computer n y có thà ể l Desktop, Server, Notebook hayà
7
Pockets Computer, đều có thể chạy Software trên cùng một Platform duy nhất
độc lập với hardwave v ngôn ngà ữ lập trình. Đó l .Net Framwork. Nó sà ẽ trở
th nh mà ột phần của MS Windows v có thà ể port qua các platform khác v ngayà
cả Unix.
.Net Application được chia ra l m hai loà ại :
- Cho Internet gọi l ASP.NET gà ồm có Web Forms v Web Services.à
Điểm khác biệt giữa ASP v ASP.NET l trong ASP.NET, phà à ần đại diện
Visual Components v code nà ằm riêng nhau không lộn xộn như trong
ASP. Ngo i ra ASP.Net ho n to n l Object Oriented.Web Servicesà à à à
giống như những Function m ta có thà ể gọi dùng từ các URL trên
Internet.
- Cho Desktop gọi l Window Forms. Window Forms già ống như form của
VB6, hỗ trợ Unicode ho n to n, rà à ất tiện cho chữ Việt v thà ật sự là
Object Oriented. Web Forms có những Server Controls l m vià ệc giống
như các Controls trong Window Forms, nhất l có thà ể dùng code để sử lý
như trong Window Forms.
ADO.Net l mà ột loại cache database nhỏ ( gọi l disconnected database) à để
thay thế ADO. Thay vì Application connects vĩnh viễn đối với database mẹ qua
ADO, úng dụng trong .Net l m vià ệc với các portable database chỉ một v i bà ảng,
sao chép từ database mẹ. Các bảng trong ADO.Net có thể được tạo quan hệ với
nhau trong Master/Details Relationship.
Nằm phía sau ADO.Net l XML.à
TCP\IP v HTTP l hai protocol thông dà à ụng nhất trong .Net, chúng giúp ta có
một Remote Procedure (nằm trên computer khác) dễ d ng nhà ư một Local
Procedure. Kỹ thuật ấy gọi l Remoting.à
Metadata l các dà ữ kiện cắt nghĩa cho ta biết về dữ kiện. Các .Net
Application Component, gọi l Assembly, chà ứa rất nhiều metadata để cắt nghĩa
về chính nó (Self describing).
8
Common Language Runtime (CLR) l Trung tâm à điều khiển của .Net
FrameWork, nó l hà ầm máy để chạy các tính năng của .Net . Trong .Net mọi
ngôn ngữ lập trình đều được compiled ra Microsoft Intermediate Language (IL),
giống như bycode của Java.Nhờ bắt buộc các ngôn ngữ lập trình đều phải dùng
các loại datatype (Common Type System) nên CLR có thể kiểm soát mọi
Interface, gọi giữa các Component v cho phép các ngôn ngà ữ có thể hợp tác với
nhau một cách thông suốt.
.Net được xây dựng từ các Assemblies. Mỗi Assembly phải có một manifest.
Có thể nó nằm trong một file hay trong một module.
C i à đặt đơn giản v an to n (no more DLL) : chà à ỉ cần Xcopy file, giống như thời
v ng son cà ủa DOS. Lý do l .Net application chà ạy trên môi trường Net
FrameWork, khi ta đã c i Net FrameWork v o máy rà à ồi thì sẽ có đầy đủ các
DLL cần thiết.
Dùng cho từ WindowsCE đến Desktop, đến Web (scalability).
Hỗ trợ v phà ối hợp mọi ng«n ngữ lập tr×nh.
II.Giới thiệu ng«n ngữ lập tr×nh Visual Basic.Net
Visual Basic.Net, còn gọi l VB7, chính l C# vià à ết theo lối Visual Basic, do
vậy Visual Basic.Net ho n to n hà à ướng đối tượng.
1. Namespaces.
Namespaces l mà ột cách đặt tên để giúp sắp đặt các Classes ta dùng trong
program một cách thứ tự hầu dễ tìm kiếm chúng. Tất cả code trong .NET, viết
bằng VB.NET, C# hay ngôn ngữ n o khác, à đều được chứa trong một namespace.
Điểm n y cà ũng áp dụng cho code trong .NET system class libraries. Chẳng
hạn, các classes của WinForms đều nằm trong System.Windows.Forms
namespace. V các classes dùng cho collections nhà ư Queue, Stack, Hashtable…
đều nằm trong System.Collections namespace. Tất cả code ta viết trong program
của mình cũng đều nằm trong các namespaces.
9
Namespaces trong .NET khắc phục được mọi giới hạn trong VB6. Nhiều
assemblies có thể nằm trong cùng một namespace, nghĩa l classes tuyên bà ố
trong các components khác nhau có thể có chung một namespace. Điều n yà
cũng áp dụng xuyên qua các ngôn ngữ, giúp cho một class viết trong VB.NET có
thể nằm trong cùng một namespace với một class viết trong C#. Hơn nữa, trong
một assembly có thể có nhiều namespaces, dù rằng thông thường ta chỉ dùng một
namespace duy nhất cho tất cả các classes trong ấy. Một assembly trong .NET
tương đương với một COM component.Tất cả code trong .NET đều nằm trong
những assemblies.
Namespaces có thể được phân chia thứ bậc giống như Folders trong một File
Directory. Nó sẽ giúp user sắp đặt các classes theo đúng nhóm cho trong sáng và
dễ đọc.
2. Một số namespaces thông dụng:
Namespace
Chức năng Classes điển hình
System.IO
Đọc/Viết files v các dataà
streams khác
FileStream, Path,
StreamReader,
StreamWriter
System.Drawing
Đồ họa
Bitmap, Brush, Pen Color,
Font, Graphics
System.Data
Quản lý data
DataSet, DataTable,
DataRow,
SQLConnection,
ADOConnection
System.Collection
Tạo v quà ản lý các loại
collections
ArrayList, BitArray,
Queue, Stack, HashTable
System.Math Tính toán Sqrt, Cos, Log, Min
System.Diagnostics Debug Debug, Trace
10
System.XML
L m vià ệc với XML,
Document Object Model
XMLDocument,
XMLElement,
XMLReader, XMLWriter
System.Security
Cho phép kiểm soát an
ninh
Cryptography, Permission,
Policy
3. Truy cập Variable/Class/Structure
Trong Visual Basic.Net ta có thể quyết định giới hạn việc truy cập một
Variable, Class, Structure ... bằng cách dùng các keywords sau:
Loại truy cập Thí dụ
Chú thích
Public
Public Class Class
ForEverybody
Cho phép ở đâu cũng dùng nó được. Ta
chỉ có thể dùng Public ở mức độ Module,
Namespace hay File. Tức l ta không thà ể
dùng Public trong một Sub/Function.
Protected
Protected Class
ClassForMyHeirs
Cho phép các classes con, cháu được
dùng. Ta chỉ có thể dùng Protected ở mức
độ Class.
Friend
Friend
StringForThisProject
As String
Cho phép code trong cùng một Project
được dùng.
Private
Private
NumberForMeOnly
As Integer
Cho phép code trong cùng module, class,
hay structure được dùng. Lưu ý l Dim coià
như tương đương với Private, do đó ta nên
dùng Private cho dễ đọc.
4. Arithmetic Operators.
VB.NET cho ta thêm cách viết Arithmetic Operator mới giống ngôn ngữ C
11
Arithmetic Operation Trong VB6
Cỏch vit tt mi
Cng
X = X +5 X += 5
Tr
X = X - 10 X -= 10
Nhõn X = X * 7 X *= 7
Chia X = X / 19 X /= 19
Chia Integer X = X \ 13 X \= 13
Ly tha
X = X ^ 3 X ^= 3
Ghộp Strings X = X & "more text" X &= "more text"
CHNG II
Khảo sát và phân tích thiết kế hệ thống
a. Khảo sát hệ thống
I. Giới thiệu về công ty TNHH F.GROUP
Công ty F.GROUP là công ty TNHH do một nhóm gồm 5 ngời đứng ra
thành lập năm 1998, và lấy tên là F.GROUP. Công việc chủ yếu của công ty là
thiết kế kiến trúc và cung cấp các sản phẩm nội thất cho các cá nhân cũng nh
các công trình.
Về công việc bán hàng:
Với các sản phẩm nhập ngoại cùng các sản phẩm tự sản xuất công ty
cung cấp những sản phẩm có chất lợng cao, mẫu mã đẹp, phù hợp các loại
12
kiến trúc nhà hiện đại hiện nay. Với mẫu mã phong phú và đa dạng khách
hàng có thể lựa chọn tuỳ thích cho phù hợp với nội thất gia đình mình. Công ty
cung cấp những sản phẩm chủ yếu nh: Các bộ Salon các loại, các loại bàn ghế
ăn, các loại bàn trang trí, các loại ghế với rất nhiều mẫu mã trang trọng có thể
dùng trong văn phòng công ty, nhà ở, quán bar
II. Kho sỏt hin trng công ty F.GROUP
2.1. Khảo sát
Hiện nay công ty vẫn cha có phần mềm quản lý bán hàng của công ty.
Tất cả mọi việc sổ sách giấy tờ đều do nhân viên kế toán lập bằng tay, hoặc là
dùng công cụ word, excel để quản lý. Điều này đã dẫn đến rất nhiều bất cập
khi tiến hành công việc:
- Hệ thống sổ sách giấy tờ cồng kềnh, rất khó quản lý.
- Quản lý các loại mặt hàng của công ty rất khó, do số lợng hàng hoá
thay đổi thờng xuyên nên kế toán phải thờng xuyên cập nhật dữ liệu để thay
đổi cho đúng.
- Vấn đề tìm kiếm hàng hóa của công ty cũng là vấn đề đợc quan tâm
rất nhiều. Mỗi khi muốn tra thông tin về mặt hàng nào đó thì nhân viên bán
hàng phải khá vất vả với công việc tìm kiếm thông qua sổ sách của mình.
- Tơng tự nh vậy công việc quản lý kho hàng cũng gặp khó khăn không
kém, công việc xuất nhập hàng tồn vẫn do nhân viên kế toán thực hiện lập sổ
sách chứng từ..
- Công việc lập báo cáo tháng đều do nhân viên kế toán thực hiện. Việc
này cũng rất vất vả đối với nhân viên kế toán do phải kiểm tra lại toàn bộ hàng
hoá của công ty trong thời gian đã qua. Do đó gặp rất nhiều bất cập.
2.2. ỏnh giỏ
Hin nay công ty phi trc tip qun lý mt s lng hng rt ln, lu
lng xut nhp kho ca mt hng, lng hng bỏn ra cũng nh tỡnh hỡnh
mua bỏn hng ca công ty, t ú phải có chin lc kinh doanh cú hiu qu.
13
Hiện nay tốc độ tăng trưởng ngày càng nhanh của kinh tế, xã hội, văn
hoá làm cho thị trường kinh doanh cũng thay đôi theo, đòi hỏi cao hơn trong
công tác quản lý kinh doanh, bán hàng của c«ng ty. Do đó để phù hợp với
hoàn cảnh mới việc hiện đại hoá cũng như hiện đại hoá trong công tác quản
lý kinh doanh là điều cần thiết đối với c«ng ty.
Mặt khác công tác quản lý hoạt động kinh doanh mà chủ yếu là công
tác quản lý b¸n hàng là công việc phức tạp được các chủ kinh doanh quan
tâm hơn. Hơn nữa công tác quản lý không chỉ quản lý về mặt hàng, số
lượng,…mà phải nắm rõ tình hình thị trường, nhu cầu người tiêu dùng,
thống kê số liệu về mặt hàng doanh thu để định hướng, lập kế hoạch hợp lý
cho kế hoach kinh doanh. Đây là kho dữ liệu lớn, không thể lưu trữ một cách
thñ c«ng như trước mà phải sử dụng máy tính lưu trữ là hiệu quả nhất và
khoa học nhất. Ngoài ra việc quản lý này sẽ đáp ứng cho việc tìm kiếm
thông tin một mặt hàng nhanh chóng và hiệu quả.
Với chương trình “QUẢN LÝ BÁN HÀNG” này sẽ đáp ứng được các
yêu cầu của các nội dung trên và hỗ trợ cho công tác quản lý đạt hiệu quả
cao. Ngoài ra chương trình được viết trên m«i trường Windows nên tận dụng
được khả năng đồ hoạ, có giao diện đẹp, thân thiện với người dùng.
III. Yªu cÇu hÖ thèng
3.1. Yêu cầu của hệ thống “Quản lý bán hàng”
Việc mua bán hàng là một việc rất quen thuộc đối với mọi người, nên
các yêu cầu, của hệ thống bán hàng cũng rất dễ được hình dung. Nhưng để
những yêu cầu thực sự trở thành yêu cầu cho việc phân tích thiết kế một hệ
bán hàng, thì nó phải rõ ràng, không trùng lặp, diễn tả được các mục đích
của hệ thống.
14
Các yêu cầu của người sử dụng xây dựng một hệ thống quản lý bán
hàng gồm:
• Hệ thống phải quản lý nhân viên bán hàng, các mặt hàng.
• Đối với mỗi phiên bán hàng, phải biết tính tiền, trừ bớt hàng hóa trong
kho, in hóa đơn nếu cần.
• Hệ thống phải cho phép cập nhật hàng hóa, cũng như thay đổi các
nhân sự nhân viên.
• Hệ thống cho cập nhật các tỷ giá hối đoái để có nhiều cách thức thanh
toán khác nhau.
• Hệ thống phải hoạch toán được lãi xuất hàng tháng.
• Hệ thống phải quản lý luân chuyển hàng hóa trong kho, kiểm kê hàng
hóa trong kho và cảnh báo khi hàng đó đã không còn hàng tồn
trong kho hoặc hàng tồn đã vượt quá mức cho phép.
• Xây dựng một hệ thống báo cáo đầy đủ và toàn diện.
Dựa trên các yêu cầu này chúng ta xây dựng bài toán như sau:
“Hệ thống phần mềm phục vụ v quà ản lý hoạt động kinh doanh cña
c«ng ty. Hệ thống cần phải ghi nhận c¸c hoạt động nhập h ng, b¸n h ng và à à
xử lý c¸c c«ng việc thanh to¸n với kh¸ch hµng. Ngo i ra hà ệ thống cÇn gióp
Người quản lý theo dâi được c¸c hoạt động kinh doanh, tự động kiểm tra c¸c
mặt h ng tà ồn đọng trong kho, c¸c mặt h ng b¸n chà ạy, v.v. để hỗ trợ ra quyết
định trong c¸c hoạt động kinh doanh, hỗ trợ người quản lý quản lý nh©n viªn
b¸n h ng. Trong c«ng ty cã c¸c thià ết bị như: m¸y tÝnh, phần mềm hệ thống để
chạy hệ thống sẽ được x©y dựng”.
3.2.Nhiệm vụ của Hệ thống bán hàng
15
Qun lý nhõn viờn bỏn hng : Mi nhõn viờn bỏn hng u cú mt
khu khi ng nhp chng trỡnh, do ú ta cú th d dng bit
c ai ó thc hin phiờn bỏn hng.
Qun lý hng húa gm: Tên chủng loại hàng, Tên loại mặt h ng , Mó
hng, Loi hng, Mụ t hng, Ngy sn xut, Ngy nhp kho, S
lng cũn, S lng ó bỏn, Giỏ nhp, Giỏ bỏn.
Thanh toỏn vi khỏch hng bng cỏc phng thc: tin mt.
Thc hin t ng kim kờ cỏc mt hng trong kho, theo dừi c
nhng mt hng bỏn chy, nhng mt hng tn kho cú c
nhng quyt nh kp thi trong kinh doanh.
Trờn c s nh ngha bi toỏn, v cỏc nhim v ca h thng bt u
phõn tớch, cỏc yờu cu, cỏc thnh phn, cỏc cụng c, chc nng cn thit cho
h thng.
B. Phân tích và thiết kế hệ thống
I. Sơ đồ chức năng
Để đáp ứng nhu cầu quản lý bán hàng của công ty hệ thống cần có các
chức năng nh sau:
16
Qu¶n lý b¸n hµng
Danh
môc
B¸n
hµng
DM
hµng
Theo
sè tiÒn
Chñng
lo¹i
Danh
s¸ch
kh¸ch
hµng
DM
nhµ
cung
cÊp
Danh
s¸ch
nh©n
viªn
DM
kho
B¸n
hµng
Tr¶
hµng
b¸n
Cho nî
b¸n
hµng
§Æt
hµng
ChÝnh
s¸ch
khuyÕn
m¹i
Theo
sè l
îng
Tr¶
hµng
NhËp
hµng
chi tiÕt
NhËp
hµng
Kh¸ch
hµng
Nh©n
viªn
NhËp
hµng
§Æt
gi¸
b¸n
17
II. Sơ đồ luồng dữ liệu
Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
Quản lý bán
hàng công ty
F.GROUP
Giám đốc
công ty
Hàng hóa
công ty
18
III. S¬ ®å quan hÖ
19
IV. C¸c b¶ng chÝnh
4.1.1. Bảng dmChungLoai: Các chủng loại mặt hàng
• MaChungLoai: Mã chủng loại mặt hµng
• TenChungLoai: Tên chủng loại mặt hang
• MaNhaCungCap: M· nhµ cung cÊp.
4.1.2. Bảng tblDonVi: Lưu trữ các đơn vị hàng hóa
• MaDVT: Mã đơn vị tính
• TenDVT: Tên đơn vị tính
4.1.3. Bảng tblLoaiKho: Các loại kho hàng hóa
• MaLoai: Mã Loại kho
• TenLoai: Tên loại kho
20
4.1.4. Bảng tblDonViThanhToan
• MaDVTT: Mã đơn vị tính toán (dùng để tính đơn vị tiền tệ)
• TenDVTT: Tên đơn vị tính toán
• NgayDoi: Ngày quy đổi đơn vị tiền tệ
• HeSo: Hệ số quy đổi
4.2. Mảng hàng hóa (Đưa ra các bảng chính)
4.2.1. Bảng dsMatHang: Lưu trữ các mặt hàng
• TenHang: Tên của mặt hµng
• MaMatHang: M· mÆt hµng
• MaChungLoai: Mặt hàng trên thuộc chủng loại nào
4.2.2. Bảng NhapHang: Lưu trữ thông tin vÒ nhập hàng
21
SoHieuNhap: S hoỏ n nhp hng
MaNhanVien: Mã nhân viên nhập hàng.
NgayNhap: Ngày nhập hàng.
Nguoigiao: Ngời giao hàng.
4.2.3. Bng NhapHangChiTiet: Lu tr thụng tin chi tit ca tng ln
nhp hng
Tng t nh bảng NhapHang, nhng bng ny lu gi nhng thụng tin ca
tng ln nhp hàng. Thông qua số hiệu hoá đơn để truy nhập đến bảng này.
MaHang: Mã số hàng nhập.
SoLuong: Số lợng hàng nhập.
DonGia: Đơn giá hàng nhập.
MaKho: Mã số kho nhập hàng về.
22
4.2.4. Bng tblHangTrongKho: Lu tr d liu hng húa trong cỏc kho
hng
MaHang: Mó ca mt hng trong kho
SoLuongTon: S lng tn ca mt hng trong kho
MaKho: Mó kho cha hàng
4 .3.1. Bảng BanHang: Lu trữ thông tin về hàng bán
SoHieuHoaDon: Số hoá đơn bán hàng
MaNhanVien: Mã nhân viên bán hàng.
ConNo: Số tiền khách hàng còn nợ.
MaKhachHang: Mã số khách hàng mua hàng.
4.3.2. Bảng ChiTietBanHang: Lu trữ thông tin chi tiết của từng đợt bán
hàng
23
Tơng tự nh bảng BanHang, nhng bảng này lu giữ thông tin của từng đợt bán
hàng. Thông qua SoHieuHoaDon để truy nhập đến bảng này.
SoHieuHoaDon: Tơng tự nh trong bảng BanHang.
MaMatHang: Mã số mặt hàng bán trong đợt.
SoLuong: Số lợng hàng bán.
DonGia: Đơn giá hàng bán là bao nhiêu.
4.3.3. Bảng dsDatHang: Cho biết danh sách khách hàng đặt hàng
DatHangID: Số thứ tự đặt hàng
SoHieuDatHang: Số hoá đơn đặt hàng.
MaKhachHang: Mã số khách hàng đặt mua hàng.
TienDatHang: Số tiền mà khách hàng đặt để mua hàng.
NgayGiaoHang: Ngay khách hàng đặt hàng.
NgayTraHang: Ngày khách hàng yêu cầu trả hàng đặt.
4.3.4. Bảng DatHangChiTiet: Lu giữ thông tin chi tiết của đợt đặt hàng
24
ĐatHangChiTietID: Số thứ tự đơn đặt hàng chi tiết.
MaHang: Mã số hàng đặt.
4. 4.1. Bng TraHang: Lu tr d liu v tr hng (theo ngy tr hng)
SoHieuTra: Hoỏ n tr hàng
SoHieuNhap: Hoỏ n nhp hang
NgayTra: Ngy tr hng
4.4.2. Bng ChiTietTraHang: Lu tr d liu trong tng ln tr hng
25