Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Quy trình sản xuất Whey Protein Concentrate

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 21 trang )

QUY TRÌNH SẢN XUẤT WHEY PROTEIN CONCENTRATE
Trang 1

MỤC LỤC
I. Nguyên liu 3
I.1. Tổng quan về whey 3
I.2. Chọn nguyên liệu 6
II. Quy trình sản xuất WPC 7
II.1. Quy trình 1 7
II.2. Quy trình 2 16
II.3. So sánh hai quy trình 18
III. Sản phẩm SPC 18
IV. Thành tựu công ngh 20
V. Tài liu tham khảo 21













QUY TRÌNH SẢN XUẤT WHEY PROTEIN CONCENTRATE
Trang 2

DANH MỤC HÌNH


Hình 1. Thiết bị ly tâm Decanter 8
Hình 2. Thiết bị ly tâm dạng đĩa 9
Hình 3. Thiết bị trao đổi nhiệt dạng bản mỏng 9
Hình 4. Thiết bị siêu lọc UF 10
Hình 5. Sơ đồ nguyên lý hoạt động của Diafiltration 11
Hình 6. Thiết bị lọc Diafiltration 11
Hình 7. Thiết bị cố đặc dạng màng rơi 13
Hình 8. Hệ thống sấy phun 2 giai đoạn 14
Hình 9. Sơ đồ nguyên tắc định lượng thực phẩm 15
Hình 10. Thiết bị đóng gói 15
Hình 11. Thiết bị thanh trùng ống lồng ống 16
Hình 12. Sơ đồ hệ thống sấy phun có sử dụng băng tải dạng Filtermat 17
Hình 13. Thiết bị sấy băng tải 18

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.
Thành phn hóa học của Whey 3
Bảng 2. Thành phn protein của whey 4
Bảng 3. Biểu đồ quy trình sản xuất các sản phẩm từ whey 5
Bảng 4. Chỉ tiêu chọn whey 6
Bảng 5. Chỉ tiêu hóa lý sản phẩm bột WPC 18
Bảng 6. Chỉ tiêu hóa lý sản phẩm bột WPI 19



QUY TRÌNH SẢN XUẤT WHEY PROTEIN CONCENTRATE
Trang 3

I. Nguyên liu:
1.1 Tổng quan về whey

• Whey là phụ phẩm trình sản xuất phô mai và casein , là một trong nhng
nguồn protein thực phẩm ln nh ất. Whey là nguyên liệu đ ể sản suất whe y
protein concentrate (WPC), isolate (WPI),
• Whey chiếm 80-90% thể tch của sa tươi ch ưa qua sản xuất và cha
khoảng 50% chất dinh dưng có nguồn gốc từ sa như: protein hòa tan, lactose,
vitamin và khoáng.
• Có 2 loại whey: Whey ngọt và whey acid
Whey ngọt: Là sản phẩm của quá trình sản xuất phô mai và casein
bằng enzyme rennin. Chúng có pH trong khoảng 5.9 – 6.6. Whey ngọt được
ng dụng nhiều trong công nghệ thực phẩm.
Whey acid: Là sản phẩm của quá trình đông tụ casein bằng phương
pháp sử dụng acid vô cơ. Chúng có pH trong khoảng 4.3 – 4.6. Whey acid
được sử dụng trong thc ăn nhanh, salad, dressing hay các món khai vị lạnh.


Bảng 1. Thành phn hóa học của Whey


Thnh phn
Cheese whey ( % )
Casein whey ( % )
Tổng chất khô
6,4
6,5
Nưc
93,6
93,5
Chất bo
0,05
0,04

Protein thực
0,55
0,55
Nitơ phi protein
0,18
0,18
Lactose
4,8
4,9
Acid lactic
0,05
0,4
Khoáng
0,5
0,8
Canxi
0,043
0,12
Photpho
0,04
0,065
Natri
0,05
0,05
Kali
0,16
0,16
Clo
0,11
0,11






QUY TRÌNH SẢN XUẤT WHEY PROTEIN CONCENTRATE
Trang 4



Bảng 2. Thành phn protein của whey


Loại
Thnh phn ( % )
β-lactoglobulin
55
α-lactalbumin
15
Immunoglobulin
15
Bovine serum
albumin
5
Lactoferrin
<1
Lactoperoxidase
<1
Casein macro
peptide

10


Whey protein là loại pr otein hoàn hảo do cha một lượ ng ln các acid
amin không thế. Mặc dù whey cha nhiều chất dinh dưng có giá trị, nhưng mãi
cho đến bây giờ, nhờ nhng quy trình công nghệ sản xuất hiện đại, các sản
phẩm chất lượng cao từ whey mi được phát triển.













QUY TRÌNH SẢN XUẤT WHEY PROTEIN CONCENTRATE
Trang 5


Bảng 3. Biểu đồ quy trình sản xuất các sản phẩm từ whey
QUY TRÌNH SẢN XUẤT WHEY PROTEIN CONCENTRATE
Trang 6

1.2 Chọn nguyên liu


• Whey (huyết thanh sữa)
Trong quy trình này, whey được sử dụng là phụ phẩm của quá trình
sản xuất phô mai (whey ngọt)
Bảng 4. Chỉ tiêu chọn whey

Tên chỉ tiêu

Yêu cu
pH
6.0 – 6.3
Protein
≥ 12%
Lipid
≤ 0.05%
Lactose
70% – 74%
Acid lactic
≤ 20mg/100ml
Calcium
≤ 300 ppm
Magnesium
≤ 100 ppm
Chloride
≤ 1200 ppm

• Phụ gia
Chất tạo cấu trúc: để ổn định cấu trúc hạt, người ta thường sử dụng các
phụ gia như đi-, tri-, hoặc polyphosphat,…
Chất nhũ hóa: Phổ biến là lecithin. Việc sử dụng lecithin sẽ làm tăng độ
hòa tan của bột whey.






QUY TRÌNH SẢN XUẤT WHEY PROTEIN CONCENTRATE
Trang 7

II. Quy trình sản xuất Whey Protein Concentrate
2.1 Quy trình 1






Lọc DF
Xử lý
Lọc UF
Cô đặc
Sấy phun
Đóng gói
Bột WPC
Whey
Thanh trùng
Bao bì
QUY TRÌNH SẢN XUẤT WHEY PROTEIN CONCENTRATE
Trang 8

 Giải thích quy trình

• Xử lý
Mục đích công nghệ:
Chuẩn bị: Quá trình này tách bo và casein sót do quá trình đông tụ
chưa hoàn toàn, để quá trình lọc được diễn ra tốt hơn.
Biến đổi của nguyên liệu:
Vật lý: Độ nht, tỷ trọng, độ đục giảm nhẹ
Thiết bị và thông số kỹ thuật:
• Tách casein bằng thiết bị ly tâm Decanter.
Cấu tạo của thiết bị gồm chn xoay hình trụ, có một đu dạng côn. Bên
trong có một trục vis. Cả chn xoay và trục vis đều phải quay cùng chiều nhưng
tốc độ của chn xoay phải ln hơn của trục vis (thường nhanh hơn khoảng 25
vòng/phút). Khi hoạt động, phn chất rắn bị đẩy ra thành của chn xoay và được
trục vis đẩy về pha đu côn. Pha lòng sẽ di chuyển đến đu còn lại và thoát ra
ngoài.

Hình 1. Thiết bị ly tâm Decanter
• Tách bo bằng thiết bị ly tâm dạng đĩa. Tốc độ 2000 – 3000 vòng/phút,
thời gian 10 – 15 phút.
QUY TRÌNH SẢN XUẤT WHEY PROTEIN CONCENTRATE
Trang 9

Dịch whey được nạp vào thiết bị ly tâm. Dưi tác dụng của lực ly tâm,
dịch whey bị tách thành 2 phn: Phn cream tập trung ở tâm của trục quay (do
khối lương riêng nhỏ), phn whey đã tách kiệt bo chuyển động về pha biên
của trục quay. Đây là thiết bị hoạt động liên tục.







Hình 2. Thiết bị ly tâm dạng đĩa
• Thanh Trùng
Mục đích công nghệ:
Chuẩn bị: Quá trình thanh trùng sẽ làm đông tụ và tách bỏ một số hợp
chất keo km bền nhiệt. Nhng hợp chất này dễ gây ngẹt trong quá trình siêu
lọc (UF) tiếp theo.
Bảo quản: Tiêu diệt hoặc c chế các vi sinh vật nhiễm
Biến đổi của nguyên liệu:
Hóa lý: Một số hợp chất keo
km bền nhiệt sẽ bị đông tụ
Vi sinh: Các vi sinh vật
nhiễm trong bán thành phẩm sẽ bị
tiêu diệt hoặc c chế.
Thiết bị và thông số kỹ thuật:
Sử dụng thiết bị trao đổi nhiệt bản
mỏng ở nhiệt độ 73
o
C trong 15 giây.
Sau đó dung dịch được đưa qua
màng lọc vi kch thưc lỗ sấp sỉ
10µm trưc khi đưa vào thiết bị lọc
UF. Hình 3. Thiết bị trao đổi nhiệt bản mỏng
QUY TRÌNH SẢN XUẤT WHEY PROTEIN CONCENTRATE
Trang 10

• Lọc UF
Mục đích công nghệ: Khai thác
Tách lactose, khoáng ra khỏi dịch whey, làm tăng hàm lượng protein so
vi tổng chất khô của bán thành phẩm.

Biến đổi của nguyên liệu:
Vật lý: Giảm thể tch, khối lượng của bán thành phẩm
Hóa học: Giảm hàm lượng lactose, khoáng, vitamin trong dòng retentate
Thiết bị và thông số công nghệ
Thiết bị: Sử dụng thiết bị lọc membrane dạng ống. Kch thưc lỗ màng
không nhỏ hơn 10
-2
µm. Áp suất 1- 10 bar .
Bên trong thiết bị membrane được chia thành nhiều khoang, mỗi khoang
gồm một số ống trụ nhỏ nằm song song vi nhau. Đu tiên nguyên liệu được
bơm vào khoang đu tiên của thiết bị, dòng retentate thoát ra khỏi khoang này
sẽ tiếp tục đi vào khoang th hai, th ba,… dòng retentate thoát ra khỏi khoang
cuối cùng sẽ có nồng độ đạt yêu cu.

Hình 4. Thiết bị siêu lọc UF
• Lọc diafiltration (DF):
Mục đích công nghệ: Hoàn thiện
Loại bỏ thêm nhng chất còn sót lại trên màng (như lacto, tro) mà đáng
lẽ phải được l oại bỏ theo dòng permeate , nhờ đó làm giảm nhng tạp chất
không mong muốn và tăng nồng độ protein lên 80%.
Biến đổi của nguyên liệu: Thể tch, tỷ trọng tăng nhẹ.

QUY TRÌNH SẢN XUẤT WHEY PROTEIN CONCENTRATE
Trang 11

Phương pháp thức hiện
Diafiltration là phương pháp dng nưc để pha loãng tiếp phn retentate
còn lại ở trên màng sau quá trình siêu lọc rồi cho hỗn hợp đi tiếp qua
membrane.


Hình 5. Sơ đồ nguyên lý hoạt động của Diafiltration
Có 2 phương pháp Diafiltration:
+ Gián đọan – discontinous diafiltration (DDF): nưc được bơm vào một
cách gián đọan để rửa phn retentate . Phương pháp này rất linh động trong việc
điều khiển nồng độ tạp chất cn
giảm và nồng độ protein mong
muốn.
+ Liên tục – continous
diafiltration (CDF): nưc được
bơm vào liên tục . Tốc độ dòng
nưc bơm vào bằng vi tốc độ
dòng permeate đi ra.


Hình 6. Thiết bị lọc Diafiltration
QUY TRÌNH SẢN XUẤT WHEY PROTEIN CONCENTRATE
Trang 12

Thiết bị và thông số công nghệ
Trong quá trình này, ta hồi lưu dòng retantate về thiết bị membrane và
bổ sung nưc vào một cách gián đoạn vi tỷ lệ 9:1(v/v) nhằm tách kiệt các chất
hòa tan có phân tử lương nhỏ ra khỏi dòng retentate.
• Cô đặc
Mục đích công nghệ: Chuẩn bị
Chuẩn bị cho quá trình sấy phun, làm giảm một lượng ln nưc trong
dung dịch, tiết kiệm chi ph và cả thời gian cho quá trình sấy.
Khai thác: Tăng hàm lượng chất khô
Biến đổi của nguyên liệu:
Vật lý: Khối lương riêng, độ nht, nhiệt độ tăng.
Hóa lý: Sự bốc hơi nưc, một số phân tử protein có thể bị đông tụ ở

nhiệt độ cao.
Sinh học: Ức chế vi sinh vật
Thiết bị và thông số công nghệ
Thiết bị: Sử dụng thiết bị chân không nhiều cấp dạng màng rơi
Thông số kỹ thuật: Nhiệt độ dung dịch trong quá trình cô đặc không
được vượt quá 65
o
C, nồng độ chất khô sau khi cô đặc khoảng 45 – 65%. Thời
gian lưu trong thiết bị khoảng 10 – 30 giây.
Whey protein dược gia nhiệt sơ bộ rồi được nạp vào đỉnh của thiết bị và
chảy thành màng dọc theo bề mặt của thiết bị. Bề mặt truyền nhiệt có dạng thân
ống hình trụ đng hoặc là nhng bản mỏng được áp sát lại vi nhau. Ở đây sử
dụng bề mặt truyền nhiệt dạng ống, hơi nưc được nạp vào khoảng không gian
bên ngoài các ống hình trụ để gia nhiệt, còn nguyên liệu sẽ chảy thành màng p
sát thân bên trong các ống hình trụ này theo hưng từ trên xuống. Dịch whey
được đun sôi trong thiết bị chnh sẽ đi vào buồng bốc tách hơi th. Nhờ sử dụng
thiết bị chân không nên nhiệt độ sôi dưi 100
o
C.



QUY TRÌNH SẢN XUẤT WHEY PROTEIN CONCENTRATE
Trang 13


1. Đu phân phối nguyên liệu
2. Tấm phân phối
3. Hơi nưc gia nhiệt
4. Hệ thống ống đồng trục tạo màng rơi


5. Khe tạo dòng chảy màng
6. Hơi th
7. Hệ thống ống gia nhiệt

Hình 7. Thiết bị cố đặc dạng màng rơi
• Sấy phun
Mục đích công nghệ: Chế biến và bảo quản.
Quá trình sấy tạo chế phẩm dạng bột, giảm hàm ẩm ko dài thời gian
bảo quản.
Biến đổi của nguyên liệu:
Vật lý: Giảm khối lượng do tách bt nưc ra khỏi sản phẩm.
Hóa lý: Xảy ra sự bay hơi nưc và các cấu tử dễ bay hơi dưi tác dụng
của nhiệt độ cao.
Hóa học: Có thể xảy ra sự phân hủy một số chất mẫn cảm vi nhiệt độ.
Nhiệt độ cao cũng có thể gây biến tnh bất thuận nghịch một số protein, làm ảnh
hưởng xấu đến tnh chất chc năng của sản phẩm.


QUY TRÌNH SẢN XUẤT WHEY PROTEIN CONCENTRATE
Trang 14

Hóa sinh và sinh học: Ức chế các vi sinh vật, vô hoạt enzyme.
Phương pháp thực hiện
Thiết bị: Sử dụng thiết bị sấy phun hai giai đoạn (sấy phun và sấy tng
sôi)
Thông số kỹ thuật: Nhiệt độ tác nhân sấy đu vào là 200
o
C, đu ra là
80

o
C. Thời gian lưu của nguyên liệu trong buồng sấy khoảng 5 – 30 giây. Độ
ẩm của bột sau khi sấy khoảng 3 – 4%.

1. Bộ phận gia nhiệt không kh cho sấy phun
2. Buồng sấy phun
3. Buồng sấy tng sôi
4. Bộ phận gia nhiệt không kh cho sấy tng sôi
5,6. Quạt làm nguội
7. Rây sản phẩm
Hình 8. Hệ thống sấy phun 2 giai đoạn
• Đóng gói
Mục đích công nghệ: Hoàn thiện và bảo quản
Giúp ổn định chất lượng sản phẩm trong bảo quản và phân phối sản
phẩm được dễ dàng.
QUY TRÌNH SẢN XUẤT WHEY PROTEIN CONCENTRATE
Trang 15

Biến đổi của nguyên liệu: Không gây ra nhng biến đổi đáng kể về chất
lương sản phẩm.
Thiết bị: Sử dụng hệ thống thiết bị đóng gói theo nguyên tắc liên tục và tự
động hóa. Quá trình đóng gói diễn ra ở nhiệt độ và áp suất thường.
Sản phẩm được đưa vào phễu nhập liệu, valve định lượng mở ra để sản
phẩm đổ vào đy piston, valve tự động đóng lại và mở cửa tháo liệu để tháo
xuống bao bì ở dưi. Ta định lượng thực phẩm dựa vào điều chỉnh piston định
lượng.


Hình 9. Sơ đồ nguyên tắc định lượng thực phẩm
Bao bì được cấu tạo từ giấy hoặc

màng plastic loại một mảnh cuộn lại
được ghp m theo đường gia thân
bằng phương pháp hàn nhiệt. Bao bì sẽ
được hàn đáy, sau khi rót sản phẩm vào
trong bao bì thì sẽ có bộ phận của máy
hàn phn miệng của túi.


Hình 10. Thiết bị đóng gói
QUY TRÌNH SẢN XUẤT WHEY PROTEIN CONCENTRATE
Trang 16

2.2 Quy trình 2
Quy trình 2 giống như quy trình 1 nhưng thay bằng thiết bị thanh trùng
ống lồng ống và thiết bị sấy 2 giai đoạn ( sấy phun và sấy băng tải).
Thanh trùng ống lồng ống
Thông số công nghệ: nhiệt độ 72 - 73
o
C trong khoảng 20 giây

Hình 11. Thiết bị thanh trùng ống lồng ống
Sấy ( sấy phun và sấy băng tải)
Phương pháp thực hiện
Thiết bị và thông số công nghệ: Sử dụng hệ thống sấy phun có sử dụng
băng tải dạng Filtermat.
Trong hệ thống này nhiều đu phun được bố tr trong buồng sấy, nhờ đó
năng suất hoạt động của thiết bị sẽ được cải thiện. Quá trình sấy gồm 3 giai
đoạn:
Giai đoạn 1: 75% lượng không kh nóng vi nhiệt độ 250
o

C sẽ được
đưa vào buồng sấy chnh tại các vị tr xung quanh vòi phun, 25% lượng không
kh nóng còn lại sẽ đi qua lưi phân bố và tỏa đều xuống bên dưi từ trn buồng
sấy. Theo Luquet (1985) thì các hạt sản phẩm sẽ được hình thành trong buồng
sấy vi độ ẩm dao động từ 6-14% và rơi xuống băng tải đặt bên dưi. Độ ẩm
của không kh trong buồng sấy ảnh hưởng quyết định đến cấu trúc và kch thưc
hạt sản phẩm. Nếu độ ẩm không kh trong buồng sấy quá thấp các hạt sản phẩm
có kch thưc rất nhỏ và trở nên rời rạc do chúng không thể kết dnh lại vi
nhau. Ngược lại nếu độ ẩm quá cao, hiện tượng kết dnh các hạt sẽ diễn ra mạnh
QUY TRÌNH SẢN XUẤT WHEY PROTEIN CONCENTRATE
Trang 17

mẽ làm tăng kch thưc của chúng. Kết quả là bột thành phẩm không đạt được
độ mịn, độ đồng nhất về kch thưc và cấu trúc hạt.
Giai đoạn 2: Băng tải vận chuyển bột từ buồng sấy chnh qua buồng sấy
phụ.Tốc độ chuyển động của băng tải là 1m/ph. Khi đó dòng tác nhân sấy trên
đường thoát ra khỏi thiết bị ở cửa đáy sẽ đi xuyên qua lp bột trên băng tải và
tách thêm một lượng ẩm na trong các hạt bột. Độ ẩm hạt bột giảm xuống còn
khoảng 10%
Giai đoạn 3: Tại buồng sấy phụ, người ta đưa không kh nóng vào vi
nhiệt độ 90-120
o
C. Dòng tác nhân sấy này sẽ đi xuyên qua lp bột trên băng tải
rồi thoát ra ngoài dưi đáy buồng. Nhiệt độ kh thoát là 55-65
o
C.
Sau cng băng tải sẽ đưa bột WPC vào buồng làm nguội. Người ta sử
dụng tác nhân làm nguội là không kh đã qua tách ẩm và có nhiệt độ 15-20
o
C.

Dòng tác nhân làm nguội cũng sẽ được thổi xuyên qua lp bột WPC trên băng
tải rồi theo cửa thoát bên dưi ra ngoài. Lượng bột thoát ra ngoài theo các dòng
kh thải sẽ được thu hồi nhờ hệ thống cyclone. Người ta cũng bố tr bộ phận thu
hồi nhiệt từ kh thải để tiết kiệm năng lượng cho quá trình sấy.










Hình12. Sơ đồ hệ thống sấy phun có sử dụng băng tải dạng Filtermat
QUY TRÌNH SẢN XUẤT WHEY PROTEIN CONCENTRATE
Trang 18


Hình 13. Thiết bị sấy băng tải
2.3 So sánh 2 quy trình

Quy trình 1
Quy trình 2
Chi ph năng lượng
Thấp
Cao hơn
Sản phẩm
Chất lượng cao hơn
Thấp hơn


III. Sản phẩm WPC
Chỉ tiêu cảm quan: Sản phẩm dạng bột, đồng nhất, không vón cục, màu
trắng hoặc vàng nhạt và không có mi lạ.
Chỉ tiêu hóa lý:
Bảng 5. Chỉ tiêu hóa lý sản phẩm bột WPC
Tên chỉ tiêu
Yêu cu
Protein
25-89.9%
Lipid
≤ 10%
Lactose
≤ 60%
Độ ẩm
≤ 5%
Ash
2-15%
QUY TRÌNH SẢN XUẤT WHEY PROTEIN CONCENTRATE
Trang 19

Bảng 6. Chỉ tiêu hóa lý sản phẩm bột WPI
Tên chỉ tiêu
u cu
Protein
≥ 90%
Lipid
0%
Lactose
≤ 6%

Độ ẩm
≤ 5%
Ash
≤ 6%

Chỉ tiêu vi sinh: Khơng có mặt của các vi sinh
vật gây bệnh.
WPC có nhiều tnh chất chc năng như khả
năng nhũ hóa và làm bền hệ nhũ tương, khả năng tạo
độ nht cho dung dich và tạo gel, khả năng liên kết
vi nưc… Do đó, WPC có nhiều ng dụng trong
cơng nghiệp thực phẩm.
Ứng dụng trong một số sản phẩm cụ thể:
• Trong sản xuất các sản phẩm từ thòt: WPC
được bổ sung vào xúc xích, giăm bông, giò lụa,
surimi, cá viên …nhằm tăng hàm lượng protein cho sản phẩm , giảm hàm
lượng béo và cholesterol, cải thiện chất lượng, mùi vò và đặc biệt là cấu trúc
của sản phẩm.
• Trong các sản phẩm từ sữa: WPC có thể dùng thay thế sữa bột. Trong
thức uống lạnh và kem ( ice –cream): WPC và WPI dùng thay thế sữa bột
gầy, tăng khả năng nhũ hóa, cải thiện cấu trúc cho sản phẩm kem, ngăn
ngừa sự kết tinh đường lactose trong kem và cải thiện chất lượng sản phẩm.
• Các sản phẩm bánh kẹo, bánh nướng, bánh mì: WPC và WPI dùng
trong sản xuất bánh mì, bánh ngọt , mì ăn liền…để tăng hàm lượng protein
cho sản phẩm, cải thiện hương vò, đồng thời giảm giá thành cho sản phẩm.
• Các sản phẩm đồ uống: WPC và WPI được bổ sung vào các sản phẩm
nước ép trái cây, chocolate, kẹo, cà phê, phomai, bột đậu nành…
QUY TRÌNH SẢN XUẤT WHEY PROTEIN CONCENTRATE
Trang 20


• Màng bao sản phẩm : do có khả năng tạo màng, WPC đang được
nghiên cứu ứng dụng làm màng bao ăn được cho các sản phẩm fresh – cut.
Thử nghiệm trên táo cho thấy màng có chứa WPC trong thành phần góp
phần làm giảm sự hóa nâu của táo, màng nhân tạo ( WPC, WPI, màng từ
Zein…) giúp kéo dài thời gian bảo quản trứng gà , trứng vòt tươi sau khi rửa
và tiệt trùng.

IV. Thành tựu cơng ngh
Sử dụng vi sóng (micro ware) trong q trình thanh trùng sa. Giúp tổn
thất vitamin B1, B2 thấp hơn so vi thanh trng thơng thường. Sản phẩm có
hương vị, màu sắc, tnh năng tốt hơn.















QUY TRÌNH SẢN XUẤT WHEY PROTEIN CONCENTRATE
Trang 21

V. Tài liu tham khảo

1. Lê Văn Việt Mẫn, Công nghệ sản xuất các sản phẩm từ sa và thc uống,
tập 1, Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia TP.HCM, 2004.
2. Lê Văn Việt Mẫn, Công nghệ chế biến thực phẩm, Nhà xuất bản Đại Học
Quốc Gia TP.HCM, 2009.
3. Gosta Bylund, Dairy processing handbook, Tetra Par Processing Systems
AB publisher, Lund, Sweden, 1995.
4. Pieter Walstra, Dairy science and technology, CRC press, Taylor and
Francis group, 2006.
5. Charles I.Onwulata and Peter J.Huth, Whey Processing Functionality and
Health Benefits, IFT Press, A John Wiley & Sons, Ltd., Publication, 2008.
6. Luận văn: Các phương pháp thu nhận chế phẩm protein, Lưu Thủy Tiên,
2009.

×