Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bai 3 te bao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (442.43 KB, 19 trang )


KIỂM TRA BÀI CŨ
? Cơ thể người có cấu tạo như thế nào?
Nêu sơ lược chức năng của một số hệ cơ quan trong cơ thể?
* Cấu tạo cơ thể người:
- Cơ thể người chia làm 3 phần là đầu, thân và chi.
- Nhờ có cơ hoành chia cơ thể người thành 2 khoang: khoang
ngực (Có tim, phổi), khoang bụng (có gan, dạ dày, bóng
đái, thận, ruột, cơ quan sinh sản).
* Chức năng các hệ cơ quan:
- Hệ tiêu hoá: Biến đổi thức ăn thành dinh dưỡng và thải bã.
- Hệ tuần hoàn: Vận chuyển oxi, dinh dưỡng đến các tế bào
và vận chuyển khí cacbonic, chất thải đến cơ quan thải.
- Hệ bài tiết: Lọc từ máu các chất thừa và chất thải có hại
đến cơ quan thải để thải ra ngoài.
- Hệ hô hấp: Trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường.

Bài 3 - TẾ BÀO
I - Cấu tạo tế bào
? Một em hãy nhắc lại cấu tạo của tế bào thực vật?
Tế bào gồm: vách tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, nhân.
Từ mục “Em có biết”: Em hãy nhận xét hình dạng,
kích thước của tế bào?
Tế bào của cơ thể người có nhiều hình dạng và
kích thước khác nhau.
* Hình dạng:
-
Hình đĩa: Tế bào hồng cầu.
-
Hình cầu: Tế bào trứng.
-


Hình sao, hình nhiều cạnh: Tế bào xương, tế bào thần kinh.
-
Hình trụ: Tế bào lót xoang mũi.
-
Hình sợi: Tế bào cơ.
* Kích thước:
-
Lớn nhất: Tế bào trứng (Có đường kính 0,15 – 0,25 mm).
-
Nhỏ nhất: Tế bào tinh trùng (dài 0,06 mm).
- Dài nhất: Tế bào thần kinh.

Mặc dù khác nhau về hình dạng và kích thước song các tế
bào đều có cấu tạo thống nhất.

? Một em lên chỉ tranh và nêu cấu tạo của tế bào điển hình?
- Tế bào gồm:
+ Màng sinh chất.
+ Chất tế bào (có lưới nội chất, ti thể, thể gôngi, trung thể,
ribôxôm).
+ Nhân (gồm nhiễm sắc thể, nhân con).

- Tế bào gồm:
+ Màng sinh chất.
+ Chất tế bào (lưới nội chất, ribôxôm, ti thể, bộ máy gôngi,
trung thể).
+ Nhân (NST, nhân con).
Bài 3 - TẾ BÀO
I - Cấu tạo tế bào


? Từ kiến thức đã khai thác, so sánh tế bào thực vật với tế bào
động vật và người có những đặc điểm nào giống nhau?
Đều gồm các thành phần cấu tạo giống nhau và
đều có kích thước nhỏ.
Từ những đặc điểm giống nhau ta có thể khẳng định:
Sinh vật có cấu tạo thông nhất và có chung nguồn gốc.
? Ngoài những đặc điểm giống nhau, tế bào thực vật
với tế bào động vật và người còn có những
đặc điểm nào khác nhau?
-
Tế bào thực vật: màng có vách tế bào bằng Xenlulơz nên cứng,
lạp thể phát triển, không bào rất to.
-
Tế bào động vật và người: màng và chất nguyên sinh rất mềm,
không có lục lạp, không bào nhỏ.
Từ những đặc điểm khác nhau đã nêu cho thấy:
- Từ một gốc chung, sinh vật phát triển theo hai hướng:
+ Thực vật: Thích nghi với lối sống tự dưỡng nhờ có lục lạp.
+ Động vật: Thích nghi với lối dị dưỡng do không có lục lạp,
lấy chất hữu cơ sẵn có làm thức ăn.

II - Chức năng của các bộ phận trong tế bào.
? Màng sinh chất có vai trò gì?
? Chất tế bào có vai trò gì?
? Lưới nội chất và bộ máy gôngi có vai trò gì ?
? Nêu vai trò của ribôxôm?
? Ti thể có vai trò như thế nào?
? Trung thể có vai trò như thế nào? ? Nêu vai trò của nhân trong hoạt động sống của tế bào?
Nhân gồm những bào quan nào?
Vai trò của các bào quan trong hoạt động sống của tế bào?

(SGK – 11)
? Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng
giữa màng sinh chất, chất tế bào và nhân?
Các bộ phận trong tế bào luôn có sự phối hợp hoạt động để tế
bào thực hiện chức năng sống, thể hiện như sau:
* Màng sinh chất: giúp tế bào thực hiện trao đổi chất với môi
trường ngoài (Lấy vào các chất, thải ra các chất).
* Chất tế bào: Là nơi thực hiện rao đổi chất bên trong tế bào.
* Nhân: điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào, đóng vai
trò quan trọng trong di truyền.

III - Thành phần hoá học của tế bào
? Kể tên các thành phần hoá học chính có trong tế bào?
- Gồm chất hữu cơ (prôtein, gluxxit, lipit, axit nuclêic) và
chất vô cơ (các loại muối khoáng).
-
Prôtein có N là nguyên tố hoá học đặc trưng cho chất sống.
Phân tử prôtêin rất lớn, chứa đến hàng ngìn nguyên tử.
Prôtêin là thành phần cơ bản của cơ thể, có trong tất cả các
tế bào.
-
Gluxit là những hợp chất loại đường bột.
Trong cơ thể gluxit tồn tại dưới dạng đường glucôzơ
(Có ở máu) và glicôzen (Có ở gan và cơ).
-
Lipit ở mặt dưới da và nhiều cơ quan, lipit là chất dự trữ
của cơ thể.
- Axit nuclêic (ADN, ARN), chủ yếu có trong nhân tế bào.

? Các chất hoá học cấu tạo nên tế bào có mặt ở đâu?

Có trong tự nhiên.
? Tại sao trong khẩu phần ăn của mỗi người cần có đủ:
Prôtêin, lipit, gluxit, vitamin, muối khoáng?
Ăn đủ các chất để xây dựng tế bào.

IV - Các hoạt động sống của tế bào

TẾ BÀO
Trao đổi chất
Lớn lên  Phân chia
Cảm ứng
Năng lượng
cho cơ thể
hoạt động
Cơ thể lớn lên
và sinh sản
Cơ thể phản ứng
với kích thích
CO
2

các
chất
bài
tiết
Nước và
muối
khoáng
Oxi
Chất hữu


Kích thích
MÔI TRƯỜNG
CƠ THỂ
? Cơ thể lấy thức ăn từ đâu?
? Thức ăn được biến đổi và chuyển hố như thế nào trong cơ thể?
? Cơ thể lớn lên được do đâu?
? Ngồi khả năng trao đổi chất, lớn lên và phân chia,
tế bào còn có khả năng nào?
? Giữa tế bào và cơ thể có mối quan hệ như thế nào?
? Tế bào có những hoạt động sống nào?

IV - Các hoạt động sống của tế bào
-
Hoạt động sống của tế bào gồm:
+ Trao đổi chất
+ Lớn lên
+ Phân chia
+ Cảm ứng.
? Lấy ví dụ để thấy mối quan hệ giữa chức năng của tế bào
với cơ thể và môi trường?
- Tay bị nóng → Tế bào cảm ứng → Rụt tay lại.
- Ăn cơm → Thức ăn biến đổi thành chất dinh
dưỡng → Tế bào → Tế bào trao đổi chất → Cung
cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động …
? Từ mối quan hệ trên cho biết chức năng của
tế bào trong cơ thể là gì?
-
Thực hiện trao đổi chất và năng lượng, cung cấp năng lượng
cho mọi hoạt động sống của cơ thể.

-
Ngoài ra, sự phân chia của tế bào giúp cơ thể lớn lên tới giai
đoạn trưởng thành có thể tham gia vào quá trình sinh sản.

Như vậy, mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến
hoạt động sống của tế bào.

Đánh giá
Cột A (Chức năng) Cột B (Bào
quan)
a. Lưới nội chất
b. Ti thể
c. Ribôxôm
d. Bộ máy gôngi
e. Nhiễm sắc thể
1. Nơi tổng hợp prôtêin
2. Vận chuyển các chất trong tế bào
3. Tham gia hoạt động hô hấp và giải
phóng năng lượng
4. Cấu trúc quy đònh sự hình thành prôtêin
5. Thu nhận, tích trữ, phân phối sản phẩm
tổng hoạt động sống của tế bào
c
a
b
e
d
Lựa chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với cột A

? Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?

Chức năng của tế bào là thực hiện sự trao đổi chất và năng
lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể.
Ngoài ra, sự phân chia của tế bào giúp cơ thể lớn lên khi
tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào quá trình
sinh sản.
Tế bào tiếp nhận kích thích giúp có thể phản ứng lại kích
thích của môi trường (sự cảm ứng). Do vậy, mọi hoạt động
sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống của tế
bào. Chính vì thế tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.

Dặn dò
-
Học bài
- Đọc mục”em có biết”
- Chuẩn bò bài Mô
+ Mô là gì? Có những loại mô nào?
+ Kẻ và tìm hiểu trước bảng:
Nội dung Mô biểu

Mô cơ Mô liên
kết
Mô thần
kinh
Đặc điểm
Chức năng
Ví dụ

Màng sinh chất
 Giúp tế thực hiện trao đổi chất
Màng sinh chất có cấu trúc kép, gồm 2 lớp phơtpholipit,

các phân tử phơtpholipit của 2 lớp này có đi axit béo
hướng vào nhau, tạo nên 1 màng khơng thấm.
Tuy nhiên tế bào vẫn có thể trao đổi chất được với mơi
trường là nhờ kênh dẫn prơtêin vắt qua màng,
các prơtêin cũng tạo ra ỗ màng để cho nước và một vài
loại phân tử các chất hồ tan có kích thước nhỏ có thể lọt
qua.

Riboxom
 Nôi toång hôïp proâteâin

Ti thể
 Tham gia hoạt động hô
hấp giải phóng năng lượng
- Ti thể có có hình que,
hình các hạt hay chuỗi các
hạt.
-
Ti thể tham gia vào q
trình chuyển hố các chất
trong tế bào, là nơi tập
trung hệ thống các enzim,
các prơtêin cung cấp năng
lượng cho tất cả các q
trình hoạt động của tế
bào.
-
Trong tế bào có rất nhiều
ti thể.


Lưới nội chất và bộ máy Gôngi
Lưới nội chất
Bộ máy
Gôngi
Màng của lưới nội chất tạo
nên các kênh dẫn,
và xoang, phân bố rộng
khắp và vận chuyển các chất
trong tế bào.
Trên lưới nội chất có
ribơxơm
Màng ở bộ máy gơngi có khả
năng tạo nên các túi màng, có
chức năng thu nhận prơtêin do
ribơxơm tạo ra để bao gói, hoạt
hố rồi phân phát tới các bào
quan khác, hoặc tập hợp các sản
phẩm tiết, các chất cặn bã trong
hoạt động sinh lí của tế bào để
thải ra ngồi.

Nhieãm saéc theå
+ Nhiễm sắc thể: Là cấu trúc
quy định sự hình thành Prôtêin
có vai trò quyết định trong di
truyền.
Thành phần cơ bản của nhiễm sắc
thể trong nhân là AND (Axit
đêôxiribônuclêic) đóng vai trò
quyết định tính chất sống của tế

bào.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×