Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

De thi vao 10 mon vat li tinh Thanh Hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.82 KB, 3 trang )

Đề thi chính thức
đề B
A
B
F
F
A
B
I
A
B
O
F
F
Sở gd và đào tạo kỳ thi tuyển sinh vao lớp 10 THPT
Thanh hoá Năm học : 2011 - 2012
Môn thi : Vật lí
Thời gian làm bài : 60 phút
Ngày thi : 30 tháng 6 năm 2011
Câu 1 ( 4 điểm )
1. Khi cắm điện để cho một bóng đèn dây tóc sáng thì điện năng đã đợc biến đổi thành các
dạng năng lợng nào ?
2. Cuộn sơ cấp một máy biến thế có n
1
= 800 vòng , cuộn thứ cấp có n
2
= 200 vòng dây .
a. Máy biến thế trên là máy tăng thế hay máy hạ thế ? vì sao ?
b. Nếu đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều U
1
= 220V


thì ở hai đầu dây của cuộn thứ cấp có hiệu điện thế U
2
là bao nhiêu ?
HD :
1. Khi cắm điện để cho một bóng đèn dây tóc sáng thì điện năng đã đợc biến đổi thành Nhiệt
năng và quang năng
2. a. Theo h thc
2
1
2
1
N
N
U
U
=
=>
=>== 4
200
800
2
1
U
U
U
1
= 4U
2
Vy mỏy bin th dó cho l mỏy
h th

b. áp dụng hệ thức :
2
1
2
1
N
N
U
U
=
=>
V
N
NU
U 55
800
200.220
.
1
21
2
===
Vy hiu in th hai u cun s cp l : U
2
= 55V
Câu 2 : ( 3 điểm )
Một vật sáng AB có độ cao h = 1,5 cm đợc đặt vuông
góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu
cự f = 5cm . Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu
kính một khoảng OA = 10 cm .

a. Dựng ảnh AB của vật sáng AB tạo bởi thấu
kính trên . vận dụng kiến thức hình học hãy xác định
vị trí , tính chất và độ cao của ảnh AB ?
b. Giữ nguyên vị trí thấu kính , dịch chuyển vật sáng AB dọc theo trục chính ra xa dần thấu
kính . Nhận xét kích thớc của ảnh tạo bởi thấu kính ?
HD :
* Vẽ ảnh AB
- Từ B vẽ tia tới BI đi qua F => Tia ló ra khỏi thấu kính đi song song với trục chính
- Từ B ta vẽ tia tới BO => Tia ló ra khỏi thấu kính truyền thẳng
- Giao điểm của hai tia ló nói trên cắt nhau tại B => B là
ảnh của điểm sáng B .
- Từ B hạ đờng vuông góc với trục chính của thấu kính và
cắt thấu kính tại A => A Là ảnh của điểm sáng A
Vậy AB là ảnh của vật sáng AB
* Xác định vị trí , tính chất và độ cao của ảnh AB
Ta có :

ABF đồng dạng

OIF
=>
FO
AF
OI
AB
=
vì OI = AB ; AF = AO OF
=>
FO
OFAO

BA
AB
=
''
(1)
Mặt khác ta lại có :

ABO đồng dạng

ABO
=>
OA
AO
BA
AB
'''
=
(2)
Từ (1) và (2 ) ta có :
)(10
510
5.10.
'
'
cm
OFAO
OFAO
OA
OF
OFAO

OA
AO
=

=

==>

=
Với AO = 10cm ; AO = 10cm thay vào (2) Ta có :
OA
AO
BA
AB
'''
=
=1 => AB = AB = 1,5 cm
Vậy : ảnh AB là ảnh thật , ngợc chiều , nhỏ bằng vật và cách thấu kính một đoạn OA = 10cm
A
B
M N
R
x
R
1
V
R
x
M N
A

B
R
1
R
x
B
R
1
R
2
b. Khi dịch chuyển vật ra xa thấu kính thì ảnh của vật sáng AB vẫn là ảnh thật , cùng chiều và nhỏ
hơn vật vì Khi dịch chuyển vật ra xa thì trong tam giác

ABO và

ABF có AO ,AF tăng dần nên
dẫn đến góc và góc
OBA ''

và góc
OFI

giảm dần nên ảnh AB cũng giảm
Câu 3 ( 3 điểm ) :
Cho mạch điện nh hình vẽ , Biến trở R
x

điện trở R
1
= 8 . Đặt vào hai điểm A,B

một hiệu điện thế luôn luôn không đổi
U = 32 V . ( Điện trở của các dây nối không đáng kể ).
1. Điều chỉnh biến trở sao cho R
x
= 8 .
a. Mắc vào hai điểm M , N một vôn kế ( có điện trở R
v
vô cùng lớn ) . Xác định điện trở tơng đơng
của mạch và số chỉ của vôn kế ?
b. Thay vôn kế bằng ampe kế ( Có điện trở R
A
vô cùng nhỏ ) . Xác định số chỉ của ampe kế .?
2. Mắc vào hai điểm M,N một điện trở R
2
= 8 . Tìm giá trị R
x
để công suất tiêu thụ trên biến trở
đạt giá trị lớn nhất và tính giá trị của công suất lớn nhất đó ?
HD :
1.
a. Mắc vào hai điểm M,N một vôn kế khi
đó sơ đồ mạch điện đợc vẽ lại
Từ sơ đồ mạch điện ta thấy (R
x nt
R
1
)
=> Điện trở tơng đơng của đoạn mạch AB là
R
AB

= R
x
+ R
1
= 8 + 8 = 16
Cờng độ dòng điện chạy trong toàn mạch là
I
AB
=
A
R
U
AB
AB
2
16
32
==
Vì (R
x
nt

R
1
) nên I
AB
= I
x
=I
1

= 2 A
Vậy số chỉ của vôn kế là : U
MN
= I
1
.R
1
= 2.8 =16V
b. Khi ta thay vôn kế bằng ampe kế có điện trở không đáng kế thì khi đó không có dòng điện đi
qua điện trở R
1
nên mạch điện lúc này chỉ còn có điện trở R
x
.
Vậy số chỉ của Ampe kế là :
I =
)(4
8
32
A
Rx
U
AB
==

2. Mắc vào hai điểm M,N một điện trở R
2
= 8
khi đó ta có : R
x

nt ( R
1
// R
2
)
=> R
12
=
=
+
=
+
4
88
8.8
|
.
21
21
RR
RR
Điện trở tơng đơng của đoạn mạch AB là
R
AB
= R
x
+ R
12

Cờng độ dòng điện chạy trong đoạn mạch AB :

I
AB
= I
x
= I
12
=
4
32
12
+
=
+
=
xx
AB
AB
AB
RRR
U
R
U
Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch AB : P
x
= I
x
2
. R
x
=

X
x
R
R
.)
4
32
(
2
+
=> P
x
=
.
)8
16
(
1024
++
x
x
R
R

Ta nhận thấy P
x
có tử bằng 1024 là một số không đổi . Để P
x
đạt giá trị lớn nhất khi và chỉ khi mẫu
phải đạt giá trị nhỏ nhất nghĩa là : R

x
+
x
R
16
+ 8 đạt giá trị nhỏ nhất .
áp dụng BĐT Cosi cho hai số dơng ta có : R
x
+
x
R
16
2
x
x
R
R
16
.
= 8 vì ( R
x
.
16
16
=
x
R
)
=> R
x

+
x
R
16
+ 8 16 . Vậy R
x
+
x
R
16
+ 8 đạt giá trị nhỏ nhất bằng 16 khi và chỉ khi
R
x
=
x
R
16
=> R
X
= 4 .
công suất tiêu thụ trên biến trở đạt giá trị lớn nhất :
P
x
=
.
)8
16
(
1024
++

x
x
R
R
=
64.
16
1024
=
(W)
HÕt

×